You are on page 1of 22

1.

Định nghĩa danh từ trong tiếng Anh và chức năng


của danh từ
1.1. Danh từ trong tiếng Anh là gì?

Danh từ (Noun) là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể là người, con
vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. Danh từ được xem là một trong những
từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, nên người học cần tích lũy càng nhiều từ vựng
về danh từ càng tốt.

Ví dụ về danh từ trong tiếng Anh

 Các danh từ chỉ người trong tiếng Anh: he (anh ấy), doctor (bác sỹ), the men (đàn
ông),…
 Danh từ chỉ con vật: dog (con chó), cat (con mèo), pet (thú cưng)…
 Danh từ chỉ vật trong tiếng Anh: money (tiền), table (cái bàn), computer (máy
tính),…
 Danh từ chỉ hiện tượng: storm (cơn bão), earthquake (động đất),…
 Danh từ chỉ địa điểm: school (trường học), office (văn phòng),…
 Danh từ chỉ khái niệm: culture (văn hóa), presentation (thuyết trình),
experience (kinh nghiệm)…

1.2. Chức năng của danh từ

Danh từ làm chủ ngữ trong câu

Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.

VD: English is my favorite subject. (Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi)

-> “English” là danh từ và làm chủ ngữ.

Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ

Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.

 Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp:

VD: I want to buy a birthday cake. (Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật)

-> “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.

 Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp:


VD: He give his girlfriend a ring. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn)

-> “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”

Danh từ làm tân ngữ của giới từ

Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.

VD: I have talked to Mrs.Hoa several times. (Tôi đã nói chuyện với cô Hoa vài lần rồi)

-> “Mrs Hoa” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”

Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,

VD: John is an excellent student. (John là một học sinh xuất sắc)

-> “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “John”

Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ

Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make (làm),
elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên),
declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…

VD: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year. (Hội đồng quản trị công
nhận Tommy là nhân viên xuất sắc nhất năm)

-> “The best staff of the year” là danh từ và làm bổ ngữ trong tiếng Anh cho tân ngữ “Tommy”.

1.3. Vị trí của danh từ trong câu

Ngoài việc hiểu chức năng của danh từ, bạn nên biết rõ dấu hiệu nhận biết một danh từ so với
những loại từ khác trong câu, thông qua một số đặc điểm sau:

Đứng sau mạo từ


Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có
thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

VD: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a lovely cat (một chú mèo dễ thương),…

Đứng sau tính từ sở hữu

Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,… Đứng
giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

VD: my new computer (máy tính mới của tôi), her pink T-shirt (chiếc áo hồng của cô ấy),…

Đứng sau từ chỉ số lượng

Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all ,among...

VD: I need some coffee. (Tôi cần một chút cà phê)

Đứng sau giới từ

Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.

VD: This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra)

Investigate(v) điều tra

Invest (v): đầu tư

Đứng sau từ hạn định

Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…

VD: these new clothes (chỗ quần áo mới), both you and I (cả bạn và tôi),…

2. Các loại danh từ trong tiếng Anh


2.1. Phân loại danh từ theo số lượng: Danh từ số ít (Singular Nouns) và Danh từ số
nhiều (Plural Nouns)

 Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không
đếm được.
VD: apple, cake, table,..

 Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.

VD: apples, cakes, tables,…

Bài 1: Viết dạng danh từ số nhiều từ những danh từ số ít cho trước dưới đây

1. cats
2. dogs
3. houses
4. potatoes
5. tomatoes
6. classes
7. boxes
8. watches
9. bushes
10. kilos
11. photos
12. pianos
13. country countries
14. baby babies
15. fly flies
16. days
17. boys
18. leaf leaves
19. loaf loaves
20. man men woman women
21. foot feet
22. mouse mice
23. child children
24. sheep sheep
25. hero heroes
- Danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì thêm es, danh từ có tận cùng là nguyên âm +
o thì chỉ thêm s
- Danh từ có tận cùng là “y” mình đổi thành “ies”, đứng trước y là 1 nguyên âm thì
chỉ cần thêm s
- Danh từ có tận cùng là từ “f” hoặc là “fe” thì thay “f” hoặc “fe” bằng “v” rồi thêm
“es”

