You are on page 1of 5

PRO 3M/3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA

Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

TÀI LIỆU LIVESTREAM


HỆ THỐNG NHANH KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG
MẸO LÀM BÀI TRƯỚC GIỜ THI
Theo dõi LIVESTREAM của cô vào lúc
21h00 ngày 7/7 duy nhất trên Fanpage
Cô Vũ Thị Mai Phương

PHÁT ÂM - TRỌNG ÂM
Phát âm Trọng âm
- Phát âm các phụ âm cơ bản như:  Âm /ə/ không bao giờ nhận trọng âm
 th: Có 2 cách phát âm /θ/ (thin) và /ð/ (this)  Âm /ɪ/ (98% không có trọng âm).
 ch: Có 3 cách phát âm /tʃ/ (watch), /ʃ/ Lưu ý các hậu tố
(machine) và /k/ (school)  ic, ial, tive, able, ish, ion, … trọng âm sẽ rơi
 c: Có 2 cách phát âm /k/ (cat) và /s/ (centre) vào âm trước đó
 ate, ise….. trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 3
 s: Có 2 cách phát âm /s/ (see) và /z/ (season)
tính từ cuối trở lên
 ee, eer, ette, esque …. trọng âm rơi vào
chính âm tiết chứa các hậu tố này
- Phát âm các nguyên âm cơ bản như:
 a thường được đọc là /ei/ hoặc /æ/
 i thường được đọc là /i/ hoặc /ai/
 oo thường đọc là /ʌ/ /uː/ hoặc /ʊ/
 u thường đọc là /ʌ/ hoặc /juː/

NGỮ PHÁP
Câu hỏi đuôi  Xác định khẳng định hay phủ định: Nếu khẳng định thì câu hỏi đuôi dùng phủ
định và ngược lại
 Xác định thì của động từ
 Chú ý các trạng từ phủ định/ bán phủ định như never, hardly, barely, scarely,
rarely.

To V/ V-ing Xem lại các động từ nào đi với to V/ V-ing.


promise to V/ intend to V/ decide to V/ plan to V/ hope to V ….
avoid V-ing/ keep V-ing/ enjoy V-ing/ mind V-ing …
Giới từ - Các tính từ đi với giới từ như excited about, keen on, different from, dependent
on ……
- Các động từ đi với giới từ như concentrate on, suffer from, pay attention to,
……..
So sánh - So sánh hơn: short adj/ adv – er than/ more + long adj/adv + than
- So sánh hơn nhất: the + short adj/adv – est/ the most + long adj/adv
- So sánh bằng: as + adj/adv + as
- So sánh càng ngày càng: short adj/adv – er and short adj/adv- er// more and

Cô chúc các em may mắn, tự tin, đạt kết quả cao nhất trong kì thi tốt nghiệp THPT 2021
PRO 3M/3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

more + long adj/adv


- So sánh càng … càng: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
Thì Sự kết hợp giữa thì
+ QKĐ và QKTD (hành động đang xảy ra, hành động khác xen vào)
+ HTHT since QKD
+ After QKHT, QKD
+ Before QKD, QKHT
Mạo từ - Xác định danh từ là đếm được hay không đếm được. Nếu đếm được có thể cân
nhắc a/an/the, còn không đếm được có thể cân nhắc the/ 
- Dựa vào ngữ cảnh để xác định danh từ đã xác định chưa.
- Chú ý tới từ đứng ngay sau chỗ cần điền, có bắt đầu bằng nguyên âm hay
không.
- Chú ý tới các từ như first, only, last, hoặc cấp so sánh hơn nhất.
Sự hòa hợp giữa các Vế trước tương lai thì vế sau chỉ có thể dùng HTĐ hoặc HTHT
thì
Mệnh đề quan hệ và Mệnh đề quan hệ
rút gọn mệnh đề - Thay cho chủ ngữ chỉ người (có động từ phía sau): dùng who hoặc that
quan hệ. - Thay cho tân ngữ chỉ người (có S + V phía sau): dùng whom/that/who
- Thay cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật: dùng which/that
- Thay cho tính từ sở hữu (phía sau có danh từ): dùng whose
- Where, when, why là trạng từ quan hệ, phải đi với mệnh đề
- Đã có dấu phẩy thì không dùng that.
Rút gọn mệnh đề quan hệ
- Xác định xem câu đã có động từ chính chia theo thì chưa. Nếu có rồi thì khả
năng dùng mệnh đề quan hệ rút gọn. Nếu mệnh đề quan hệ chủ động thì dùng V-
ing, bị động thì dùng PII, có các cụm như the first/ second/ only/ last/next hoặc so
sánh hơn nhất thì dùng to V.
Từ loại - Tính từ đứng trước danh từ và đứng sau to be hoặc các động từ liên kết như
become, feel, appear, seem …
- Danh từ đứng sau tính từ, tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách.
- Động từ đứng sau chủ ngữ hoặc các dạng như to V/ should V ….
- Trạng từ đứng trước hoặc sau động từ thường, hoặc có thể đứng trước tính từ/
PII.

