You are on page 1of 4

7

   

QUAY VỀ

Câu 1 - 2

Mark the letter A, B, C, or D on your answer


sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in
pronunciation in each of the following
questions.

1.

A. attracted

B. achieved

C. pursued

D. enrolled

Giải thích:
A. attracted /əˈtræktɪd/: hấp dẫn
B. achieved /əˈtʃiːvd/: đạt được
C. pursued /pəˈsjuːd/: theo đuổi
D. enrolled /ɪnˈroʊld/: ghi danh vào
Đáp án A có âm “ed” phát âm là /ɪd/, các đáp
án còn lại phát âm là /d/.
→ Chọn đáp án A

2.

A. income

B. design

C. dolphin

D. disease

Giải thích:
A. income /ˈɪŋ.kʌm/ (n): thu nhập
B. design /dɪˈzaɪn/ (n): thiết kế
C. dolphin /ˈdɒl.fɪn/ (n): cá heo
D. disease /dɪˈziːz/ (n): bệnh tật
Đáp án B có âm “i” phát âm là /aɪ/, các đáp án
còn lại phát âm là /ɪ/.
→ Chọn đáp án B

Câu 3 - 4

Mark the letter A, B, C, or D on your answer


sheet to indicate the word that differs from
the other three in the position of stress in
each of the following questions.

3.

A. equal

B. angry

C. pleasant

D. afraid

Giải thích:
A. equal /ˈiː.kwəl/ (adj): công bằng
B. angry /ˈæŋ.ɡri/ (adj): tức giận
C. pleasant /ˈplez.ənt/ (adj): dễ chịu, thoải mái
D. afraid /əˈfreɪd/ (adj): lo lắng
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các
đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
→ Chọn đáp án D

4.

A. applicant

B. memory

C. solution

D. candidate

Giải thích:
A. applicant /ˈæp.lɪ.kənt/ (n): người nộp đơn
B. memory /ˈmem.ər.i/ (n): trí nhớ, ký ức
C. solution /səˈluː.ʃən/ (n): giải pháp
D. candidate /ˈkæn.dɪ.dət/ (n): ứng cử viên
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các
đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
→ Chọn đáp án C

Câu 5 - 19

Mark the letter A, B, C, or D on your answer


sheet to indicate the correct answer to each
of the following questions.

5. The school orchestra played so many


wrong notes that we had trouble keeping a
_____ face.

A. strong

B. high

C. deep

D. straight

Giải thích:
Thành ngữ (Idioms): keep a straight face: nén
cười, nhịn cười
Tạm dịch: Dàn nhạc giao hưởng của trường đã
chơi nhiều nốt sai đến nỗi chúng tôi gặp rắc rối
để có thể nhịn cười.
→ Chọn đáp án D

6. We love learning about ______ places and


cultures in the world.

A. differ

B. differently

C. difference

D. different

Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- differ (v): khác nhau
- differently (adv): một cách khác biệt
- difference (n): sự khác nhau
- different (adj): khác nhau
Chỗ trống đứng trước danh từ → cần tính từ
Tạm dịch: Chúng tôi yêu việc học về những địa
điểm và nền văn hóa khác nhau trên thế giới.
→ Chọn đáp án D

7. Mai bought a _____ dress for her mother on


her birthday.

A. wonderful American woollen

B. woollen wonderful American

C. American wonderful woollen

D. American woollen wonderful

Giải thích:
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color
- Origin – Material – Purpose
opinion → wonderful
origin → American
material → woollen
Tạm dịch: Mai đã mua một cái đầm len Mỹ
tuyệt đẹp cho mẹ cô vào ngày sinh nhật của bà.
→ Chọn đáp án A

8. We are going to Martin’s to see their new


baby ______ Wednesday evening.

A. to

B. on

C. at

D. in

Giải thích:
Giới từ: thứ + buổi → dùng “on”
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đến chơi với Martin để
gặp đứa con mới chào đời của họ vào chiều thứ
tư.
→ Chọn đáp án B

9. Luke ______ outside the bank when


suddenly two robbers ran past him.

A. stands

B. stood

C. was standing

D. had stood

Giải thích:
Hòa hợp thì:
QKTD + when + QKĐ hoặc QKĐ + when + QKTD:
diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ
thì 1 hành động khác chen vào
Tạm dịch: Luke đang đứng ở ngoài ngân hàng
thì đột nhiên hai tên cướp chạy ngang qua anh.
→ Chọn đáp án C

10. Two for the price of one; that’s certainly


great ______ for money!

A. bargain

B. price

C. value

D. worth

Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- bargain (n): món hời
- price (n): giá cả
- value (n): giá trị → value for money: rẻ, đáng
mua
- worth (n): giá trị
Tạm dịch: Mua một tặng một; chắc chắn đáng
mua!
→ Chọn đáp án C

11. ______ every major tennis title, Tommy


retired from international competitions.

A. To win

B. Have been won

C. Have won

D. Having won

Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với
mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng
ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề
chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ,
chuyển động từ sang dạng ‘having + PP’.
Câu gốc: After Tommy had won every major
tennis title, he retired from international
competitions.
Tạm dịch: Sau khi thắng mọi danh hiệu quần
vợt lớn, Tommy đã nghỉ thi đấu quốc tế.
→ Chọn đáp án D

12. ______ her mother was a CEO of a big


company, she was raised as the daughter of a
normal family.

A. Although

B. Because

C. Despite

D. Because of

Giải thích:
Liên từ/Trạng từ:
although + clause: mặc dù
because + clause: vì
despite + N/V-ing: mặc dù
because of + N/V-ing: vì
Chỗ trống đứng trước mệnh đề → chọn A hoặc
B
Tạm dịch: Mặc dù mẹ cô là CEO của một công
ty lớn, nhưng cô vẫn được nuôi dưỡng như con
gái của một gia đình bình thường.
→ Chọn đáp án A

13. My grandfather used the radio to keep him


in the ______ about what’s happening.

