You are on page 1of 3

TRƯỜNG CĐ CƠ ĐIỆN VÀ CNTP HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KHCB&KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KIỂM TRA KẾT THÚC


Môn: Kiểm toán 2
Thời gian: 40 phút

Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho những câu sau :
1. Phương pháp kiểm toán :
a. Được xây dựng phù hợp với đối tượng kiểm toán
b. Không nhất thiết phải hoàn toàn dựa vào đối tượng kiểm toán
c. Nhất thiết phải dựa vào đối tượng kiểm toán
d. Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật
chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán.
e. Tất cả các câu trên đều sai
2. Hệ thống phương pháp kiểm toán
a. Chỉ bao gồm các phương pháp của kế toán
b. Chỉ bao gồm các phương pháp của phân tích hoạt động kinh doanh
c. Chỉ bao gồm phương pháp của toán, thống kê
d. Có liên quan chặt chẽ đến các phương pháp của kế toán mà thôi
e. Được xây dựng trên cơ sở phép biện chứng duy vật, phương pháp kỹ thuật
chung và đặc điểm của đối tượng kiểm toán
3. Phương pháp kiểm toán
a. Là đồng nhất với phương pháp kế toán
b. Bị bao trùm bởi phương pháp kế toán vì khoa học kế toán là nguồn gốc của khoa học
kiểm toán
c. Bao hàm cả phương pháp kế toán
d. Không liên quan tới các phương pháp kế toán
e. Có kế thừa phương pháp kế toán dựa trên những cơ sở phương pháp luận
chung (phép biện chứng) và phương pháp kỹ thuật chung (toán học)
4. Trong các cuộc kiểm toán, khi kiểm toán viên nhận thấy chỉ số hàng bán kỳ này tăng
lên rõ rệt thì kiểm toán viên thường liên tưởng ngay tới chỉ số hàng tồn kho, doanh thu bán
hàng và vốn bằng tiền và kiểm toán viên biết rằng hàng tồn kho trong kỳ giảm xuống, doanh
thu bán hàng tăng lên, phải thu của khách hàng tăng lên. Theo cách đó ta nói kiểm toán viên
đã sử dụng :
a. Phương pháp kiểm toán cân đối
b. Phương pháp kiểm kê
c. Phương pháp đối chiếu trực tiếp
d. Phương pháp đối chiếu logic
5. Phân hệ các phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ được áp dụng :
a. Để kiểm toán thực trạng hoạt động tài chính chưa được phản ánh trên tài liệu kế toán.
b. Đối với sổ sách kế toán là chủ yếu
c. Đối với sổ sách kế toán
d. Tất cả các câu trên đều sai
e. Tất cả các câu trên đều đúng
6. Trong hoạt động kinh doanh, có rất nhiều nghiệp vụ đồng chất. Do vậy hiểu được bản
chất của nghiệp vụ đại diện có thể suy ra cho các nghiệp vụ tương tự. Dựa vào đó, trong hệ
thống các phương pháp của kiểm toán đã nảy sinh :
a. Phương pháp kiểm toán cân đối
b. Phương pháp đối chiếu logic
c. Phương pháp chọn mẫu xác suất
d. Phương pháp đối chiếu trực tiếp
7. Phương pháp kiểm toán chứng từ gồm :
a. Phương pháp kiểm toán cân đối
b. Phương pháp đối chiếu trực tiếp
c. Phương pháp đối chiếu logic
d. Cả ba phương pháp trên
8. Phân hệ phương pháp kiểm toán chứng từ
a. Áp dụng để kiểm toán các tài liệu kế toán
b. Áp dụng đối với mọi đối tượng kiểm toán
c. Tất cả các câu trên đều sai
d. Tất cả các câu trên đều đúng
9. Phương pháp kiểm toán đối chiếu trực tiếp gồm đối chiếu về lượng trên cùng một chỉ
tiêu của :
a. Kỳ này với một hoặc nhiều kỳ trước
b. Nhiều giấy tờ, sổ sách, chứng từ khác nhau
c. Thực tế với kế hoạch và dự báo của công ty
d. Tất cả các câu trên đều đúng
10. Trong các đối chiếu sau, hãy chỉ ra đối chiếu nào thuộc đối chiếu trực tiếp :
a. Đối chiếu trị số của chỉ tiêu với trị số của các yếu tố cấu thành trên nên chỉ tiêu đó.
b. Đối chiếu trị số của cùng một chỉ tiêu trong cùng một thời kỳ trên các chứng từ
khác nhau.
c. Tất cả 2 câu trên đều không thuộc đối chiếu trực tiếp
d. Tất cả 2 câu trên thuộc đối chiếu trực tiếp
11. Khái niệm về kiểm toán được xếp như một cơ sở của tổ chức kiểm toán :
a. Không hoàn toàn hợp lý
