You are on page 1of 19

HK1 ANH 10 CT EXPLORE NEW WORLDS

__________________
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. nominated B. decided C. retained D. suggested
Hướng dẫn giải
A. nominated /ˈnɒmɪneɪtɪd/: đề cử
B. decided /dɪˈsaɪdɪd/: quyết định
C. retained /rɪˈteɪnd/: giữ được
D. suggested /səˈdʒestɪd/: đề xuất
Đáp án C có âm “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/.
→ Chọn đáp án C
Question 2: A. calm B. harsh C. large D. manly
Hướng dẫn giải
A. calm (adj) /kɑːm/: bình tình
B. harsh (adj) /hɑːʃ/: khắc nghiệt
C. large (adj) /lɑːdʒ/: to lớn
D. manly (adj) /ˈmænli/: đàn ông
Đáp án D có âm “a” phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /a:/.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. salary B. experience C. injury D. habitat
Hướng dẫn giải
A. salary /ˈsæləri/ (n): lương
B. experience /ɪkˈspɪəriəns/ (n): kinh nghiệm, trải nghiệm
C. injury /ˈɪndʒəri/ (n): chấn thương
D. habitat /ˈhæbɪtæt/ (n): môi trường sống
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
→ Chọn đáp án B
Question 4: A. success B. failure C. leader D. artist
Hướng dẫn giải
A. success /səkˈses/ (n): thành công
B. failure /ˈfeɪljə(r)/ (n): thất bại
C. leader /ˈliːdə(r)/ (n): người lãnh đạo
D. artist /ˈɑːtɪst/ (n): nghệ sĩ
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5: My ____ for music was immediately aroused when I participated in my school
classical concert.
A. attention B. passion C. ambition D. obsession
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- attention (n): sự chú ý
- passion (n): niềm đam mê
- ambition (n): tham vọng
- obsession (n): sự ám ảnh
Tạm dịch: Niềm đam mê âm nhạc của tôi ngay lập tức được khơi dậy khi tôi tham gia buổi
hòa nhạc cổ điển của trường.
→ Chọn đáp án B
Question 6: The red in Vietnamese national flag ____ the old generations whose fresh blood had
been shed for the independence and freedom of the whole nation.
A. symbolizes B. indicates C. implies D. suggests
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- symbolize (v): tượng trưng cho
- indicate (v): chỉ ra rằng
- imply (v): ám chỉ
- suggest (v): gợi ý
Tạm dịch: Màu đỏ trên quốc kỳ Việt Nam tượng trưng cho máu của những thế hệ đi trước đã
đổ xuống vì độc lập, tự do của cả dân tộc.
→ Chọn đáp án A
Question 7: Mount Everest is ____ tallest mountain above sea level in the world.
A. an B. a C. the D. Ø
Hướng dẫn giải
Kiến thức mạo từ:
So sánh hơn nhất, ta dùng mạo từ ‘the’.
Tạm dịch: Núi Everest là ngọn núi trên mực nước biển cao nhất trên thế giới.
→ Chọn đáp án C
Question 8: ____ solar energy is apparently environmentally-friendly and sustainable, the cost to
install a solar panel is so high.
A. Yet B. If C. Though D. Because
Hướng dẫn giải
Liên từ:
- yet: ấy thế nhưng
- if: nếu
- though: mặc dù
- because: vì
Tạm dịch: Mặc dù năng lượng mặt trời rõ ràng là thân thiện với môi trường và bền vững,
nhưng chi phí để lắp đặt một tấm pin mặt trời quá cao.
→ Chọn đáp án C
Question 9: I ____ a motorbike when someone called out my name.
A. rode B. was riding C. has ridden D. rides
Hướng dẫn giải
Quá khứ tiếp diễn:
S + was/were V-ing (hành động đang diễn ra) when S + V-ed (hành động xen vào)
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác chen vào .`
Tạm dịch: Tôi đang lái xe máy thì ai đó gọi tên tôi.
→ Chọn đáp án B
Question 10: I am about to get the promotion, ____ has put me in a good mood these days.
A. what B. that C. which D. whose
Hướng dẫn giải
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ để thay cho cả mệnh đề phía trước.
Tạm dịch: Tôi sắp được thăng chức, điều này khiến tôi có tâm trạng tốt trong những ngày
này.