Câu bị động - Bị động các thì cơ bản: be PII


- Bị động với động từ khuyết thiếu: modal + be + PII.
Lượng từ (Đọc điền)  Another: đi với danh từ số ít mang nghĩa 1 cái khác
 Other: đi với danh từ số nhiều/ không đếm được, mang nghĩa những cái khác
 Others: đứng 1 mình, mang nghĩa những cái khác
 The other: đi với danh từ đếm được, mang nghĩa cái còn lại
 The others: đứng 1 mình, mang nghĩa những cái còn lại
 A number of + danh từ số nhiều + V (chia số nhiều): một vài, một số
 The number of + danh từ số nhiều + V (chia số ít): số lượng
 Few/a few + danh từ đếm được còn little/a little + danh từ không đếm được.
 Many/several + danh từ đếm được số nhiều, much + danh từ không đếm

Cô chúc các em may mắn, tự tin, đạt kết quả cao nhất trong kì thi tốt nghiệp THPT 2021
PRO 3M/3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

được
 A lot of/plenty of/some + danh từ đếm được và không đếm được
 Every/each + danh từ đếm được số ít.
Liên từ/ trạng từ - Although/ Even though/ Though + clause: mặc dù
liên kết
- Because/ Sine: vì
- However: tuy nhiên, nevertheless/ nonetheless: ấy thế nhưng
- Therefore/ Hence: vì vậy
- Moreover/ In addition/ Additionally/ Also: hơn nữa
- For example/ For instance: ví dụ
- So: vậy nên
- But: nhưng

Chuyển đổi thì 1. last ….. ago/ The last time ……. ago
(VLC) → haven’t/ hasn’t …… for/since
2. have never…….
→ This is the first time ……… has/have + PII
3. S + have/has + PII + for + time.
→ S + started/began to V/V-ing + time + ago.

Câu trực tiếp sang Quy tắc


gián tiếp (VLC)  Lùi thì (về quá khứ), thay đổi các trạng từ (now → then, yesterday → the
day before …), thay đổi chủ ngữ, tân ngữ và tính từ sở hữu.
- Lưu ý các cấu trúc viết lại
“Why don’t you” → Dùng suggested ….. should V
“Why don’t we …” → Dùng suggested + V-ing
“I won’t ……..” → refused to V
“I + động từ quá khứ” → admitted V-ing
“I didn’t V” → denied V-ing
“If I were you, …….” → advised sb to V
“Would you like to V?” → invited sb to V
“I will ….” → offered to V
“I’m sorry for ……” → apologise to sb for V-ing
“Congratulations! ….” → congratulate sb on V-ing.
Động từ khuyết It’s required/obligatory/ mandatory/ compulsory→ must V
thiếu (VLC) It’s necessary …. → need to V/ should V
It’s not necessary … → needn’t V
It’s a good idea ….. → should V
You are permitted/ allowed to V → can V
It’s possible/ Perhaps/ Possibly → may V
I’m sure + mệnh đề quá khứ → must have PII (khẳng định) hoặc can’t have PII
(phủ định)
essential but didn’t do → dùng should have PII
You were wrong to V → shouldn’t have PII

Cô chúc các em may mắn, tự tin, đạt kết quả cao nhất trong kì thi tốt nghiệp THPT 2021
PRO 3M/3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

