You are on page 1of 25

I.

Danh từ trong tiếng Anh


Danh từ là từ loại trong tiếng Anh chỉ tên người, đồ vật, sự việc hay địa
điểm, nơi chốn. Danh btừ trong tiếng Anh là Nouns, viết tắt (n).

Danh từ đếm được :, apple , table, pencils ,banks, hotels,

+ danh từ số nhiều thêm s/es vào sau dt số ít ,

Các danh từ có đuôi : s,x,z,ch,sh,o ( ong sau shang xong cheo zuon) /iz/
ta thêm es : roses - roses, box - boxes, churches ....

Các danh từ có đuôi fe bỏ fe thêm ves : wife - wives , knife - knives

Nhung dt bat quy tac : man -men, woman - women /wimin/, tooth -teeth,
foot - feet, mouse - mice ,

, person - people , child - children ….

Danh từ không đếm được : sauce , salt, fish sauce, rice, water, ,Wool,
wood, plastic, metal ,cloth, gas( petrol ) ( dt chi vat lieu ), happiness,
laziness, beauty,success, sadness loyalty , Fun…..

Trong một câu, danh từ thường được đặt ở những vị trí sau:

 Thường đứng ở đầu câu làm chủ ngữ.


 (S+V)
Ví dụ: London is the capital of England.

Ha noi is the capital of vietnam


 Sau tính từ thường và tính từ sở hữu.
Ví dụ: Her mother is a good doctor.

My sister is very beautiful .

 Đóng vai trò tân ngữ, đứng sau động từ.


Ví dụ: I drink milk.

I eat apples everyday

 Đứng sau các mạo từ ( article) “a, an ( dung truoc dt so it k xd),


the ( dung truoc dt xd ) ”, các tinh từ chỉ định “this +dt so it, that
+ dtso it, these + books , those + dt so nhieu ” hay
 A/an + dt so it/ k xac dinh
 I have a book
 The book on the table is mine
 các từ chỉ định lượng “a few +( dt dd), a little (+ dt k dd), some +
dtdd so nhieu /kdd some sugar , any( + dtdd/kdd chi su dung
trong cau pd va nghi van),
 many + dtdd so nhieu
 Much + dtkdd, …”.
 I eat much ( a lot of = lots of ) food
 a lot of + dtdd/k dd = lots of
 Plenty of = a lot of
 Several = many + dt dem nhieu
 ( dtdd/dt kdd )money

They want some oranges.

 Sau Enough trong cấu trúc “Enough + N + to do something”.


Ví dụ: My sister buys enough food for the weekend.
Một số danh từ thường gặp trong tiếng Anh

II. Động từ trong tiếng Anh


Động từ là từ loại trong tiếng Anh diễn tả hành động, một tình trạng hay
một cảm xúc. Động từ trong tiếng Anh giúp xác định chủ từ đang làm hay
chịu đựng điều gì.

Động từ trong tiếng Anh là verb, viết tắt (v).

Động từ chỉ hành động : run, buy, walk, read, listen, eat,drink, repeat ,
cut , go , talk, take, give, bake,find….. +danh tu/ trang tu/ to verb/ving

She runs fast

She likes fish

She wants to eat ( to v1/ving )


dộng từ liên kết (linking verbs) như “to be ( is/am/are) / look/ seem/
sound/become/feel/smell/taste,turn/keep/Stay//appear/remain/grow/
deem/ find +adj /noun/to verb/ving…”.

Turn = become

I remain calm after hearing his truth

She looks beautiful

He seems sad

This food smells stinky /rotten /good

You smell very good

What kind of perfume use ?it smells really good

She turns/becomes old very fast

Ngữ pháp Kiến thức ngữ pháp


Động Từ Khiếm Khuyết trong tiếng Anh
VOCA đăng lúc 11:04 11/06/2019

Tổng hợp tất cả về động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh: Khái
niệm, phân loại và cách sử dụng giúp bạn hệ thống lại kiến thức ngữ
pháp một cách đầy đủ và chi tiết nhất.

 Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh luyện thi THPT Quốc Gia
 Academic Writing: tìm hiểu về phương pháp luyện kỹ năng
Viết tiếng Anh theo phong cách học thuật)
 "How to Perfect Your Grammar Like A Master?": Bí quyết
giúp bạn thành thục ngữ pháp tiếng Anh.
Động từ khiếm khuyết ( modal verbs ) là một nhóm động từ đã quá quen
thuộc với người học tiếng Anh. Chúng ta sẽ thường xuyên bắt gặp và sử
dụng đến nhóm từ này ở trong giao tiếp tiếng Anh hay các kì tiếng Anh.
Bài học hôm nay, VOCA sẽ mở rộng thêm cho bạn những kiến thức về
điểm ngữ pháp này!
MODAL VERBS - ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT
-----
I. ĐỊNH NGHĨA VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT ( MODAL
VERBS )
- Động từ khiếm khuyết là loại động từ đặc biệt chỉ đi kèm và thực
hiện chức năng bổ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một
mình như một động từ chính trong câu.
- Các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh:
Can Could May Might Must
Ought to Should Shall Would will
II. CẤU TẠO CHUNG CỦA ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT
1. Cấu tạo chung
S + Modal Verbs + V(bare-infinitive)

 (bare-infinitive: động từ nguyên thể không “to”)

Eg:

 They can speak French and English. (Họ có thể nói tiếng Pháp và
tiếng Anh.)

Tro vi tri dung cua dt :

 Đứng sau chủ ngữ.


Ví dụ: I read book.

 Đứng sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, sometimes…).


Ví dụ: He usually sleeps after dinner.

Can/could/will/would/shall/should/may/might/have to + v1

III. Tính từ trong tiếng Anh


Tính từ là từ loại trong tiếng Anh chỉ tính chất , mau sac, dac diem của sự
vật, sự việc, hiện tượng. Tính từ trong tiếng Anh là Adjective, viết tắt là
(adj).

1. Tinh tu tinh chat

Ví dụ: beautiful, small, thin, strong,tall , ugly, crazy, mad, busy,


interesting , warm, hot, pretty , cool.,…

2. Tinh tu so huu : my,your,her, his, our,their, its

3. Tinh tu chi dinh : this, that, these those

4. Tinh tu so luong : one,( first) . 2 , ( second ), third , fourth ,fifth/once


/twice/ 3 times/4 times

5. Mao tu : a/an/the

 Nằm phía trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ .


Ví dụ: He is a strong man.
She is a beautiful girl .

 Đứng sau động từ liên kết (linking verbs) như “to be/ look/
seem/
sound/become/feel/smell/taste,turn/keep/Stay//appear/remain/gro
w …”.
Ví dụ: Candy sounds sweet.

The fish smells rotten

Đứng sau trạng từ chỉ mức độ : so,too,very, quite, extremely,


pretty ( adj/adv) , …

Very tired = exauhted

Very cute = gorgous

Very hungry = starving

Ex : She is so beautiful

 Trong các câu cảm thán:


 How + adj /adv+ S + V,
 What + (a/an) + adj + N!!

How lovely cat is ! = what a lovely cat

How small house is !! what a small house !!

How good pen is !! what a good pen !!


How beautiful weather is !!

Ví dụ: What a cute dog!

Đứng sau đơn vị đo : years, month, week, day ,hour,minute, second ,


metre, miles ,litre, ,, kilo, ton ,

I am 10 years old

This pen is 20 cm long

Long / length / lengthen

This meeting is 3 hours long => this meeting lasts 3 hours

I am 10 feet tall

My bag is 3 kilos heavy

My bag weighs 3 kilos

Đứng sau đại từ bất định : something , someone, anything, anyone,


everything, everybody, anywhere, anytime ,somewhere, anywhere .........

Ex: I like someone honest

i hear something very loud

I like to eat something sweet/sour/bitter/salty/fat/spicy

IV. Trạng từ trong tiếng Anh


Trạng từ là từ loại trong tiếng Anh nêu ra trạng thái hay tình trạng. Trạng
từ trong tiếng Anh là Adverb, viết tắt là (adv).