Bài 2: Chọn danh từ dưới dạng số ít hoặc số nhiều sao cho phù hợp cho những câu dưới đây

1. There are a lot of beautiful _____. (A. trees/ B. tree)


2. There are two _____ in the shop. (A. women/ B. woman)
3. Do you wear _____? (A. glasses/ B. glass)
4. I don’t like _____. I’m afraid of them. (A. mice/ B. mouse)
5. I need a new pair of _____. (A. jean/ jeans)
6. He is married and has two _____. (A. child/ B. children)
7. There was a woman in the car with two _____. (A. man/ B. men)
8. How many _____ do you have in your bag? (A. keys/ B. key)
9. I like your ______. Where did you buy it? (A. trousers/ B. trouser)
10. He put on his _____ and went to bed. (A. pyjama/ B. pyjamas)

2.2. Phân loại danh từ theo cách đếm: Danh từ đếm được (Countable Nouns) và
Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)

 Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể thêm trực tiếp số
đếm vào trước nó.

VD: three pens (3 cái bút), five books (5 quyển sách),…

 Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể đếm được trực tiếp và không
thể thêm số đếm vào trước nó.

VD: water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),…

Bài 1: Lựa chọn những danh từ dưới đây vào nhóm danh từ đếm được hoặc không đếm được

1. Apple (C) quả táo


2. Bread (U) bánh mì
3. Boy (C) con trai
4. Cup (C) cái cốc
5. Computer (C) máy tính
6. Money (U)
7. Table (C)chiếc bàn
8. Milk (U) sữa
9. Pen (C) chiếc bút
10. Water (U) nước
11. Car (C) xe
12. Chair (C) ghế
13. Flour (U) bột
14. Bicycle (C) xe đạp
15. Cheese (U) phômai
16. Grass (U) cỏ
17. Person (C) người
18. Hand (C) tay
19. Coffee (U) cà phê
20. Tooth (C) răng
21. Bus (C) xe buýt
22. Butter (U) bơ
23. House (C) nhà
24. Book (C) sách
25. Information (U) thông tin
26. News (U) tin tức
27. Sugar (U) đường
28. Tree (C) cây
29. Wine (U) rượu
30. Potato (C) khoai tây

Bài 2: Lựa chọn danh từ phù hợp để điền vào những câu dưới đây

1. I must buy _______ for breakfast.


A. some bread
B. a bread
2. It’s very difficult to find a ______ at the moment.
A. work
B. job
3. She gave me some good _______.
A. advice
B. advices
4. I’m sorry for being late. I had ______ with my car this morning.
A. trouble
B. troubles
5. The apartment is empty. They haven’t got any _______ yet.
A. furniture
B. furnitures
6. I want to write some letters. I need _______.
A. a writing paper
B. some writing paper
7. We had _________ when we were in Greece.
A. very good weather
B. a very good weather
8. When the fire started, there was _______.
A. a complete chaos
complete chaos
9. I want something to read. I’m going to buy _______.
A. some paper
B. a paper
10. Bad news _______ make anybody happy.
A. don’t
B. doesn’t

Bài 3: Điền những từ cho trước vào những câu bên dưới sao cho thích hợp
Advice ( lời khuyên) , jam ( mứt ) , meat ( thịt ) , oil(dầu), rice(gạo), tennis, chocolate,
lemonade(chanh), milk, tea

a piece of cake: một mẩu bánh

 a piece of _advice__
 a bar of _chocolate__
 a cup of _tea__
 a bottle of _lemonade__

Bài tập danh từ đếm được và danh từ không đếm được

 a barrel of __oil_
 a game of _tennis__
 a packet of __rice_
 a glass of __milk_
 a slice of __meat_
 a jar of _jam__

2.3. Phân loại danh từ theo ý nghĩa: Danh từ chung và Danh từ riêng trong tiếng
Anh

 Danh từ chung trong tiếng Anh (Common Nouns) là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung
quanh chúng ta.