It was your mistake to V → shouldn’t have PII


Đảo ngữ (VLC) - Hardly + had + S + PII when + quá khứ đơn = No sooner + had + S + PII + than
+ quá khứ đơn: vừa mới …. thì
- So + adj/ adv + đảo ngữ + that + mệnh đề/ Such + be + S + that + mệnh đề
- Only after/ Only when + mệnh đề + đảo ngữ
- Not until + mệnh đề + đảo ngữ
- Adj/adv + as/though + S + V, clause = However + adj/adv + S + V, clause = No
matter how + adj/adv + S + V, clause: dù
- ĐK L2: Were S + Noun/to V, S would V/ Were it not for Noun, S + would V
- ĐK L3: Had S + PII, S would have PII/ Had it not been for + Noun, S would
have PII
(Lưu ý: Đảo ngữ của câu điều kiện, NOT phải đứng sau chủ ngữ)
Câu giả định/điều If only/wish + lùi thì (quá khứ - trái hiện tại hoặc quá khứ hoàn thành – trái quá
ước (VLC) khứ)
Unless: nếu không (dùng ở loại 1)
So long as/As long as: với điều kiện là
Suppose that/Provided that: Giả sử như
Xét THÌ ở câu gốc để loại trừ đáp án.
Từ quy chiếu (TLS) Quan sát danh từ phía trước đang được quy chiếu, để ý các thành phần như tính
từ sở hữu, tân ngữ, chủ ngữ hoặc đại từ phản thân.
Số nhiều thì phải dùng they/their/them/themselves
Số ít thì phải dùng it/its/itself

GIAO TIẾP XÃ HỘI


Các cách đáp lại thông thường Cách cách đáp lại ý kiến/ quan điểm
Cảm ơn: - Không đồng tình:
- You’re welcome I don’t quite agree
- My pleasure It’s wrong
- I’m glad you like it. I don’t share your opinion
- Don’t mention it
- Đồng tình:
Xin lỗi:
- Never mind I (totally) agree with you
- No problem I couldn’t agree with you more
- It’s alright You can say that again
Rủ/ mời mọc: Would you like …? – Yes, I’d love I go along with you
to For sure
Khen: There’s no doubt about that
It’s kind of you to say so.

TỪ VỰNG
Collocations - do harm/ damage, do sb a favor, …
- make a decision, make an effort, make suggestions, make an attempt, make
progress, make up one’s mind, make a complaint, make a fuss, make a donation,
…….
- have an effect on, have access to, have difficulty, ….
- take action, take measures, take part in, take pride in, take into consideration,
take an approach, take advantage of, take a (deep) breath

Cô chúc các em may mắn, tự tin, đạt kết quả cao nhất trong kì thi tốt nghiệp THPT 2021
PRO 3M/3MPLUS – ÔN LUYỆN TOÀN DIỆN CHO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

- pay a compliment, pay a visit, ……


Confusing words imaginative/imaginary/imaginable
status/state/statute/stature
forgetful/forgettable
informative/informed
outlook/lookout
prohibitive/prohibited
principal/principle
essence/essentials
respectful/respective/respectable
exhaustive/exhausted
complimentary/complementary
distinguishable/distinguished
moral/morale
considerate/considerable
discriminatory/ discriminating
discernible/ discerning ….

ĐỌC HIỂU
 Đọc qua câu hỏi, cố gắng nhớ câu hỏi
 Đọc qua bài 1 lượt để nắm được chủ để bài đang được nói tới
 Làm ngay những câu dễ như câu quy chiếu, câu từ vựng mình đã biết
 Bắt đầu đọc chi tiết, xác định đúng chỗ cần tìm, cố gắng nhận ra paraphrasing
 Để câu tiêu đề làm sau cùng, sau khi đã làm xong các câu trên
 Nếu phân vân giữa 2 đáp án, cố gắng tìm ra điểm khác biệt giữa 2 đáp án đó, rồi nhìn lại bài và đọc
kỹ chỗ cần đọc 1 lần nữa rồi chọn đáp án giống nhất với ý trong bài
 Nếu không biết từ vựng, phải đoán nghĩa dựa vào ngữ cảnh, xem ngữ cảnh câu đó (hay đoạn đó) là
tích cực hay tiêu cực, rồi cố gắng loại trừ đáp án
 Tất cả các câu trả lời đều được paraphrased, nên hãy cố gắng tìm “key words” → locate thông tin
→ tìm ra paraphrase → khoanh.

Cô chúc các em may mắn, tự tin, đạt kết quả cao nhất trong kì thi tốt nghiệp THPT 2021

You might also like