You are on page 1of 13

Cách nhận biết từ loại tiếng Anh: DANH TỪ

Danh từ (Noun) thường được viết tắt là N. Đây là những từ ngữ chỉ tên người, chỉ vật hoặc các
sự việc, sự vật, khái niệm, hiện tượng,..nào đó. Danh từ được chia làm hai loại là danh từ đếm
được và danh từ không đếm được. Danh từ thường được sử dụng để làm chủ ngữ trong một câu. 

Vị trí trong câu

– Danh từ đứng sau tính từ

VD: Beautiful girl

– Danh từ đứng sau mạo từ: a/an/the

VD: A dog

– Danh từ đứng sau tính từ sở hữu:

VD: My car

– Danh từ đứng sau sở hữu cách

VD: Nam’s car

– Danh từ đứng sau giới từ: in/on/at/with/about/for/during

VD: in town

– Danh từ đứng sau số đếm

VD: 2 houses

– Danh từ đứng sau số thứ tự

VD: third car


– Danh từ đứng sau lượng từ: many, much, few, little, all, both

VD: Many houses

– Danh từ đứng sau enough:

VD: I have enough money to buy this car

– Danh từ đứng đầu câu:

VD: Dogs is friend

Các đuôi của danh từ trong tiếng Anh

Để phân biệt từ loại trong tiếng Anh này, các bạn cũng có thể dựa vào các đuôi của danh từ. Hiện
nay danh từ có những đuôi:

a. Các đuôi thông dụng:

tion: education, nation, instruction…

sion: question, impression, television,…

ce: difference, independence,peace…

ment: movement, pavement, environment….

ity: city

ure: picture, future

age: damage

al: proposal, approval…

ship: relationship, friendship,…

hood: childhood, neighborhood,…


ism: capitalism, individualism, socialism,…

sis: analysis

b. Các đuôi danh từ trong tiếng Anh dùng để chỉ người:

Er: hacker

or: doctor

ist: artist

ee: employee

cia: musician, technician

ant: accountant, assistant, participant,…

Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh: ĐỘNG TỪ

Động từ là một trong những từ loại trong tiếng Anh quan trọng nhất. Trong một câu có thể không
có tân ngữ hay chủ ngữ những động từ thì không thể thiếu được. Động từ viết là Verb và thường
được viết tắt bằng chữ V. Loại từ này sử dụng để chỉ trạng thái của chủ ngữ hoặc dùng để chỉ
hành động.
Vị trí của động từ:
– Đứng sau chủ ngữ

– Đứng sau trạng từ chỉ tần suất: usually, Often, Never , Always, Sometimes, Seldom,…

Các đuôi của động từ:


Không giống các đuôi danh từ trong tiếng Anh, đuôi của động từ ít hơn nhưng lại khó nhớ hơn:

Ate (Compensate), ain (Attain), flect (Reflect), flict(Inflict), spect (Respect), scribe (Describe),
ceive (Deceive), fy (Modify), ise (Industrialise), ude (Illude), ide (Divide), ade (Evade), tend
(extend),…

Một số quy tắc về biến đổi động từ:


Những động từ có đuôi ate khi chuyển sang danh từ thường là ation: compensate =>
Compensation
Xem thêm  Surname là gì? Nghĩa và cách sử dụng Surname chính xác nhất

Những động từ đuôi ceive chuyển sang danh từ sẽ là scription: Deceive => Deception

Các động từ đuôi ude/ade /ide danh từ thường là /usion /asion /ision: Protrude => Protrusion, 
Illude => Illusion, Divide => Division

Động từ có đuôi scribe chuyển sang danh từ là scription: Inscribe => Inscription

Động từ mang đuôi ise/ize chuyển sang danh từ sẽ có đuôi là isation/ization: Modernize/ise =>
Modernization/sation

Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh: TÍNH TỪ

Một trong các loại từ trong tiếng Anh tiếp theo chính là tính từ (adjective, viết tắt là adj). Tính từ
thường được sử dụng để nêu nên tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó.

