You are on page 1of 2

RELATIVE PRONOUNS WITH PREPOSITIONS.

Trong MĐQH, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ thì giới từ thường có 2 vị trí: trước các đại từ
quan hệ (whom và which) hặc sau động từ.
–Trong lối văn trang trọng, giới từ thường được đặt trước đại từ quan hệ whom và which.
Ex: This is the car aboutwhich I told you.
Ex: The man towhom you talked this morning is my uncle.
–Trong lối nói thân mật, giới từ thường đặt cuối mệnh đề.
Ex: This is the car (which/ that) I told you about.
Ex: The man (whom/ that) you talked to this morning is my uncle.
 Không được đặt giới từ trước that và who.
 Với cụm động từ (phrasal verbs: look after, come across, fill in, go on, take on…) thì giới từ không
được dùng trước đại từ quan hệ.
Ex: The dog which Mrs Brown has looked after for two years becomes a big dog now.
The dog afterwhich Mrs Brown has looked for two years becomes a big dog now.
(chúng ta không thể đặt giới từ after trước whichvì nó phải đi cùng động từ look để tạo thành 1cụm động từ có
nghĩa là “chăm sóc” = “take care of”.)
 Các giới từ without, during và since thường không được đặt ở cuối MĐQH.
Ex: The thing without which I can hardly finish the work is my computer.
(Not The thing which I can hardly finish whithout….)
Ex: During which period did it happen? (Not which period did it happen during?)
Ex: Since when have you been learning English?
(Not when have you been learning English since?)
Of which, of whom, of whose được dùng sau các từ chỉ số lượng (all, both, each, many, most neither, none
some…) và dạng so sánh nhất.
Ex: They have three children, all of whom get married.
RELATIVE CLAUSES REPLACED BY PARTICIPLE PHRASES AND TO-INFINITIVE
PHRASES
1.Participle phrases (cụm phân từ)
MĐQH có thể được rút gọn bằng cụm phân từ hiện tại hoặc cụm phân từ quá khứ (present/ past participle
phrases)
 Cụm phân từ hiện tại (present participle phrases) được dùng khi:
–Động từ trong MĐQH diễn tả 1 hành động đang xảy ra.
Ex: The girl talking to Nam is my sister. (= The girl who is talking to…)
–Động từ trong MĐQH diễn tả 1 hành động / sự việc có tính thường xuyên, lâu dài.
Ex: The bridge joining the two villages is very old. (= The bridge which joins the …)
–Động từ trong MĐQH diễn đạt sự mong ước (wish, desire, want, hope…)
Ex: Anyone wanting to take a place in a university has to study hard.
(= who wants)
–Động từ trong MĐQHKXĐ diễn đạt tư duy (know, think, believe, expect…)
Ex: Mary, expecting to meet her family again, is very excited now.
(= who expect)
 Cụm phân từ quá khứ (past participle phrases) được dùng khi động từ trong MĐQH
ở thể bị động.
Ex: The plants watered every day grow well.
(= which are watered)

= = => Riêng biệt với dạng rút gọn Ving, V3 thì chỉ khi nào MĐ có dạng
who + V, which + V mới rút gọn được
2.To-infinitive phrases (cụm động từ nguyên mẫu)
To-infinitive có thể được dùng
–Sau các từ chỉ thứ tự the first, the second…; the last, the only…và sau so sánh nhất.
Ex: The first person to see is the head teacher.
(= that we must see)
Ex: The first person to see me is the head teacher.
(=who saw me)
Ex: The first person to be seen is the head teacher.
(= that was seen)
–Khi diễn đạt mục đích (purpose) hặc sự cho phép (permission).
Ex: I have a lot of homework to do.
(= that I have to do.)
Ex: Is there something to eat?
(= that we can eat?)
***********

= = => Nói túm lại là:


– Thấy chủ động thì rút gọn thì rút gọn thành V-ing
–Bị động thì rút thành V3/ed
–Và trước khi rút gọn xem thử “danh từ” đứng trước who/which
(hoặc chỗ trống nếu gặp dạng bài điền từ), xem thử nó có dạng số
đếm (second, third, fourth…), so sánh nhất (the most, the best…
= = => Khi rút gọn chỉ lấy V, không lấy to be, không lấy MĐQH (tức
những từ who, which)….

You might also like