Professional Documents
Culture Documents
n
Danh từ (Noun) là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể là người, con
vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. Danh từ được xem là một trong những từ
loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, nên người học cần tích lũy càng nhiều từ vựng về
danh từ càng tốt.
Các danh từ chỉ người trong tiếng Anh: he (anh ấy), doctor (bác sỹ), the men (đàn ông),
the wonman. Đàn bà
Danh từ chỉ con vật: dog (con chó), cat (con mèo), pet (thú cưng)…
Danh từ chỉ vật trong tiếng Anh: money (tiền), table (cái bàn), computer (máy tính),…
Danh từ chỉ hiện tượng: storm (cơn bão), earthquake (động đất), planet
Danh từ chỉ địa điểm: school (trường học), office (văn phòng), bank( Ngân Hàng)
Danh từ chỉ khái niệm: culture (văn hóa), presentation (thuyết trình), experience (kinh
nghiệm)…
1.2. Chức năng của danh từ
Danh từ làm chủ ngữ trong câu
Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.
VD: English is my favorite subject. (Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi)
-> “English” là danh từ và làm chủ ngữ.
Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ
Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.
my favorite is English subject.
Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp:
VD: I want to buy a birthday cake. My happy day . (Tôi muốn mua một cái bánh sinh
nhật)
-> “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.
Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp:
VD: He give his girlfriend a ring. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn)
-> “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”
— Fingers (nhiều/những ngón
A finger (một ngón tay)
> tay)
4.2. Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES
Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng
bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “S” như:
4.3. Những danh từ tận cùng bằng “y”
Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es
Eg:
a fly (một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi)
=> danh từ “fly” tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm “l” nên ta đổi “y” -> i+es
Chuyên đề về danh từ trong tiếng Anh
Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”
Eg:
A boy (một cậu bé) -> Two boys (hai cậu bé)
=> danh từ “boy” tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm “o” nên ta giữ nguyên “y”
+ s.
4.4. Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es
Eg:
A leaf (một chiếc lá) -> Leaves (những chiếc lá)
=> Danh từ “leaf” tận cùng là “F” nên ta biến đổi “F” -> v+es
A knife (một con dao) -> Three knives (3 con dao)
=> Danh từ “knife” tận cùng bằng “Fe” nên ta đổi “Fe” -> v+es
Trường hợp ngoại lệ
Proofs: bằng chứng Chiefs: thủ lãnh Safes: tủ sắt Dwarfs : người lùn
Turfs: lớp đất mặt Griefs: nỗi đau khổ Beliefs : niềm tin
4.5. Có một số danh từ dạng đặc biệt, không theo quy tắc trên
5. Cách sử dụng a/an trước danh từ đếm được số ít
Chúng ta dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được. “a/an” đều có nghĩa là một. Chúng
được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ
trước.
Eg:
A dog is running on the street. (Một con chó đang chạy trên đường phố.)
I saw a girl dancing very well last night. (Tôi thấy một cô gái nhảy rất tốt đêm
qua.)
Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu
bằng một nguyên âm.
Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải)
Eg:
an apple (một quả táo)
an egg (một quả trứng)
an umbrella (một cái ô)
Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng
một phụ âm.
Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.
Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y,
h.
Eg:
a book (một quyền sách)
a computer (một cái máy tính)
a year (một năm)
A house (một căn nhà)
6. Cách phát âm đuôi danh từ số nhiều
6.1. Các danh từ số nhiều theo nguyên tắc
Danh từ thường được chuyển sang hình thức số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào
đuôi như trên. Cách phát âm đuôi của danh từ số nhiều cũng giống cách phát âm tiếng
Anh đuôi s, es:
Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, âm đuôi
đọc là /s/
VD:
students /ˈstudənts/
months /mʌnθS/
cups /kʌps/
Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, âm đuôi đọc là /iz/
VD:
kisses /’kɪsiz/
brush /brә:∫iz/
garage /ɡəˈrɑːʒiz/
Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại âm đuôi đọc là /z/.
VD:
pens /pɛnz/ (cái bút)
rooms /ruːmz/ (căn phòng)
things /θɪŋz/ (thứ)
6.2. Các danh từ số nhiều bất quy tắc
Học danh từ trong tiếng Anh thì chắc chắn không thể bỏ qua kiến thức quan trọng về các
danh từ số nhiều bất quy tắc dưới đây. Cùng tham khảo nhé!
Các danh từ số ít thông dụng chỉ cần thay đổi nguyên âm của từ để thành số nhiều
Danh Danh
Cách Cách Tạm
từ số từ số
đọc đọc dịch
ít nhiều
bàn
foot /fʊt/ feet /fiːt/
chân
ngỗn
goose /ɡuːs/ geese /ɡiːs/
g
đàn
man /mæn/ men /men/
ông
/ /
woma wome phụ
ˈwʊmən ˈwɪmɪn
n n nữ
/ /
Các danh từ số ít thông dụng thay đổi luôn cách đánh vần để tạo danh từ số nhiều
Danh Danh
Cách Cách Tạm
từ số từ số
đọc đọc dịch
ít nhiều
a
/maʊs/ mice /maɪs/ chuột
mouse
con
a die /daɪ/ dice /daɪs/ súc
sắc
bò
đực
an ox /ɑːks/ oxen /ˈɑːksn/
bị
thiến
Danh Danh
Cách Cách Tạm
từ số từ số
đọc đọc dịch
ít nhiều
đứa
a child /tʃaɪld/ children /ˈtʃɪldrən/
trẻ
a
/ˈpɜːrsn/ people /ˈpiːpl/ người
person
Với từ person, nó còn có số nhiều là persons, nhưng chỉ được dùng trong các trường hợp
trang trọng.
Cách danh từ mà dạng số ít và số nhiều của nó… giống nhau hoàn toàn
huơu,
a deer deer /dɪr/
nai
nai sừng
a moose moose /muːs/ tấm Á-
Âu
a
buffalo /ˈbʌfələʊ/ con trâu
buffalo