VD: student (học sinh), children (trẻ em),…

 Danh từ riêng trong tiếng Anh (Proper Nouns) là danh từ chỉ tên riêng của một sự vật (tên
người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…)

VD: Bella (tên người), Japan (Nhật Bản), Red River (sông Hồng),…

2.4. Phân loại danh từ theo đặc điểm: Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) và Danh từ
trừu tượng (Abstract Nouns)

 Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ con người, sự vật tồn tại dưới dạng vật chất mà
chúng ta có thể nhìn thấy, sờ thấy, cảm nhận được.

VD: Anna (tên người), mom (mẹ), pie (bánh ngọt),…

 Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những sự vật không thể nhìn thấy mà chỉ có thể
cảm nhận được.
VD: happiness (sự hạnh phúc), love (tình yêu), hope (sự hy vọng),…

Bài 1: Tìm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong những câu dưới đây

1. The principal asked all the students to think about the importance of friendship.
2. I wore a beautiful dress to the concert. Wear(v) mặc
3. I respected the honesty my friend showed.
4. Can you believe that woman’s brilliance?
5. We have a lot of hope for the future.
6. The men had much bravery on the battlefield
7. The boy was rewarded for his intelligence.
8. Fear made the child tremble.
9. She thought that happiness was the most important thing in life.
10. Mr. Long showes his creativity on this project.

Bài 2: Chỉ ra danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong những câu sau

Bài tập về danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

1. I felt pain when dentist took my tooth out.


2. I fell in love with that little child.
3. After dinner, Holly went out for a walk.
4. My mom will pick me time from school every Monday.
5. The puppy jumped on the table and ate cake.
6. Sarah’s childhood was traumatic.
7. I have full trust on my child’s nanny.
8. She is potting plants in the garden.
9. That child is very intelligent.
10. My friends always show their loyalty.
11. My mother hopes that I will pass the exam.
12. He had a new idea about how to solve the problem.
13. The audience show their excitement before the show.
14. I could this house by my money that I earned, that is a pride for me.
15. The ticket for the performance is out of stock.

2.5. Phân loại danh từ theo yếu tố cấu thành: Danh từ đơn (Simple Nouns) và Danh
từ ghép (Compound Nouns)

 Danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất.

VD: baby (em bé), tree (cái cây), job (công việc),…

 Danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép khi khi kết
hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ.
VD: greenhouse (nhà kính), bedroom (phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…

Bài 1: Điền vào chỗ trống bằng cách chọn đáp án đúng nhất

1. A shoe of leather is a__________

a. leather shoe b. Shoe leather c. shoed leather d. skinned leather

2. This is my________ plantation.

a. Mother-in-law b. mother-in-law’s

c. mother-in-law’s d. mother’s-in-law

3. ________ shoes are always of various types.

a. Woman’ b. Womans’ c. Women’s d. Womens’

4. Glasses for holding beer are________

a. glass-beer b. beerglasses c. glasses of beer d. beer’s glasses

5. A horse which runs races is calleda__________

a. horse race b. race-horse c. racing horse d. Races-horse

6. A table used for writing is called__________

a. table- writing b. a writing c. a written table d. a writing table

7. They are__________

a. woman- professors b. womans- professors

b. women professors d. women’s professors

8. We have got a lot of_______

book of exercise b. exercises-books

exercise’s book’s d. exercise-books


9. They’d like to spend the week-end at ________

a. their aunt’s b. their aunt

c. their aunt’s house d. their aunt

10. The ________ is long.

a. knife’s handle b. knif’s handle

c. knife handle d. handle of the knife

Bài 2: Đoán từ dựa trên gợi ý

1. The time at which ones go to bed is bedtime____.

2. A paved walkway is sidewalk______.

3. A machine for washing dishes is dishwashing machine_______.

4. Intense sorrow, grief is heartbroken_____.

5. A holiday taken by newly married couples is honeymoon________.

3. Ngữ pháp tiếng Anh liên quan đến danh từ


3.1. Những đuôi danh từ thông dụng

Đuôi danh từ là một trong những “tín hiệu” giúp bạn nhận ra từ vựng đó là danh từ khi làm bài
tập hoặc khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Vậy cụ thể danh từ có những “đuôi” như thế nào?