→ Chọn đáp án C
Question 11: We should pay ____ to the scientists who have contributed to the invention of
Covid-19 vaccines.
A. visit B. homage C. regard D. appreciation
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- visit (n): chuyến thăm
- homage (n): sự kính trọng → pay homage to somebody: tỏ lòng kính trọng
- regard (n): sự để ý
- appreciation (n): sự trân trọng
Tạm dịch: Chúng ta nên bày tỏ lòng kính trọng đối với các nhà khoa học đã góp phần phát
minh ra vắc-xin Covid 19.
→ Chọn đáp án B
Question 12: It’s important that the local classes in the mountainous areas in Vietnam ____ with
sufficient learning facilities.
A. are equipped B. equip C. be equipped D. equipping
Hướng dẫn giải
Câu giả định:
It + be + adj + that + S + V (inf)
Vì câu ở thể bị động → be equipped
Tạm dịch: Điều quan trọng là các lớp học địa phương ở miền núi ở Việt Nam phải được trang
bị đầy đủ phương tiện học tập.
→ Chọn đáp án C
Question 13: Ba Na hill, one of the best travel destinations in Vietnam, usually gets ____,
especially in peak season.
A. crowded B. quiet C. normal D. stuck
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- crowded (adj): đông đúc
- quiet (adj): yên tĩnh
- normal (adj): bình thường
- stuck (adj): kẹt
Tạm dịch: Bà Nà Hill, một trong những điểm đến du lịch tốt nhất ở Việt Nam, thường trở nên
đông đúc, đặc biệt là vào mùa cao điểm.
→ Chọn đáp án A
Question 14: Nowadays, people have a tendency to buy ____ food as it’s fast and convenient.
A. ready-made B. delicious C. mass-produced D. homemade
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- ready-made (adj): chế biến sẵn
- delicious (adj): ngon
- mass-produced (adj): sản xuất hàng loạt
- homemade (adj): nhà làm
Tạm dịch: Hiện nay, người dân có xu hướng mua đồ ăn chế biến sẵn vì nó nhanh chóng và
tiện lợi.
→ Chọn đáp án A
Question 15: The health experts advise that sugar intake ____ as much as possible.
A. is lowered B. lowers C. be lowered D. lower
Hướng dẫn giải
Câu giả định:
S1 + V + that + S2 + V (inf)
Vì câu ở thể bị động → be lowered
Tạm dịch: Các chuyên gia sức khỏe khuyên rằng lượng đường nên được giảm càng nhiều
càng tốt.
→ Chọn đáp án C
Question 16: I’m determined to go _____ since I’m concerned about the animal welfare.
A. diet B. vegetarian C. instinct D. healthy
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- diet (n): chế độ ăn uống
- vegetarian (adj): ăn chay
- instinct (n): bản năng
- healthy (adj): lành mạnh
Tạm dịch: Tôi quyết tâm ăn chay vì tôi quan tâm đến lợi ích của động vật.
→ Chọn đáp án B
Question 17: Have you finished ____ comic book that you borrowed from me last month?
A. a B. the C. Ø D. an
Hướng dẫn giải
Kiến thức mạo từ:
Vì đối tượng được nhắc đến là “comic book” được xác định rõ rằng là quyển mượn tháng
trước nên ta sử dụng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Bạn đã đọc xong cuốn truyện tranh mà bạn mượn tôi tháng trước chưa?
→ Chọn đáp án B
Question 18: It is the duty of the local authority to provide ____ for the homeless.
A. accommodations B. rooms C. locations D. places
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- accommodation (n): chỗ ở
- room (n): phòng
- location (n): địa điểm
- place (n): nơi
Tạm dịch: Nhiệm vụ của chính quyền địa phương là cung cấp chỗ ở cho người vô gia cư.
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Question 19: With the advent of the Internet, numerous occupations have also appeared
including distance working ones.
A. employments B. inventions C. developments D. discoveries
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- employment (n): việc làm
- invention (n): phát minh
- development (n): sự phát triển
- discovery (n): phát hiện
occupation (n): nghề nghiệp = employment
Tạm dịch: Với sự ra đời của Internet, nhiều nghề nghiệp cũng đã xuất hiện bao gồm cả những
nghề làm việc từ xa.