Vị trí của tính từ:

Trong câu tính từ thường được nằm ở những vị trí:

– Đứng trước danh từ:

VD: My dad is a hard worker

– Đứng ở sau các động từ liên kết: feel/look /taste /keep/get/ tobe/seem/appear,…

VD: She feels hungry because she has not eat for 3 days

– Tính từ đứng sau “too”:

VD: She is too tall to use this bed

– Đứng trước enough


VD: He is not tall enough to become a basketball players

– Sử dụng trong cấu trúc make/keep + O + Adj

VD: It makes me worry

– Trong cấu trúc so…that: s + Seem/feel/tobe….+so+adj+that

VD: Her son is so short that she decided to let her son play basketball

– Tính từ sử dụng ở các dạng so sánh

VD: Fish is more expensive than vegetable

– Tính từ được sử dụng trong các câu cảm thán:

What + a/an + adj + N: What a beautiful house!

How + adj+S+V:  How beautiful you dance!

Các đuôi của tính từ

Đối với tính từ, cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh này cũng có thể dựa vào đuôi của nó. Một
số đuôi tính từ hay gặp:

al: national, cultural…

able: miserable, comfortable,…

ful: careful, useful,beautiful, peaceful…

ive: active, impressive, attractive ,…

ish: selfish, childish…

ous: dangerous, continuous,famous, serious,…

cult: difficult…
ed: interested, bored, excited…

ly: một số danh từ thêm đuôi “ly” sẽ thành tính từ : monthly, friendly, daily, healthy…

Biến đổi một số tính từ

Tính từ đuôi able/ible chuyển sang danh từ sẽ mang đuôi bility: Responsible => Responsibility

Tính từ đuôi ant/ent chuyển sang danh từ sẽ có đuôi là ance/ence: Important => Importance,
Evanescent -> Evanescence

Tính từ thêm đuôi “ly” sẽ thành trạng từ:  beautiful => beautifully

Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh: TRẠNG TỪ

Trạng từ được sử dụng để nêu ra trạng thái hoặc tình trạng của sự vật, sự việc, hành động, chủ
thể nào đó. Trong tiếng Anh, trạng từ là adverb, viết tắt là adv. 

Vị trí của Trạng từ:


– Trạng từ đứng trước động từ (thường gặp nhất ở các trạng từ chỉ tần suất: usually, often,
always, seldom,…)
VD: I often go to bed at 10 p.m

– Đứng giữa trợ động từ và động từ thường

VD: She has recently open her workbook

– Đứng sau các động từ tobe/look/seem/…và trước tính từ

VD: He is very nice

– Trạng từ đứng sau “too”

VD: My teacher speaks too slowly

– Trạng từ đứng phía trước enough: đây là vị trí khiến nhiều người nhầm lẫn với thành tính từ

VD: My dad speaks quickly enough for me to understand

– Sử dụng trong cấu trúc so…that: V + so + Adv + that

VD: Ha speaked so quickly that I couldn’t understand what she said

– Đứng ở cuối câu:

VD: My mother always told me to eat quickly

– Trạng từ cũng có thể đứng một mình ở giữa câu, đầu câu và được ngăn cách với những thành
phần khác trong câu bằng dấu phẩy.

VD: Tomorrow, I will buy a new dress

Cách nhận biết adv: Trạng từ là từ loại trong tiếng anh khá dễ phân biệt vì thường có đuôi ly, ở
cuối. Người ta tạo nên trạng từ bằng cách thêm đuôi ly sau tính từ.

VD: usefully, carefully, beautifully, bly, badly,…

Tuy nhiên cũng có một số trạng từ không theo quy tắc trên:

good => well, late =>lately, fast => fast, ill => ill, near => near , hard => hard
Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh: GIỚI TỪ

Giới từ được dùng để chỉ sự liên quan giữa những từ, cụm từ,…trong một câu. Giới từ trong
tiếng Anh được viết tắt là pre. Thông thường, giới từ sẽ được đi sau bởi một tân ngữ, cụm danh
từ hoặc là V + ing,…

Xem thêm  Cách dùng Although, Though, Even though, Despite và In Spite of

Vị trí của giới từ:


– Giống tính từ, Giới từ là một trong các loại từ trong tiếng anh có thể đứng sau tobe và trước N