A. painting

B. drawing

C. portrait

D. picture

Giải thích:
Thành ngữ (Idioms): put/keep somebody in the
picture: cung cấp thông tin cho ai
Tạm dịch: Ông tôi đã dùng đài phát thanh để
ông nắm bắt về những gì đang diễn ra.
→ Chọn đáp án D

14. The picture is so beautiful, ______?

A. is it

B. isn’t that

C. isn’t it

D. is that

Giải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ
định
Mệnh đề chính dùng to be ở HTĐ và chủ ngữ số
ít → câu hỏi đuôi dùng tobe ở HTĐ và đại từ “it”
→ Câu hỏi đuôi dùng “isn’t it”
Tạm dịch: Bức tranh này thật đẹp, có đúng
không?
→ Chọn đáp án C

15. Minh’s roommates make me angry! ______


it is at night, the louder they laugh!

A. The later

B. Later

C. Latest

D. The latest

Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S +
V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Bạn cùng phòng của Minh khiến tôi
tức điên! Càng tối muộn, thì họ càng cười to!
→ Chọn đáp án A

16. Our boat ______ by storm last week.

A. damages

B. has damaged

C. damaged

D. was damaged

Giải thích:
Câu bị động (Passive voice):
Câu mang nghĩa bị động ở thì QKĐ.
Công thức: was/were + V3/V-ed
Tạm dịch: Con thuyền của chúng tôi đã bị thiệt
hại bởi cơn bão tuần trước.
→ Chọn đáp án D

17. Will she have learned enough Chinese to


communicate ______?

A. before she moves to Beijing

B. before she moved to Beijing

C. before she was moving to Beijing

D. before she had moved to Beijing

Giải thích:
Hòa hợp thì: Ta thấy vế chính đang chia thì
TLHT → Loại các đáp án chia quá khứ
Ta có: Before HTD, TLHT.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ học đủ tiếng Trung để giao
tiếp trước khi cô chuyển đến Bắc Kinh chứ?
→ Chọn đáp án A

18. She was really tired and still sore from her
workouts, so she ______ some rest.

A. made

B. got

C. did

D. took

Giải thích:
Cụm từ (Collocations): have/take a rest: nghỉ
ngơi hoặc get some rest
Tạm dịch: Cô ấy thực sự mệt mỏi và vẫn còn
đau do việc tập luyện của mình, vì thế cô ấy cần
nghỉ ngơi một chút.
→ Chọn đáp án B

19. She is disappointed at not winning the


scholarship, but I think she will ______ it.

A. get over

B. put off

C. take after

D. turn on

Giải thích:
Kiến thức cụm động từ:
- get over something: vượt qua cái gì
- put off something: hoãn cái gì
- take after somebody/something: giống ai/cái

- turn on something: bật cái gì
Tạm dịch: Cô ấy thất vọng vì không giành được
học bổng, nhưng tôi nghĩ cô ấy sẽ vượt qua
chuyện đó.
→ Chọn đáp án A

Câu 20 - 21

Mark the letter A, B, C, or D on your answer


sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of
the following questions.

20. Follow the instructions and you won’t tnd


it diucult.

A. Borrow

B. Obey

C. Admit

D. Maintain

Giải thích:
A. Borrow (v): mượn
B. Obey (v): nghe lời, nghe theo
C. Admit (v): thừa nhận
D. Maintain (v): duy trì
follow (v): tuân theo, làm theo = obey
Tạm dịch: Hãy tuân theo hướng dẫn và bạn sẽ
không cảm thấy nó khó khăn.
→ Chọn đáp án B

21. Crops are sprayed with chemicals to


prevent damage from insects.

A. balance

B. delay

C. harm

D. prott

Giải thích:
A. balance (n): sự cân bằng
B. delay (n): sự trì hoãn
C. harm (n): mối hại, tổn hại
D. prott (n): lợi nhuận
damage (n): thiệt hại, hư hỏng = harm
Tạm dịch: Các cây trồng được phun chất hóa
học để ngăn cản hư hại do côn trùng.
→ Chọn đáp án C

Câu 22 - 23

Mark the letter A, B, C, or D on your answer


sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of
the following questions.

22. She was disappointed to see her essay


returned with a mass of corrections in red ink.

A. honest

B. hopeless

C. happy

D. sad

Giải thích:
A. honest (adj): thành thật
B. hopeless (adj): vô vọng
C. happy (adj): vui
D. sad (adj): buồn
disappointed (adj): thất vọng >< happy
Tạm dịch: Cô ấy rất thất vọng khi thấy bài luận
của mình được trả về với hàng loạt chỗ chỉnh
sửa bằng mực đỏ.
→ Chọn đáp án C

23. I tried to look on the bright side, to be


grateful that I was at least healthy.

A. be careful

B. be disinterested

C. be pessimistic

D. be positive

Giải thích:
A. cẩn thận
B. vô tư
C. bi quan
D. tích cực
look on the bright side: lạc quan >< be
pessimistic
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng lạc quan, biết ơn rằng
ít nhất thì tôi cũng còn khỏe mạnh.
→ Chọn đáp án C

Câu 24 - 25

Mark the letter A, B, C, or D on your answer


sheet to indicate the sentence that best
completes each of the following exchanges:

24. Daisy is talking to Mary about her hat.


- Daisy: “The new hat you are wearing is so
beautiful, Mary!”
- Mary: “______.”

A. You are telling a lie

B. Thank you very much. I’m afraid

C. Thank you for your compliment

D. I don’t like your saying

Giải thích:
A. Bạn đang nói dối
B. Cảm ơn rất nhiều. Mình lo sợ.
C. Cảm ơn lời khen của bạn
D. Mình không thích lời nói của bạn
Tạm dịch: Daisy đang nói chuyện với Mary về
chiếc mũ của cô ấy.
- Daisy: “Chiếc mũ mới mà bạn đang mang rất
đẹp đấy, Mary!”
- Mary: “Cảm ơn lời khen của bạn.”
→ Chọn đáp án C

25. Mr. Peter and Mr. Mike are talking during


the break.
- Mr. Peter: “What’s the matter with your son?”
- Mr. Mike: “______.”