1. Trạng từ chỉ cách thức ( lấy tính từ thêm -ly )

Ví dụ: Exclusive – Exclusively; Recent – Recently ; Beautiful –


Beautifully,
Dangerously , happily, angrily …
Vị trí: đứng sau/truoc đt để bổ nghĩa cho đt, đứng trước tính từ bổ nghĩa
cho tt,
She quickly came up to me
She came up to me quickly
Ex : She dresses beautifully
She runs fast
I work hard
She suddenly appear
She appear suddenly
Attentively
All the staffs are listening to manager attentively who is presenting
She is totally right
You are defenitely wrong
She is truly sexy
Tuy nhiên có một trường hợp ngoại lệ:
Tính từ Trạng từ
fast Fast
Hard / hardly ( hầu
hard
như k)
Late / lately(gần
late
đây )
good well
fair Fair : công bằng
cheap cheap
early early
much much
little little
loud Loud

Trạng từ chỉ thời gian


2. Ví dụ: yesterday, tomorrow, next year, now, right now, so far,
nearly , later, today,soon …
Vị trí: Thường đứng cuối câu hoặc đầu câu để nhấn mạnh thời gian xảy
ra.
Ví dụ: Yesterday, they dropped in my house but I couldn't remember who
they are.
Ví dụ: The building was completely destroyed after the earthquake.
Ytd I went to the market
3. Trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ tần suất Nghĩa
Always Luôn luôn
Usually Thường xuyên
Normally Thông thường
Generally
Often Thường thường
Sometimes Thỉnh thoảng
Hầu như không
Hardly
bao giờ
Rarely Hiếm khi
Never Không bao giờ
Cách dùng Trạng từ tần suất: Diễn tả, thể hiện mức độ của chất lượng,
sự việc, sự vật, trạng thái, điều kiện, mối quan hệ, …
Vị trí: đứng trước động từ thường, đứng sau động từ tobe
I always wake up late
I sometimes go to the beach
Sometimes , i go to the beach sometimes
4. Trạng từ chỉ nơi chốn
Trạng từ chỉ nơi chốn dùng để trả lời cho câu hỏi “Where”.
Ví dụ: here, there, out, away, everywhere, below, along, around, …
Cách dùng: diễn tả nơi mà sự vật, sự việc nào đó xảy ra hoặc ở đâu.
Vị trí: Thường được đặt ở giữa câu, ngay sau động từ chính hoặc sau
mệnh đề mà nó bổ nghĩa cho.
Ví dụ: Let’s open the box and see what’s inside it
She goes everywhere with her husband

sband.
It is raining
5. Conjunctive adverbs (Linking adverbs)- Trạng từ nối
Một số trạng từ thông dụng: besides , moreover, however, indeed,
meanwhile, consequently, furthermore, otherwise, therefore, likewise,
thus, additionally (in addition), comparatively, finally, next, hence,
accordingly (according to + noun),... .
Into 2 pieces
Cách dùng: Có chức năng như liên từ, nối hai mệnh đề hoặc câu.
Vị trí: Thường ở đầu câu để liên kết hai câu với nhau hoặc ở giữa câu để
liên kết hai mệnh đề.
Ví dụ: The government went through the decision of destroying historic
buildings. Consequently, there aren’t any places of interest here.
I love apple , besides,I also love banana
I love my job , moreover I passionate it
She is indeed beautiful
She is beautiful however she is very rude/uneducated
You need to work hard, otherwise you will lose your job
Likewise, I want my son to learn ENglish
you is really difficult. Thus, her parents don’t like you

6 . Trạng từ chỉ mức độ : so, too,very, quite, extremely, super,...


Vị trí : đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ

Vd: she is so beautiful

V. Giới từ trong tiếng Anh

Giới từ là từ loại trong tiếng Anh dùng để diễn tả mối tương quan về hoàn
cảnh, thời gian hay vị trí của các sự vật, sự việc được nói đến.

Giới từ trong tiếng Anh là Prepositions, viết tắt là (Pre).