VD: My cat is on the chair

– Đứng sau động từ ( có thể có hoặc không 1 từ khác nằm giữa động từ và giới từ)

VD:

Hue live in Ho Chi Minh City


She take out my pen

– Đứng sau tính từ

VD: She is happy with her cat

Những loại giới từ thường gặp nhất

– Giới từ chỉ thời gian

At : vào lúc (hay đi cùng giờ

In: vào ( thường đi với năm, mùa, tháng, thế kỷ )

On: vào ( hay đi kèm với ngày )

After: sau

Before: trước

During:  trong khoảng/ trong suốt ( đi với danh từ chỉ thời gian )

– Giới từ chỉ sự di chuyển, chuyển dịch:

to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm

onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm

into: tiếp cận, đi vào/tiến vào bên trong vật, địa điểm

Across : ngang qua

From: chỉ nguồn gốc xuất xứ

Around, round, about: quanh

Along: dọc theo

– Giới từ chỉ nơi chốn (đây là từ loại trong tiếng anh dễ sử dụng nhầm lẫn nhất )
At: tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như sân bay, trường học, nhà, phố…)

On: ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt

In: ở (nơi chốn lớn tỉnh, quốc gia, thành phố, châu lục…), trong (chỉ ở bên trong )

On, above, over: trên

– Giới từ chỉ thể cách:

According to: theo như

Without : không có, với không

With : với

Instead of : thay vì

In spite of : mặc dù

– Giới từ chỉ nguyên nhân

Through : do, vì

Because of : bởi vì

Thank to : nhờ ở

Because of : bởi vì

Owing to : nhờ ở, do ở

– Giới từ chỉ mục đích:

In order to : để

So as to: để

For : dùm, dùm cho


To : để

TỪ HẠN ĐỊNH

Đây là từ loại trong tiếng Anh phổ biến cuối cùng. Nghe cái tên này có vẻ nhiều người sẽ thấy lạ
lẫm. Từ hạn định trong tiếng Anh là determiner, thường viết tắt là Det. Loại từ này được sử dụng
để xác định hay giới hạn. Có nhiều loại từ hạn định khác nhau.

Loại đầu tiên thường gặp nhất là a/an/the thường được sử dụng trước các loại danh từ. Chúng ta
đã biết từ hạn định được sử dụng để giới hạn hoặc xác định, vậy các nó giới hạn hay xác định
danh từ như thế nào?

Chẳng hạn như từ a car/the car

Ví dụ như các dấu chấm trên. Mỗi dấu chấm sẽ biểu thị cho một chiếc xe. Bạn có thể thấy nhiều
dấu chấm ở đây. Khi nói a car có nghĩa là 1 chiếc xe. Từ này có thể chỉ bất cứ chiếc xe nào trong
số vô vàn chiếc xe trên, không xác định cụ thể. Như vậy giới hạn của nó rất rộng.

Nhưng khi nói the car thì khác, nó chỉ nói đến chính xác một chiếc xe và người ta sẽ biết được
ngay là đang nói đến xe nào. Như vậy có nghĩa là từ the chỉ giới hạn để còn lại một chiếc xe duy
nhất mà thôi.

Một số từ hạn định hay gặp nữa như my/his/ your/her,…là những từ chỉ sở hữu. Vật nó giới hạn
như nào? Chẳng hạn như my car, nó không phải là bất cứ xe nào mà là xe của tôi. Hay từ some:
some car. Nó chỉ giới hạn vài cái xe mà thôi chứ không phải tất cả.

Các loại từ hạn định phổ biến:

Mạo từ (a, an, the)

Từ hạn định chỉ định ( This, that, these, those)

Từ hạn định chỉ sở hữu ( my, his, her, our, its, their, your)

Từ chỉ số lượng (most, many, much, all, every, some, little, few, any, no…)

Số từ (one, two, three,…)


Từ hạn định chỉ nghi vấn (whose, what, which).

Trên đây là những kiến thức về từ loại trong tiếng Anh, cách phân biệt các loại từ trong tiếng
Anh. Chúc các bạn học tập tốt.

You might also like