You are on page 1of 37

KIỂM TOÁN 1

(TRẮC NGHIỆM)
*Lưu ý:
- Chọn đáp án nào thì highlight vàng
- Trùng câu khác đáp án thì highlight xanh.
- Chốt đáp án thì highlight xanh như lày nhó
- Không share link này đi đâu hết

Câu 1: Trong kiểm toán hoạt động, kiểm toán viên sẽ xem xét về:
a.Tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh bao gồm tình hình tài chính, kết quả
kinh doanh cũng như các dòng tiền của doanh nghiệp.

b.Ảnh hưởng của báo cáo tài chính đối với người sử dụng trong việc ra các quyết định kinh tế.

c. Đơn vị có tuân thủ các quy định của pháp luật và các chính sách của nhà nước hay không.

d.Hoạt động của một bộ phận trong đơn vị có hữu hiệu và hiệu quả hay không.

Câu 2:Việc coi trọng nội dung hơn hình thức sẽ:
a.Giúp tăng cường yêu cầu đáng tin cậy của thông tin trên báo cáo tài chính.

b.Giúp người đọc hiểu rõ bản chất của các hoạt động tại đơn vị.

c.Giúp tăng cường tính dễ hiểu của thông tin trên báo cáo tài chính.

d.Giúp cải thiện tính thích hợp của thông tin trên báo cáo tài chính.

Câu 3:Yêu cầu đáng tin cậy của thông tin trên báo cáo tài chính đòi hỏi các thông tin phải trình bày:
a.Trung thực, trọng yếu, đầy đủ, khách quan và trung lập.

b.Phản ảnh trung thực, nội dung quan trọng hơn hình thức, trung lập, thận trọng và đầy đủ
c.Thận trọng, thích hợp, nội dung quan trọng hơn hình thức, thận trọng và ss

d.Thận trọng, khách quan, dễ hiểu, trung thực và có thể so sánh được

Câu 4:Chứng kiến kiểm kê nguyên vật liệu nhằm thoả mãn mục tiêu kiểm toán chủ yếu nào sau đây:
a.Quyền và nghĩa vụ.

b.Đánh giá.

c.Hiện hữu.

d.Ghi chép chính xáct

Câu 5:Để thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu thật sự của kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên có thể
thực hiện thủ tục nào dưới đây:

a.Phân tích.
KIỂM TOÁN 1
b.Xác nhận.

c.So sánh.

d.Thực hiện lại thủ tục kiểm soát.

Câu 6:Rủi ro kiểm toán là khả năng đưa ra nhận xét không xác đáng về báo cáo tài chính trong khi
báo cáo tài chính còn chứa đựng những sai sót trọng yếu. Khả năng này sẽ không còn khi:

a.Tăng cường tối đa thử nghiệm cơ bản.

b.Không thể triệt tiêu rủi ro này.

c.Kiểm tra 100% các nghiệp vụ.

d.Tăng cường tối đa các thử nghiệm kiểm soát cần thiết.

Câu 7:Khi lập kế hoạch kiểm toán, điều nào dưới đây không phải là lý do khiến kiểm toán viên phải
tìm hiểu về các bộ phận hợp thành của hệ thống kiểm soát nội bộ:

a.Để thiết kế các thử nghiệm cơ bản phù hợp.

b.Để xem xét các nhân tố ảnh hưởng có thể dẫn đến các sai sót trọng yếu.

c.Để tìm kiếm gian lận và nhầm lẫn.

d.Để xem xét sự hữu hiệu trong vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ.

Câu 8:Mục đích của báo cáo tài chính là:


a.Phản ảnh một cách trung thực và hợp lý về tình hình thu chi của doanh nghiệp.

b.Cung cấp những thông tin hữu ích cho việc ra các quyết định kinh tế.

c.Làm cơ sở để xác định số thuế doanh nghiệp phải nộp cho Ngân sách nhà nước

d.Phản ánh kết quả của một kỳ kinh doanh.

Câu 9:Trong các phát biểu sau đây, hãy chọn câu trả lời không đúng về báo cáo tài chính:
a.Báo cáo tài chính phản ảnh tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh và các dòng tiền của
doanh nghiệp.

b.Thông tin trên báo cáo tài chính giúp các nhà đầu tư đánh giá khả năng đầu tư vào doanh nghiệp.

c.Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin hữu ích cho việc ra các quyết định kinh tế.

d.Hiện nay ở Việt Nam, báo cáo tài chính của mọi đơn vị đều phải được kiểm toán trước khi công bố.

Câu 10:Câu phát biểu nào sau đây không đúng về báo cáo tài chính:
a.Những tính toán của kiểm toán viên.

b.Những hoá đơn bán hàng được đánh trước số thứ tự liên tục
KIỂM TOÁN 1
c.Sổ phụ ngân hàng lưu tại doanh nghiệp.

d.Phỏng vấn các nhân viên.

Câu 11: Dưới đây là các bước công việc mà một kiểm toán viên sẽ thực hiện để đánh giá kiểm soát
nội bộ trong hoạt động mua hàng.
M: Dựa vào một bộ chứng từ mua hàng, và xác định các kiểm soát trong chu trình mua hàng của đơn
vị

N: Phỏng vấn thủ kho về các công việc cần thực hiện khi thủ kho nhận hàng

P: Xác định rủi ro kiểm soát của chu trình mua hàng

Q: Kiểm tra đơn đặt hàng có được xét duyệt đúng đắn hay không

Sắp xếp các bước công việc theo thứ tự thích hợp:

a.N, M, Q, P

b.P, Q, N, M

c.N, P, M, Q

d.Q, N, M, P
P: lập kế hoạch Q: thủ tục kiếm tra N: pv thủ tục kiểm soát M: thủ tục cơ bản (kiểm
tra chi tiết
Câu 12:KTV Hùng đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm 201X của công ty An Quốc .
Thảo – bạn của Hùng là Chuyên viên Viện Kinh tế đề nghị Hùng cung cấp thông tin về hoạt động tài
chính của Công ty An Quốc nhằm thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học với cam kết không tiết lộ các
thông tin này. Theo anh (chị), nếu chấp nhận để nghị này, KTV Hùng có vi phạm nguyên tắc đạo đức
nghề nghiệp hay không?