→ Chọn đáp án A
Question 20: I can barely put up with his poor manners. It’s literally unacceptable!
A. be upset B. tolerate C. understand D. appreciate
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- upset (adj): bực bội
- tolerate (v): dung thứ
- understand (v): hiểu
- appreciate (v): trân trọng
Phrasal verb: put up with: chịu đựng = tolerate
Tạm dịch: Tôi hầu như không thể chịu đựng được cách ứng xử tồi tệ của anh ấy. Thực sự
không thể chấp nhận được!
→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: Hue, which has many ancient graves and tombs of Kings, used to be the capital
city of Vietnam.
A. old B. natural C. famous D. modern
Hướng dẫn giải
A. old (adj): cũ
B. natural (adj): tự nhiên
C. famous (adj): nổi tiếng
D. modern (adj): hiện đại
ancient (adj): cổ đại >< modern
Tạm dịch: Huế, nơi có nhiều ngôi mộ cổ và lăng mộ của các vị vua, từng là kinh đô của Việt
Nam.
→ Chọn đáp án D
Question 22: I find doing housework and taking care of my plant really therapeutic. That’s why
I always spend 1 hour per day doing those things.
A. relaxing B. peaceful C. stressful D. easy
Hướng dẫn giải
A. relaxing (adj): thư giãn
B. peaceful (adj): yên bình
C. stressful (adj): căng thẳng
D. easy (adj): dễ dàng
therapeutic (adj): thư thái >< stressful
Tạm dịch: Tôi thấy làm việc nhà và chăm sóc cây của mình thực sự thư thái. Đó là lý do tại
sao tôi luôn dành 1 giờ mỗi ngày để làm những việc đó.
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 23: My boss gave me many complementary comments about my presentation on our
upcoming marketing strategies.
A. gave B. complementary C. about D. upcoming
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- complementary (adj): bổ sung
- complimentary (adj): khen ngợi
Sửa: complementary → complimentary
Tạm dịch: Sếp của tôi nhận xét khen ngợi bài thuyết trình của tôi về các chiến lược tiếp thị
sắp tới của chúng tôi.
→ Chọn đáp án B
Question 24: Recently, I have researched into the mental developments of the children who
parents are not frequently around them.
A. have researched B. into C. mental D. who
Hướng dẫn giải
Vì đằng sau đại từ quan hệ là danh từ nên ta phải dùng ‘whose’ để thay thế cho tính từ sở hữu.
Sửa: who → whose
Tạm dịch: Gần đây, tôi đã nghiên cứu về sự phát triển tinh thần của những đứa trẻ mà không
có bố mẹ ở bên thường xuyên.
→ Chọn đáp án D
Question 25: My mother ask me to drop by the grocery store to buy sugar this morning because
there is not much left.
A. ask B. drop by C. grocery D. left
Hướng dẫn giải
Quá khứ đơn:
“this morning” → thời điểm trong quá khứ → dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Sửa: ask → asked
Tạm dịch: Mẹ tôi bảo tôi sáng nay ghé tiệm tạp hóa mua đường vì không còn nhiều
đường.
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 26: “I left the key at home,” Lan said
A. Lan said that she left the key at home.
B. Lan said that she had left the key at home.
C. Lan said that I left the key at home.
D. Lam said that I had left the key at home.
Hướng dẫn giải
Câu gián tiếp: S + said + (that) + S + V
Động từ tường thuật ở thì quá khứ (said), mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: left → had
left
Tạm dịch: “Tôi đã để quên chìa khóa ở nhà.” Lan nói.
→ Lan nói rằng mình đã quên chìa khóa ở nhà.
→ Chọn đáp án B
Question 27: The last time I saw you was two years ago.
A. I have not seen you since two years.
B. I didn’t see you for two years.
C. I have not seen you for two years.
D. I last saw you for two years.
Hướng dẫn giải
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi gặp bạn là hai năm trước.
A. Sai vì since + mốc thời gian
B. Sai ý nghĩa, nếu dùng for dùng quá khứ đơn nghĩa là hành động đã chấm dứt.
C. Tôi đã không gặp bạn trong hai năm.
D. Sai ý nghĩa, nếu dùng for dùng quá khứ đơn nghĩa là hành động đã chấm dứt.
→ Chọn đáp án C
Question 28: My mother are advised to lower the amount of her sugar intake.
