Professional Documents
Culture Documents
Phần 1. Tự luận
1. Anh (chị) hãy cho biết Kiểm toán BCTC là gì? Nêu vai trò của hoạt động kiểm toán BCTC trong nền
kinh tế thị trường hiện nay?
2. Anh (chị) hãy nêu trình tự các bước nghiên cứu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong quá trình kiểm
toán. Ý nghĩa của việc nghiên cứu, đánh giá hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC?
3. Anh (chị) hãy nêu các nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán BCTC? Theo anh (chị) nguyên tắc nào là
quan trọng nhất, vì sao?
4. Nêu mục tiêu của kiểm toán BCTC. Hoạt động kiểm toán BCTC có ý nghĩa như thế nào đối với những
người sử dụng thông tin trong BCTC?
5. Anh (chị) hãy nêu nội dung của các phương pháp kiểm toán trong kiểm toán BCTC?
6. Phương pháp kiểm toán hệ thống được vận dụng trong kiểm toán BCTC như thế nào? Ý nghĩa của
phương pháp?
7. Nêu nội dung của việc kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư tài khoản?
8. Quy trình phân tích được thực hiện như thế nào trong kiểm toán BCTC? Ý nghĩa của việc thực hiện quy
trình phân tích?
9. Tại sao phải kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán? Nội dung của việc kiểm soát chất lượng kiểm
toán?
10. Cơ sở dẫn liệu là gì ? Nêu các cơ sở dẫn liệu trong kiểm toán BCTC ?
Câu 2. Dưới đây là một số thủ tục kiểm toán được kiểm toán viên sử dụng
a. Chọn mẫu chứng từ vận chuyển để đối chiếu với hoá đơn bán hàng liên quan
Phần 1. Tự luận
1. Hãy nêu nội dung, đặc điểm của khoản mục tiền? Các đặc điểm đó ảnh hưởng tới thủ tục kiểm toán
khoản mục này như thế nào?
2. Cho ví dụ minh họa và giải thích rõ gian lận xảy ra trong thủ thuật gối đầu? Thử nghiệm kiểm soát để
phát hiện, tránh thủ thuật này?
3. Hãy nêu tóm tắt nội dung, phương pháp kiểm toán khoản mục tiền ?
4. Các thủ tục kiểm soát nội bộ nào có thể ngăn chặn, phát hiện “thủ thuật gối đầu” đối với khoản mục
tiền?
5. Tại sao thủ tục phân tích ít được sử dụng trong kiểm toán khoản mục tiền?
6. Nêu các sai phạm thường gặp đối với khoản mục tiền ?
7. Việc kiểm tra các nghiệp vụ khoá sổ với việc thu, chi tiền được thực hiện như thế nào ?
8. Kiểm tra số dư tiền mặt tồn quỹ được thực hiện như thế nào ? Ý nghĩa của việc kiểm tra số dư tiền mặt
tồn quỹ ?
9. Để kiểm tra số dư tiền gửi ngân hàng, kiểm toán viên cần thực hiện những thủ tục kiểm toán nào ? Hãy
trình bày các thủ tục kiểm toán đó ?
10. Việc nghiên cứu, đánh giá hệ thống KSNB đối với khoản mục tiền được thực hiện như thế nào ?
c) Kế toán ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp khoản thu thanh lý vật liệu 7.900.000đ (phiếu thu 148
ngày 30/6/N)
BT sai:
Nợ TK 111,112
Có TK 642:
BT Đúng:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
BT điều chỉnh
Thư quản lý: ghi lại sai quan đối tượng kế toán và tính lại số phát sinh
d) Các khoản thu qua ngân hàng chưa được ghi nhận trong sổ cái : T11/N : 39.400.000đ, T12 :
47.200.000đ
e) Phí chuyển tiền chưa ghi nhận trong sổ kế toán T12 là 1.300.000đ
Kiểm toán điều chỉnh
Nợ TK 421: 1,3
Có TK 112: 1,3
Nợ TK lg: 2,3
Có TK 421: 2,3
Yêu cầu
a. Tờ tổng hợp
Kiểm toán khoản mục Vốn bằng tiền
Đvt: Vnđ
TK Số liệu trước điều Điều chỉnh Số liệu Sau điều chỉnh
chỉnh 31/12 31/12
TK1111 98.250.000
TK1121 120.000.000
TK1122 108.000.000 6.000.000 114.000.000
Ảnh hưởng:
- Tiền và các khoản tương đương tiền: thiếu 6.000.000
- Lợi nhuận của năm trước thiếu: 6.000.000
-
-
-
-
-
1. Rút tiền gửi Ngân hàng nhập quỹ Tiền mặt: 100 tr
BT ĐÚng
Nợ TK 111: 100
Có TK 112: 100
TH2:
Kế toán hạch toán
Nợ TK 111: 110
Có TK 112: 110
Phần 1. Tự luận
1. Nêu nội dung, đặc điểm của khoản mục các khỏan phải thu? Các đặc điểm này ảnh hưởng đến thủ tục
kiểm toán như thế nào?
