Professional Documents
Culture Documents
Danh từ (Noun) thường được viết tắt là N. Đây là những từ ngữ chỉ tên người, chỉ vật hoặc các
sự việc, sự vật, khái niệm, hiện tượng,..nào đó. Danh từ được chia làm hai loại là danh từ đếm
được và danh từ không đếm được. Danh từ thường được sử dụng để làm chủ ngữ trong một câu.
VD: A dog
VD: My car
VD: in town
VD: 2 houses
Để phân biệt từ loại trong tiếng Anh này, các bạn cũng có thể dựa vào các đuôi của danh từ. Hiện
nay danh từ có những đuôi:
ity: city
age: damage
sis: analysis
Er: hacker
or: doctor
ist: artist
ee: employee
Động từ là một trong những từ loại trong tiếng Anh quan trọng nhất. Trong một câu có thể không
có tân ngữ hay chủ ngữ những động từ thì không thể thiếu được. Động từ viết là Verb và thường
được viết tắt bằng chữ V. Loại từ này sử dụng để chỉ trạng thái của chủ ngữ hoặc dùng để chỉ
hành động.
Vị trí của động từ:
– Đứng sau chủ ngữ
– Đứng sau trạng từ chỉ tần suất: usually, Often, Never , Always, Sometimes, Seldom,…
Ate (Compensate), ain (Attain), flect (Reflect), flict(Inflict), spect (Respect), scribe (Describe),
ceive (Deceive), fy (Modify), ise (Industrialise), ude (Illude), ide (Divide), ade (Evade), tend
(extend),…
Những động từ đuôi ceive chuyển sang danh từ sẽ là scription: Deceive => Deception
Các động từ đuôi ude/ade /ide danh từ thường là /usion /asion /ision: Protrude => Protrusion,
Illude => Illusion, Divide => Division
Động từ có đuôi scribe chuyển sang danh từ là scription: Inscribe => Inscription
Động từ mang đuôi ise/ize chuyển sang danh từ sẽ có đuôi là isation/ization: Modernize/ise =>
Modernization/sation
Một trong các loại từ trong tiếng Anh tiếp theo chính là tính từ (adjective, viết tắt là adj). Tính từ
thường được sử dụng để nêu nên tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó.
– Đứng ở sau các động từ liên kết: feel/look /taste /keep/get/ tobe/seem/appear,…
VD: She feels hungry because she has not eat for 3 days
VD: Her son is so short that she decided to let her son play basketball
Đối với tính từ, cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh này cũng có thể dựa vào đuôi của nó. Một
số đuôi tính từ hay gặp:
cult: difficult…
ed: interested, bored, excited…
ly: một số danh từ thêm đuôi “ly” sẽ thành tính từ : monthly, friendly, daily, healthy…
Tính từ đuôi able/ible chuyển sang danh từ sẽ mang đuôi bility: Responsible => Responsibility
Tính từ đuôi ant/ent chuyển sang danh từ sẽ có đuôi là ance/ence: Important => Importance,
Evanescent -> Evanescence
Tính từ thêm đuôi “ly” sẽ thành trạng từ: beautiful => beautifully
Trạng từ được sử dụng để nêu ra trạng thái hoặc tình trạng của sự vật, sự việc, hành động, chủ
thể nào đó. Trong tiếng Anh, trạng từ là adverb, viết tắt là adv.
– Trạng từ đứng phía trước enough: đây là vị trí khiến nhiều người nhầm lẫn với thành tính từ
– Trạng từ cũng có thể đứng một mình ở giữa câu, đầu câu và được ngăn cách với những thành
phần khác trong câu bằng dấu phẩy.
Cách nhận biết adv: Trạng từ là từ loại trong tiếng anh khá dễ phân biệt vì thường có đuôi ly, ở
cuối. Người ta tạo nên trạng từ bằng cách thêm đuôi ly sau tính từ.
Tuy nhiên cũng có một số trạng từ không theo quy tắc trên:
good => well, late =>lately, fast => fast, ill => ill, near => near , hard => hard
Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh: GIỚI TỪ
Giới từ được dùng để chỉ sự liên quan giữa những từ, cụm từ,…trong một câu. Giới từ trong
tiếng Anh được viết tắt là pre. Thông thường, giới từ sẽ được đi sau bởi một tân ngữ, cụm danh
từ hoặc là V + ing,…
– Đứng sau động từ ( có thể có hoặc không 1 từ khác nằm giữa động từ và giới từ)
VD:
After: sau
Before: trước
During: trong khoảng/ trong suốt ( đi với danh từ chỉ thời gian )
onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
into: tiếp cận, đi vào/tiến vào bên trong vật, địa điểm
– Giới từ chỉ nơi chốn (đây là từ loại trong tiếng anh dễ sử dụng nhầm lẫn nhất )
At: tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như sân bay, trường học, nhà, phố…)
In: ở (nơi chốn lớn tỉnh, quốc gia, thành phố, châu lục…), trong (chỉ ở bên trong )
With : với
Instead of : thay vì
In spite of : mặc dù
Through : do, vì
Because of : bởi vì
Thank to : nhờ ở
Because of : bởi vì
Owing to : nhờ ở, do ở
In order to : để
So as to: để
TỪ HẠN ĐỊNH
Đây là từ loại trong tiếng Anh phổ biến cuối cùng. Nghe cái tên này có vẻ nhiều người sẽ thấy lạ
lẫm. Từ hạn định trong tiếng Anh là determiner, thường viết tắt là Det. Loại từ này được sử dụng
để xác định hay giới hạn. Có nhiều loại từ hạn định khác nhau.
Loại đầu tiên thường gặp nhất là a/an/the thường được sử dụng trước các loại danh từ. Chúng ta
đã biết từ hạn định được sử dụng để giới hạn hoặc xác định, vậy các nó giới hạn hay xác định
danh từ như thế nào?
Ví dụ như các dấu chấm trên. Mỗi dấu chấm sẽ biểu thị cho một chiếc xe. Bạn có thể thấy nhiều
dấu chấm ở đây. Khi nói a car có nghĩa là 1 chiếc xe. Từ này có thể chỉ bất cứ chiếc xe nào trong
số vô vàn chiếc xe trên, không xác định cụ thể. Như vậy giới hạn của nó rất rộng.
Nhưng khi nói the car thì khác, nó chỉ nói đến chính xác một chiếc xe và người ta sẽ biết được
ngay là đang nói đến xe nào. Như vậy có nghĩa là từ the chỉ giới hạn để còn lại một chiếc xe duy
nhất mà thôi.
Một số từ hạn định hay gặp nữa như my/his/ your/her,…là những từ chỉ sở hữu. Vật nó giới hạn
như nào? Chẳng hạn như my car, nó không phải là bất cứ xe nào mà là xe của tôi. Hay từ some:
some car. Nó chỉ giới hạn vài cái xe mà thôi chứ không phải tất cả.
Từ hạn định chỉ sở hữu ( my, his, her, our, its, their, your)
Từ chỉ số lượng (most, many, much, all, every, some, little, few, any, no…)
Trên đây là những kiến thức về từ loại trong tiếng Anh, cách phân biệt các loại từ trong tiếng
Anh. Chúc các bạn học tập tốt.