A. My mother should lower the amount of her sugar intake.
B. My mother must lower the amount of her sugar intake.
C. My mother can lower the amount of her sugar intake.
D. My mother will lower the amount of her sugar intake.
Hướng dẫn giải
Mẹ tôi được khuyên nên giảm lượng đường ăn vào.
A. Mẹ tôi nên giảm lượng đường ăn vào.
B. Mẹ tôi phải giảm lượng đường ăn vào.
C. Mẹ tôi có thể giảm lượng đường ăn vào.
D. Mẹ tôi sẽ giảm lượng đường ăn vào.
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 29: I rank first at my class this semester. My parents are really pleased.
A. I rank first at my class this semester, that makes parents really pleased.
B. I rank first at my class this semester, which makes parents really pleased.
C. I rank first at my class this semester, what makes parents really pleased.
D. I rank first at my class this semester, whose makes parents really pleased.
Hướng dẫn giải
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ để thay cho mệnh đề ‘I rank first at my class this semester’.
Tạm dịch:
Tôi đứng đầu lớp trong học kỳ này. Bố mẹ tôi thực sự hài lòng.
= B. Tôi đứng đầu lớp trong học kỳ này, điều đó khiến bố mẹ tôi rất hài lòng.
→ Chọn đáp án B
Question 30: Lan has many friends. She can’t find anyone who is reliable enough to share her
confidential stories.
A. Lan has many friends so can’t find anyone who is reliable enough to share her confidential
stories.
B. Though Lan has many friends, she can’t find anyone who is reliable enough to share her
confidential stories.
C. If Lan has many friends, she can find anyone who is reliable enough to share her confidential
stories.
D. Because Lan has many friends, she can’t find anyone who is reliable enough to share her
confidential stories.
Hướng dẫn giải
Lan có nhiều bạn. Cô không tìm được ai đủ tin cậy để chia sẻ những chuyện thầm kín của
mình.
A. Lan có nhiều bạn nên không tìm được ai đủ tin cậy để chia sẻ những chuyện thầm kín của
mình.
B. Mặc dù Lan có nhiều bạn nhưng cô ấy không tìm được ai đủ tin cậy để chia sẻ những
chuyện thầm kín của mình.
C. Nếu Lan có nhiều bạn, cô ấy có thể tìm được bất kỳ ai đủ tin cậy để chia sẻ những chuyện
thầm kín của mình.
D. Vì Lan có nhiều bạn nên cô ấy không tìm được ai đủ tin cậy để chia sẻ những chuyện thầm
kín của mình.
→ Chọn đáp án B
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose
the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Lewis Pugh Adventurer/Environmentalist
Lewis Pugh is a famous swimmer, but not in the way you might think. In 2007 he swam
across the North Pole in water that was so cold that his fingers were frozen. Why did Pugh do
this? Well, he wants people to pay (31) ____ to global warming and the problems it is (32) ____.
As a boy, Lewis visited national parks and he learned how fragile and amazing the Earth
is. Now he wants to (33) ____ the Earth and draw attention (34) ____ the problems facing it. He
decided to swim in water near the North Pole to bring attention to the melting glaciers and
icecap. Lewis said that the swim was so (35) ____ and painful that it would be his last time
swimming in freezing water. But when he heard about Lake Imja, near Mt. Everest, high in the
Himalayas, he decided to swim in cold water again.
(Adapted from World English)
Question 31: A. intention B. homage C. notice D. attention
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- intention (n): mục đích
- homage (n): sự kính trọng
- notice (n): sự chú ý
- attention (n): sự chú ý → pay attention to sth: chú ý tới
Tạm dịch: Well, he wants people to pay attention to global warming and the problems it is
causing. (Anh ấy muốn mọi người chú ý đến sự nóng lên toàn cầu và những vấn đề mà nó
đang gây ra.)
→ Chọn đáp án D
Question 32: A. sharing B. causing C. making D. resulting
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- share (v): chia sẻ
- cause (v): gây ra
- make (v): tạo ra
- result (v): gây ra (result in)
Tạm dịch: Well, he wants people to pay attention to global warming and the problems it is
causing. (Anh ấy muốn mọi người chú ý đến sự nóng lên toàn cầu và những vấn đề mà nó
đang gây ra.)