A. He’s got a headache

B. He graduated from university

C. He went to London two weeks ago

D. He’s having dinner

Giải thích:
A. Thằng bé bị đau đầu
B. Thằng bé đã tốt nghiệp đại học
C. Thằng bé đã đi London vào hai tuần trước
D. Thằng bé đang ăn tối
Tạm dịch: Ông Peter và ông Mike đang nói
chuyện trong giờ nghỉ.
- Ông Peter: “Có chuyện gì với con trai anh thế?”
- Ông Mike: “Thằng bé bị đau đầu.”
→ Chọn đáp án A
Câu 26 - 30

Read the following passage and mark the


letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best
fts each of the numbered blanks from 26 to
30.

If the zattening of the world is largely (but not


entirely) unstoppable, and if it (26) ______ out
the potential to be as benetcial to American
society in general as past market evolutions
have been, how does an individual get the
best out of it? My simple answer is this: There
will be plenty of good jobs out there in the zat
world for those (27) ______ have the right
knowledge, skills, ideas, and self-motivation
to seize them. But there is no sugar-coating
the new challenge: Every young American
today would be wise to think of himself or
herself as competing against (28) ______
young Chinese, Indian, and Brazilian.

This requires not only a new level of technical


skills but also a certain mental (29) ¬¬¬______,
self-motivation, and psychological mobility. I
am certain that Americans can indeed thrive
in this world. (30) ______ I am also certain that
it will not be as easy as it was in the last tfty
years. Each of us, as an individual, will have to
work a little harder and run a little faster to
keep our standard of living rising.

Giải thích:
DỊCH BÀI:

If the flattening of Nếu sự bằng


the world is largely phẳng của thế
(but not entirely) giới phần lớn
unstoppable, and if it (nhưng không
holds out the hoàn toàn)
potential to be as không thể dừng
beneficial to lại, và nếu nó
American society in có tiềm năng
general as past mang lại lợi ích
market evolutions cho xã hội Hoa
have been, how does Kỳ nói chung
an individual get the như sự phát
best out of it? My triển thị trường
simple answer is trong quá khứ,
this: There will be thì làm thế nào
plenty of good jobs để một cá nhân
out there in the flat có thể tận dụng
world for those who những gì tốt
have the right nhất từ đó?
knowledge, skills, Câu trả lời đơn
ideas, and self- giản của tôi là:
motivation to seize Sẽ có rất nhiều
them. But there is no công việc tốt
sugar-coating the trên thế giới
new challenge: phẳng này dành
Every young cho những ai có
American today kiến thức, kỹ
would be wise to năng, ý tưởng
think of himself or và động lực bản
herself as competing thân để nắm bắt
against many young chúng. Nhưng
Chinese, Indian, and không có gì che
Brazilian. đậy được
những thách
thức mới:
This requires not Thanh niên Mỹ
only a new level of khôn ngoan
technical skills but ngày nay đều sẽ
also a certain mental nhận thức rằng
flexibility, self- bản thân đang
motivation, and phải cạnh tranh
psychological với nhiều thanh
mobility. I am niên Trung
certain that Quốc, Ấn Độ và
Americans can Brazil.
indeed thrive in this
Điều này đòi
world. But I am also
hỏi không chỉ
certain that it will
một trình độ kỹ
not be as easy as it
thuật mới mà
was in the last fifty
còn phải có sự
years. Each of us, as
linh hoạt nhất
an individual, will
định về tinh
have to work a little
thần, động lực
harder and run a
bản thân và khả
little faster to keep
năng vận động
our standard of
tâm lý. Tôi chắc
living rising.
chắn rằng
người Mỹ thực
sự có thể phát
triển mạnh mẽ
trong thế giới
này. Nhưng tôi
cũng chắc chắn
rằng mọi
chuyện sẽ
không dễ dàng
như 50 năm
trước. Mỗi
người chúng ta,
với tư cách là
một cá nhân, sẽ
phải làm việc
chăm chỉ hơn
một chút và
chạy nhanh hơn
một chút để giữ
cho mức sống
của chúng ta
luôn gia tăng.

26.

A. takes

B. phases

C. holds

D. cuts

Giải thích:
Kiến thức cụm động từ:
- take out: lấy caid gì ra khỏi
- phase out something: dần loại bỏ cái gì
- hold out something: có khả năng gì
- cut out something: loại bỏ cái gì
Tạm dịch:
If the zattening of the world is largely (but not
entirely) unstoppable, and if it holds out the
potential to be as benetcial to American
society in general as past market evolutions
have been, how does an individual get the best
out of it? (Nếu sự bằng phẳng của thế giới phần
lớn (nhưng không hoàn toàn) không thể dừng
lại, và nếu nó có tiềm năng mang lại lợi ích cho
xã hội Hoa Kỳ nói chung như sự phát triển thị
trường trong quá khứ, thì làm thế nào để một cá
nhân có thể tận dụng những gì tốt nhất từ đó?)
→ Chọn đáp án C

27.

A. which

B. who

C. whom

D. where

Giải thích:
Đại từ quan hệ:
Dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho đại
từ chỉ người đứng trước (those).
Tạm dịch: My simple answer is this: There will
be plenty of good jobs out there in the zat world
for those who have the right knowledge, skills,
ideas, and self-motivation to seize them.
(Câu trả lời đơn giản của tôi là: Sẽ có rất nhiều
công việc tốt trên thế giới phẳng này dành cho
những ai có kiến thức, kỹ năng, ý tưởng và động
lực bản thân để nắm bắt chúng.)
→ Chọn đáp án B

28.

A. many

B. every

C. much

D. all

Giải thích:
A. many + N (số nhiều): nhiều
B. every + N (số ít): mọi
C. much + N (không đếm được): nhiều
D. all + N (số nhiều/không đếm được): tất cả
Tạm dịch: But there is no sugar-coating the new
challenge: Every young American today would
be wise to think of himself or herself as
competing against every young Chinese, Indian,
and Brazilian. (Nhưng không có gì che đậy
được những thách thức mới: Thanh niên Mỹ
khôn ngoan ngày nay đều sẽ nhận thức rằng
bản thân đang phải cạnh tranh với nhiều thanh
niên Trung Quốc, Ấn Độ và Brazil.)
→ Chọn đáp án B

29.