a.Có, vi phạm nguyên tắc bảo mật.

b.Có, vi phạm nguyên tắc độc lập.

c.Không vi phạm vì Thảo chỉ sử dụng thông tin cho mục đích nghiên cứu.

d.Có, vi phạm nguyên tắc chính trực

Câu 13:Báo cáo kiểm toán nêu rõ công việc và thủ tục kiểm toán đã thực hiện cung cấp sự đảm bảo
hợp lý, nhằm:

a.Nhắc nhở kiểm toán viên thực hiện đầy đủ các công việc và thủ tục cần thiết.

b.Thể hiện tính chuyên môn cao của nghề kiểm toán.
KIỂM TOÁN 1
c.Giúp người đọc đánh giá chất lượng công việc của kiểm toán viên. => này anh hong sure lắm tài vì
bckt là nó thuộc dạng viết ra các công việc mà ktv thực hiện trong cuộc kiểm toán nên anh nghĩ chỉ có
đánh giá chất lượng của cuộc kiểm toán hay không thui nè.
d.Gián tiếp phản ánh các hạn chế tiềm tàng của kiểm toán

từ đoạn tuy nhiên

Câu 14:Điều nào dưới đây không phải là mục đích của việc tiếp xúc với kiểm toán viên tiền nhiệm
trong giai đoạn tiền kế hoạch:

a.Xem xét khả năng nhận lời mời kiểm toán.

b.Xem xét liệu có nên sử dụng kết quả công việc của kiểm toán viên tiền nhiệm hay không.

c.Tìm hiểu về tính trung thực của Ban giám đốc => tiếp xúc với ktv tiền nhiệm phải có sự cho phép
của khách hàng nên hong có dụ họ hong trung thực mà còn cho phép em tiếp xúc với ktv tiền nhiệm
đâu nè.

d.Tìm hiểu lý do vì sao khách hàng thay đổi kiểm toán viên tiền nhiệm.

Câu 15:Khi xem xét tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán, kiểm toán viên không cần cân nhắc đến
yếu tố nào sau đây:

a.Rủi ro tiềm tàng của khoản mục

b.Rủi ro kiểm soát liên quan đến khoản mục=> maybe anh chọn nha =))))

c.Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán liên quan đến khoản mục -> TT: Ủa :))))

d.Tính trọng yếu của khoản mục


nguồn gốc nằm ở tính thích hợp
=> dù là đầy đủ hay thích hợp thì nguôn gốc cũng sure 2 cái nhaa
Cí lùm mía còn có 5p thôi :)))))))))))
em có ghi bài lại thì bên đầy đủ thì có trọng yếu, 2 cái rủi ro k có nguồn gốc
nguồn gốc là nghĩ bên trong hay bên ngoài doanh nghiệp
Câu 16:Kiểm toán viên phải cân nhắc giữa ý kiến ngoại trừ hay ý kiến từ chối trong trường hợp nào
sau đây :

a.Thông tin đính kèm không phù hợp với báo cáo tài chính.
KIỂM TOÁN 1
b.Có đủ bằng chứng để kết luận về tổng thể báo cáo tài chính hay không

c.Giả thiết hoạt động liên tục bị vi phạm.

d.Báo cáo tài chính có sai sót trọng yếu hay không

Câu 17:Khi bị giới hạn về phạm vi kiểm toán và vấn đề bị giới hạn ảnh hưởng trọng yếu đến tổng
thể báo cáo tài chính, kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến:

a.Ý kiến ngoại trừ hoặc từ chối đưa ra ý kiến.

b.Ý kiến ngoại trừ hoặc ý kiến trái ngược

c.Ý kiến ngoại trừ hoặc ý kiến trái ngược

d.Ý kiến chấp nhận toàn phần hoặc từ chối đưa ra ý kiến.

Câu 18:Bằng chứng tài liệu nào sau đây được đánh giá là đáng tin cậy nhất:

a.Sổ phụ ngân hàng lưu tại doanh nghiệp.

b.Những tính toán của kiểm toán viên dựa trên số liệu của đơn vị.
c.Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho.

d.Những hoá đơn bán hàng được đánh trước số thứ tự liên tục

Câu 19:Để tăng cường tính dễ hiểu của thông tin trên báo cáo tài chính:
a.Cần tìm hiểu về khả năng hiểu của người sử dụng trước khi đưa cá thông tin phức tạp lên báo cáo tài
chính.

b.Cần trình bày thông tin một cách có hệ thống và thuyết minh một cách đầy đủ và rõ ràng.

c.Cần loại bỏ các thông tin phức tạp đối với người sử dụng báo cáo tài chính.

d.Cần giải thích các thông tin khó hiểu trên báo cáo tài chính bằng các văn bản hướng dẫn cho người
đọc.

Câu 20:Chọn câu đúng nhất trong các phát biểu sau đây về chuẩn mực kiểm toán:
a.Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán sẽ giúp kiểm toán viên phát hiện được tất cả gian lận và
nhầm lẫn của đơn vị

b.Chuẩn mực kiểm toán bao gồm tất cả thủ tục và kỹ thuật kiểm toán được hướng dẫn một cách chi
tiết như một cẩm nang mà kiểm toán viên có thể áp dụng trong mọi cuộc kiểm toán.

c.Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán giúp kiểm toán viên hạn chế được trách nhiệm pháp lý của mình.

d.Chính phủ của từng quốc gia phải xây dựng cho quốc gia mình một hệ thống chuẩn mực kiểm toán
riêng.
KIỂM TOÁN 1

Câu 21: Kiểm toán viên thường đánh giá rủi ro kiểm soát ở mức độ không cao đối với cơ sở dẫn liệu
của báo cáo tài chính, trong trường hợp:

a.Hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng không đầy đủ và không hiệu quả.

b.Kiểm toán viên có đủ cơ sở để kết luận hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế
không thể ngăn ngừa, phát hiện và sửa chữa những sai sót trọng yếu.

c.Kiểm toán viên không được cung cấp đầy đủ cơ sở để đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ của khách hàng.

d.Kiểm toán viên có kế hoạch thực hiện thử nghiệm kiểm soát làm cơ sở cho việc đánh giá mức độ rủi
ro kiểm soát.