→ Chọn đáp án B
Question 33: A. protect B. obtain C. keep D. revise
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- protect (v): bảo vệ
- obtain (v): có được
- keep (v): giữ
- revise (v): chỉnh sửa
Tạm dịch: Now he wants to protect the Earth and draw attention to the problems facing it.
(Bây giờ anh ấy muốn bảo vệ Trái đất và thu hút sự chú ý đến những vấn đề mà nó phải đối
mặt.)
→ Chọn đáp án A
Question 34: A. with B. to C. about D. of
Hướng dẫn giải
Kiến thức giới từ:
- draw attention to sth: thu hút sự chú ý đến gì đó
Tạm dịch: Now he wants to protect the Earth and draw attention to the problems facing it.
(Bây giờ anh ấy muốn bảo vệ Trái đất và thu hút sự chú ý đến những vấn đề mà nó phải đối
mặt.)
→ Chọn đáp án B
Question 35: A. scary B. interesting C. terrific D. exhausted
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- scary (adj): đáng sợ
- interesting (adj): thú vị
- terrific (adj): tuyệt vời
- exhausted (adj): mệt nhọc
Tạm dịch: Lewis said that the swim was so scary and painful that it would be his last time
swimming in freezing water. (Lewis nói rằng việc bơi lội rất đáng sợ và đau đớn nên đây sẽ là
lần cuối cùng anh ấy bơi trong làn nước đóng băng.)
→ Chọn đáp án A
DỊCH BÀI:
Lewis Pugh Adventurer/Environmentalist Nhà thám hiểm/nhà môi trường Lewis
Lewis Pugh is a famous swimmer, but Pugh
not in the way you might think. In 2007 he Lewis Pugh là một vận động viên bơi lội nổi
swam across the North Pole in water that was tiếng, nhưng không phải theo cách bạn nghĩ.
so cold that his fingers were frozen. Why did Năm 2007, anh ấy đã bơi qua Bắc Cực trong
Pugh do this? Well, he wants people to pay làn nước lạnh đến mức các ngón tay của anh
attention to global warming and the problems ấy bị đóng băng. Tại sao Pugh làm điều này?
it is causing. Anh ấy muốn mọi người chú ý đến sự nóng
As a boy, Lewis visited national parks and he lên toàn cầu và những vấn đề mà nó đang gây
learned how fragile and amazing the Earth is. ra.
Now he wants to protect the Earth and draw Hồi còn bé, Lewis đã đến thăm các công viên
attention to the problems facing it. He decided quốc gia và anh ấy đã biết được Trái đất
to swim in water near the North Pole to bring mong manh và tuyệt vời như thế nào. Bây giờ
attention to the melting glaciers and icecap. anh ấy muốn bảo vệ Trái đất và thu hút sự
Lewis said that the swim was so scary and chú ý đến những vấn đề mà nó phải đối mặt.
painful that it would be his last time Anh quyết định bơi trong nước gần Bắc Cực
swimming in freezing water. But when he để thu hút sự chú ý đến các sông băng và
heard about Lake Imja, near Mt. Everest, high chỏm băng đang tan chảy. Lewis nói rằng
in the Himalayas, he decided to swim in cold việc bơi lội rất đáng sợ và đau đớn nên đây sẽ
water again. là lần cuối cùng anh ấy bơi trong làn nước
đóng băng. Nhưng khi nghe nói về hồ Imja,
gần đỉnh Everest, cao trên dãy Himalaya, anh
quyết định bơi trong nước lạnh một lần nữa.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 36 to 40.
Most people travel for vacations, but some people travel to explore and discover new
places. In 1911, Hiram Bingham, an American archaeologist, traveled to Peru where he
discovered Machu Pichu, the lost city of the Incas. Read his report of the discovery.
In 1911, I went to Cuzco in Peru looking for ancient Inca ruins. We left Cuzco and
traveled to the modern city of Urubamba. We then continued down the Urubamba River until we
came to the beautiful little town of Ollantaytambo. We continued down the river, and six days
after we left Cuzco, we arrived at a place called Mandorpampa. A man came and introduced
himself as Arteaga, and I asked him about ruins. He told us of some ruins in the mountains,
called Machu Picchu. I offered to pay him 50 cents per day to take us to the ruins, and he agreed.