2. Hãy nêu nội dung của các thủ tục kiểm toán hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải thu
khách hàng?
3. Hãy nêu các thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ, số dư tài khoản nợ phải thu?
4. Giải thích tại sao khi gửi thư xác nhận nợ phải thu, thư xác nhận dạng đóng lại được kiểm toán viên ưu
tiên sử dụng?
5. Nêu tóm tắt nội dung, phương pháp kiểm toán khoản mục phải thu?
6. Phân biệt chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi và việc xóa sổ các khoản phải thu không thu hồi được?
Thủ tục kiểm toán đối với 2 mục này?
7. Các thủ tục kiểm soát nội bộ nào đơn vị được kiểm toán có thể áp dụng để đảm bảo cơ sở dẫn liệu về
tính đánh giá/giá trị của khoản mục phải thu?
8. Các thử nghiệm cơ bản nào có thể được kiểm toán viên áp dụng để thu thập bằng chứng về cơ sở dẫn
liệu tính đánh giá/giá trị của khoản mục phải thu.
9. Khi xác định qui mô mẫu chọn và lựa chọn các khoản phải thu để gửi thư xác nhận, kiểm toán viên cần
lưu ý những vấn đề gì?
10. Theo anh chị, đối với khoản mục phải thu thì những cơ sở dẫn liệu nào được kiểm toán viên chú trọng
nhất, tại sao ?
BT Đúng:
Nợ TK 131 (Sao Hôm): 222
Có TK lg: 222
b) Qua xác nhận, Kiểm toán viên phát hiện hai khoản nợ phải thu công ty Hoàng Hà 231.000.000đ đã quá
hạn 19 tháng và khoản nợ của công ty Đoàn Kết 125.000.000đ đã quá hạn 7 tháng, kế toán công ty không
trích lập dự phòng.
c) Ngày 29/12/N kế toán công ty đã hạch toán khoản tiền 80.000.000đ của công ty Sơn Hoa ứng trước để
mua hàng tháng 1/N+1 vào doanh thu của năm N.
Năm N
BT Sai:
Nợ TK lq
Có TK 511, 333: 80
d) Kế toán ghi nhận nghiệp vụ bán hàng trả chậm cho công ty Thiên An ngày 3/1/N+1 trị giá 440.000.000đ
(bao gồm cả 10% VAT) vào doanh thu năm N. Giá vốn của lô hàng là 360.000.000đ.
Năm N:
BT Đúng : Không hạch toán
BT Sai:
Nợ TK lq
Có TK 3387 (511): 400
Có TK 333: 40
b/ Nợ TK 632: 360
Có TK 156: 360
BT Điều chỉnh
Yêu cầu
- Nêu CSDL bị ảnh hưởng
- Nêu ảnh hưởng của các sai phạm tới BCTC và các bút toán điều chỉnh cần thiết
- Nêu các thủ tục kiểm toán để phát hiện các sai phạm
Phần 1: Tự luận
1. Các thủ tục kiểm soát nội bộ nào cần được thực hiện khi tiến hành kiểm kê hàng tồn kho?
2. Hãy trình bày các thủ tục kiểm tra chi tiết để đạt mục tiêu đánh giá hàng tồn kho?
3. Kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho nhằm mục đích gì?
4. Kiểm toán hàng tồn kho nhằm những mục tiêu gì?
5. Trình bày các thủ tục kiểm toán cần thực hiển để thu thập bằng chứng về CSDL “hiện hữu” của hàng tồn
kho
6. Trình bày các thủ tục kiểm toán cần thực hiển để thu thập bằng chứng về CSDL “quyền và nghĩa vụ”
của hàng tồn kho
NV1. Cuối năm N, khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 200.000.000đ, doanh nghiệp đã hạch toán
vào chi phí quản lý doanh nghiệp .
BTĐ:
NV 2. Ngày 26/12/N, doanh nghiệp nhận được hoá đơn GTGT mua NVL trị giá 60.000.000 (chưa VAT
10%), hàng đang đi đường chưa về đến kho. Doanh nghiệp chưa thanh toán tiền hàng và kế toán chưa hạch
toán nghiệp vụ này
Nợ TK 157: 60.000.000
Nợ TK 133: 6.000.000
Có TK 331: 66.000.000
NV 3. Do áp dụng không nhất quán phương pháp tính giá xuất kho nên chi phí NVL trực tiếp sản xuất SP
X bị ghi tăng 20.000.000đ. Trong kỳ số SPX sản xuất ra còn dở dang và được tiêu thụ toàn bộ.