Câu 22:Siêu thị Giá Rẻ xác định rủi ro lớn nhất của siêu thị là hàng hóa bị thất thoát do khách hàng
sử dụng sản phẩm ngay tại siêu thị hoặc khách hàng mang hàng hóa ra khỏi siêu thị mà không thanh
toán. Do đó siêu thị đã lắp đặt các camera quan sát, và các máy tính tiền có trang bị máy quét mã
vạch. Tuy nhiên, tháng vừa qua báo cáo của siêu thị cho thấy 400 sản phẩm thuộc nhóm hàng quần áo
bị mất cắp. Điều tra cho thấy khách hàng thay quần áo mới trong phòng thử đồ không có camera và ra
ngoài siêu thị mà không thanh toán. Thiệt hại này là do:

a.Hệ thống camera không phát huy tác dụng.

b.Nhân viên siêu thị chưa thực hiện tốt hoạt động kiểm soát.

c.Công tác giám sát không hữu hiệu.

d.Tình huống ngoài dự kiến, hệ thống kiểm soát nội bộ không thể phát hiện.

Câu 23:Thủ tục hữu hiệu nhất giúp kiểm toán viên phát hiện các tài sản không được ghi chép là:
a.Chọn các hoá đơn mua tài sản và lần theo việc ghi chép vào sổ sách.

b.Qua chứng kiến kiểm kê, chọn các tài sản trong thực tế và kiểm tra việc ghi chép chúng trên sổ sách
kế toán.

c.Chọn các tài sản ghi chép trên sổ sách và kiểm tra các chứng từ gốc có liên quan.

d.Chọn các tài sản ghi trên sổ sách và chứng kiến kiểm kê các tài sản này.
KIỂM TOÁN 1

Câu 24:Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một thủ tục rất
cần thiết nhằm:

a.Thu thập ý kiến của kiểm toán viên tiền nhiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.

b.Các thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên tiền nhiệm đã thực hiện.

c.Đánh giá về khả năng nhận lời mời kiểm toán.

d.Xem xét liệu có nên sử dụng kết quả công việc của kiểm toán viên tiền nhiệm hay không.

Câu 25:Việc phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán giúp kiểm toán viên:
a.Các khoản nợ tiềm tàng.

b.Đánh giá khả năng nhận lời mời kiểm toán.

c.Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của đơn vị đồng thời xác định những khu vực có rủi ro cao.

d.Phát hiện các nghiệp vụ với các bên liên quan.

Câu 26:Câu phát biểu nào sau đây không đúng về báo cáo tài chính:
a.Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu của Ban Giám đốc đề ra quyết định kinh doanh.

b.Đối với một số loại hình doanh nghiệp, báo cáo tài chính bắt buộc phải được kiểm toán.

c.Báo cáo tài chính phải lập trên các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành

d.Thông tin trên báo cáo tài chính giúp các nhà đầu tư và chủ nợ ra quyết định phù hợp.

Câu 27:Thư xác nhận nợ phải thu nhằm đáp ứng mục tiêu kiểm toán chính nào sau đây:
a.Hiện hữu và đầy đủ.

b.Hiện hữu và quyền. = > anh nghĩ cái này sure là hiện hữu nhưng mà anh chọn quyền vì nợ phải thu
là tài sản nên gửi thư xác nhận để đánh giá coi là việc ghi nhận nợ phải thu này có thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp không =))) maybe nó là ảo thì không được ghi nhận hoặc là đã thu hồi full nợ
nhưng khách hàng vẫn còn đang theo dõi. =))) Còn đẩy đủ thì anh nghĩ nợ phải thu thì thằng nào cũng
ghi quan trọng là nó có ghi dư không, chứ hầu như chả ai ghi thiếu =)))))

c.Đầy đủ và đánh giá.

d.Đánh giá và quyền.

Câu 28:Khách hàng làm việc với nhân viên ngân hàng, các giấy tờ và tiền được thực hiện qua khe
bên dưới của khung kính. Đây là:
KIỂM TOÁN 1
a.Kiểm soát chứng từ

b.Giúp nhân viên có thể quan sát được thái độ của khách hàng

c.Hạn chế tiếp cận tài sản

d.Thủ tục nhằm bảo vệ sức khỏe của nhân viên ngân hang.

Câu 29:Do hàng tháng đơn vị không thực hiện việc đối chiếu công nợ với khách hàng và nhà cung
cấp dẫn đến có sai sót trọng yếu giữa số liệu trên sổ sách và thực tế. Đây là ví dụ về:

a.Rủi ro phát hiện

b.Rủi ro kiểm toán

c.Rủi ro kiểm soát này sure kèo nha =))))

d.Rủi ro tiềm tàng

Câu 30:Gởi thư đến ngân hàng để xác nhận về khoản vay ngắn hạn vào thời điểm kết thúc kỳ kế toán
nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm toán:

a.Hiện hữu, đánh giá, đầy đủ

b.Hiện hữu, nghĩa vụ, trình bày và thuyết minh

c.Ghi chép chính xác, đầy đủ, phát sinh

d.Hiện hữu, nghĩa vụ, ghi chép chính xác

Câu 31: Theo chính sách của công ty, giám đốc kinh doanh được quyền kí hợp đồng với một khách
hàng sau khi kế toán trưởng xét duyệt về hạn mức tín dụng đối với hợp đồng đó. Đây là:

a.Thủ tục kiểm soát không cần thiết. Việc tách biệt này làm cho việc kí hợp đồng bị kéo dài, bất lợi
cho đơn vị.

b.Vấn đề phong cách quản lý thuộc môi trường kiểm soát.

c.Hoạt động kiểm soát nhằm ngăn chặn tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn.

d.Nguyên tắc phân chia trách nhiệm.

