Professional Documents
Culture Documents
Các danh từ chỉ người trong tiếng Anh: he (anh ấy), doctor (bác sỹ), the men (đàn
ông),…
Danh từ chỉ con vật: dog (con chó), cat (con mèo), pet (thú cưng)…
Danh từ chỉ vật trong tiếng Anh: money (tiền), table (cái bàn), computer (máy tính),
…
Danh từ chỉ hiện tượng: storm (cơn bão), earthquake (động đất),…
Danh từ chỉ địa điểm: school (trường học), office (văn phòng),…
Danh từ chỉ khái niệm: culture (văn hóa), presentation (thuyết trình),
experience (kinh nghiệm)…
Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.
VD: English is my favorite subject. (Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi)
Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.
VD: I want to buy a birthday cake. (Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật)
-> “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.
VD: He give his girlfriend a ring. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn)
-> “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”
c) Danh từ làm tân ngữ của giới từ
Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.
VD: I have talked to Mrs.Hoa several times. (Tôi đã nói chuyện với cô Hoa vài lần rồi)
-> “Mrs Hoa” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”
d) Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Khi đóng vai trò bổ ngữ cho chủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become,
seem,…
VD: John is an excellent student. (John là một học sinh xuất sắc)
-> “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “John”
e) Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ
Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make
(làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name
(đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…
VD: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year. (Hội đồng quản trị
công nhận Tommy là nhân viên xuất sắc nhất năm)
-> “The best staff of the year” là danh từ và làm bổ ngữ trong tiếng Anh cho tân ngữ
“Tommy”.
Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh
từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a lovely cat (một chú mèo dễ thương),…
b) Đứng sau tính từ sở hữu
Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,
… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: my new computer (máy tính mới của tôi), her pink T-shirt (chiếc áo hồng của cô ấy),
…
c) Đứng sau từ chỉ số lượng
Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all…
Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.
VD: This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra)
e) Đứng sau từ hạn định
Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…
VD: these new clothes (chỗ quần áo mới), both you and I (cả bạn và tôi),…
Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.
2.2. Phân loại danh từ theo cách đếm: Danh từ đếm được (Countable
Nouns) và Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)
Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể thêm trực
tiếp số đếm vào trước nó.
Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể đếm được trực tiếp và
không thể thêm số đếm vào trước nó.
Danh từ riêng trong tiếng Anh (Proper Nouns) là danh từ chỉ tên riêng của một sự
vật (tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…)
VD: Bella (tên người), Japan (Nhật Bản), Red River (sông Hồng),…
2.4. Phân loại danh từ theo đặc điểm: Danh từ cụ thể (Concrete
Nouns) và Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns)
Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ con người, sự vật tồn tại dưới dạng vật chất
mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ thấy, cảm nhận được.
Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những sự vật không thể nhìn thấy mà chỉ
có thể cảm nhận được.
VD: happiness (sự hạnh phúc), love (tình yêu), hope (sự hy vọng),…
2.5. Phân loại danh từ theo yếu tố cấu thành: Danh từ đơn (Simple
Nouns) và Danh từ ghép (Compound Nouns)
Danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất.
VD: baby (em bé), tree (cái cây), job (công việc),…
Danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép khi
khi kết hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ.
VD: greenhouse (nhà kính), bedroom (phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…
Cụm danh từ là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa
bởi các thành phần bổ nghĩa đứng trước hoặc đứng sau. Cụm danh từ có chức năng như một
danh từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
Ví dụ: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a delicious dish (một món ăn ngon), a bottle of
water (một bình nước),…
Cấu trúc của cụm danh từ trong tiếng Anh
Hạn định từ bao gồm: mạo từ (a,an,the), từ chỉ định (this,that,these,those), từ chỉ số lượng
(one/two/three,…), tính từ sở hữu (my/your/his/her…).
VD: These two bicycle were stolen yesterday. (Hai chiếc xe đạp này bị mất hôm qua)
Bổ ngữ trong cụm danh từ thường là tính từ, và nó bổ nghĩa cho danh từ chính trong tiếng
Anh. Nếu có nhiều tính từ bổ nghĩa, bạn cần lưu ý sắp xếp theo quy tắc OSACOMP:
Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng -
ing). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ. Cụm
danh động từ có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
VD: The most interesting part of our trip was watching the sun setting. (Phần thú vị nhất
trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn.)
Công thức chung: Người sở hữu + ‘S + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc
về người đó)
VD: Tom’ s T- shirt (áo thun của Tom), Anh’s mother (mẹ của Anh),…
Đối với danh từ số ít và danh từ số nhiều mà không tận cùng là s: Thêm ‘s vào sau.