Có nhiều giới từ quen thuộc mà chắc chắn bạn đã biết như: in, on,
behind, at, up, for, with,over, around ,through, about, front, down, …

Gioi tu dung truoc danh tu, dung sau dong tu tobe

Trong câu, giới từ tiếng Anh thường ở các vị trí sau:

/At : + gio at (at 6 o’clock /at noon/night/midnight )

In + thang/nam/season/ ( in september/ in 2019/ in summer/ …)

On : ngay Monday/ 1st, 2nd 3rd 4th

By + thoi gian : truoc luc nao do


I was born on 21/7/1993

Sun rise/set

21st of October 1996

On October 21 1996

In : ben trong

In + dia diem lớn ( country/province/city/in the world/ continent ( in Asia


/europe /.. )

At + dia diem nho : at home,/restaurant/school/bank/

On : o tren /above

Mid autum

 Đứng sau động từ Tobe, trước danh từ.


Ví dụ: The cat is on the bed.

The light is above my head

 Đứng sau động từ tạo thành cụm động từ.(phrasal verb ) Có thể
liền sau động từ, hoặc bị một từ khác chen giữa.
 Look at /look for/look after /look forward to ving /noun( mong
doi)

Wait for

Talk to

Talk about

Speak up

Speak down

Get on/get off/get up/ get into / get back /


Ví dụ: Pick up your pencil.

 Đứng sau tính từ.


Ví dụ: The teacher is angry with/at students because they don’t do
homework.

Mad at someone :giận ai do

Late for something : tre vi cai gi do

Sick of sth/doing sth : chan cai gi do

Một số loại giới từ thường gặp trong tiếng Anh:

1. Giới từ chỉ thời gian: at + giờ; on (đi với ngày); in (đi với tháng,
năm, mùa, thế kỉ); before, after, during, ....
2. Giới từ chỉ nơi chốn: at + địa điểm cụ thể ( hotel,school, bank,
market )

,in + địa điểm lớn ( tỉnh, city, country )

On + street , road

above, over.

3. Giới từ chỉ dịch chuyển: to, into,from, across, round, around,


about.
4. Giới từ chỉ thể cách: without, with, instead of ( thay vi ),
according to ( theo cai gi do ) , in spite of ( mac du ).
5. Giới từ chỉ mục đích: so as to , for, to, in order to + v1 ( de lam gi
do )
6. Giới từ chỉ nguyên do: through, by means of, owing to /due to ,
thanks to, because of + noun/ving .

VI . ĐẠI TỪ
1. Đại từ nhân xưng ( lam chu ngu trong cau - tan ngu )

Đại từ nhân Tính từ sỡ Đại từ sở Tân ngữ Đại từ phản


xưng hữu hữu thân
I My Mine Me Myself
You Your Yours You Yourself
We Our + noun Ours Us Ourselves
They Their Theirs Them Themselves
He His His Him Himself
She Her Hers Her Herself
It Its Its It Itself
Làm chủ Tính từ sở Thay thế cho Đứng sau Làm chủ
ngữ trong hữu + danh tính từ sở động từ ngữ hoặc tân
câu từ => cụm hữu + danh ngữ
danh từ từ

Ex :
A: I like your car
B : I like yours too
I love her cat , But i dont love mine
HER HOUSE IS BIG ,but mine is small
I love her
I killed myself
I go by myself = i go on my own
Self - study
Self - search
I love myself
She loves herself
I hurt myself

3. Đại từ chỉ định (Demon minestrative pronouns)