Câu 32:Phát biểu nào sau đây là không đúng về chuẩn mực kiểm toán:
a.Để đảm bảo chất lượng cuộc kiểm toán, khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên cần căn cứ vào các
chuẩn mực kiểm toán hiện hành.

b.Chuẩn mực kiểm toán là thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên.
KIỂM TOÁN 1
c.Chuẩn mực kiểm toán chỉ có thể được ban hành bởi Chính phủ của từng quốc gia
d.Khi căn cứ vào một hệ thống chuẩn mực nào đó để tiến hành cuộc kiểm toán, kiểm toán viên phải
nói rõ công việc kiểm toán dựa trên hệ thống chuẩn mực kiểm toán của quốc gia nào hay hệ thống
chuẩn mực quốc tế về kiểm toán

Câu 33:Kiểm toán viên phải cân nhắc giữa ý kiến ngoại trừ hay ý kiến trái ngược trong trường hợp
nào sau đây :

a.Thông tin đính kèm không phù hợp với báo cáo tài chính.

b.Sai sót có ảnh hưởng đến tổng thể báo cáo tài chính hay không

c.Tình huống không rõ ràng.

d.Có đủ bằng chứng để kết luận về báo cáo tài chính hay không

Câu 34:Hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ làm giảm khả năng có sai phạm trên báo cáo tài
chính. Để đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên sử dụng:

a.Thử nghiệm chi tiết

b.Phân tích dựa trên số liệu thống kê

c.Thử nghiệm cơ bản

d.Thử nghiệm kiểm soát

Câu 35:Công việc nào sau đây không phải là trách nhiệm của kiểm toán viên:
a.Ký báo cáo kiểm toán và chịu trách nhiệm về hoạt động nghề nghiệp của minh.

b.Thường xuyên trau dồi kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm về nghề nghiệp kiểm toán

c.Từ chối làm kiểm toán cho khách hàng nếu xét thấy không đủ năng lực chuyên môn và không độc
lập.

d.Ngăn ngừa, phát hiện và xử lý các gian lận và nhầm lẫn tại khách hàng được kiểm toán.

Câu 36:Trong các sau đây, phát biểu nào là không đúng về báo cáo kiểm toán:
a.Trách nhiệm của kiểm toán viên và giám đốc đơn vị được xác định rõ ràng trong báo cáo kiểm toán

b.Báo cáo kiểm toán không cần lập trong trường hợp kiểm toán viên từ chối đưa ra ý kiến về báo cáo
tài chính do bị giới hạn về phạm vi kiểm toán.

c.Trong báo cáo kiểm toán phải ghi rõ đối tượng kiểm toán.

d.Trong báo cáo kiểm toán trình bày phạm vi và căn cứ thực hiện của cuộc kiểm toán.

Câu 37:Trong giai đoạn nào sau đây của quy trình kiểm toán báo cáo tài chính kiểm toán viên thực
hiện việc phân tích sơ bộ báo cáo tài chính để dự đoán các khoản mục có khả năng sai sót cao?
KIỂM TOÁN 1
a.Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán.

b.Không nằm trong giai đoạn nào của quy trình kiểm toán.

c.Giai đoạn hoàn thành kiểm toán.

d.Giai đoạn thực hiện kiểm toán.

Câu 38:Trong đoạn trách nhiệm của kiểm toán viên trên báo cáo kiểm toán trình bày nội dung nào
sau đây:

a.Thời gian lập báo cáo kiểm toán

b.Cơ sở cho ý kiến nhận xét.

c.Người nhận báo cáo kiểm toán.

d.Công việc và thủ tục thực hiện của kiểm toán viên.

Câu 39:Mục đích của kiểm toán hoạt động không phải là để đánh giá về:
a.Các thông tin liên quan đến hoạt động của đơn vị được cung cấp ra bên ngoài có phù hợp với các
chuẩn mực kiểm toán hay không ?

b.Sự vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.
c.Mức độ hoàn thành mục tiêu của một bộ phận trong đơn vị.

d.Tính hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động trong đơn vị.

Câu 40:Một trong những công việc cần thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là:
a.Cung cấp cho khách hàng mẫu báo cáo kiểm toán.

b.Đánh giá tổng hợp các sai sót phát hiện và sai sót dự kiến.

c.Đến khách để trao đổi với Ban giám đốc nhằm thu thập các thông tin chi tiết liên quan đến cuộc
kiểm toán.

d.Gửi các thư xác nhận nợ phải thu cho những khách hàng chủ yếu của đơn vị.
KIỂM TOÁN 1
CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN:
1. Thông qua việc kiểm tra và xác nhận thông tin báo cáo tài chính, kiểm toán độc lập giữ
vai trò quan trọng để ổn định thị trường vốn. Tuy nhiên thực trạng một bộ phận các nhà
đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay không quan tâm nhiều đến thông
tin báo cáo tài chính cũng như ý kiến của kiểm toán làm dấy lên quan điểm cho rằng hoạt
động kiểm toán độc lập không thật sự là cần thiết cho các nhà đầu tư.
Yêu cầu: Bạn hãy cho biết quan điểm của mình về nhận định trên.

Hướng dẫn:
- Đây là câu hỏi mở sinh viên có thể đưa ra ý kiến của riêng mình, nhưng cần có những lập
luận hợp lý. Trình bày nội dung trực tiếp trên diễn đàn ngắn gọn không qúa 300 từ. Những
trường hợp đính kèm file sẽ không được tính điểm.
- Sinh viên được khuyến khích tìm kiếm các nguồn thông tin khác làm cơ sở cho nhận định
của mình.
- Trích dẫn nguồn tham khảo nếu có.
-> TRẢ LỜI 1:
- Em không đồng ý với quan điểm trên. Trước hết, ta xem những lợi ích, vai trò mà Kiểm
toán độc lập mang lại:

+ Kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty đại chúng và các tổ chức kinh doanh chứng khoán
trên TTCK có vai trò quan trọng hơn bao giờ hết. Các thông tin, ảnh hưởng tới nhiều đối tượng
và cộng đồng nhà đầu tư, vì vậy việc đảm bảo sự minh bạch, công khai và sự phát triển bền vững
của các công ty này là điều hết sức quan trọng.