Đối với danh từ số nhiều tận cùng là s: Thêm dấu ‘ vào sau chữ s.
Đối với danh từ chỉ tên riêng: thêm ‘s vào sau danh từ
Đối với danh từ ghép: Thêm ‘s vào sau từ cuối cùng của danh từ
—
A finger (một ngón tay) Fingers (nhiều/những ngón tay)
>
Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng
bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “S” như:
Eg:
a fly (một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi)
baby -> babies
=> danh từ “fly” tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm “l” nên ta đổi “y” -> i+es
Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”
Eg:
A boy (một cậu bé) -> Two boys (hai cậu bé)
Play (vở kịch) -> two plays
=> danh từ “boy” tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm “o” nên ta giữ nguyên “y” +
s.
4.4. Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe ->
v+es
Eg:
=> Danh từ “leaf” tận cùng là “F” nên ta biến đổi “F” -> v+es
=> Danh từ “knife” tận cùng bằng “Fe” nên ta đổi “Fe” -> v+es
Proofs: bằng chứng Chiefs: thủ lãnh Safes: tủ sắt Dwarfs : người lùn
Turfs: lớp đất mặt Griefs: nỗi đau khổ Beliefs : niềm tin
4.5. Có một số danh từ dạng đặc biệt, không theo quy tắc trên
Danh từ số ít Danh từ số nhiều
Eg:
A dog is running on the street. (Một con chó đang chạy trên đường phố.)
I saw a girl dancing very well last night. (Tôi thấy một cô gái nhảy rất tốt đêm
qua.)
Eg:
Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được
bắt đầu bằng một phụ âm.
Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.
Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.
Eg:
VD:
students /ˈstudənts/
months /mʌnθS/
cups /kʌps/
Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, âm đuôi đọc là /iz/
VD:
kisses /’kɪsiz/
brush /brә:∫iz/
garage /ɡəˈrɑːʒiz/
Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại âm đuôi đọc là /z/.
VD:
Danh Danh
Cách Cách Tạm
từ số từ số
đọc đọc dịch
ít nhiều
bàn
foot /fʊt/ feet /fiːt/
chân
ngỗn
goose /ɡuːs/ geese /ɡiːs/
g
đàn
man /mæn/ men /men/
ông
Các danh từ số ít thông dụng thay đổi luôn cách đánh vần để tạo danh từ số nhiều
a
/maʊs/ mice /maɪs/ chuột
mouse
con
a die /daɪ/ dice /daɪs/ súc
sắc
bò
an ox /ɑːks/ oxen /ˈɑːksn/ đực bị
thiến
đứa
a child /tʃaɪld/ children /ˈtʃɪldrən/
trẻ
Danh Cách Danh từ Cách Tạm
từ số ít đọc số nhiều đọc dịch
a
/ˈpɜːrsn/ people /ˈpiːpl/ người
person
Với từ person, nó còn có số nhiều là persons, nhưng chỉ được dùng trong các trường hợp
trang trọng.
Cách danh từ mà dạng số ít và số nhiều của nó… giống nhau hoàn toàn
nai sừng
a moose moose /muːs/ tấm Á-
Âu
Có các danh từ trong tiếng Anh chỉ có dạng số nhiều, không có dạng
số ít
Và các danh từ này cũng không thể “đi chung” với số luôn. Các danh từ này thường là các
vật có 2 phần. Ví dụ:
Y phục
panties, boxers, briefs, pantyhose,…
jeans (quần gin), pants (quần dài), pajamas (quần áo ngủ), shorts (quần
sóoc),…
Các dụng cụ
headphones, earphones,… (tai nghe)
pliers (cái kìm), scissors (cái kéo), tongs (cái kẹp), tweezers (cái nhíp),…
binoculars (ống nhòm), eyeglasses (mắt kính), sunglasses (kính mát),
goggles (kính bảo hộ),…
Vì các danh từ này có 2 phần, cho nên khi nói về chúng, người bản ngữ thường dùng cụm
từ “a pair of”/”pairs of” để chỉ số lượng của chúng.
Ngoài ra, chúng ta còn có các danh từ chỉ có dạng số nhiều phổ biến khác như
Và đương nhiên, những danh từ này trong câu phải đi với đại từ số nhiều và động từ số
nhiều
Make sure your belongings are tagged with your name before you check them in.
His thanks are clearly sincere.
If your clothes are wet, you can dry them upstairs.
The outskirts of Da Nang are really pretty and they stretch for miles.
the the
some some
Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
(count nouns) (non-count nouns)
fewer (dạng so sánh hơn của few) less (dạng so sánh hơn của little)
fewest (dạng so sánh nhất của few) least (dạng so sánh nhất của little)