➤ Định nghĩa:
Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) dùng để thay thế cho các
danh từ hoặc cụm danh từ đã có trước đó để tránh lặp lại gây nhàm chán
trong câu. Thường được dùng cho các danh từ chỉ sự vật, nơi chốn, động
vật. Một số trường hợp còn có thể chỉ người nếu người đó được xác định
trong câu.
Đại từ chỉ Đại diện cho Khoảng cách/
định danh từ thời gian
Đại từ chỉ Đại diện cho Khoảng cách/
định danh từ thời gian
This Số ít/ không đếm Gần
được
That Số ít/ không đếm Xa
được
These Số nhiều Gần
Those Số nhiều Xa
➤ Ví dụ:
This cat is cute
This is a cute cat
These are beautiful!
That is his car
Những cái này thật đẹp!
Who is that?
Kia là ai vậy?
5. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
➤ Định nghĩa:
Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là đại từ dùng để nối mệnh đề quan
hệ (mệnh đề tính từ) với mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan hệ giúp
giải thích rõ hoặc bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.
Đại từ quan hệ có chức năng thay thế cho một danh từ trước đó, liên kết
các mệnh đề với nhau.
Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù chúng thay thế cho một
danh từ số ít hay số nhiều.
Các đại từ quan hệ thường gặp:
Chủ Tân Đại từ sở
ngữ ngữ hữu
Người Who Who Whose
Chủ Tân Đại từ sở
ngữ ngữ hữu
Vật Which Which Whose
Người hoặc That That
vật
➤ Ví dụ:
Yesterday I met her who was my ex girlfriend.
I like the book which i borrow you ytd
I have a lot of experience that helps me a lot in my job
I like the dog which I saw yed
Hôm qua tôi đã gặp cô ấy, người bạn gái cũ của tôi.
This is the best movie which we have ever seen.
She is watching the man whose car is expensive
✎ LƯU Ý:
Ngoài ra còn có các đại từ quan hệ khác như “where, when, why” (đại từ
quan hệ chỉ nơi chốn, thời gian và lý do). Thông thường, các từ này được
sử dụng thay cho “which” (at which, on which, for which) trong mệnh đề
quan hệ xác định.
I live in da nang where has lots of beaches.
I never forget the day when I met her
Taiwan where is famous for street food is attracting many tourists
I don’t know why she left me
6. Đại từ bất định (Indefinite pronouns)
➤ Định nghĩa:
Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là những từ không chỉ những
người hay vật cụ thể mà chỉ nói một cách chung chung. Đại từ bất định có
thể dùng ở số ít, ở số nhiều, và cả hai.
➤ Các đại từ bất định
Số Cả
Số ít nhiều hai
Số Cả
Số ít nhiều hai
Another Both All
Each + dt số it Few Any
Either Many More
Much Others Most