 -tion: nation, operation, suggestion, mention…


 -sion: conclusion,illusion…
 -er: producer, manufacturer, partner…
 -or: operator, vendor, conductor…
 -ee: employee, attendee, interviewee…
 -eer: engineer, career,…
 -ist: scientist, tourist,..
 -ness: happiness, sadness,..
 -ship: friendship, leadership,..
 -ment: management, arrangement,..
 -ics: economics, physics,..
 -ence: science, conference,..
 -ance: performance, importance, significance..
 -dom: freedom, kingdom,..
 -ture: nature, picture,..
 -ism: tourism, criticism,..
 -ty/ity: ability, honesty,..
 -cy: constancy, privacy,..
 -phy: philosophy, geography..
 -logy: biology, psychology, theology..
 -an/ian: musician, politician, magician , ..
 -ette: cigarette, etiquette..
 -itude: attitude,..
 -age: carriage, marriage,..
 -th: month, length, growth,..
 -ry/try: industry, bakery,..

Trường hợp ngoại lệ:

 -al: approval, proposal, renewal, refusal, professional….


 -ive: initiative, objective, representative…
 -ic: mechanic..

3.2. Cụm danh từ trong tiếng Anh (Noun Phrase)

Định nghĩa

Cụm danh từ là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi các
thành phần bổ nghĩa đứng trước hoặc đứng sau. Cụm danh từ có chức năng như một danh từ, có
thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.

Ví dụ: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a delicious dish (một món ăn ngon), a bottle of water (một
bình nước),…

Cấu trúc của cụm danh từ trong tiếng Anh

Cấu tạo cụm danh từ tiếng Anh như thế nào?

Thông thường, một cụm danh từ thường có cấu trúc:

Hạn định từ + bổ ngữ + danh từ chính

Hạn định từ bao gồm: mạo từ (a,an,the), từ chỉ định (this,that,these,those), từ chỉ số lượng
(one/two/three,…), tính từ sở hữu (my/your/his/her…).

VD: These two bicycle were stolen yesterday. (Hai chiếc xe đạp này bị mất hôm qua)
Bổ ngữ trong cụm danh từ thường là tính từ, và nó bổ nghĩa cho danh từ chính trong tiếng Anh.
Nếu có nhiều tính từ bổ nghĩa, bạn cần lưu ý sắp xếp theo quy tắc OpSACOMP:

 Opinion (quan điểm, đánh giá) – Ví dụ: good, pretty, ugly…


 Size/Shape (kích cỡ) – Ví dụ: short, tall, big, small,…
 Age (độ tuổi) – Ví dụ: young, old, new,..
 Color (màu sắc) – Ví dụ: black, pink, red,…
 Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Ví dụ: Chinese, US, UK,…
 Material (chất liệu) – Ví dụ: plastic, steel, silk…
 Purpose (mục đích, tác dụng) – Ví dụ: healing, traveling,…

VD: a big black car (một chiếc xe ô tô to và màu đen)

3.3. Cụm danh động từ (Gerund phrase)


Danh từ có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ chỉ định ở phía sau và một số
từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. Trong cụm danh từ, các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho
danh từ các ý nghĩa về số và lượng. Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh
từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong gian hay thời gian.

Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng -ing).
Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ. Cụm danh động từ
có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

VD: The most interesting part of our trip was watching the sun setting. (Phần thú vị nhất trong
chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn.)