+ Nếu thông tin cung cấp cho các nhà đầu tư càng đầy đủ và càng chính xác, kịp thời thì họ càng
có thể đưa ra các quyết định đầu tư phù hợp hơn.

- Hiện nay, có vài nhà đầu tư mang tính chất nhất thời, họ chỉ quan tâm đến lợi nhuận thu về
nhiều hay ít, thậm chí có nhà đầu tư không thể đọc và hiểu được BCTC nhưng vẫn tham gia mua
theo số đông. Việc mà các nhà đầu tư không quan tâm đến thông tin báo cáo tài chính tức là họ
chấp nhận rủi ro cao.

=> Vì vậy, ta thấy được vai trò và lợi ích của kiểm toán đối với BCTC của các công ty đại chúng
và các tổ chức kinh doanh chứng khoán ngày càng được khẳng định. Các hoạt động kiểm toán
giúp thông tin tài chính càng chất lượng hơn và mang lại tính hữu hiệu cho nhà đầu tư. Giúp cho
nhà đầu tư có thể tham khảo, góp phần giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận.

Tóm lại, Các nhà đầu tư luôn muốn lợi nhuận cao, rủi ro thấp thì cần phải xem và đọc hiểu các
BCTC, và BCTC cần phải được kiểm tra minh bạch, kĩ lưỡng thì mới an toàn được.

NGUỒN THAM KHẢO:

1. Vai trò của Báo cáo tài chính kiểm toán yếu tố minh bạch của thị trường chứng
khoán (http://www.vacpa.org.vn/Page/Detail.aspx?newid=5295)
KIỂM TOÁN 1
-> TRẢ LỜI 2:
Theo em nhận định trên chưa đúng, bởi vì:

- Vào ngày 19/3/1994 Bộ Tài Chính có Ban hành Thông tư 22 để hướng dẫn thực hiện kiểm
toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân đã cho thấy việc thực hiện kiểm toán độc lập đã và
đang được xem trọng trong nền kinh tế.

- Chức năng của các kiểm toán độc lập là kiểm tra, xác nhận tính đúng đắn, trung thực và
hợp lý của các số liệu, tài liệu kế toán và báo cáo quyết toán của các doanh nghiệp, tổ chức,
cơ quan (dưới đây gọi tắt là đơn vị) và trên cơ sở kết quả kiểm toán đưa ra những kết luận
đánh giá việc tuân thủ pháp luật, chính sách, chế độ tài chính, kế toán và hiệu quả hoạt
động của đơn vị.

- Với gốc độ nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp thì sẽ quan tâm rất nhiều chỉ sổ mà
liên quan đến báo cáo tài chính để đưa ra quyết định chính xác chọn mã cổ phiếu. Các chỉ
số đó như sau:

+ PE - PRICE/EPS - GIÁ HIỆN TẠI / EPS

+ ROE & ROA - Tỷ Số Lợi Nhuận Ròng

+ P/B - PRICE/BOOKVALUE - GIÁ HIỆN TẠI/GIÁ SỔ SÁCH

+ HỆ SỐ THANH KHOẢN

+ CỔ TỨC - DIVIDENDS

--> Nếu không có kiểm toán độc lập thì sẽ không đảm bảo các chỉ số trung thực và hợp lý.
Từ đó nhà đầu tư không thể ra quyết định đầu tư.

==> Nói tóm lại có kiểm toán độc lập sẽ làm tăng mức tin cậy vào báo cáo tài chính giúp
doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ, đối với người sử dụng có được mức độ tin cậy cao hơn về
các dữ liệu và thông tin liên quan, do đó cảm thấy dễ dàng hơn trong việc đưa ra các quyết
định.

* Nguồn tham khảo:

- Thuvienphapluat.vn. 2021. Thông tư 22-TC/CĐKT Quy chế kiểm toán độc lập nền kinh tế
quốc dân hướng dẫn thực hiện Quy chế kiểm toán độc lập hướng dẫn nghị định 7-CP.
[online] Available at: <https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-22-TC-
CDKT-Quy-che-kiem-toan-doc-lap-nen-kinh-te-quoc-dan-huong-dan-thuc-hien-Quy-che-
kiem-toan-doc-lap-huong-dan-nghi-dinh-7-CP-38747.aspx?tab=2>;[Accessed 15 November
2021]..

- Sfcgroup.vn. 2021. CÁC CHỈ SỐ CHỨNG KHOÁN - CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SFC.
[online] Available at: <http://sfcgroup.vn/tai-chinh/ca-c-chi-so-chu-ng-khoa-n>;[Accessed 15
November 2021]..
KIỂM TOÁN 1
- TapChiTaiChinh. 2021. Kiểm toán độc lập và những yêu cầu mới trong bối cảnh hội nhập.
[online] Available at: <https://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/kiem-toan-doc-lap-va-
nhung-yeu-cau-moi-trong-boi-canh-hoi-nhap-316133.html>; [Accessed 15 November 2021].

-> TRẢ LỜI 3:

Theo em:

- Về việc kiểm toán độc lập có quan trọng hay không? Như chúng ta đã học ở chương Tổng quan
về kiểm toán thì cũng đã hiểu được phần nào về kiểm toán . Nó thực sự rất là quan trọng bởi nền
kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế quản lý và điều hành
sản xuất kinh doanh cần phải có thông tin chính xác, kịp thời và tin cậy để thu hút các nhà đầu tư
tìm đến. Để đáp ứng yêu cầu này phải có bên thứ 3 độc lập khách quan, có trình độ chuyên môn
cao, được pháp luật cho phép cung cấp thông tin tin cậy cho các bên quan tâm. Bên thứ 3 này
chính là kiểm toán độc lập. Vai trò của kiếm toán độc lập :

+Giảm rủi ro thông tin với chi phí thấp

+Nâng cao khả năng và chất lượng quản trị

+Bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế

-> Vì vậy không thể phủ nhận được lợi ích của kiểm toán độc lập mang lại – là một công cụ hữu
ích để các nhà đầu tư tham khảo

-Về việc mà một bộ phận các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay không
quan tâm nhiều đến thông tin báo cáo tài chính cũng có nhiều lí do ví dụ như :

+ Báo có tài chính thường là rất dài, ngắn nhất cũng khoảng 30 trang, nếu dài hơn thì có thể lên
đến cả trăm trang gây khó khăn cho nhà đầu tư về cổ phiếu khi muốn tìm hiểu về nó.