BT Đúng
Nợ TK 621: A
Có TK 152: A
BT Sai:
Nợ TK 621: A+ 20
Có Tk 152: A + 20
BT điều chỉnh
Nợ Tk 4211 : (20)
Có Tk 152: (20)
NV 4. Trong năm chi phí NVL xuất dùng cho sản xuất vượt định mức cho phép là 40.000.000đ, doanh
nghiệp đã hạch toán hết vào giá thành sản phẩm. Số sản phẩm sản xuất trong năm đã được tiêu thụ một nửa
BT đúng
Nợ Tk 621
Có Tk 152
BT sai
Nợ Tk 621: + 40
Có Tk 152: + 40
BT Điều chỉnh
Nợ TK 155: (20)
Nợ TK 4211: (20)
Có TK152: (40)
Nợ TK 152: 40
Có TK 4211: 20
Có TK 155: 20
NV 5. Kế toán hạch toán toàn bộ giá trị số công cụ dụng cụ xuất dùng ngày 01/7/N 120 triệu vào chi phí
NVL trực tiếp sản xuất SP năm N. Số CCDC này thuộc loại phân bổ 4 lần trong 12 tháng. Trong năm N
doanh nghiệp sản xuất được 600SP, đã hoàn thành 1/2 nhập kho.
NV 6. Doanh nghiệp có một số NVL xuất dùng cho sản xuất không hết nhập lại kho trị giá 40.000.000đ.
Kế toán đã phản ánh ghi giảm giá vốn hàng bán. Số SP sản xuất trong kỳ đã được hoàn thành và nhập kho
chưa tiêu thụ.
NV7. KTV kiểm tra thấy có một số lượng hàng hoá lỗi thời cần lập dự phòng 55.000.000đ, doanh nghiệp
chưa trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho số hàng này.
NV 8. Ngày 04/01/N, doanh nghiệp nhận được Hoá đơn GTGT mua NVL giá chưa VAT 10% là
84.000.000đ, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Lô hàng đã được nhập kho từ ngày 20/12/N-1 với giá
tạm tính 80.000.000đ. Tại ngày 10/01/N kế toán đã ghi sổ NVL và thuế GTGT theo giá trị thực tế trên Hoá
đơn
Phần 1: Tự luận
1. Hãy cho biết các sai phạm thường gặp với khoản mục TSCĐ? Các sai phạm đó ảnh hưởng đến cơ sở dẫn
liệu như thế nào?
2. Hãy cho biết các thủ tục kiểm tra chi tiết đối với nghiệp vụ sửa chữa lớn TSCĐ?
3. Hãy cho biết các thủ tục kiểm tra chi tiết chi phí khấu hao TSCĐ?
4. Những thủ tục kiểm toán nào KTV cần áp dụng để đạt được mục tiêu đầy đủ của TSCĐ?
5. Hãy cho biết các thủ tục kiểm toán đối với chi phí sửa chữa lớn TSCĐ?
6. Trình bày các mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ
7. Hãy trình bày các thủ tục khảo sát kiểm soát đối với khoản mục TSCĐ?
BT Sai:
Nợ Tk 627: A+50
Có TK 214: A+ 50
BT Điều chỉnh
Nợ TK 154: (25)
Nợ TK 155: (25)
Có TK 214 : (50)
NV7. Ngày 1/12/N, doanh nghiệp mua 10 bộ bàn ghế văn phòng trị giá 16.000.000đ (chưa VAT 10%), đã
thanh toán hết bằng tiền mặt, dự kiến phân bổ 50%. Kế toán đã hạch toán tăng TSCĐ và trích khấu hao.
NV8. Ngày 1/6/N, doanh nghiệp đưa vào sử dụng nhà văn phòng mới xây dung đã hoàn thành. Giá trị theo
các biên bản nghiệm thu giữa các bên là 1.700.000.000đ, giá trị dự toán 1.750.000.000đ. Toàn bộ giá trị
xây dựng đang theo dõi trên tài khoản CP XDCB dở dang là 1.680.000.000đ. TSCĐ dự kiến được khấu
hao trong 20 năm. Công trình chưa được quyết toán. Doanh nghiệp chưa ghi nhận TSCĐ và chưa trích KH
TSCĐ.
NV9. Một TSCĐ dùng trong hoạt động quản lý doanh nghiệp đã hết thời hạn sử dụng nhưng vẫn được tiếp
tục trích khấu hao làm chi phí QLDN tăng 100.000.000đ
NV10. Qua quan sát kiểm kê, KTV phát hiện thiếu một thiết bị quản lý ở cửa hàng, nguyên nhân do phòng
kế toán quên chưa ghi sổ. TSCĐ có nguyên giá 24.000.000đ, tỷ lệ khấu hao 10%, được đưa vào sử dụng từ
1/11/N. (HĐGTGT ngày 28/10/N, VAT 10%). Chưa thanh toán tiền cho người bán.