Neither Several None


One Some
Other +
Anybody/ anyone/
anything
Everybody/ everyone/
everything
Nobody/ no one/ nothing
Somebody/ someone/
something
➤ Ví dụ:
Another : 1 cai khac
I don’t like this T shirt , can I see another /
She has 2 dogs, either /each /both is /are very fat
I don’t like this t shirt
Neither do I
I don’t like either
I have 3 brothers , each is / all are every rich
I have 2 books , one is good , the other is boring
There are 3 car parking overthere . none of them is mine ( my car)
Almost all people don’t like to eat fish , few like them a little
Each/every + noun
Everyone likes him
Another + dt so it
Nobody likes him
I have 2 books, which one do you like ?
I have 3 books , which one do you like ?
Someone has knocked on the door many times.
Nobody wants to buy his house because it's too expensive.
VII. Liên từ
1. Tổng quan về các liên từ trong tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh, các liên từ thường sẽ được hiểu là từ vựng để
sử dụng liên kết hai từ, cụm từ hay là các mệnh đề với nhau.
2. Các liên từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Các liên từ trong tiếng Anh được chia làm 3 loại chính:
 Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
 Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
 Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
1. Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
Đây là một liên từ thông dụng và thường gặp nhất trong tiếng Anh. Liên
từ này được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương
đương với nhau, ví dụ như kết nối 2 từ, 2 cụm từ hay có thể là 2 mệnh đề
trong câu.
 I like watching movies and eating popcorn: Tôi thích xem phim
và ăn bỏng ngô.
 I didn’t have enough money so i didn’t buy that book: Tôi
không đủ tiền nên tôi không mua cuốn sách đó.
Các liên từ kết hợp:
For – And – Nor – But – Or – Yet – So (FANBOYS)
I do that for learning better
1. For: cách dùng giống với because, để giải thích một lý do hoặc mục
đích nào đó.
Lưu ý: khi sử dụng như 1 liên từ for chỉ đứng giữa câu, sau for phải sử
dụng 1 mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)
 I do morning exercise every day , for(vi) = beacuse i want to
keep healthy
2. And: thêm/bổ sung 1 thứ vào 1 thứ khác.
 I do morning exercise every day to keep healthy and relax: Tôi
tập thể dục buổi
 sáng mỗi ngày để duy trì khỏe mạnh và thư giãn.
 He drives slowly and carefully
2. Nor: dùng để bổ sung 1 ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước
đó.
 I don’t like listening to music nor reading books. I just keep
on walking:
 I don’t like eating apple nor banana
4. But: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
 He works quickly but accurately: Anh ấy làm việc nhanh nhưng
chính xác.
 My son likes music but he can’t sing
5. Or: dùng để trình bày thêm 1 lựa chọn khác
 You can play soccer or watch TV:
 You need to wake up or ( neu k thi ) you will be late
6. Yet: dùng để giới thiệu 1 ý ngược lại so với ý trước đó ( giống but)
 I took a book with me on my holiday ,yet i didn’t read a single
page: Tôi cầm theo 1 cuốn sách vào kì nghỉ của tôi, nhưng tôi không đọc
1 tràng nào.
7. So: dùng để nói về 1 kết quả hoặc 1 ảnh hưởng của hành động/sự việc
được nhắc đến trước đó
 I’ve started dating one soccer player, so now i can play the
soccer each week: Tôi đã bắt đầu hẹn hò với 1 cầu thủ bóng đá, vì vậy
giờ tôi có thể chơi bóng mỗi tuần.
Nếu liên từ kết hợp dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập (mệnh đề có thể
đứng riêng như 1 câu) thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩy.=> Nguyên
tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ kết hợp
 I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single
page.
I took a book with me on my holiday và i didn’t read a single page là
mệnh đề độc lập nên có dấu phẩy.
 Nếu liên từ dùng để nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ
( ví dụ trong danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy.
 I do morning exercise every day to keep healthy and relax.
Keep healthy và relax không phải mệnh đề độc lập nên không phải có dấu
phẩy.
 Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên ta dùng dấu phẩy giữa các đơn vị
trước, với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không phải dùng dấu
phẩy
 Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges,
tomatoes and mango
2. Liên từ tương quan (Correlative conjunction)
Được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không
thể tách rời. Hãy xem bảng dưới đây, bạn sẽ hiểu hơn về cách dùng liên
từ trong tiếng Anh này như thế nào.
1. Either_Or….: dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này hoặc là cái
kia
 I want either the apple or the strawberry:
 He needs either you or your sister
3. Neither_Nor: dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng
không cái kia.
 I want neither the apple nor the strawberry. I’ll just need some
biscuits: Tôi không muốn cả táo lẫn dâu tây. Tôi chỉ cần một ít bánh quy.
 I want to neither work nor sleep
 I want to go neither by car nor bus
 I want to neither stay at home nor go out
3. Both_And: dùng diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cái kia
 I want both the apple and the strawberry. I’m very hungry
now: Tôi muốn cả táo lẫn dâu tây. Giờ tôi đang rất đói.
 Both I and she loves him
4. Not only…..But also….: dùng để diễn tả lựa chọn kép, không những
cái này mà cả cái kia
 I’ll eat them both: not only the apple but also the
strawberry: Tôi sẽ ăn cả 2: không chỉ táo mà còn cả dâu tây.
 She is not only beautiful but also smart
 My son is not only fat but also short

5. Whether_Or: ( cau phu dinh/nghi van ) dùng để diễn tả nghi vấn
giữa 2 đối tượng, liệu cái này hay cái kia
I didn’t know whether you’ d want the pizza or the sandwich, so i got
you both:
Do you know whether she likes flowers or teddy bear ?

6. As adj/adv_As: dùng để so sánh ngang bằng


 Table tennis isn’t as fun as volleyball:

7. Such ( adj/adv_that/ ) So_that: dùng để diễn tả quan hệ nhân-quả;
quá đến nỗi mà
The boy has such/so a good look that he can easily capture (attract)
everyone’s attention:
8.would Rather + v1/noun_than +v1/noun : dùng để diễn tả lựa chọn:
hơn là, thay vì
 She’d( would) rather play the drums than sing:
Lưu ý: trong cấu trúc either _ or và neither _ nor động từ chia theo chủ
ngữ gần nhất. Còn trong cấu trúc both _ and và not only _ but also động
từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó).
Prefer sth/doing to sth/ doing
3. Liên từ phụ thuộc + clause (Subordinating Conjunctions)
Liên từ này thường được dùng để đứng trước các mệnh đề phụ thuộc, gắn
kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu.
Để giúp bạn dễ hình dung, Step Up phân tích rõ trong bảng dưới đây
những trường hợp sử dụng liên từ phụ thuộc trong các bài