The next day, we crossed the river and began an exhausting climb. At noon we arrived at
a little grass hut. The people there were very friendly and gave us some boiled potatoes and cool
water. The view was magnificent, the water was delicious, but there were no ruins. However, we
continued upward until at last we arrived on top of the mountain. Immediately, we found some
ancient Inca walls made of white stone. I knew at once that this was a truly amazing discovery.
(Adapted from World English)
Question 36. Which would be the best title for the passage?
A. A Man and his Discovery B. Travelling Nowadays
C. How Travelling Has Changed D. Why We Should Travel More
Hướng dẫn giải
Đâu là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Một người đàn ông và khám phá của ông ấy
B. Du lịch ngày nay
C. Việc đi du lịch đã thay đổi như thế nào
D. Tại sao chúng ta nên đi du lịch nhiều hơn
Tóm tắt:
Đoạn văn đã đưa ra thông tin chi tiết về phát hiện Machu Picchu của nhà khảo cổ học Hiram
Bingham.
→ Chọn đáp án A
Question 37. According to the passage, how did Hiram Bingham get to the ruins?
A. He got a man take him to the ruins.
B. He went to the ruins by boat.
C. He swam down the river to the ruins
D. A man drove him to the ruins.
Hướng dẫn giải
Theo đoạn văn, Hiram Bingham đã đến khu tàn tích bằng cách nào?
A. Ông nhờ một người đàn ông đưa đến khu tàn tích.
B. Ông đã đi đến khu di tích bằng thuyền.
C. Ông bơi xuôi dòng đến khu tàn tích.
D. Một người đàn ông chở ông đến khu tàn tích.
Thông tin:
+ A man came and introduced himself as Arteaga, and I asked him about ruins. He told us of
some ruins in the mountains, called Machu Picchu. I offered to pay him 50 cents per day to
take us to the ruins, and he agreed. (Một người đàn ông đến và tự giới thiệu mình là Arteaga,
và tôi hỏi anh ta về những tàn tích. Anh ấy nói với chúng tôi về một số tàn tích trên núi, được
gọi là Machu Picchu. Tôi đề nghị trả cho anh ta 50 xu mỗi ngày để đưa chúng tôi đến khu di
tích, và anh ta đồng ý.)
→ Chọn đáp án A
Question 38. The word this in paragraph 3 refers to _______.
A. white stone B. ancient Inca walls C. the mountain D. the view
Hướng dẫn giải
Từ “this” trong đoạn 1 đề cập đến ________
A. đá trắng
B. bức tường Inca cổ đại
C. ngọn núi
D. khung cảnh
Thông tin:
Immediately, we found some ancient Inca walls made of white stone. I knew at once that this
was a truly amazing discovery. (Ngay lập tức, chúng tôi tìm thấy một số bức tường Inca cổ đại
làm bằng đá trắng. Tôi biết ngay rằng đây là một khám phá thực sự tuyệt vời.)
→ Chọn đáp án B
Question 39. The word exhausting in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. tiring B. cool C. stimulating D. interesting
Hướng dẫn giải
Từ “exhausting” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. tiring (adj): mệt mỏi
B. cool (adj): mát
C. stimulating (adj): kích thích
D. interesting (adj): thú vị
Kiến thức từ vựng:
exhausting (adj): mệt nhọc = tiring
→ Chọn đáp án A
Question 40. Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. Hiram Bingham went to Cuzco in Peru to find the Inca ruins on his own.
B. Hiram Bingham preferred travelling for adventure to having an enjoyable holiday.
C. The people living near the hut where Hiram stayed gave him a warm reception.
D. Right after Hiram Bingham arrived at the hut, he found the ruins.
Hướng dẫn giải
Thông tin nào sau đây đúng trong đoạn văn?