b. Hợp lý vì có hiểu biết chính xác về chức năng và đối tượng của tổ chức mới có
thể định hình được các công việc tổ chức cần làm
c. Chỉ đơn thuần vì lý do tương đối
d. Không câu nào đúng
12. Tổ chức kiểm toán bao gồm :
a. Tổ chức nhân sự cho cuộc kiểm toán mà thôi
b. Tổ chức các công việc kiểm toán nhưng không bao gồm việc tổ chức nhân sự
c. Tổ chức bộ máy kiểm toán và tổ chức công tác kiểm toán
d. Tất cả các câu trên đều đúng
13. Khi một chủ thể kiểm toán các báo cáo tài chính của các khách thể khác nhau thì :
a. Trình tự chung của kiểm toán không thay đổi
b. Không có lý do gì phải thay đổi trình tự chung của kiểm toán vì đối tượng của nó vẫn là
các báo cáo tài chính.
c. Phải thay đổi trình tự chung của kiểm toán phù hợp với chức năng nhiệm vụ của chủ
thể kiểm toán cụ thể.
d. Bắt buộc phải xáo trộn các bước để khách thể không được biết trước chương trình
kiểm toán để tìm cách đối phó.
14. Để tiến hành kiểm toán các nghiệp vụ cụ thể là :
a. Trình tự kiểm toán của tất cả các nghiệp vụ hoàn toàn giống nhau
b. Trình tự kiểm toán, các nghiệp vụ khác nhau là hoàn toàn khác nhau kể cả các
hướng dẫn kiểm toán (hướng kết hợp : từ cụ thể tới tổng quát hoặc từ tổng quát tới
cụ thể )
c.Trình tự kiểm toán nghiệp vụ cụ thể là do kiểm toán viên quyết định mà không cần căn
cứ trên bất kỳ một nguyên tắc nào.
d. Tất cả các câu trên đều sai
15. Trình tự tổ chức công tác kiểm toán bao gồm :
a. Bước chuẩn bị
b. Bước thực hành
c. Bước kết thúc
d. Chỉ bao gồm giai đoạn chuẩn bị kiểm toán thôi vì thực tế trong hai giai đoạn thực hành
kiểm toán và kết thúc kiểm toán, kiểm toán viên chỉ tuân theo các nguyên tắc và các biểu
mẫu quy định sẵn, mà không phải tổ chức hoạt động kiểm toán nào.
e. Bao gồm cả a,b,c
16. Chuẩn bị kiểm toán nhằm tạo cơ sở trí tuệ và vật chất cho công tác kiểm toán theo
nghĩa :
a. Thu thập văn bản và xác định mục tiêu, phạm vi của cuộc kiểm toán tạo lập cơ sở cho
thực hành kiểm toán.
b. Chỉ định người phụ trách và xác định số lượng, cơ cấu kiểm toán viên cần thiết cho
cuộc kiểm toán tạo lập cơ sở trí tuệ và chuẩn bị các thiết bị, phương tiện, điều kiện vật chất
khác kèm theo tạo lập cơ sở vật chất.
c. Xác định kinh phí thực hiện’
d. Bao gồm tất cả các câu trên
17.Một cuộc kiểm toán cần được tiến hành theo một quy trình chung với ba bước cơ bản :
chuẩn bị, thực hành và kết thúc. Việc thu thập những thông tin cơ bản nằm trong bước :
a. Chuẩn bị
b. Thực hành
c. Kết thúc
d. Không nằm trong bước nào ở trên
18. Bổ nhiệm kiểm toán viên thực hiện các công việc kiểm toán một cách phù hợp với
năng lực chuyên môn và kiến thức kinh nghiệm là công việc được xác định trong bước :
a. Chuẩn bị
b. Thực hành
c. Kết thúc
d. Sau kết thúc
19. Văn bản pháp quy cần thu thập trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm :
a. Các quy chế về tài chính – kế toán chung cho cả nền kinh tế
b. Các quy định hoạt động của ngành trong đó khách thể kiểm toán hoạt động
c. Các quy chế do bản thân khách thể kiểm toán đặt ra
d. Các quy chế do kiểm toán vieê lần trước khuyên khách thể kiểm toán nên vận dụng
e. Tất cả các câu trên đều đúng
20. Thu thập thông tin trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán có thể được thực hiện thông qua
các công việc cụ thể như sau :
a. Điều tra (tiếp xúc, hỏi han) các cá nhân cụ thể thuộc khách thể kiểm toán
b. Điều tra thực tế (tiếp xúc, hỏi han) các cá nhân cụ thể không nhất thiết phải thuộc khách
thể kiểm toán
c. Gửi thư nhờ xác nhận về tình hình cụ thể của khách thể kiểm toán mà kiểm toán viên
quan tâm
d. Xem xét các tài liệu, ghi chép của khách thể kiểm toán
e. Tất cả các câu trên đều đúng

DUYỆT GIÁO VIÊN RA ĐỀ

Nguyễn Thị Huyền

You might also like