3.4. Sở hữu cách của danh từ (Possessive Nouns)

Sở hữu cách là một hình thức chỉ “sự sở hữu” của một người, một loài vật, hoặc một quốc gia,…
đối với một người hay một vật nào đó. Khi áp dụng sở hữu cách với danh từ, bạn cần lưu ý một số
quy tắc sau:

 Công thức chung: Người sở hữu + ‘S + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về
người đó)

VD: Tom’ s T- shirt (áo thun của Tom), Anh’s mother (mẹ của Anh),…

 Đối với danh từ số ít và danh từ số nhiều mà không tận cùng là s: Thêm ‘s vào sau.

VD: a man’s job, women’s clothes,…

 Đối với danh từ số nhiều tận cùng là s: Thêm dấu ‘ vào sau chữ s.

VD: the students’ exam, the eagles’ nest,…

 Đối với danh từ chỉ tên riêng: thêm ‘s vào sau danh từ

VD: Ms.Lily’s house, Lam’s car,…

 Đối với danh từ ghép: Thêm ‘s vào sau từ cuối cùng của danh từ

VD: my sister-in-law’s gift,…

4. Cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều


4.1. Hầu hết ta thêm “S” vào sau danh từ

Danh từ số ít Danh từ số nhiều

A finger (một ngón tay) —> Fingers (nhiều/những ngón tay)

A ruler (một cây thước kẻ) —> Rulers (nhiều/những cây thước kẻ

A house ( một ngôi nhà ) —> Houses (nhiều/những ngôi nhà)

4.2. Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES

Danh từ số ít Danh từ số nhiều

A bus (một chiếc xe buýt) —> Two buses (2 chiếc xe buýt)

A class (một lớp học) —> Three classes (3 lớp học)

A bush (một bụi cây) —> Bushes (những bụi cây)

A watch (một cái đồng hồ đeo Five watches (5 cái đồng hồ đeo
—>
tay) tay)

A box (một cái hộp) —> Two boxes (2 cái hộp)

A tomato (một quả cà chua) —> Tomatoes (những quả cà chua)

Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o”
nhưng ta chỉ thêm “S” như:

Danh từ số ít —> Danh từ số nhiều

a photo (một bức ảnh) —> photos (những bức ảnh)

a radio ( một cái đài) —> radios (những cái đài)

a bamboo (một cây tre) —> bamboos (những cây tre)

a kangaroo (một con chuột túi —> kangaroos (những con chuột túi)

a cuckoo (một con chim cu gay) —> cuckoos (những con chim cu gáy)
4.3. Những danh từ tận cùng bằng “y”

 Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es

Eg:

 a fly (một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi)

=> danh từ “fly” tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm “l” nên ta đổi “y” -> i+es

Chuyên đề về danh từ trong tiếng Anh

 Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”

Eg:

 A boy (một cậu bé) -> Two boys (hai cậu bé)

=> danh từ “boy” tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm “o” nên ta giữ nguyên “y” + s.

4.4. Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es

Eg:

 A leaf (một chiếc lá) -> Leaves (những chiếc lá)

=> Danh từ “leaf” tận cùng là “F” nên ta biến đổi “F” -> v+es

 A knife (một con dao) -> Three knives (3 con dao)

=> Danh từ “knife” tận cùng bằng “Fe” nên ta đổi “Fe” -> v+es

 Trường hợp ngoại lệ

Roofs: mái nhà Gulfs: vịnh Cliffs: bờ đá dốc Reefs: đ

Proofs: bằng chứng Chiefs: thủ lãnh Safes: tủ sắt Dwarfs : ngư

Turfs: lớp đất mặt Griefs: nỗi đau khổ Beliefs : niềm tin

4.5. Có một số danh từ dạng đặc biệt, không theo quy tắc trên
Danh từ số ít Danh từ số nhiều

a tooth (một cái răng) —> teeth (những cái răng)

a foot (một bàn chân) —> feet (những bàn chân)

a person (một người) —> people (những người)

a man (một người đàn ông) —> men (những người đàn ông)

a woman (một người phụ nữ) —> women (những người phụ nữ)

a policeman (một cảnh sát) —> policemen (những cảnh sát)

a mouse (một con chuột) —> mice (những con chuột)

a goose (một con ngỗng) —> geese (những con ngỗng)

an ox (một con bò đực) —> oxen (những con bò đực)