A. Hiram Bingham đi tới Cuzco ở Peru để tìm kiếm tàn tích Inca một mình.
B. Hiram Bingham thích đi du lịch để phiêu lưu hơn là đi nghỉ mát thư giãn.
C. Những người sống gần túp lều mà Hiram ở lại đã tiếp đãi ông ấy khá nồng nhiệt.
D. Ngay sau khi Hiram Bingham đến túp lều, ông ấy đã tìm thấy khu tàn tích.
Thông tin:
+ At noon we arrived at a little grass hut. The people there were very friendly and gave us
some boiled potatoes and cool water. The view was magnificent, the water was delicious, but
there were no ruins. (Vào buổi trưa, chúng tôi đến một túp lều cỏ nhỏ. Người dân ở đó rất thân
thiện và cho chúng tôi ít khoai tây luộc và nước mát. Khung cảnh thật tráng lệ, nước ngon,
nhưng không có tàn tích.)
→ C đúng, D sai
+ We left Cuzco and traveled to the modern city of Urubamba. We then continued down the
Urubamba River until we came to the beautiful little town of Ollantaytambo. (Chúng tôi rời
Cuzco và đi đến thành phố hiện đại Urubamba. Sau đó, chúng tôi tiếp tục đi xuôi dòng sông
Urubamba cho đến khi đến thị trấn nhỏ bé xinh đẹp Ollantaytambo.)
→ A sai
+ B không được đề cập
→ Chọn đáp án C
DỊCH BÀI:
Most people travel for vacations, but Hầu hết mọi người đi du lịch để nghỉ ngơi,
some people travel to explore and discover nhưng một số người đi du lịch để khám phá
new places. In 1911, Hiram Bingham, an và phát hiện những địa điểm mới mẻ. Năm
American archaeologist, traveled to Peru 1911, Hiram Bingham, một nhà khảo cổ học
where he discovered Machu Pichu, the lost người Mỹ, đi tới Peru, nơi ông phát hiện ra
city of the Incas. Read his report of the Machu Pichu, thành phố đã mất của người
discovery. Inca. Hãy đọc báo cáo của ông ấy về khám
In 1911, I went to Cuzco in Peru phá này.
looking for ancient Inca ruins. We left Cuzco Năm 1911, tôi đến Cuzco ở Peru để tìm kiếm
and traveled to the modern city of Urubamba. những tàn tích của người Inca cổ đại. Chúng
We then continued down the Urubamba River tôi rời Cuzco và đi đến thành phố hiện đại
until we came to the beautiful little town of Urubamba. Sau đó, chúng tôi tiếp tục đi xuôi
Ollantaytambo. We continued down the river, dòng sông Urubamba cho đến khi đến thị trấn
and six days after we left Cuzco, we arrived at nhỏ bé xinh đẹp Ollantaytambo. Chúng tôi
a place called Mandorpampa. A man came and tiếp tục xuôi theo dòng sông, và sáu ngày sau
introduced himself as Arteaga, and I asked khi rời Cuzco, chúng tôi đến một nơi gọi là
him about ruins. He told us of some ruins in Mandorpampa. Một người đàn ông đến và tự
the mountains, called Machu Picchu. I offered giới thiệu mình là Arteaga, và tôi hỏi anh ta
to pay him 50 cents per day to take us to the về những tàn tích. Anh ấy nói với chúng tôi
ruins, and he agreed. về một số tàn tích trên núi, được gọi là
The next day, we crossed the river and Machu Picchu. Tôi đề nghị trả cho anh ta 50
began an exhausting climb. At noon we xu mỗi ngày để đưa chúng tôi đến khu di
arrived at a little grass hut. The people there tích, và anh ta đồng ý.
were very friendly and gave us some boiled Ngày hôm sau, chúng tôi băng qua sông và
potatoes and cool water. The view was bắt đầu một cuộc leo núi mệt nhọc. Vào buổi
magnificent, the water was delicious, but there trưa, chúng tôi đến một túp lều cỏ nhỏ. Người
were no ruins. However, we continued upward dân ở đó rất thân thiện và cho chúng tôi ít
until at last we arrived on top of the mountain. khoai tây luộc và nước mát. Khung cảnh thật
Immediately, we found some ancient Inca tráng lệ, nước uống rất tuyệt, nhưng không có
walls made of white stone. I knew at once that tàn tích. Tuy nhiên, chúng tôi tiếp tục đi lên
this was a truly amazing discovery. cho đến khi cuối cùng lên đến đỉnh núi. Ngay
lập tức, chúng tôi tìm thấy một số bức tường
Inca cổ đại làm bằng đá trắng. Tôi biết ngay
rằng đây là một khám phá thực sự tuyệt vời.

You might also like