A. illness

B. zexibility

C. disorder

D. eligibility

Giải thích:
A. illness (n): bệnh tật
B. zexibility (n): sự linh hoạt
C. disorder (n): rối loạn
D. eligibility (n): sự đủ điều kiện
Tạm dịch: This requires not only a new level of
technical skills but also a certain mental
zexibility, self-motivation, and psychological
mobility.
(Điều này đòi hỏi không chỉ một trình độ kỹ
thuật mới mà còn phải có sự linh hoạt nhất định
về tinh thần, động lực bản thân và khả năng vận
động tâm lý.)
→ Chọn đáp án B

30.

A. But

B. Because

C. Although

D. Therefore

Giải thích:
A. But: nhưng
B. Because: vì
C. Although: mặc dù
D. Therefore: do đó
Tạm dịch: But I am also certain that it will not
be as easy as it was in the last tfty years.
(Nhưng tôi cũng chắc chắn rằng mọi chuyện sẽ
không dễ dàng như 50 năm trước.)
→ Chọn đáp án A

Câu 31 - 35

Read the following passage and mark the


letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the
questions from 31 to 35.

Every four years, the Summer Olympic Games


kick off with an elaborate opening ceremony
that welcomes athletes from every competing
nation. However, preparations and
celebrations - for the Olympic Games start
long before the opening ceremony. The true
beginning of the Olympic celebration is the
lighting of the Olympic torch and the relay that
carries the zame to the host city.

The Olympic torch is lit at a ceremony in


Olympia, Greece, where the ancient games
were held. One requirement for the Olympic
zame is that it must be created using only
sunlight and a mirror. The zame is lit months
before the games, and the trst runner begins
the great relay among the ruins of an ancient
Olympic stadium.

The trst modern Olympic torch relay took


place in Berlin, in the summer of 1936. At the
beginning, runners were mainly selected from
the Olympic athletes, but later regular citizens
—including children, old people, and people
with disabilities—began to participate as well.
Carrying the torch is a once-in-a-lifetime
opportunity and a great honor.

Traditionally, the torch is carried on foot.


However, sometimes other kinds of transport
are needed. When the torch must go
overseas, it is sent on a private plane. The
torch has also been carried underwater. For
the Sydney Summer Games in 2000, a diver
swam with the torch!

At the end of the relay, the zame is used to


light a giant pot. The light, a symbol of the
Olympic spirit, burns throughout the games.

Giải thích:
DỊCH BÀI:

Every four years, Cứ 4 năm một


the Summer lần, Thế vận hội
Olympic Games Olympic Mùa hè
kick off with an lại khởi động với
elaborate opening một buổi lễ khai
ceremony that mạc hoành tráng
welcomes athletes quy tụ nhiều vận
from every động viên từ mọi
competing nation. quốc gia thi đấu.
However, Tuy nhiên, công
preparations and tác chuẩn bị và
celebrations - for tổ chức - cho
the Olympic Games Thế vận hội bắt
start long before the đầu rất lâu
opening ceremony. trước lễ khai
The true beginning mạc. Khởi đầu
of the Olympic thực sự của Thế
celebration is the vận hội chính và
lighting of the màn thắp sáng
Olympic torch and ngọn đuốc
the relay that Olympic và rước
carries the flame to đuốc đến thành
the host city. phố đăng cai.

The Olympic torch Ngọn đuốc


is lit at a ceremony Olympic được
in Olympia, Greece, thắp sáng tại
where the ancient buổi lễ ở
games were held. Olympia, Hi
One requirement for Lạp, nơi tổ chức
the Olympic flame các trò chơi cổ
is that it must be đại. Một yêu cầu
created using only cho ngọn lửa
sunlight and a Olympic chính
mirror. The flame is là nó phải được
lit months before thắp sáng chỉ
the games, and the bằng ánh sáng
first runner begins mặt trời và
the great relay gương. Ngọn lửa
among the ruins of được thắp hàng
an ancient Olympic tháng trước khi
stadium. diễn ra thế vận
hội, và người
The first modern
rước đuốc đầu
Olympic torch relay
tiên bắt đầu
took place in Berlin,
cuộc chạy tiếp
in the summer of
sức giữa đống
1936. At the
đổ nát tại sân
beginning, runners
vận động
were mainly
Olympic cổ đại.
selected from the
Olympic athletes, Lễ rước đuốc
but later regular Olympic hiện
citizens—including đại đầu tiên đã
children, old diễn ra ở Berlin,
people, and people vào mùa hè năm
with disabilities— 1936. Ban đầu,
began to participate những người
as well. Carrying rước đuốc được
the torch is a once- chọn chủ yếu từ
in-a-lifetime các vận động
opportunity and a viên Olympic,
great honor. nhưng sau đó thì
những người
Traditionally, the
dân thường -
torch is carried on
bao gồm trẻ em,
foot. However,
người già, và
sometimes other
người khiếm
kinds of transport
khuyết - cũng
are needed. When
bắt đầu tham
the torch must go
gia. Việc rước
overseas, it is sent
đuốc chính là cơ
on a private plane.
hội chỉ có một
The torch has also
lần trong đời và
been carried
là một vinh dự to
underwater. For the
lớn.
Sydney Summer
Games in 2000, a Theo truyền
diver swam with the thống, ngọn
torch! đuốc được rước
thông qua
At the end of the
đường bộ. Tuy
relay, the flame is
nhiên, thỉnh
used to light a giant
thoảng thì các
pot. The light, a
loại phương tiện
symbol of the
khác vẫn được
Olympic spirit,
sử dụng. Khi
burns throughout
ngọn đuốc phải
the games.
đi qua biển, nó
được vận chuyển
bằng máy bay tư
nhân. Ngọn
đuốc cũng được
mang theo
xuống nước. Ở
Thế vận hội
Sydney Mùa hè
vào năm 2000,
một thợ lặn đã
bơi cùng ngọn
đuốc!

Cuối nghi thức


tiếp sức, ngọn
lửa được dùng
để thắp sáng
một chảo lửa
khổng lồ. Ánh
sáng, biểu tượng
của tinh thần
Thế vận hội, sẽ
cháy trong suốt
các trận đấu.

31. Which of the following could be the most


suitable title of the passage?