5. Cách sử dụng a/an trước danh từ đếm được số ít


Chúng ta dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được. “a/an” đều có nghĩa là một. Chúng được
dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Eg:

 A dog is running on the street. (Một con chó đang chạy trên đường phố.)
 I saw a girl dancing very well last night. (Tôi thấy một cô gái nhảy rất tốt đêm qua.)

Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu
bằng một nguyên âm.

Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải)

Eg:

 an apple (một quả táo)


 an egg (một quả trứng)
 an umbrella (một cái ô)

Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng
một phụ âm.
Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.

Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.

Eg:

 a book (một quyền sách)


 a computer (một cái máy tính)
 a year (một năm)
 A house (một căn nhà)

6. Cách phát âm đuôi danh từ số nhiều


6.1. Các danh từ số nhiều theo nguyên tắc

Danh từ thường được chuyển sang hình thức số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào đuôi như
trên. Cách phát âm đuôi của danh từ số nhiều cũng giống cách phát âm tiếng Anh đuôi s, es:

 Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, âm đuôi đọc là /s/

VD:

students /ˈstudənts/

months /mʌnθS/

cups /kʌps/

 Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, âm đuôi đọc là /iz/

VD:

kisses /’kɪsiz/

brush /brә:∫iz/

garage /ɡəˈrɑːʒiz/

 Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại âm đuôi đọc là /z/.

VD:

pens /pɛnz/ (cái bút)


rooms /ruːmz/ (căn phòng)

things /θɪŋz/ (thứ)

6.2. Các danh từ số nhiều bất quy tắc

Các danh từ số ít thông dụng chỉ cần thay đổi nguyên âm của từ để thành số nhiều

Danh từ Cách Danh từ Cách Tạm


số ít đọc số nhiều đọc dịch

bàn
foot /fʊt/ feet /fiːt/
chân

tooth /tuːθ/ teeth /tiːθ/ răng

goose /ɡuːs/ geese /ɡiːs/ ngỗng

đàn
man /mæn/ men /men/
ông

woman /ˈwʊmən/ women /ˈwɪmɪn/ phụ nữ

Các danh từ số ít thông dụng thay đổi luôn cách đánh vần để tạo danh từ số nhiều

Danh từ Cách Danh từ số Cách Tạm


số ít đọc nhiều đọc dịch

a mouse /maʊs/ mice /maɪs/ chuột

con súc
a die /daɪ/ dice /daɪs/
sắc

bò đực bị
an ox /ɑːks/ oxen /ˈɑːksn/
thiến

a child /tʃaɪld/ children /ˈtʃɪldrən/ đứa trẻ

a person /ˈpɜːrsn/ people /ˈpiːpl/ người


Với từ person, nó còn có số nhiều là persons, nhưng chỉ được dùng trong các trường hợp trang
trọng.

Cách danh từ mà dạng số ít và số nhiều của nó… giống nhau hoàn toàn

Danh từ Danh từ số Cách


Tạm dịch
số ít nhiều đọc

a sheep sheep /ʃiːp/ con cừu

a fish fish /fɪʃ/ cá

a deer deer /dɪr/ huơu, nai

nai sừng tấm


a moose moose /muːs/
Á-Âu

a buffalo buffalo /ˈbʌfələʊ/ con trâu

7. Một số lưu ý bạn cần ghi nhớ


Không phải danh từ nào kết thúc bằng -s đều ở dạng số nhiều

Các danh từ dưới đây đều kết thúc bằng -s nhưng đều không phải là dạng số nhiều.