1. After/Before + clause ( S + v) : dùng diễn tả thời gian 1 sự việc xảy ra


sau/trước một sự việc khác trong câu
Nam plays games after he finishes his work.
2. Although/Though/Even though + clause (S + v) : thể hiện 2 hành
động trái ngược nhau về mặt nghĩa, mặc dù
Lưu ý: ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of+ noun/noun phrase
tương đương như Although/though/even though.
 Although they were tired, they worked overtime: => despite
being tired ,…..
 Despite being old , he still enjoys skiing:

4. As + clause boi vi : ( as + noun : nhu /nhu la ) diễn tả 2 hành động
cùng xảy ra-khi, hoặc diễn tả nguyên nhân-bởi vì
She Is beautiful as her mom
I consider you as my sister
 As Nam is late for school, his mother has to apologize to his
teacher:
 I work as ( + noun )an english teacher
4. As long as: dùng diễn tả điều kiện: miễn là
 As long as you’ve offered, i’ll accept: Miễn là bạn còn đề nghị,
tôi sẽ nhận lời.
 As long as you are happy , I can do everything for you
5. As soon as: dùng diễn tả quan hệ thời gian-ngay khi mà
 As soon as he comes back, i’ll give it to you:
6. Because/Since + clause: dùng diễn tả nguyên nhân, lý do-bởi vì
Lưu ý: Because/since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because
of/due to/owing to + noun/noun phrase để diễn đạt ý tương tự.
 You can’t do that because you are mature:
 As/since you are mature you cant do that
 Cum tu : due to/owing to /because of + noun/ving
 Due to covid 19, vn can’t open the border
 Quarantined because of rabies: Bị cách ly vì bệnh dại.
7. Even if: dùng diễn tả điều kiện giả định-kể cả khi
 I will still love you even if i die: Anh yêu em ngay cả khi anh chết
8. As if + S + V : nhu the la
She speaks ENglish well as if she is native speaker
8. If/Unless: dùng diễn tả điều kiện-nếu/nếu không
 You’ll never know unless you try: Bạn không bao giờ biết nếu
không thử.
 If you don’t go to school , your dad will hit you
 Unless you go school, ………
 Your salary will be cut down /subtract ( -)
9. Once + clause ( 1 lan = 1 time ) : dùng diễn tả ràng buộc về thời
gian-một khi
 Once you’ve tried ( tired ) it, you cannot stop: Một khi bạn đã
thử nó, bạn không thể dừng lại.
 Once you come here , you can not leave
 Once you try drug , you will not able to get out of it
10. Now that: dùng diễn tả quan hệ nhân quả phụ thuộc thời gian: vì giờ
đây/nen gio day
 I pray now that soon you’re released: Tôi đã cầu nguyện rồi nên
giờ đây bạn sẽ sớm được giải thoát.
 I worked hard now that I am rich
11. So that/In order that + S + v: dùng để diễn tả mục đích: để cho
 Keep quiet so that she may sleep: Hãy giữ yên lặng để cho cô ấy
có thể ngủ được.
 Go to bed early so that you can have a beautiful skin
12. Until: dùng diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định
– cho đến khi
 I’ll wait until you agree: Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn đồng ý.
 I will speak until you hear me
13. When: dùng diễn tả quan hệ thời gian – khi
 When she cries, I just can’t think!: Khi cô ấy khóc, Tôi không
biết nghĩ gì nữa!
 When I come, I’ll call you
14. Where: dùng diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi
 Where is the love where is friendship: Đâu là tình yêu, đâu là
tình bạn.
 Where you are , where I am
15. While/meanwhile : dùng diễn tả quan hệ thời gian: trong khi; hoặc
sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề: nhưng (= WHEREAS)
All my siblings are rich while I am very poor