A. The Summer Olympic Games

B. The Olympic Athletes

C. The Olympic Spirit

D. The Olympic Flame

Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Thế vận hội Mùa hè
B. Vận động viên Thế vận hội
C. Tinh thần Thế vận hội
D. Ngọn lửa Olympic
Tóm tắt: Đoạn văn nói về nghi thức rước đuốc
Thế vận hội: lịch sử ra đời, lễ rước đuốc, và ý
nghĩa của ngọn lửa.
→ Ngọn lửa Olympic
→ Chọn đáp án D

32. The Olympic Games truly begin when


______.

A. the preparations start

B. athletes from competing nations


arrive

C. the Olympic torch is lit

D. the opening ceremony takes place

Giải thích:
Thế vận hội thật sự bắt đầu khi ________.
A. công tác chuẩn bị bắt đầu
B. các vận động viên từ các nước thi đấu đến
C. ngọn đuốc Olympic được thắp sáng
D. lễ khai mạc diễn ra
Thông tin: The true beginning of the Olympic
celebration is the lighting of the Olympic torch
and the relay that carries the zame to the host
city.
(Khởi đầu thực sự của Thế vận hội chính là màn
thắp sáng ngọn đuốc Olympic và rước đuốc
đến thành phố đăng cai.)
→ Chọn đáp án C

33. At trst, ______ were selected to carry the


torch.

A. children

B. old people

C. citizens

D. athletes

Giải thích:
Ban đầu, _______ được chọn để mang ngọn
đuốc.
A. trẻ em
B. người già
C. các công dân
D. các vận động viên
Thông tin:
At the beginning, runners were mainly selected
from the Olympic athletes, but later regular
citizens—including children, old people, and
people with disabilities—began to participate as
well. (Ban đầu, những người rước đuốc được
chọn chủ yếu từ các vận động viên Olympic,
nhưng sau đó thì người dân thường - bao gồm
trẻ em, người già, và người khiếm khuyết - cũng
bắt đầu tham gia.)
→ Chọn đáp án D

34. The word regular in paragraph 3 is closest


in meaning to ______.

A. frequent

B. ordinary

C. permanent

D. usual

Giải thích:
Từ “regular” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ
_____.
A. frequent (adj): thường xuyên
B. ordinary (adj): bình thường
C. permanent (adj): vĩnh cửu
D. usual (adj): thông thường
regular (adj): thông thường, bình thường =
ordinary
→ Chọn đáp án B
1

35. The word it in paragraph 4 refers to ______.

A. foot

B. a private plane

C. transport

D. the torch

Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến ______.
A. chân
B. máy bay tư nhân
C. phương tiện vận chuyển
D. ngọn đuốc
Thông tin: When the torch must go overseas, it
is sent on a private plane.
(Khi ngọn đuốc phải đi qua biển, nó được vận
chuyển bằng máy bay tư nhân.)
→ Chọn đáp án D

Câu 36 - 42

Read the following passage and mark the


letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the
questions from 36 to 42.

When corals are mentioned, many people


think of rock-life forms in the sea tlled with
colorful tsh. But corals are made up of
hundreds of thousands of small organisms
which live and feed like any other sea life. For
the past tve years, researchers in Hawaii and
Australia have been engineering corals inside
a lab to see if they could better resist the
effects of climate change. They say it is now
time to see how their creations perform in
nature. The scientists say climate change
linked to human causes has led to warming
oceans that can harm sea life. They say if the
more heat-resistant corals they developed do
well in the ocean, the method can be used to
help save suffering and dying reefs.

The team tested three methods for making


corals that would be strong and healthy in
nature. One was the method of selective
breeding. This method involves scientists
choosing parents with desirable
characteristics for reproductive purposes. A
second method subjected the corals to
increasing temperatures to condition them to
be able to survive in warm ocean
environments. The third involved making
changes to the algae that provide corals with
necessary nutrients. The leader of the project,
University of Hawaii researcher Kira Hughes,
said all the methods proved successful in the
lab. She told The Associated Press that some
scientists might worry that such methods go
against the natural processes of nature. But
with the planet continuing to warm more and
more, she does not see any better options.

“We have to intervene in order to make a


change for coral reefs to survive into the
future,” Hughes said. When ocean
temperatures rise, corals release algae that
supply nutrients and give them color. This
causes them to turn white, a process called
bleaching. When this happens, corals can
quickly become sick and die. But for years,
scientists have been observing corals that
have survived bleaching, even when others
have died on the same reef. They are now
centering on those healthy survivors and
hoping to further increase their resistance to
heat. Those corals were used as the parents
for the newly created kinds.

Giải thích:
DỊCH BÀI:

When corals are Khi nhắc đến


mentioned, many san hô, nhiều
people think of người nghĩ đến
rock-life forms in các dạng đá
the sea filled with sống dưới đáy
colorful fish. But biển đầy các loài
corals are made up cá sặc sỡ.
of hundreds of Nhưng san hô
thousands of small được tạo nên từ
organisms which hàng trăm nghìn
live and feed like sinh vật nhỏ
any other sea life. sống và kiếm ăn
For the past five như bất kỳ sinh
years, researchers vật biển khác. 5
in Hawaii and năm qua, các
Australia have been nhà nghiên cứu
engineering corals ở Hawaii và Úc
inside a lab to see if đã và đang
they could better nghiên cứu san
resist the effects of hô trong phòng
climate change. thí nghiệm để
They say it is now xem liệu chúng
time to see how có thể chống
their creations chọi tốt hơn với
perform in nature. ảnh hưởng của
The scientists say biến đổi khí hậu
climate change hay không. Họ
linked to human nói rằng bây giờ
causes has led to là lúc để xem
warming oceans các sinh vật của
that can harm sea họ biểu hiện ra
life. They say if the sao trong tự
more heat-resistant nhiên. Các nhà
corals they khoa học nói
developed do well rằng biến đổi khí
in the ocean, the hậu liên quan
method can be used đến nguyên nhân
to help save con người dẫn
suffering and dying đến sự ấm lên
reefs. của các đại
dương và có thể
The team tested
gây hại cho đời
three methods for
sống biển. Họ
making corals that
nói nếu các loài
would be strong and
san hô chịu nhiệt
healthy in nature.
mà họ phát triển
One was the method
hoạt động tốt
of selective
trong đại dương,
breeding. This
thì phương pháp
method involves
này có thể được
scientists choosing
sử dụng để bảo
parents with
vệ các rạn san
desirable
hô đang chết
characteristics for
dần.
reproductive
purposes. A second Nhóm đã kiểm
method subjected tra 3 phương
the corals to pháp tạo nên san
increasing hô khỏe mạnh
temperatures to trong tự nhiên.
condition them to Một là phương
be able to survive in pháp nhân giống
warm ocean chọn lọc.
environments. The Phương pháp
third involved này bao gồm
making changes to việc các nhà
the algae that khoa học lựa
provide corals with chọn bố mẹ có
necessary nutrients. các đặc tính
The leader of the mong muốn cho
project, University mục đích sinh
of Hawaii sản. Phương
researcher Kira pháp thứ hai là
Hughes, said all the ép san hô chịu
methods proved nhiệt độ tăng
successful in the dần để tạo điều
lab. She told The kiện cho chúng
Associated Press có khả năng tồn
that some scientists tại trong môi
might worry that trường biển ấm.
such methods go Cách thứ ba liên
against the natural quan đến việc
processes of nature. thay đổi loài tảo
But with the planet cung cấp các
continuing to warm chất dinh dưỡng
more and more, she cần thiết cho san
does not see any hô. Người đứng
better options. đầu dự án, nhà
nghiên cứu
“We have to
thuộc đại học
intervene in order
Hawaii Kira
to make a change
Hughes, nói
for coral reefs to
rằng tất cả
survive into the
phương pháp
future,” Hughes
đều thành công
said. When ocean
trong phòng thí
temperatures rise,
nghiệm. Bà nói
corals release algae
với tờ The
that supply
Associated rằng
nutrients and give
một số nhà khoa
them color. This
học có thể lo
causes them to turn
ngại rằng những
white, a process
phương pháp
called bleaching.
này đi ngược lại
When this happens,
tiến trình tự
corals can quickly
nhiên của thiên
become sick and
nhiên. Nhưng
die. But for years,
hành tinh này
scientists have been
tiếp tục ấm dần,
observing corals
bà nói không
that have survived
còn sự lựa chọn
bleaching, even
nào tốt hơn.
when others have
died on the same “Chúng ta phải
reef. They are now can thiệp để
centering on those mang lại thay
healthy survivors đổi cho các rạn
and hoping to san hô để tồn tại
further increase trong tương
their resistance to lai.”, Hughes
heat. Those corals nói. Khi nhiệt độ
were used as the đại dương tăng
parents for the lên, san hô thải
newly created kinds. ra tảo cung cấp
dinh dưỡng và
mang lại màu
sắc cho chúng.
Điều này khiến
chúng chuyển
sang màu trắng,
một quá trình
được gọi là tẩy
trắng. Khi điều
này diễn ra, san
hô có thể nhanh
chóng bị bệnh và
chết. Nhưng qua
nhiều năm, các
nhà khoa học đã
và đang chứng
kiến các loài san
hô sống sót qua
tẩy trắng, thậm
chí khi số khác
đã chết ở cùng
một rạn. Hiện
nay họ đang tập
trung vào những
sinh vật sống sót
khỏe mạnh đó và
hy vọng sẽ tăng
cường khả năng
chịu nóng của
chúng. Những
loài san hô này
được dùng làm
bố mẹ cho các
loài mới được
tạo ra.

36. What is the main idea of the passage?

A. There are many causes leading to


climate change and loss of coral reefs.

B. Scientists have created corals in lab


to better resist climate change.

C. A new kind of algae helps to bring


more nutrients for corals.

D. Bleaching, a process where coral


reefs turn white and die.

Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Có nhiều nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu
và mất rạn san hô.
B. Các nhà khoa học đã tạo ra các loài san hô
trong phòng thí nghiệm để chống chọi tốt hơn
với biến đổi khí hậu.
C. Một loại tảo mới giúp cung cấp nhiều chất
dinh dưỡng hơn cho san hô.
D. Sự tẩy trắng, quá trình rạn san hô chuyển
trắng và chết.
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về việc các nhà khoa học nghiên
cứu nhằm tạo ra các loài san hô có thể chống
chọi với cái nóng.
==> Các nhà khoa học đã tạo ra các loài san hô
trong phòng thí nghiệm để chống chọi tốt hơn
với biến đổi khí hậu
→ Chọn đáp án B

37. The word necessary in paragraph 2 is


closest in meaning to ______.

A. important

B. dangerous

C. advanced

D. attractive

Giải thích:
Từ “necessary” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ
________.
A. important (adj): quan trọng
B. dangerous (adj): nguy hiểm
C. advanced (adj): tiến bộ
D. attractive (adj): hấp dẫn
necessary (adj): cần thiết = important
→ Chọn đáp án A

38. The word They in paragraph 1 refers to


______.

A. oceans

B. scientists

C. creations

D. causes

Giải thích:
Từ “They” trong đoạn 1 đề cập đến ________.
A. các đại dương
B. các nhà khoa học
C. các sinh vật
D. các nguyên nhân
Thông tin:
The scientists say climate change linked to
human causes has led to warming oceans that
can harm sea life. They say if the more heat-
resistant corals they developed do well in the
ocean, the method can be used to help save
suffering and dying reefs. (Các nhà khoa học
nói rằng biến đổi khí hậu liên quan đến nguyên
nhân con người dẫn đến sự ấm lên của các đại
dương và có thể gây hại cho đời sống biển. Họ
nói nếu các loài san hô chịu nhiệt mà họ phát
triển hoạt động tốt trong đại dương, thì phương
pháp này có thể được sử dụng để bảo vệ các
rạn san hô đang chết dần.)
→ Chọn đáp án B

39. According to paragraph 2, ______.

A. Kira Hughes is optimistic about


tnding a quite number of choices to
solve the loss of corals

B. the scientitc community reach a


consensus about making these new
types of corals

C. three methods, although contrasting,


are tested effectively in reality

D. the trst method is concerned with


selecting advantageous breeds

Giải thích:
Theo đoạn 2, ________.
A. Kira Hughes lạc quan về việc tìm ra khá nhiều
sự lựa chọn để giải quyết vấn đề mất mát san