+ Có nhiều người thì người ta không học qua kinh tế nên người ta không đọc hiểu được báo cáo
tài chính

+ Có bộ phận thì người ta xác định điểm vào, điểm ra thị trường để đầu tư chứ không đọc báo cáo
tài chính để xác định được cổ phiếu đó có tiềm năng tăng trưởng hay không

-> Nếu họ không quan tâm đến báo cáo tài chính thì họ phải chấp nhận rủ ro cao.

=> Vậy theo em nên ý kiến trên là sai

Nguồn tham khảo : https://ced.ias.com.vn/nhung-kho-khan-cua-nha-dau-tu-khi-doc-bao-cao-tai-


chinh.html
KIỂM TOÁN 1
2. Bạn được giao lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính của công ty TFK. Một công ty
chuyên sản xuất và kinh doanh sản phẩm hữu cơ. Thị trường kinh doanh của công ty đang
cạnh tranh khốc liệt đã làm doanh thu năm nay giảm 30% so với năm ngoái. Trong khi đó
chi phí sản xuất tăng không ngừng và làm cho công ty bị lỗ nặng. Khoản lỗ năm nay ít hơn
so với năm trước, nhưng đây là năm thứ 3 liên tiếp công ty bị lỗ nên các cổ đông tỏ ra
không hài lòng. Tuy nhiên, ngân hàng vẫn cho Công ty vay. Công ty hy vọng có thể cải thiện
được kết quả kinh doanh trong năm tiếp theo nên chấp nhận vay với dư nợ vay và lãi suất
cao. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 60%.
Yêu cầu:
Bạn hãy nêu những rủi ro kinh doanh và cho biết những ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
của đơn vị.
-> TRẢ LỜI 1:

- Những rủi ro kinh doanh và những ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của đơn vị:

RRKD: Thị trường kinh doanh của công ty đang cạnh tranh khốc liệt dẫn đến việc các sản phẩm
của công ty bán ra có giá bán cao hơn hoặc các chính sách tiếp cận khách hàng như quảng cáo,
khuyến mãi... đến với khách hàng và người tiêu dùng so với các công ty cùng chào bán 1 sản
phẩm thì lại không lớn mạnh bằng thì khách hàng và người tiêu dùng sẽ tìm hiểu, lựa chọn và
chuyển sang sử dụng các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh do phù hợp với khả năng tài chính của
họ hơn. Từ đó, dẫn đến các sản phẩm của công ty sẽ bị ứ đọng, kém chất lượng đi thậm chí là bị
hư hỏng.

-- > Điều này sẽ ảnh hưởng đến giá trị hàng tồn kho ghi nhận cao hơn so với giá trị thuần có thể
thực hiện. Ảnh hưởng đến khoản mục dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên BCĐKT của đơn vị.

RRKD: Doanh thu của công ty giảm 30% so với năm ngoái trong khi chi phí sản xuất tăng không
ngừng và làm cho công ty bị lỗ nặng. Mục tiêu của một doanh nghiệp khi kinh doanh là muốn tối
đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí. Trong khi đó thì tình hình kinh doanh của đơn vị lại rơi
vào tình trạng khó khăn đó là doanh thu thì giảm mà chi phí lại càng tăng.

--> Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến khoản mục lợi nhuận chưa phân phối trên BCĐKT, nó sẽ là
một con số âm. Đồng thời, ảnh hưởng đến chỉ tiêu dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trên
BCKQHĐKD của đơn vị.

RRKD: Công ty đã kinh doanh thua lỗ 3 năm liên tiếp và các cổ đông tỏ ra không hài lòng. Tình
hình kinh doanh của đơn vị đang gặp tình trạng khó khăn với doanh thu giảm 30% và chi phí sản
xuất luôn tăng. Làm cho LNCPP trên BCĐKT là một khoản âm. Từ đó, dẫn đến việc lo ngại của
các cổ đông và không hài lòng. Họ sẽ không có được cổ tức nếu tình hình kinh doanh của công ty
rơi vào tình trạng khủng hoảng.

--> Điều đó có thể dẫn đến việc các cổ đông sẽ đồng loạt rút vốn không đầu tư nữa, ảnh hưởng
đến khoản mục vốn chủ sở hữu trên BCĐKT giảm đi một cách đáng kể.

Đồng thời, nếu các cổ đông rút vốn không đầu tư nữa có thể dẫn đến tình trạng không đủ vốn để
xoay sở thì công ty sẽ rơi vào tình trạng ngừng hoạt động. Như chúng ta đã biết, BCTC được lập
KIỂM TOÁN 1
trên nguyên tắc giả định hoạt động liên tục nếu như công ty ngừng hoạt động thì BCTC không
được lập trên giả định này dẫn đến việc BCTC không còn trung thực và hợp lý.

RRKD: Trong khi tình hình kinh doanh đang trong tình trạng khó khăn nhưng công ty hy vọng có
thể cải thiện được kết quả kinh doanh trong năm tiếp theo nên chấp nhận vay với dư nợ vay và lãi
suất cao. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 60%.