Phần 1: Tự luận
1. Khoản mục Nợ phải trả thường xảy ra các sai phạm nào? Chúng ảnh hưởng như thế nào đến các yêu cầu
của cơ sở dẫn liệu của khoản mục?
2. Cho biết các thủ tục kiểm soát cần thiết đối với khoản mục Nợ phải trả người bán?
3. Kiểm toán khoản mục Nợ Phải trả người bán cần đạt được các mục tiêu gì?
4. Các thử nghiệm cơ bản nào được sử dụng đê thu thập bằng chứng về tính đầy đủ của các khoản phải trả?
5. Để đạt được các mục tiêu kiểm toán đặt ra với khoản mục nợ phải trả người bán, KTV cần thực hiện các
thủ tục kiểm toán nào?
Phần 1: Tự luận
1. Hãy nêu các sai phạm thường gặp đối với khoản mục doanh thu? Với mỗi sai phạm, hãy cho biết nội
dung nào của CSDL bị ảnh hưởng?
2. Hãy nêu các mục tiêu kiểm toán khi thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu? KTV phải thực hiện các
thủ tục kiểm toán nào để đảm bảo các mục tiêu trên?
3. Trình bày các thủ tục kiểm toán chi tiết đối với khoản mục doanh thu? Với mỗi thủ tục, hãy nêu các mục
tiêu kiểm toán đạt được?
2. Ngày 31/12/200N doanh nghiệp xuất hàng ra khỏi kho để bán cho Công ty B. Theo điều khoản của hợp
đồng, hàng được giao tại kho của Công ty B. Doanh nghiệp đã hạch toán doanh thu và phải thu của khách
hàng là 671.000.000 (cả VAT 10%) và giá vốn của số hàng này là 450.000.000đ
3. Xuất hàng cho đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, đơn vị ghi nhận doanh thu là 440.000.000 (cả VAT
10%) và giá vốn 350.000.000 đối với số hàng gửi cho đại lý trên.
4. Doanh nghiệp bán một thiết bị trả góp với tổng số tiền theo giá trả góp (chưa tính thuế GTGT) là 500
triệu đồng, giá bán thu tiền ngay là 380 triệu đồng, thuế GTGT phải nộp là 38 triệu đồng. Việc bán hàng
được thực hiện vào ngày 31/12/200N. Số tiền này được thanh toán trong vòng 5 năm kể từ ngày mua hàng,
số tiền này được trả cuối mỗi năm là 100 triệu đồng. Lãi suất chiết khấu hàng năm là 10%/năm. Kế toán
doanh nghiệp đã tính toán và ghi nhận riêng bút toán cho năm 2005 như sau:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng 538 trđ
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng hóa và dịchvụ 450 trđ
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính 50 trđ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp 38 trđ
(Đồng thời ghi nhận giá vốn của hoạt động trên là 300 triệu đồng)
5. Doanh nghiệp được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/200N, có một số nghiệp vụ chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ (liên quan đến các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước) như sau:
5.1) Khoản chênh lệch tỷ giá từ nghiệp vụ thanh toán một khoản nợ phải trả gốc ngoại tệ (USD) như sau:
Số tiền ghi nhận phải trả ban đầu (trong năm 200N) bằng đồng Việt Nam là 150 triệu đồng. Do tỷ giá tăng
dần trong năm nên khi thanh toán khoản nợ này số tiền bằng đồng Việt Nam đã trả là 160 triệu đồng.
5.2) Khoản chênh lệch tỷ giá do thu hồi một khoản nợ phải thu gốc ngoại tệ (USD) như sau: Số tiền ghi
nhận phải thu ban đầu là 300 triệu VNĐ. Do tỷ giá tăng, khi thanh toán thực tế số tiền bằng đồng Việt Nam
thu được là 320 triệu đồng.
5.3) Tại 31/12/200N, doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại một số khoản nợ vay dài hạn phải trả gốc ngoại
tệ (USD) và phát sinh chênh lệch tỷ giá như sau: Số nợ phải trả được ghi nhận ban đầu bằng đồng Việt
Nam là 1.500 triệu đồng. Cuối năm khi đánh giá lại số dư này, khoản phải trả được ghi nhận là 1.600 triệu
đồng. Kế toán đơn vị đã hạch toán 10 triệu đồng (nghiệp vụ 1) vào chi phí hoạt động tài chính; 20 triệu
đồng (nghiệp vụ 2) vào thu nhập hoạt động tài chính và 100 triệu đồng (nghiệp vụ 3) treo lại trên số dư Nợ
tài khoản 4131 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính”.