 news (tin tức),…


 billiards (trò chơi bi-a),…
 Các căn bệnh: mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi),…
 Môn học: mathematics (toán học), physics (vật lý học), linguistics (ngôn ngữ học),
aerobics (thể dục nhịp điệu), gymnastics (môn thể dục dụng cụ), statistics (thống kê học),
acoustics (âm học),…
 means (tiền bạc), species (loài vật),…

Có các danh từ trong tiếng Anh chỉ có dạng số nhiều, không có dạng số ít

Và các danh từ này cũng không thể “đi chung” với số luôn. Các danh từ này thường là các vật có
2 phần. Ví dụ:

 Y phục
 panties, boxers, briefs, pantyhose,…
 jeans (quần gin), pants (quần dài), pajamas (quần áo ngủ), shorts (quần sóoc),…
 Các dụng cụ
 headphones, earphones,… (tai nghe)
 pliers (cái kìm), scissors (cái kéo), tongs (cái kẹp), tweezers (cái nhíp),…
 binoculars (ống nhòm), eyeglasses (mắt kính), sunglasses (kính mát), goggles (kính bảo
hộ),…

Vì các danh từ này có 2 phần, cho nên khi nói về chúng, người bản ngữ thường dùng cụm từ “a
pair of”/”pairs of” để chỉ số lượng của chúng.

 I have a new pair of sunglasses.


 You can get rid of that old pair of earphones.
 I’d like to buy three pairs of briefs and one pair of pants.

Ngoài ra, chúng ta còn có các danh từ chỉ có dạng số nhiều phổ biến khác như

 earnings (tiền lương)


 belongings (của cải), clothes (quần áo)
 congratulations (lời chúc mừng), thanks (lời cảm ơn)
 outskirts (vùng ngoại ô), premises (cơ ngơi), surroundings (vùng xung quanh)

Và đương nhiên, những danh từ này trong câu phải đi với đại từ số nhiều và động từ số nhiều

 Make sure your belongings are tagged with your name before you check them in.
 His thanks are clearly sincere.
 If your clothes are wet, you can dry them upstairs.
 The outskirts of Da Nang are really pretty and they stretch for miles.

8. Một số từ và cụm từ thường được dùng với danh từ đếm


được và không đếm được

Danh từ đếm được Danh từ không đếm được


(count nouns) (non-count nouns)

a/an (chỉ dùng với số ít) — (không đi kèm mạo từ)

the the

some some

a lot of / lots of a lot of / lots of

many (nhiều) much (nhiều)

a few (một vài) a little (một vài)


Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
(count nouns) (non-count nouns)

few (một ít) little (một ít)

fewer (dạng so sánh hơn của few) less (dạng so sánh hơn của little)

fewest (dạng so sánh nhất của few) least (dạng so sánh nhất của little)

not many (không nhiều) not much (không nhiều)

not any (không có gì) not any (không có gì)

9. Những danh từ trong tiếng Anh thường gặp

Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Từ tiếng anh Nghĩa tiếng Vi

Tree Cái cây News Tin tức

Car Ô tô Paper Giấy

People Người Story Câu chuyện

Dog Con chó Park Công viên

Cat Con mèo Lake Hồ nước

Store Cửa hàng Bike Xe đẹp

Way Đường xá Bag Cặp sách

World Thế giới School Trường học

Water Nước Market Chợ

Sugar Đường mía Vegetable rau

map Bản đồ Flower hoa


Family Gia đình Rice Cơm

Meat Thịt Goal Mục tiêu

Computer Máy tính Area Khu vực

Year Năm Army Quân đội

Music Âm nhạc Thing Vật

Door Cái cửa Painting Tranh

Table Cái bàn Ball Quả bóng

Book Quyển sách Wood Gỗ

Pen Bút Fire Lửa

Bird Con chim Money Tiền

Candy Kẹo Zoo Sở thú

Food Thức ăn Bus Xe Buýt

Power Quyền lực Eyes Đôi mắt

Love Tình yêu Dress Cái đầm

You might also like