16. In case/In the event that: dùng diễn tả giả định về một hành động có
thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi.
 In case of genuine emergency, call 911: Trong trường hợp thực sự
khẩn cấp, hãy gọi 911.
 Take the map In case you get lost
 In case you have any problem , call hot line number
5. Phân biệt cách dùng liên từ với giới từ trong tiếng Anh
6. cách dùng liên từ và giới từ trong tiếng Anh .
– Sau giới từ không được có một mệnh đề ( before /as… )
– Sau liên từ có thể có một mệnh đề
Chức năng của liên từ là liên kết hai câu đơn thành một câu ghép. Vậy
nên, sau liên từ phải là một mệnh đề hoàn chỉnh.
 I can not go out because of the rain: Tôi không thể ra ngoài bởi
vì trời mưa.
 I can not go out because it’s raining: Tôi không thể ra ngoài bởi
vì trời đang mưa.
4. Bài tập về liên từ trong tiếng Anh
Chọn liên từ phù hợp để điền vào chỗ trống
The sky is gray and cloudy. ________, we go to the beach.
A. Consequently B. Nevertheless C. Even though D. In
spite of
I turned on the fan __________ the room was hot.
A. due to B. despite C. even though D.
because
John and Wick will meet you at the restaurant tonight ________ we can
find a baby-sitter.
A. although B. unless C. otherwise D.
only if
Makay showed up for the meeting ________ I asked her not to be there.
A. because B. despite C. provided that D.
even though
You must lend him the money for the trip. ________, He won’t be able to
go.
A. Consequently B. Nevertheless C. Otherwise D.
Although
The road will remain safe ________ the flood washes out the bridge.
A. unless B. as long as C. providing
that D. since
The roles of men and women were not the same in ancient Greece. For
example, men were both participants and spectators in the ancient
Olympics. Women, ________ were forbidden to attend or participate.
A. nevertheless B. on the other hand
C. therefore D. otherwise
The windows were all left open. _____, the room was a real mess after
the windstorm.
A. Nevertheless B. However C. Consequently D.
Otherwise
It looks like they’re going to succeed ________ their present difficulties.
A. despite B. because of C. even though D.
yet
________ Ching is an honest person, you still wonder whether she’s
telling the truth about the incident.
A. In spite of B. Since C. Though D. In
the event that
Trên đây là bài viết về các liên từ trong tiếng Anh mà Step Up hi vọng

VIII. Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh


– Danh từ trong tiếng Anh thường có các hậu tố sau:

 tion: information, translation,…


 sion: television, question,…
 ment: environment ,,…
 Ce /s/ : peace, place, rice ,
 Ness :chuyen tu tinh tu): kindness ( kind ) ,happiness ( happy) ,
sadness,laziness, …
 y: beauty, army,…
 er/or/ist : động từ + er/or thành danh từ chỉ người: driver, teacher,
visitor, doctor, listener, reader, waiter,actor , singer , chemist
/artist …
– Động từ thường kết thúc bởi các đuôi sau: -ate, -ize, fy , identify …:
organize,invite, …

– Tính từ trong tiếng Anh thường có các hậu tố sau:

 Al/ic: cultural, national ( thuoc ve quoc gia),legal ( hop


phap ) ,…
 ful: useful, beautiful,full, careful,…
 ive: attractive ( thu hut) , active ( nang dong)…
 able: comfortable ( de chiu) , …
 ous: famous, dangerous…
 cult: difficult…
 ish: childish…
 ed: interested , bored, relaxed…
 y: danh từ + Y thành tính từ: healthy, friendly ( than mat)…
 less: childless…
 ing: interesting, boring,…
– Trạng từ trong tiếng Anh thường kết thúc bằng đuôi -ly, hình thành
bằng cách thêm đuôi -ly vào các tính từ: fluently, badly, carefully…

Note: Tuy nhiên có một số trạng từ đặc biệt không tuân theo quy
tắc thêm đuôi -ly mà bạn cần ghi nhớ: late, good, well, fast, . Nếu bạn có
thắc mắc thì những từ đặc biệt này vừa là tính từ vừa là trạng từ.

You might also like