6. Ngày 8/8/200N, khách hàng thanh toán tiền thuê văn phòng 1 năm là 550 triệu đồng (bao gồm 10%
VAT) , bắt đầu từ tháng 7/200N. Kế toán đã phản ánh toàn bộ số tiền khách hàng thanh toán vào doanh thu
cho thuê văn phòng của năm 200N.
Nợ TK 632: 300tr
Có TK 155: 300tr
BTĐ:
Nợ TK 642: 300tr
Có TK 155: 300trđ
BTĐC:
Nợ TK 4211: (500-300)*80%= 160
Nợ TK 3334:(500-300)*20%= 40
Nợ TK 3331: 50
Nợ TK 155: 300
Có TK lq: 550
9. Doanh nghiệp đã bán số hàng nhận đại lý cho Công ty B là 1,5 tỷ đồng (chưa bao gồm 10% VAT). Kế
toán đã hạch toán toàn bộ doanh thu bán hàng của số hàng trên, biết hoa hồng đại lý được nhận là 15%.
BTS:
Nợ TK lq: 1,65 tỷ 1.650.000.000
Có TK 511: 1,5 tỷ
Có TK 3331: 150tr
BTĐ:
Nợ TK lq(111,112,131): 1,65 tỷ
Có TK 511: 1,5 tỷ * 15%= 225tr
Có TK 3331: 22,5tr
Có TK 331: 1,65 tỷ - 247,5tr =1.402.500.000
BTĐC:
Nợ TK 4211: (1,65 tỷ - 247,5tr)*80%= 1,122 tỷ (1.122.000.000)
Nợ TK 3334: (1,65 tỷ - 247,5tr)*20%= 280.500.000
Nợ TK 3331: 150tr
Có TK lq: 1,402.500.000
10. Cuối năm đơn vị xuất bán một lô hàng trả góp với tổng giá bán là 400.000.000đ, thời hạn thanh toán là
2 năm, thu tiền vào cuối mỗi năm là 200.000.000đ, lãi suất đơn vị áp dụng đối với mua hàng trả góp là
5%/năm. Kế toán đơn vị đã hạch toán doanh thu và phải thu khách hàng giá trị lô hàng là 400.000.000 đ.
Lô hàng thuộc đối tượng không chịu VAT.
11. Cuối ngày 31 tháng 12 năm 200N doanh nghiệp xuất hàng ra khỏi kho bán cho Công ty B. Thời gian
vận chuyển hàng trên đường mất 2 ngày. Theo điều khoản của hợp đồng, hàng được giao tại kho của Công
16. Qua kiểm tra các vận đơn hàng hóa, KTV phát hiện thấy có một lô hàng xuất bán và khách hàng đã
nhận ngày 29/12/200N, giá bán 400 triệu đồng (chưa bao gồm VAT 10%), giá vốn 250 triệu đồng. Lô hàng
này được ghi nhận vào doanh thu của năm 200N+1.
17. Doanh nghiệp tiến hành thanh lý một máy đã khấu hao hết, với giá thanh lý là 77 triệu (bao gồm VAT
10%) thu bằng tiền mặt, kế toán ghi giảm chi phí thanh lý tài sản.
Phần 1: Tự luận
1. Hãy nêu các sai phạm thường gặp đối với việc hạch toán chi phí sản xuất, GVHB?
2. Tại sao KTV thực hiện kiểm toán GVHB thường sẽ phụ trách kiểm toán khoản mục HTK?
3. Hãy nêu các mục tiêu kiểm toán và các thủ tục kiểm toán HTKSNB đối với khoản mục GVHB?
4. Thủ tục phân tích trong quá trình kiểm toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm được các KTV sử dụng
như thế nào? Nêu tác dụng của thủ tục này
5. KTV thường sử dụng các thủ tục kiểm toán nào để đảm bảo mục tiêu đánh giá sản phẩm dở dang cuối
kỳ?
6. Vì sao khi kiểm toán các khoản mục trên BCĐKT, KTV thường kết hợp với kiểm toán các khoản mục
trên BCKQKD? Cho ví dụ minh họa?
7. Khi thực hiện thủ tục phân tích các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, KTV sẽ thực
hiện các công việc gì?
Bài 2. Kiểm toán BCTC kết thúc ngày 31/12/N của công ty Sao Việt, KTV phát hiện một số sai phạm sau
1. Không phản ánh nghiệp vụ mua hàng chưa thanh toán ngày 29/12/N, hoá đơn về hàng chưa về, giá chưa
thuế 221.000.000đ, thuế GTGT 10%.
2. Qua kiểm tra phát hiện một khoản nợ phải thu khách hàng 231.000.000đ đã quá hạn 21 tháng, doanh
nghiệp chưa lập dự phòng.