B. cộng đồng khoa học đạt được sự đồng thuận
về việc tạo ra những loại san hô mới
C. ba phương pháp, mặc dù tương phản, được
thử nghiệm hiệu quả trong thực tế
D. phương pháp thứ nhất liên quan đến việc
chọn các giống có lợi
Thông tin:
+ But with the planet continuing to warm more
and more, she does not see any better options.
(Nhưng hành tinh này tiếp tục ấm dần, bà nói
không còn sự lựa chọn nào tốt hơn.)
→ A sai
+ She told The Associated Press that some
scientists might worry that such methods go
against the natural processes of nature. (Bà
nói với tờ The Associated rằng một số nhà khoa
học có thể lo ngại rằng những phương pháp này
đi ngược lại tiến trình tự nhiên của thiên nhiên.)
→ B sai
+ The leader of the project, University of Hawaii
researcher Kira Hughes, said all the methods
proved successful in the lab. (Người lãnh đạo
dự án, nhà nghiên cứu thuộc đại học Hawaii
Kira Hughes, nói rằng tất cả phương pháp đều
thành công trong phòng thí nghiệm.)
→ C sai
+ One was the method of selective breeding.
This method involves scientists choosing
parents with desirable characteristics for
reproductive purposes. (Một là phương pháp
nhân giống chọn lọc. Phương pháp này bao
gồm việc các nhà khoa học lựa chọn bố mẹ có
các đặc tính mong muốn cho mục đích sinh
sản.)
→ D đúng
→ Chọn đáp án D

40. The word subjected in paragraph 2 is


closest in meaning to ______.

A. put through

B. break through

C. pull through

D. see through

Giải thích:
Từ “subjected” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ
________.
A. bắt chịu đựng, phải trải qua
B. đột phá
C. bình phục
D. nhận ra sự thực
subject (v): phải trải qua cái gì = put through
→ Chọn đáp án A

41. Which of the following is NOT true


according to the passage?

A. Human activities lead to higher


temperatures in oceans which do
damage to coral reefs.

B. Coral reefs are comprised of not only


corals but also a wide range of other
creatures.

C. The research has come to an end


and new types of corals will soon be
introduced in dying reefs.

D. The aim of the experiment is to make


corals accustomed to warmer ocean
environments.

Giải thích:
Điều nào sau đây không đúng theo đoạn văn?
A. Các hoạt động của con người dẫn đến nhiệt
độ đại dương cao hơn, gây hại cho các rạn san
hô.
B. Các rạn san hô không chỉ bao gồm san hô
mà còn nhiều loài sinh vật khác.
C. Cuộc nghiên cứu đã khép lại và các loại san
hô mới sẽ sớm được đưa vào các rạn san hô
đang chết dần.
D. Mục tiêu của thí nghiệm chính là để khiến
san hô quen với môi trường đại dương ấm hơn.
Thông tin:
+ The scientists say climate change linked to
human causes has led to warming oceans that
can harm sea life. (Các nhà khoa học nói rằng
biến đổi khí hậu liên quan đến nguyên nhân con
người dẫn đến sự ấm lên của các đại dương và
có thể gây hại cho đời sống biển.)
→ A đúng
+ But corals are made up of hundreds of
thousands of small organisms which live and
feed like any other sea life. (Nhưng san hô được
tạo nên từ hàng trăm nghìn sinh vật nhỏ sống
và kiếm ăn như bất kỳ sinh vật biển khác.)
→ B đúng
+ They say if the more heat-resistant corals
they developed do well in the ocean, the
method can be used to help save suffering and
dying reefs. (Họ nói nếu các loài san hô chịu
nhiệt mà họ phát triển hoạt động tốt trong đại
dương, thì phương pháp này có thể được sử
dụng để bảo vệ các rạn san hô đang chết dần.)
→ D đúng
+ They say if the more heat-resistant corals
they developed do well in the ocean, the
method can be used to help save suffering and
dying reefs. (Họ nói nếu các loài san hô chịu
nhiệt mà họ phát triển hoạt động tốt trong đại
dương, thì phương pháp này có thể được sử
dụng để bảo vệ các rạn san hô đang chết dần.)
→ C sai
→ Chọn đáp án C

42. Which of the following can be inferred


from the passage?

A. The scientists want to reduce the


resistance ability of corals.

B. Hawaii and Australia have the most


biodiverse coral reefs on Earth.

C. Algae have a crucial role to play in


maintaining the life of corals.

D. No corals can remain alive through


the process of turning white.

Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn
văn?
A. Các nhà khoa học muốn giảm khả năng
chống chọi của san hô.
B. Hawaii và Úc có nhiều rạn san hô đa dạng
sinh học nhất trên Trái Đất.
C. Tảo đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì
đời sống của san hô.
D. Không có san hô nào có thể duy trì sự sống
qua quá trình tẩy trắng.
Thông tin:
+ They say if the more heat-resistant corals
they developed do well in the ocean, the
method can be used to help save suffering and
dying reefs. (Họ nói nếu các loài san hô chịu
nhiệt mà họ phát triển hoạt động tốt trong đại
dương, thì phương pháp này có thể được sử
dụng để bảo vệ các rạn san hô đang chết dần.)
→ A sai
+ For the past tve years, researchers in Hawaii
and Australia have been engineering corals
inside a lab to see if they could better resist the
effects of climate change. (5 năm qua, các nhà
nghiên cứu ở Hawaii và Úc đã và đang nghiên
cứu san hô trong phòng thí nghiệm để xem liệu
chúng có thể chống chọi tốt hơn với ảnh hưởng
của biến đổi khí hậu hay không.)
→ B không được đề cập
+ But for years, scientists have been observing
corals that have survived bleaching, even when
others have died on the same reef. (Nhưng qua
nhiều năm, các nhà khoa học đã và đang chứng
kiến các loài san hô sống sót qua tẩy trắng,
thậm chí khi số khác đã chết ở cùng một rạn.)
→ D sai
+ When ocean temperatures rise, corals release
algae that supply nutrients and give them
color. This causes them to turn white, a
process called bleaching. (Khi nhiệt độ đại
dương tăng lên, san hô thải ra tảo cung cấp
dinh dưỡng và mang lại màu sắc cho chúng.
Điều này khiến chúng chuyển sang màu trắng,
một quá trình được gọi là tẩy trắng.)
→ C đúng
→ Chọn đáp án C

Câu 43 - 45

Mark the letter A, B, C, or D on your answer


sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following
questions.