Khi công ty vay ngân hàng thì sẽ làm tăng một khoản nợ phải trả trên BCĐKT, đồng thời ảnh
hưởng đến chỉ tiêu dòng tiền thu từ hoạt động tài chính. Mục đích của công ty vay ngân hàng và
chấp nhận với mức dư nợ cao và lãi suất cao là muốn tình hình kinh doanh của công ty năm sau
sẽ tiến triển tốt hơn và sẽ có được lợi nhuận. Nhưng rủi ro ở đây là liệu rằng mức vay vốn với
dư nợ cao và lãi suất cao thì công ty có đủ khả năng để chi trả cho ngân hàng hay không. Trong
trường hợp năm sau nếu công ty tình hình kinh doanh vẫn không khả thi mà vẫn duy trì mức lỗ
như năm nay hoặc là nhiều hơn so với năm nay thì công ty sẽ bị ngân hàng tịch thu các tài sản cố
định khi thế chấp vay vốn để trừ nợ như đã cam kết.

--> Điều này sẽ ảnh hưởng đến khoản mục TSCĐ, HMTSCĐ và cả giá trị Tổng TS trên
BCĐKT của đơn vị. Ở tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của công ty là 60% thì có nghĩa là 1
đồng vốn chủ sở hữu thì có 6 đồng nợ phải trả. Từ tỷ lệ này có thể dẫn đến việc từ chối đầu tư của
các nhà đầu tư trên thị trường, không mở rộng được quy mô sản xuất và kinh doanh ảnh hưởng
đến VCSH trên BCTC. Thậm chí các cổ đông có thể rút vốn đầu tư, lúc này công ty có thể sẽ thu
hẹp quy mô, ngừng hoạt động. Như vậy, thì doanh nghiệp sẽ không tuân thủ nguyên tắc giả định
hoạt động liên tục rằng doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động bình
thường trong tương lai gần. Như vậy, BCTC sẽ không trung thực và hợp lý.

-> TRẢ LỜI 2:

- KTV đánh giá rủi ro có sai lệch trọng yếu do sai sót, gian lận hoặc hành vi không tuân thủ
trong doanh nghiệp. Sau đó, KTV mới xác định phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến từng loại rủi
ro (rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát) và xác định rủi ro phát hiện tương ứng với tình hình của đơn
vị.

- Các yếu tố ảnh hưởng nói đến:

+ Sự phát triển của ngành nghề và thị trường cạnh tranh: Có thể dẫn đến rủi ro đơn vị
không đủ tiềm lực về con người cũng như năng lực chuyên môn để thích ứng với những thay đổi
trong ngành nghề và do công ty bán các phẩm có tính cạnh tranh nên việc phát triển sản phẩm
phải cần được chú trọng, các sản phẩm của công ty bán ra có giá bán cao hơn hoặc các chính sách
tiếp cận đối với khách hàng so với các công ty đối thủ thì lại không lớn mạnh bằng thì khách
hàng sẽ tìm hiểu, lựa chọn và chuyển sang sử dụng các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Từ đó,
dẫn đến các sản phẩm của công ty sẽ bị tồn kho, không bán được, chất lượng của sản phẩm để lâu
dài sẽ bị kém đi. ( Rủi ro tiềm tàng )

=> Việc phát triển một sản phẩm mới không thành công dẫn đến rủi ro có sai sót trọng yếu, làm
cho giá trị hàng tồn kho ghi nhận cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện. Ảnh hưởng BCTC : ảnh
hưởng đến khoản mục dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên BCĐKT của đơn vị.
KIỂM TOÁN 1
+ Doanh thu của công ty giảm 30% so với năm ngoái trong khi chi phí sản xuất tăng không
ngừng và làm cho công ty bị lỗ nặng. Có thể nói đây là do môi trường kiểm soát yếu kém khi khả
năng vận hành và duy trì kiểm soát nội bộ không đạt được mục tiêu đề ra. ( Rủi ro kiểm soát )

=> Ảnh hưởng BCTC: ảnh hưởng đến khoản mục lợi nhuận chưa phân phối trên BCĐKT cũng
như lợi nhuận thuần trên BCKQHĐKD.

+ Công ty đã kinh doanh thua lỗ 3 năm liên tiếp và các cổ đông tỏ ra không hài lòng. Tình hình
kinh doanh của đơn vị đang gặp tình trạng khó khăn với doanh thu giảm và chi phí tăng. Làm cho
lợi nhuận chưa phân phối trên BCĐKT là một khoản âm. Điều này làm cho các cổ đông e ngại và
không hài lòng, họ sẽ không có được cổ tức. Điều đó có thể dẫn đến việc các cổ đông sẽ đồng
loạt rút vốn không đầu tư nữa ( Rủi ro tiềm tàng)

=> Ảnh hưởng đến khoản mục vốn chủ sở hữu trên BCĐKT giảm, ảnh hưởng đến dòng tiền của
hoạt động tài chính trên BCLCTT.

Ngoài ra, khi cổ đông rút vốn, đơn vị có thể sẽ không đủ nguồn vốn để trang trải, điều đó làm
cho quy mô bị thu hẹp hoặc có thể không còn tiếp tục khả năng kinh doanh được nữa. Mà BCTC
được lập trên cơ sở giả định rằng doanh nghiệp hoạt động liên tục và còn tiếp tục hoạt động.

=> Ảnh hưởng BCTC: giả thuyết hoạt động liên tục của BCTC bị ảnh hưởng, BCTC sẽ không
còn trung thực và hợp lý nữa.

+ Tình hình kinh doanh đang trong tình trạng khó khăn nhưng công ty hy vọng có thể cải thiện
được kết quả kinh doanh trong năm tiếp theo nên chấp nhận vay với dư nợ vay và lãi suất cao. Tỷ
lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 60%. Khi công ty vay ngân hàng thì sẽ làm tăng một khoản nợ phải
trả trên BCĐKT

=> Ảnh hưởng BCTC: Nợ phải trả trên BCĐKT tăng, ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư.
Đồng thời ảnh hưởng đến dòng tiền hoạt động kinh doanh trong BCLCTT. ( Rủi ro tài chính).

Việc công ty vay với lãi suất cao nhưng doanh thu lại giảm không có cải thiện mà chỉ thua lỗ,
công ty sẽ không thanh toán được hết nợ cho ngân hàng và đem lại lợi nhuận cho công ty. Điều
này có thể làm cho các tài sản cầm cố của công ty bị siết và dẫn đến vỡ nợ. Công ty sẽ bị phá sản.

=> Ảnh hưởng đến BCTC: giả thuyết hoạt động liên tục của BCTC bị ảnh hưởng, làm BCTC
không còn trung thực và hợp lý.

-> TRẢ LỜI 3:

+ Thị trường kinh doanh của công ty cạnh tranh khốc liệt

=> Việc này sẽ dẫn đến công ty sẽ phải bán sản phẩm với giá thấp hơn để cạnh tranh với các đối
thủ kinh doanh khác trên thị trường, hoặc đẩy mạnh khâu quảng cáo sản phẩm, chương trình
khuyến mãi để tiếp cận với khách hàng. Từ đó, chi phí tăng và không tạo ra lợi nhuận cho công ty
=> Dẫn đến việc công ty có thể ghi nhận giá trị của hàng hóa cao hơn hoặc thấp hơn giá trị có thể
thực hiện được.
KIỂM TOÁN 1
=> Trường hợp, không cạnh tranh được với các đối thủ trên thị trường thì hàng hóa sẽ bị tồn
đọng, không bán được dẫn đến hư hỏng. Điều này dẫn đến việc ghi nhận sai trên khoản mục dự
phòng giảm giá hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán của công ty.

+ Doanh thu năm nay giảm 30% so với năm ngoái. Trong khi chi phí sản xuất không ngừng tăng,
tuy khoản lỗ năm nay có ít hơn năm trước, tuy nhiên công ty đã bị lỗ liên tiếp 3 năm liền.

=> Điều này dẫn đến khoản mục doanh thu bị âm và chi phí tăng cao trên Bảng kết quả hoạt động
kinh doanh và khoản mục Lợi nhuận trên Bảng cân đối kế toán bị ảnh hưởng.

=> Bên cạnh đó, việc lỗ liên tiếp như vậy các cổ đông công ty không hài lòng, họ có thể sẽ rút
vốn đầu tư, dẫn đến công ty phải chịu áp lực lớn về khoản mục vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối
kế toán.

+ Ngân hàng vẫn cho Công ty vay. Công ty hy vọng có thể cải thiện được kết quả kinh doanh
trong năm tiếp theo nên chấp nhận vay với dư nợ vay và lãi suất cao. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở
hữu là 60%.

=> Việc chấp nhận vay với dư nợ vay và lãi suất cao từ ngân hàng, điều này là một việc nhìn
nhận một cách khách quan thì rất rủi ro đối với công ty, vì nếu công ty không thay đổi chiến lược
kinh doanh và chính sách mới trong khâu bán hàng, thông qua việc tối đa hóa chi phí và lợi
nhuận thì việc vay ngân hàng mới có khả quan.

=> Trường hợp, nếu vay ngân hàng mà phía công ty không thay đổi chiến lược kinh doanh thì
việc vay với lãi suất cao rất có khả năng công ty sẽ phải gánh một khoản nợ rất lớn, dẫn đến việc
tạo áp lực lên vốn chủ hữu không gánh nổi các khoản nợ. Dẫn đến việc ngừng kinh doanh vì
không có lợi nhuận và khoản nợ quá lớn so với nguồn vốn chủ sở hữu. Điều này sẽ ảnh hưởng
đến quy tắc hoạt động liên tục, do đó Báo các tài chính của công ty không còn trung thực và hợp
lý nữa.

—------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KIỂM TOÁN 1
KIỂM TOÁN 1
KIỂM TOÁN 1
KIỂM TOÁN 1
KIỂM TOÁN 1
KIỂM TOÁN 1
KIỂM TOÁN 1
KIỂM TOÁN 1
KIỂM TOÁN 1
KIỂM TOÁN 1

1A 2D 3C 4C 5D 6A 7B 8A 9C 10D 11D 12C 13D 14C 15D 16B 17C 18C 19D 20D
-> Đáp án này chưa chính xác, đc 7đ thôi.

- Buổi 1:
https://drive.google.com/file/d/1xmlRzLes7Zs6hGsCR2cmR0_LBCBFY8vo/view?
usp=sharing
-Buổi 2:
https://drive.google.com/file/d/1h_g7rcKxJdecq-ZUO4Tmah-tiu4xZ4gF/view?usp=sharing
- Buổi 3:
KIỂM TOÁN 1
https://drive.google.com/file/d/1RbbVHKt9ipDO4QVoPbuyIEMIgooarj-G/view?
usp=sharing
- Buổi 4:
https://drive.google.com/file/d/18IXL_tTo-rysfCkU6aamMEtdFe-6m-sd/view?usp=sharing
- Buổi 5:
https://drive.google.com/file/d/1zSb6ZfTGMay2trQreyOiJafQFFqsAyPe/view?usp=sharing
- Buổi 6:
https://drive.google.com/file/d/12odgX7xEdPnCrdi99VIlypOM-bRvoggL/view?usp=sharing
- Buổi 7:
https://drive.google.com/file/d/1H5orK1D7tj_EzLO6Wc7pKDkbcRs-t5LM/view?
usp=sharing
- Buổi 8:
https://drive.google.com/file/d/1HQ8ZQA4R-IBnKIW8mT0cc6y5huskam5Y/view?
usp=sharing
- Buổi 9:
https://drive.google.com/file/d/179ULCBPzoCGm7KXNUHag17yCUkZSbVUh/view?
usp=sharing
- Buổi 10:
https://drive.google.com/file/d/1CkSQDKX9n16ZaDXpo4M6buwvWdATIgfk/view?
usp=sharing

BÀI KIỂM TRA KẾT THÚC C4


KIỂM TOÁN 1
-> D (Niên độ)

-> C
KIỂM TOÁN 1
-> D

-> B
=> chị chỉ có mấy câu này thôi, mấy đứa tự bơi dui nha

BÀI KIỂM TRA KẾT THÚC CHƯƠNG 5


KIỂM TOÁN 1
KIỂM TOÁN 1
KIỂM TOÁN 1
KIỂM TOÁN 1

-> A
KIỂM TOÁN 1
KIỂM TOÁN 1

-> C
KIỂM TOÁN 1

-> A

You might also like