3. Ghi hoá đơn phát sinh ngày 20/12/N vào doanh thu năm N+1, giá bán chưa thuế 673.000.000đ, thuế
GTGT 5%, trị giá xuất kho của lô hàng 590.000.000đ
4. Kế toán không phản ánh khoản chi phí lãi vay 85.000.000đ trong năm N. Chi phí này được thanh toán
bằng TGNH vào tháng 3/N
5. Kế toán công ty không phản ánh chi phí dụng cụ văn phòng 27.500.000đ tại cửa hàng số 3.
6. Một TSCĐ dùng trong quản lý của công ty đã khấu hao đủ nhưng vẫn đang sử dụng, kế toán công ty vẫn
tiếp tục tính khấu hao trong năm N. Số khấu hao của tài sản này là 45.000.000đ
7. Một số hàng hoá của công ty bị tính giá nhầm làm cho giá trị hàng tồn kho giảm đi 369.000.000đ, giá
vốn hàng bán tăng lên tương ứng 369.000.000đ
8. Ngày 1/7/N, kế toán ghi nhận chi phí sửa chữa lớn nhà xưởng không nằm trong kế hoạch 98.000.000đ
thành chi phí nâng cấp, cải tạo TSCĐ. Nhà xưởng này có tỷ lệ khấu hao hàng năm là 5%.
Yêu cầu: - Nêu các thủ tục kiểm toán phát hiện sai phạm trên, Nêu nội dung CSDL bị ảnh hưởng, Nêu
ảnh hưởng các sai phạm trên đối với BCTC và bút toán điều chỉnh (biết thuế suất thuế TNDN 25%)
Bài 3. Kiểm toán BCTC kết thúc ngày 31/12/N của công ty Hoa Lệ, KTV phát hiện một số sai phạm sau
1. Ngày 20/6 công ty mua lô NVL của công ty Hà Phương trị giá chưa thuế 430.000.000đ, thuế GTGT
10%, phần chiết khấu thanh toán được hưởng 1% trên giá mua chưa thuế kế toán công ty đã ghi giảm giá
trị hàng mua.
2. Ngày 29/12, công ty mua lô vật liệu chưa thanh toán trị giá chưa thuế 520.000.000đ, thuế GTGT 10%,
hoá đơn về nhưng hàng chưa về, đến ngày 3/1/N khi hàng về kế toán công ty mới tiến hành hạch toán.
3. Kế toán không phản ánh nghiệp vụ bán hàng ngày 12/5, xuất bán chịu cho công ty Thiên Ân 9.000 sản
phẩm, giá bán đơn vị chưa thuế GTGT 10% là 61.300đ/sp, đơn giá xuất kho bình quân gia quyền
46.300đ/sp
4. Kế toán doanh nghiệp hạch toán toàn bộ chi phí NVL trực tiếp vượt định mức 46.000.000đ vào giá
thành thành phẩm hoàn thành nhập kho trong năm.
5. Do áp dụng sai phương pháp tính giá hàng xuất kho bán đẽ làm cho giá vốn hàng bán tăng lên
145.000.000đ
Bài 4. Kiểm toán BCTC kết thúc ngày 31/12/N của công ty Hoa Ban, KTV phát hiện một số sai phạm sau
1. Lương nhân viên tháng 12/N: lương nhân viên bán hàng là 200.000.000đ, lương nhân viên quản lý là
250.000.000đ nhưng đến 10/01/ N+1 kế toán mới thanh toán và hạch toán
2. Doanh nghiệp chưa phản ánh hoa hồng đại lý được hưởng trong năm do bán 800sản phẩm Z. Theo thoả
thuận giữa doanh nghiệp và bên giao đại lý thì hoa hồng đại lý bằng 2% trên giá bán hàng chưa thuế, biết
giá bán 1.345.000đ/1sp. Doanh nghiệp đã thanh toán cho bên giao đại lý bằng chuyển khoản sau khi trừ
hoa hồng được hưởng.
3. Toàn bộ số tiền BHXH, BHYT, BHTN phải nộp tháng 10/N là 92.000.000đ của nhân viên quản lý và
nhân viên bán hàng được hạch toán vào chi phí trong năm.
4. Doanh nghiệp mua bảo hiểm cho một số tài sản trị giá 150.000.000đ, thời hạn bảo hiểm từ 1/08/N đến
1/08/N+1 Toàn bộ tiền bảo hiểm đã được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm.
5. Trong năm doanh nghiệp có 1số sản phẩm đã tiêu thụ cần phải bảo hành, tổng chi phí bảo hành phát
sinh là 321.000.000đ, kế toán ghi nhận toàn bộ chi phí này vào giá vốn của sản phẩm. Biết rằng cuối kỳ kế
toán trước doanh nghiệp cũng đã tiến hành trích lập dự phòng về bảo hành sản phẩm là 295.000.000đ.