43. Andy and Lucy always try her best to win a


scholarship to a well-known university in the
UK.

A. to

B. win

C. the

D. her

Giải thích:
Chủ ngữ số nhiều ‘Andy and Lucy’ → dùng tính
từ sở hữu “their” để quy chiếu
Sửa: her → their
Tạm dịch: Andy và Lucy luôn cố gắng hết sức
để giành học bổng của một ngôi trường đại học
nổi tiếng tại Anh.
→ Chọn đáp án D

44. She took her class on a teld trip to the


beach every year.

A. to

B. class

C. took

D. year

Giải thích:
Chia thì: “every year” → dấu hiệu nhận biết thì
HTĐ
Sửa: took → takes
Tạm dịch: Cô ấy đưa lớp mình đi tham quan
thực tế ở biển mỗi năm.
→ Chọn đáp án C

45. This law would allow immigrants to come


into America on a work permission for a
period of years.

A. permission

B. law

C. immigrants

D. period

Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- permission (n): sự cho phép
- permit (n): giấy phép (văn bản cấp phép) →
travel/parking/export etc permit: giấy phép du
lịch/đỗ xe/xuất khẩu…
Sửa: permission → permit
Tạm dịch: Điều luật này sẽ cho phép những
người nhập cư vào Mỹ theo giấy phép lao động
có thời hạn nhiều năm.
→ Chọn đáp án A

Câu 46 - 48

Mark the letter A, B, C, or D on your answer


sheet to indicate the sentence that is closest
in meaning to each of the following
questions.

46. She probably misses breakfast and has an


early lunch instead.

A. She mustn’t miss breakfast and have


an early lunch instead.

B. She may miss breakfast and have an


early lunch instead.

C. She should miss breakfast and have


an early lunch instead.

D. She can’t miss breakfast and have an


early lunch instead.

Giải thích:
Cô ấy có thể bỏ bữa sáng và thay vào đó là ăn
trưa sớm.
A. Cô ấy không được phép bỏ bữa sáng và ăn
trưa sớm thay vào đó.
B. Cô ấy có thể bỏ bữa sáng và ăn trưa sớm
thay vào đó.
C. Cô ấy nên bỏ bữa sáng và ăn trưa sớm thay
vào đó.
D. Cô ấy không thể bỏ bữa sáng và ăn trưa sớm
thay vào đó.
→ Chọn đáp án B

47. “We didn’t give you money some days


ago,” they said to John.

A. They told John that they hadn’t given


him money some days before.

B. They told John that they didn’t give


him money some days before.

C. They told John that we didn’t give


him money some days before.

D. They told John that we hadn’t given


him money some days before.

Giải thích:
“Chúng tôi đã không đưa tiền cho bạn vào vài
ngày trước.”, họ nói với John.
A. Họ đã nói với John rằng họ đã không đưa
tiền cho anh vào vài ngày trước.
B. Sai ngữ pháp
C. Sai ngữ pháp
D. Họ đã nói với John rằng chúng tôi đã không
đưa tiền cho anh vào vài ngày trước.
Câu gián tiếp:
Động từ tường thuật ở thì quá khứ (said), mệnh
đề được tường thuật phải lùi thì: didn’t give →
hadn’t given
Thay đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn khi
chuyển sang câu gián tiếp: some days ago →
some days before
→ Chọn đáp án A

48. The last time I had a terrible toothache


was tve years ago.

A. I have had a terrible toothache for


tve years.

B. I haven’t had a terrible toothache for


tve years.

C. I got tve years to have a terrible


toothache.

D. I didn’t have a terrible toothache tve


years ago.

Giải thích:
Lần cuối cùng tôi bị đau răng khủng khiếp là
vào 5 năm trước.
A. Tôi đã bị đau răng khủng khiếp được 5 năm.
B. Tôi đã không bị đau răng khủng khiếp được 5
năm.
C. Tôi đã có 5 năm để bị đau răng khủng khiếp.
D. Tôi đã không bị đau răng khủng khiếp vào 5
năm trước.
Cấu trúc: The last time + S + V2/V-ed + was +
(time) ago = S + have/has not + V3/V-ed + for
(time)
→ Chọn đáp án B

Câu 49 - 50

Mark the letter A, B, C, or D on your answer


sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the
following questions.

49. The boss arrived at the ouce. The


secretary knocked at the door.

A. Only after the secretary knocked at


the door did the boss arrive at the
ouce.

B. No sooner had the boss arrived at the


ouce than the secretary knocked at the
door.

C. Not until the secretary knocked at the


door did the boss arrive at the ouc

D. Hardly had the secretary knocked at


the door when the boss arrived at the
ouce.

Giải thích:
Sếp đến văn phòng. Người thư ký gõ cửa.
A. Chỉ sau khi người thư ký gõcửa thì sếp mới
đến văn phòng.
B. Ngay khi sếp đến văn phòng thì người thư ký
gõ cửa.
C. Mãi đến khi người thư ký gõ cửa thì sếp mới
đến văn phòng.
D. Ngay khi người thư ký gõ cửa thì sếp mới đến
văn phòng.
→ Chọn đáp án B

50. I have to do so much work. I can’t go to


the movies with you.

A. Provided that I had so much work to


do, I could go to the movies with you.

B. If I didn’t have so much work to do, I


could have gone to the movies with you.

C. I wish I didn’t have so much work to


do so that I could go to the movies with
you.

D. If only I had had so much work to do,


I could have gone to the movies with
you.

Giải thích:
Tôi có quá nhiều việc để làm. Tôi không thể đi
xem phim với bạn.
A. Nếu tôi có quá nhiều việc để làm, thì tôi có
thể đi xem phim với bạn.
B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2.
C. Tôi ước mình không có quá nhiều việc để làm
để có thể đi xem phim với bạn.
D. Giá mà tôi đã có quá nhiều việc để làm, thì tôi
đã có thể đi xem phim với bạn.
→ Chọn đáp án C

NỘP BÀI

You might also like