6. Tháng 10/N doanh nghiệp tổ chức hội nghị khách hàng và có xuất 500 sản phẩm phục vụ cho khuyến
mại, quảng cáo tại hội nghị. Giá vốn của lô hàng trên là 43.000.000đ. Giá bán của các sản phẩm trên là
110.000đ/sp (chưa bao gồm VAT 10%). Kế toán phản ánh trị giá của số sp này vào chi phí bán hàng, đồng
thời không có bút toán phản ánh giá vốn.
7. Do tính sai giá hàng hóa xuất kho nên Công ty đã hạch toán vào giá vốn tăng lên 276.456.000đ.
8. Trong kỳ, phát sinh chi phí lương của nhân viên quản lý phân xưởng là 24.000.000đ, kế toán hạch toán
vào lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp, biết số sản phẩm được sản xuất đang trên dây chuyền.
9. Trong năm chi phí vật liệu xuất dùng để sản xuất loại sản phẩm A vượt định mức cho phép là
150.000.000đ doanh nghiệp hạch toán hết vào giá thành sản phẩm, biết rằng số sản phẩm đó đang sản xuất
dở trên dây chuyền.
10. Doanh nghiệp có 1 số nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất không hết nhập lại kho trị giá
20.000.000đ, kế toán phản ánh ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Số sản phẩm trên đã sản xuất hoàn
thành và nhập kho chưa tiêu thụ.
Yêu cầu: - Nêu các thủ tục kiểm toán phát hiện sai phạm trên, Nêu nội dung CSDL bị ảnh hưởng, Nêu
ảnh hưởng các sai phạm trên đối với BCTC và bút toán điều chỉnh (biết thuế suất thuế TNDN 25%)
Bài 5. Kiểm toán BCTC kết thúc ngày 31/12/N của công ty Hoa Ban, KTV phát hiện một số sai phạm sau
1. Ngày 6/2/N, công ty mua 1TSCĐ chưa thanh toán dùng cho câu lạc bộ báng chuyền của công ty trị giá
65.000.000đ, thuế GTGT 5%. Kế toán công ty chưa phản ánh nghiệp vụ này.
2. Do áp dụng không nhất quán phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho, kế toán đã tính thiếu
68.000.000đ chi phí NVL trực tiếp trong năm. Số thành phẩm được tạo ra từ số NVL này đã tiêu thụ trong
năm 50%, còn tồn kho 50%.
3. Trong năm doanh nghiệp xuất công cụ, dụng cụ dùng cho sản xuất là 39.500.000đ thuộc loại phân bổ
2lần (2 năm). Kế toán phản ánh toàn bộ giá trị trên vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của thành phẩm
hoàn thành nhập kho
Bài 6. Cho BCĐ kế toán ngày 31/ 12/ N của Công ty Hải Hà như sau
Đơn vị tính: đồng
Tài sản Nguồn vốn
A. Tài sản ngắn hạn 2.737.699.500 A. Nợ phải trả 2.587.699.500
I. Tiền 187.715.000 I. Nợ ngắn hạn 1.587.699.500
II. Các khoản đầu tư TC ngắn hạn 300.000.000 1.Vay ngắn hạn 500.000.000
III. Các khoản phải thu 1.129.320.500 2. Phải trả người bán 887.699.500
- Phải thu 1.229.320.500 4. Thuế và khoản phải nộp NN 200.000.000
- DP phải thu ngắn hạn khó đòi (100.000.000) 5. Phải trả CNV 0
IV. Hàng tồn kho 1.070.664.000 6. Chi phí phải trả 0
1. Hàng tồn kho 1.130.664.000
2. Dự phòng giảm giá HTK (60.000.000) II. Nợ dài hạn 1.000.000.000
V. Tài sản ngắn hạn khác 50.000.000 Vay dài hạn 1.000.000.000
B. Tài sản dài hạn 5.000.000.000 B. Vốn chủ sở hữu 5.150.000.000
I. Các khoản phải thu dài hạn 300.000.000 I. Vốn chủ sở hữu 5.150.000.000
II. Tài sản cố định 4.595.000.000 Vốn góp của chủ sở hữu 5.000.000.000
Trong đó: 1.Tài sản CĐ hữu hình 4.595.000.000 Lợi nhuận chưa phân phối 150.000.000
- Nguyên giá 5.351.750.000 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (756.750.000)
V. Tài sản dài hạn khác 105.000.000
Tổng cộng tài sản 7.737.699.500 Tổng cộng nguồn vốn 7.737.699.500
Trong quá trình kiểm toán, Kiểm toán viên phát hiện một số nghiệp vụ sau:
1. Tháng 12/ N, tổng số tiền chiết khấu thanh toán công ty được hưởng do bên bán chi trả là 110.000.000đ,
công ty đã hạch toán giảm giá hàng mua, biết số hàng mua về vẫn tồn ở kho.
2. Ngày 31/12/N công ty nhập khẩu một thiết bị sản xuất; giá nhập khẩu đã qui đổi VNĐ là 300.000.000đ,
thuế nhập khẩu 40%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, chi phí vận chuyển 10.000.000đ. Công ty đã ghi
nhận nguyên giá TSCĐ giá mua và các loại thuế, chi phí nói trên.
3. Ngày 20/12/N, Công ty xuất một lô hàng cho đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng, việc lập bảng kê và
quyết toán hàng bán giữa công ty và đại lý theo định kỳ vào ngày 15 hàng tháng, giá vốn của lô hàng
150.000.000đ. Kế toán Công ty đã hạch toán doanh thu theo giá bán 220.000.000đ (cả VAT 10%) đối với
lô hàng này trong năm N.
4. Công ty mua bảo hiểm cho một số tài sản dùng cho quản lý với giá mua 120.000.000đ, thời hạn bảo
hiểm từ 1/07/N đến 1/07/N+2. Toàn bộ số tiền mua bảo hiểm đơn vị đã hạch toán vào chi phí quản lý
doanh nghiệp trong năm N.
Yêu cầu:
- Phân tích sai phạm trong các nghiệp vụ trên và đưa ra bút toán điều chỉnh.
- Lập lại Bảng CĐKT sau các bút toán điều chỉnh, phân tích tác động của các bút toán điều chỉnh đó
đến Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N của Công ty (biết thuế suất thuế TNDN 25%)
Bài 7 Cho BCĐ kế toán ngày 31/ 12/ N của Doanh nghiệp Thắng lợi như sau
Đơn vị tính: đồng
Tài sản Nguồn vốn
A. Tài sản ngắn hạn 2.737.699.500 A. Nợ phải trả 2.587.699.500
I. Tiền 187.715.000 I. Nợ ngắn hạn 1.587.699.500
II. Các khoản đầu tư TC ngắn hạn 300.000.000 1.Vay ngắn hạn 500.000.000
III. Các khoản phải thu 1.129.320.500 2. Phải trả người bán 887.699.500
- Phải thu 1.229.320.500 4. Thuế và khoản phải nộp NN 200.000.000
- DP phải thu ngắn hạn khó đòi (100.000.000) 5. Phải trả CNV 0
IV. Hàng tồn kho 1.070.664.000 6. Chi phí phải trả 0
1. Hàng tồn kho 1.130.664.000
2. Dự phòng giảm giá HTK (60.000.000) II. Nợ dài hạn 1.000.000.000
V. Tài sản ngắn hạn khác 50.000.000 Vay dài hạn 1.000.000.000
B. Tài sản dài hạn 5.000.000.000 B. Vốn chủ sở hữu 5.150.000.000
I. Các khoản phải thu dài hạn 300.000.000 I. Vốn chủ sở hữu 5.150.000.000
II. Tài sản cố định 4.595.000.000 Vốn góp của chủ sở hữu 5.000.000.000
Trong quá trình kiểm toán Báo cáo tài chính, KTV phát hiện một số nghiệp vụ sau:
1) Ngày 1 tháng 10 năm N văn phòng doanh nghiệp đã được trang bị và đưa vào sử dụng một máy
photocopy, trị giá 48.000.000đ, thời gian sử dụng là 4 năm. Doanh nghiệp chưa ghi chép tài sản này vào sổ
kế toán. Doanh nghiệp chưa thanh toán tiền mua máy.
2) Ngày 15 tháng 2 năm N doanh nghiệp mua 0,5 tỷ mệnh giá trái phiếu chính phủ, đến ngày 15 tháng 08
năm N nhận được tiền lãi thanh toán năm của trái phiếu cho kỳ từ 15/08/N-1 đến 15/08/N là 35.000.000đ.
Doanh nghiệp đã hạch toán toàn bộ số lãi trên vào doanh thu hoạt động tài chính.
3) Do tính sai giá hàng hoá xuất kho nên công ty đã hạch toán vào giá vốn tăng lên 276.000.000đ.
4) Qua kiểm kê chọn mẫu và rà soát lại giá trị hàng tồn kho, Kiểm toán viên phát hiện cần phải trích lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho tăng thêm so với số liệu của Kế toán cuối năm N là 60.000.000đ.
Yêu cầu:
- Phân tích sai phạm trong các nghiệp vụ trên và đưa ra bút toán điều chỉnh.
- Lập lại BCĐ kế toán sau các bút toán điều chỉnh, phân tích tác động của các bút toán điều
chỉnh đó đến Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N của Công ty Thắng lợi. (biết thuế suất thuế
TNDN 25%)
Bài 8. Cho Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm N
của Công ty Hải Thịnh như sau: