You are on page 1of 17

ENGLISH 12 (TEST 3)

__________________
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. plane B. male C. cake D. pan
Hướng dẫn giải
A. plane /pleɪn/ (n): máy bay
B. male /meɪl/ (n): nam giới
C. cake /keɪk/ (n): bánh
D. pan /pæn/ (n): chảo
Đáp án D có âm “a” phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.
→ Chọn đáp án D
Question 2. A. mixed B. lasted C. washed D. laughed
Hướng dẫn giải
A. mixed /mɪkst/ (v): trộn
B. lasted /lɑːstid/ (v): kéo dài
C. washed /wɒʃt/ (v): rửa
D. laughed /lɑːft/ (v): cười
Đáp án B có âm “ed” phát âm là /id/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.
→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3. A. story B. planet C. routine D. artist
Hướng dẫn giải
A. story /ˈstɔːri/ (n): câu chuyện
B. planet /ˈplænɪt/ (n): hành tinh
C. routine /ruːˈtiːn/ (n): thói quen
D. artist /ˈɑːtɪst/ (n): nghệ sĩ
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
→ Chọn đáp án C
Question 4. A. celebrate B. establish C. develop D. contribute
Hướng dẫn giải
A. celebrate /ˈselɪbreɪt/ (v): tổ chức, kỉ niệm
B. establish /ɪˈstæblɪʃ/ (v): thành lập
C. develop /dɪˈveləp/ (v): phát triển
D. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ (v): đóng góp
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 5. Sometimes we need to _______ very difficult decisions about our future.
A. pick B. make C. put D. go
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- make a decision: ra quyết định
Tạm dịch: Đôi khi chúng ta cần phải đưa ra những quyết định rất khó khăn về tương lai của
mình.
→ Chọn đáp án B
Question 6. You’ll gain more _______ when you participate in our club.
A. confide B. confident C. confidently D. confidence
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ loại:
- confide (v): giãi bày tâm sự
- confident (adj): tự tin
- confidently (adv): một cách tự tin
- confidence (n): sự tự tin => gain confidence: có được sự tự tin
Tạm dịch: Bạn sẽ tự tin hơn khi tham gia vào câu lạc bộ của chúng tôi.
→ Chọn đáp án D
Question 7. Lucy had to depend ______ her parents’ help because she lost her job last month.
A. with B. of C. to D. on
Hướng dẫn giải
Kiến thức cụm động từ:
- depend on/upon somebody/something: phụ thuộc vào ai, cái gì
Tạm dịch: Lucy phải phụ thuộc vào sự giúp đỡ của bố mẹ vì cô ấy bị mất việc vào tháng
trước.
→ Chọn đáp án D
Question 8. Peter was extremely happy _______ a package from his uncle.
A. to receive B. received C. receiving D. receive
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- happy to do something: vui vẻ, hạnh phúc khi làm gì
Tạm dịch: Peter vô cùng hạnh phúc khi nhận được một gói hàng từ người chú của mình.
→ Chọn đáp án A
Question 9. He had his personal assistant _______ down all the necessary information about the
deal.
A. noted B. to note C. note D. noting
Hướng dẫn giải
Kiến thức bị động truyền khiến:
have sb do sth: nhờ ai làm gì
Tạm dịch: Anh ấy đã nhờ thư ký của mình ghi lại tất cả các thông tin cần thiết về thương vụ.
→ Chọn đáp án C
Question 10. ________ around the country after graduation, Joey thought it was time for him to
look for a job.
A. Having travelled B. Have travelled C. Had travelled D. Have been travelling
Hướng dẫn giải
Rút gọn câu khi cùng chủ ngữ:
Câu gốc: After Joey had travelled around the country after graduation, Joey thought it was
time for him to look for a job.
Rút gọn 2 mệnh đề đồng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước và ở thể chủ động, ta dùng
Having PII.
Tạm dịch: Sau khi đi du lịch khắp đất nước sau khi tốt nghiệp, Joey nghĩ rằng đã đến lúc anh
phải tìm kiếm một công việc.
→ Chọn đáp án A
Question 11. Max couldn’t hide his disappointment ___________.
A. upon receiving the test result B. when he receives the rest result
C. as soon as he receives the rest result D. once he receives the rest result
Hướng dẫn giải
Ta thấy mệnh đề chính đang chia quá khứ => Loại các đáp án chia hiện tại.
Ta có Upon V-ing = When S + V.
Tạm dịch: Max không thể giấu nổi sự thất vọng khi nhận được kết quả.
→ Chọn đáp án A
Question 12. He’s always an energetic person, but recently he’s been trying to keep a ______
profile. I don’t know what’s wrong with him.
A. deep B. tall C. low D. pale
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- keep a low profile: tránh đi sự chú ý
Tạm dịch: Anh ấy luôn là một người tràn đầy năng lượng, nhưng gần đây anh ấy đang cố
gắng tránh sự chú ý từ mọi người. Tôi không biết anh ta bị làm sao.
→ Chọn đáp án C
Question 13. Victoria ________ as the best actress and she was extremely delighted.
A. nominated B. was nominated C. was nominating D. has nominated
Hướng dẫn giải
Giải thích:
Câu mang nghĩa bị động, nên ta dùng bị động thì QKD: was/were PII.
Tạm dịch: Victoria được đề cử là nữ diễn viên chính xuất sắc nhất và cô ấy vô cùng vui
mừng.
→ Chọn đáp án B
Question 14. We charge our customers a small monthly ______ for the service.
A. fine B. wage C. fare D. fee
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- fine (n): tiền phạt
- wage (n): tiền lương
- fare (n): phí khi đi tàu xe, các phương tiện giao thông
- fee (n): phí trả cho dịch vụ đặc thù
Tạm dịch: Khách hàng cần trả 1 khoản phí nhỏ hàng tháng để dùng dịch vụ.
→ Chọn đáp án D
Question 15. Her constantly staying up late and skipping breakfast will certainly _______ her
health later on.
A. advise B. confine C. display D. inform
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- advise (v): khuyên bảo
- confine (v): giam giữ
- display (v): trình bày
- inform (v): thông báo, ảnh hưởng
Tạm dịch: Việc cô ấy liên tục thức khuya và bỏ bữa sáng chắc chắn sẽ ảnh hưởng tới tình
trạng sức khỏe của cô ấy sau này.
→ Chọn đáp án D
Question 16. Paul didn’t attend the prom _______ he had an important appointment at that time.
A. though B. because C. despite D. because of
Hướng dẫn giải
Kiến thức liên từ:
- though + S + V: mặc dù
- because + S + V: bởi vì
- despite + N/Ving: mặc dù
- because of + N/Ving: bởi vì
Phía sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề, nên ta chỉ dùng A hoặc B. Hợp nghĩa chọn B.
Tạm dịch: Paul đã không tham dự buổi dạ hội vì anh ấy có một cuộc hẹn quan trọng vào thời
điểm đó.
→ Chọn đáp án B
Question 17. The more time you spend learning a language, ______ you master it.
A. the soonest B. sooner C. the sooner D. soonest
Hướng dẫn giải
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Bạn càng dành nhiều thời gian để học một ngôn ngữ, bạn càng sớm thành thạo nó.
→ Chọn đáp án C
Question 18. This campaign is to raise the public’s _______ of discrimination LGBT students
may face in school.
A. awareness B. achievement C. danger D. concentration
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- awareness (n): nhận thức
- achievement (n): thành tựu
- danger (n): mối nguy hiểm
- concentration (n): sự tập trung
Tạm dịch: Chiến dịch này nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về sự phân biệt đối xử mà
học sinh thuộc cộng đồng LGBT có thể phải đối mặt trong trường học.
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Question 19. Pete is an imaginative child who can come up with many interesting ideas.
A. nervous B. friendly C. creative D. different
Hướng dẫn giải
A. nervous (adj): lo lắng
B. friendly (adj): thân thiện
C. creative (adj): sáng tạo
D. different (adj): khác biệt
 imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng = creative
Tạm dịch: Pete là một đứa trẻ giàu trí tưởng tượng, có thể đưa ra nhiều ý tưởng thú vị.
→ Chọn đáp án C
Question 20. One of the judges complimented him on his impressive performance and gave him
a 10.
A. greeted B. scolded C. required D. praised
Hướng dẫn giải
A. greet (v): chào hỏi
B. scold (v): la mắng
C. require (v): yêu cầu
D. praise (v): khen ngợi
 compliment (v): khen = praise
Tạm dịch: Một giám khảo đã khen ngợi màn trình diễn ấn tượng của anh ấy và cho anh ấy
điểm 10.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 21. Martin and Luke are in a bookstore.
- Martin: “How about buying a book as a birthday gift for Susan?”
- Luke: “_________”
A. That’s a good idea. B. Not at all.
C. You’re welcome. D. I’m afraid I can’t.
Hướng dẫn giải
A. Đó là một ý kiến hay.
B. Không sao.
C. Không có gì.
D. Tôi e rằng tôi không thể.
Tạm dịch:
Martin và Luke đang ở trong một hiệu sách.
- Martin: "Mua một cuốn sách làm quà sinh nhật cho Susan đi!"
- Luke: "Đó là một ý kiến hay."
→ Chọn đáp án A
Question 22. Loan is in a restaurant.
- Loan: “Can I have the receipt?”
- Waitress: “_________”
A. Thanks a lot. B. Don’t mention it.
C. Here you are. D. That’s for sure.
Hướng dẫn giải
A. Cảm ơn nhiều
B. Không có gì đâu
C. Của bạn đây
D. Chắc chắn rồi
Tạm dịch:
Loan đang ở một nhà hàng.
- Loan: "Cô đưa tôi biên lai được không?"
- Nhân viên phục vụ: "Của chị đây."
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 23. He is a distinguished scholar who has won many prestigious awards, so everyone is
A B C
respectable towards him.
D
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- respectable (adj): đáng kính, khá tốt
- respectful (adj): thể hiện sự tôn trọng
Sửa: respectable → respectful
Tạm dịch: Ông là một học giả xuất sắc, đã giành được nhiều giải thưởng danh giá, vì vậy mọi
người đều kính trọng ông.
→ Chọn đáp án D
Question 24. A library is a place where students often visit to read books and do homework.
A B C D
Hướng dẫn giải
Đại từ quan hệ:
Ta có: visit + tân ngữ, nên ta sẽ dùng which thay cho tân ngữ, chứ ta không dùng where.
Where phải thay cho cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Sửa: where → which
Tạm dịch: Thư viện là nơi học sinh thường lui tới để đọc sách và làm bài tập.
→ Chọn đáp án B
Question 25. I haven’t finished the novel that I borrow from you last week.
A B C D
Hướng dẫn giải
Chia thì: “last week” → dấu hiệu nhận biết của thì QKD
Sửa: borrow → borrowed
Tạm dịch: Tôi chưa đọc xong cuốn tiểu thuyết mà tôi đã mượn của bạn tuần trước.
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 26. Fred spent an hour tidying up his bedroom.
A. Fred got used to tidying up his bedroom.
B. Fred often had an hour to tidy up his bedroom.
C. It took Fred an hour to tidy up his bedroom.
D. Fred no longer tidies up his bedroom.
Hướng dẫn giải
Fred đã dành một giờ để thu dọn phòng ngủ của mình.
A. Fred đã quen với việc dọn dẹp phòng ngủ của mình.
B. Fred thường có một giờ để dọn dẹp phòng ngủ của mình.
C. Fred đã mất một giờ để dọn dẹp phòng ngủ của mình.
D. Fred không còn thu dọn phòng ngủ của mình nữa.
→ Chọn đáp án C
Question 27. It’s a good idea for you to drink a glass of water after getting up.
A. You can drink a glass of water after getting up.
B. You should drink a glass of water after getting up.
C. You needn’t drink a glass of water after getting up.
D. You mustn’t drink a glass of water after getting up.
Hướng dẫn giải
Bạn nên uống một cốc nước sau khi ngủ dậy.
A. Bạn có thể uống một cốc nước sau khi ngủ dậy.
B. Bạn nên uống một cốc nước sau khi ngủ dậy.
C. Bạn không cần uống một cốc nước sau khi thức dậy.
D. Bạn không được phép uống một cốc nước sau khi ngủ dậy.
→ Chọn đáp án B
Question 28. “I’m sorry. I forgot to send him this package,” Joy said.
A. Joy refused to send him that package.
B. Joy denied forgetting to send him that package
C. Joy promised to send him that package.
D. Joy apologized for forgetting to send him that package.
Hướng dẫn giải
“Tôi xin lỗi. Tôi đã quên gửi cho anh ấy gói hàng này.”Joy nói.
A. Joy đã từ chối gửi cho anh ấy gói hàng đó.
B. Joy phủ nhận việc quên gửi cho anh ấy gói hàng đó.
C. Joy đã hứa sẽ gửi cho anh ấy gói hàng đó.
D. Joy xin lỗi vì đã quên gửi cho anh ấy gói hàng đó.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 29. My boyfriend isn’t here. He can’t help me fix the bike.
A. If my boyfriend were here, he couldn’t help me fix the bike.
B. Unless my boyfriend is here, he can’t help me fix the bike.
C. Suppose that my boyfriend had been here, he could have helped me fix the bike.
D. I wish my boyfriend were here so that he could help me fix the bike.
Hướng dẫn giải
Bạn trai của tôi không có ở đây. Anh ấy không thể giúp tôi sửa xe đạp.
A. Nếu bạn trai tôi ở đây, anh ấy không thể giúp tôi sửa xe đạp.
B. Nếu bạn trai của tôi không ở đây, anh ấy không thể giúp tôi sửa xe đạp.
C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
D. Tôi ước bạn trai của tôi ở đây để anh ấy có thể giúp tôi sửa xe đạp.
→ Chọn đáp án D
Question 30. The man arrived at the scene. His daughter was involved in a car accident.
A. The man whose daughter was involved in a car accident arrived at the scene.
B. The man whom daughter was involved in a car accident arrived at the scene.
C. The man that was involved in a car accident arrived at the scene.
D. The man’s daughter who was involved in a car accident arrived at the scene.
Hướng dẫn giải
Người đàn ông đến hiện trường. Con gái của ông đã liên quan đến một vụ tai nạn xe hơi.
A. Người đàn ông có con gái liên quan đến một vụ tai nạn xe hơi đã đến hiện trường.
B. Sai ngữ pháp  “whose daughter”
C. Người đàn ông có liên quan đến một vụ tai nạn ô tô đã đến hiện trường.  Sai nghĩa
D. Con gái của người đàn ông có liên quan đến một vụ tai nạn xe hơi đã đến hiện trường. 
Sai nghĩa
→ Chọn đáp án A
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose
the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Taj Mahal is a giant mausoleum of white marble in Arga, India. It was built by order of the
Mughal emperor Shah Jahan in memory of his favourite wife, Mumtaz Mahal, (31) _____ died
when giving birth to her 14th child in 1631. Legend has it that Shah Jahan made a promise to
build her the most beautiful tomb ever known. The construction started in 1632 and was
completed in 1648. (32) ______ parts of this complex such as the mosque, the guest house and
the main gateway were added later and completed in 1653. The most magnificent (33) ______ of
Taj Mahal to notice is the central dome on top of the tomb. The dome with its top decorated with
a lotus design is 35 metres tall.
As acknowledged by UNESCO, Taj Mahal (34) ______ the greatest architectural and artistic
achievement of Muslim art. It is considered to be a masterpiece of architectural style in design
and construction technique. The balance and harmonious blending of various elements
contributes (35) ______ its unique beauty. Recognised as a World Heritage Site in 1983, the Taj
Mahal complex, including the tomb, mosque, guest house, and main gate had preserved the
original qualities of the buildings.
(Adapted from English 11 by Hoang Van Van et al.)
Question 31. A. that B. whose C. who D. whom
Hướng dẫn giải
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘who’ để thay cho ‘Mumtaz Mahal’
Tạm dịch:
It was built by order of the Mughal emperor Shah Jahan in memory of his favourite wife,
Mumtaz Mahal, who died when giving birth to her 14th child in 1631. (Nó được xây dựng
theo lệnh của hoàng đế Mughal Shah Jahan để tưởng nhớ người vợ yêu mến của ông, Mumtaz
Mahal, người đã chết khi sinh đứa con thứ 14 vào năm 1631.)
→ Chọn đáp án C
Question 32. A. Another B. Much C. Each D. Other
Hướng dẫn giải
A. Another + N: một cái khác
B. Much + N (không đếm được): nhiều
C. Each + N (số ít): mỗi
D. Other + N (số nhiều): những cái khác
Tạm dịch:
Other parts of this complex such as the mosque, the guest house and the main gateway were
added later and completed in 1653. (Các phần khác của khu phức hợp này như nhà thờ Hồi
giáo, nhà khách và cổng chính được thêm vào sau đó và hoàn thành vào năm 1653.)
→ Chọn đáp án D
Question 33. A. bravery B. feature C. sensation D. owner
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- bravery (n): sự dung cảm
- feature (n): đặc điểm
- sensation (n): sự giật gân
- owner (n): chủ sở hữu
Tạm dịch: The most magnificent feature of Taj Mahal to notice is the central dome on top of
the tomb. (Điểm tráng lệ nhất của Taj Mahal đáng chú ý là mái vòm trung tâm trên đỉnh của
lăng mộ.)
→ Chọn đáp án B
Question 34. A. represents B. defeats C. assesses D. establishes
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- represent (v): đại diện
- defeat (v): đánh bại
- assess (v): đánh giá
- establish (v): thiết lập
Tạm dịch: As acknowledged by UNESCO, Taj Mahal represents the greatest architectural and
artistic achievement of Muslim art. (Như đã được UNESCO công nhận, Taj Mahal đại diện
tiêu biểu cho thành tựu kiến trúc và nghệ thuật vĩ đại nhất của nghệ thuật Hồi giáo.)
→ Chọn đáp án A
Question 35. A. from B. with C. to D. for
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- contribute to/towards something: đóng góp, góp phần làm nên thứ gì
Tạm dịch: The balance and harmonious blending of various elements contributes to its unique
beauty. (Sự cân bằng và pha trộn hài hòa của các yếu tố khác nhau góp phần tạo nên vẻ đẹp
độc đáo của nó.)
→ Chọn đáp án C

DỊCH BÀI:
Taj Mahal is a giant mausoleum of white Taj Mahal là một lăng mộ khổng lồ bằng
marble in Arga, India. It was built by order of đá cẩm thạch trắng ở Arga, Ấn Độ. Nó được
the Mughal emperor Shah Jahan in memory xây dựng theo lệnh của hoàng đế Mughal
of his favourite wife, Mumtaz Mahal, who Shah Jahan để tưởng nhớ người vợ yêu quý
died when giving birth to her 14th child in của ông, Mumtaz Mahal, người đã chết khi
1631. Legend has it that Shah Jahan made a sinh đứa con thứ 14 vào năm 1631. Tương
promise to build her the most beautiful tomb truyền, Shah Jahan đã hứa sẽ xây cho bà ấy
ever known. The construction started in 1632 một lăng mộ đẹp nhất từ trước đến nay. Việc
and was completed in 1648. Other parts of xây dựng bắt đầu vào năm 1632 và hoàn
this complex such as the mosque, the guest thành vào năm 1648. Các phần khác của khu
house and the main gateway were added later phức hợp này như nhà thờ Hồi giáo, nhà
and completed in 1653. The most magnificent khách và cổng chính được thêm vào sau đó và
feature of Taj Mahal to notice is the central hoàn thành vào năm 1653. Điểm tráng lệ nhất
dome on top of the tomb. The dome with its của Taj Mahal đáng chú ý là mái vòm trung
top decorated with a lotus design is 35 metres tâm trên đỉnh của ngôi mộ. Mái vòm với đỉnh
tall. được trang trí bằng thiết kế hoa sen cao 35
As acknowledged by UNESCO, Taj Mahal mét.
represents the greatest architectural and Như đã được UNESCO công nhận, Taj
artistic achievement of Muslim art. It is Mahal đại diện tiêu biểu cho thành tựu kiến
considered to be a masterpiece of trúc và nghệ thuật vĩ đại nhất của nghệ thuật
architectural style in design and construction Hồi giáo. Nó được coi là một kiệt tác của
technique. The balance and harmonious phong cách kiến trúc trong thiết kế và kỹ
blending of various elements contributes to its thuật xây dựng. Sự cân bằng và pha trộn hài
unique beauty. Recognised as a World hòa của các yếu tố khác nhau góp phần tạo
Heritage Site in 1983, the Taj Mahal complex, nên vẻ đẹp độc đáo của nó. Được công nhận
including the tomb, mosque, guest house, and là Di sản Thế giới vào năm 1983, quần thể
main gate had preserved the original qualities Taj Mahal, bao gồm lăng mộ, nhà thờ Hồi
of the buildings. giáo, nhà khách và cổng chính vẫn giữ được
những nét đặc trưng ban đầu của các tòa nhà.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 36 to 40.
Is intimate friendship a relationship that is dying out in modern society? In our busy lives, we
have many acquaintances and friends - the people we work with, our neighbours, the people we
chat to at the local shop and so on. But how many really close friendships can we count? The
truth for most of us is probably not many. Some psychologists say that while we still value
strong family bonds, in recent times, friendships have lost the strength and importance that they
had in the past.
According to a study published recently in the USA, friendships in America have been
declining in quality and quantity since at least 1985. The study claims that 25% of Americans
don’t have anyone they could call a close friend. Yet, on the surface, Americans seem extremely
friendly people. If you have ever visited the USA, you will be familiar with the warmth and
hospitality that they show to complete strangers. Everyone can be treated as a ‘buddy’, even if
they are just a casual acquaintance.
But in other cultures, acquaintances and friendships have different qualities. In France, for
example, when you are trying to get to know a person, they may seem rather unfriendly and the
length of time it takes to form a strong friendship seems greater than in other countries. This is
because for the French there is still a clear distinction between a casual acquaintance and a true
friend. Although France is changing and perhaps becoming more like America, there is no doubt
that French people are still more private in their friendships and that they reserve real intimacy
for their closest friends. This intimacy can be found in many other non-western cultures too,
where great importance is attached to the quality and depth of friendships. It is something that
many of us in the West have forgotten and need to rediscover.
(Adapted from Life Upper Intermediate by Paul Dummet)
Question 36. Which best serves as the title for the passage?
A. Friendships: No End in Sight
B. A Tradition in Decline
C. Get to Know Your Acquaintances
D. A Story of a Buddy
Hướng dẫn giải
Đâu là tiêu đề phù hợp cho đoạn văn?
A. Tình bạn: Không có sự kết thúc
B. Một truyền thống đang dần suy giảm
C. Làm quen với những người quen của bạn
D. Câu chuyện về một người bạn
Tóm tắt: Đoạn văn nói về việc ngày nay con người ít có những mối quan hệ thân thiết, khó
tiếp xúc và chỉ những người quen bình thường là nhiều nhưng mối quan hệ bạn bè tri kỉ là
hiếm gặp.
→ Đoạn văn nói về một truyền thống có mối quan hệ bạn bè thân thiết đang dần biến mất
→ Chọn đáp án B
Question 37. The word they in paragraph 1 refers to _______.
A. times B. bonds C. friendships D. psychologists
Hướng dẫn giải
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. khoảng thời gian
B. mối quan hệ
C. tình bạn
D. các nhà tâm lý học
Thông tin: Some psychologists say that while we still value strong family bonds, in recent
times, friendships have lost the strength and importance that they had in the past.
(Một số nhà tâm lý học nói rằng mặc dù chúng ta vẫn coi trọng mối quan hệ gia đình bền chặt,
nhưng trong thời gian gần đây, tình bạn đã mất đi sức mạnh và tầm quan trọng mà chúng có
trong quá khứ.)
→ Chọn đáp án C
Question 38. According to paragraph 2, a study in the USA suggested that _______.
A. people are now reluctant to make friends
B. it doesn’t take much time to form a strong friendship
C. having an opposite-sex friend has been gaining in popularity
D. there has been a decrease in friendships
Hướng dẫn giải
Theo đoạn 2, một nghiên cứu ở Hoa Kỳ cho rằng _______.
A. mọi người bây giờ miễn cưỡng kết bạn
B. không mất nhiều thời gian để hình thành một tình bạn bền chặt
C. việc có một người bạn khác giới đã trở nên phổ biến
D. tình bạn đã suy giảm
Thông tin:
According to a study published recently in the USA, friendships in America have been
declining in quality and quantity since at least 1985. (Theo một nghiên cứu được công bố gần
đây ở Mỹ, tình bạn ở Mỹ đã giảm sút về chất lượng và số lượng ít nhất là kể từ năm 1985.)
→ Chọn đáp án D
Question 39. The word hospitality in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. friendliness B. disloyalty C. carelessness D. politeness
Hướng dẫn giải
Từ “hospitality” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ______.
A. sự thân thiện
B. không trung thành
C. bất cẩn
D. lịch sự
Giải thích: hospitality: lòng hiếu khách = friendliness
→ Chọn đáp án A
Question 40. Which of the following is NOT true, according to the passage?
A. Americans appear to be very friendly.
B. It takes much time to forge a strong friendship with someone in France.
C. The French tend to develop intimacy with their closest friends.
D. Strong family relationships have gradually been neglected in society.
Hướng dẫn giải
Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Người Mỹ có vẻ như rất thân thiện.
B. Cần nhiều thời gian để tạo nên một tình bạn bền chặt với ai đó ở Pháp.
C. Người Pháp có xu hướng phát triển sự thân mật với những người bạn thân nhất của họ.
D. Các mối quan hệ bền chặt trong gia đình dần bị lãng quên trong xã hội.
Thông tin:
+ Yet, on the surface, Americans seem extremely friendly people. (Tuy nhiên, nhìn chung
người Mĩ thường tỏ ra cực kỳ thân thiện.)
 A đúng
+ In France, for example, when you are trying to get to know a person, they may seem rather
unfriendly and the length of time it takes to form a strong friendship seems greater than in
other countries.
(Ví dụ ở Pháp, khi bạn cố gắng làm quen với một người, họ có vẻ không thân thiện và thời
gian để hình thành một tình bạn bền chặt dường như lớn hơn ở các nước khác.)
 B đúng
+ Although France is changing and perhaps becoming more like America, there is no doubt
that French people are still more private in their friendships and that they reserve real intimacy
for their closest friends.
(Mặc dù Pháp đang thay đổi và có lẽ trở nên giống Mỹ hơn, nhưng chắc chắn rằng người Pháp
vẫn kín kẽ hơn trong quan hệ bạn bè và họ dành sự thân mật thực sự cho những người bạn
thân nhất của mình.)
 C đúng
+ Some psychologists say that while we still value strong family bonds, in recent times,
friendships have lost the strength and importance that they had in the past. (Một số nhà tâm lý
học nói rằng mặc dù chúng ta vẫn coi trọng mối quan hệ gia đình bền chặt, nhưng trong thời
gian gần đây, tình bạn đã mất đi sức mạnh và tầm quan trọng mà chúng có trong quá khứ.)
 D sai
→ Chọn đáp án D

DỊCH BÀI:
Is intimate friendship a relationship that is Tình bạn tri kỷ có phải là một mối quan hệ
dying out in modern society? In our busy đang lụi tàn trong xã hội hiện đại? Trong cuộc
lives, we have many acquaintances and sống bận rộn của chúng ta, chúng ta có nhiều
friends - the people we work with, our người quen và bạn bè - những người chúng ta
neighbours, the people we chat to at the local làm việc cùng, những người hàng xóm của
shop, and so on. But how many really close chúng ta, những người chúng ta trò chuyện tại
friendships can we count? The truth for most cửa hàng gần nhà, v.v. Nhưng chúng ta có thể
of us is probably not many. Some đếm được bao nhiêu tình bạn thực sự thân
psychologists say that while we still value thiết? Sự thật đối với hầu hết chúng ta có lẽ là
strong family bonds, in recent times, không nhiều. Một số nhà tâm lý học nói rằng
friendships have lost the strength and mặc dù chúng ta vẫn coi trọng mối quan hệ
importance that they had in the past. gia đình bền chặt, nhưng trong thời gian gần
According to a study published recently in đây, tình bạn đã mất đi sức mạnh và tầm quan
the USA, friendships in America have been trọng mà chúng có trong quá khứ.
declining in quality and quantity since at least Theo một nghiên cứu được công bố gần
1985. The study claims that 25% of đây tại Hoa Kỳ, tình bạn ở Mỹ đã suy giảm về
Americans don’t have anyone they could call chất lượng và số lượng ít nhất kể từ năm
a close friend. Yet, on the surface, Americans 1985. Nghiên cứu tuyên bố rằng 25% người
seem extremely friendly people. If you have Mỹ không có bất kỳ ai mà họ có thể gọi là
ever visited the USA, you will be familiar bạn thân. Tuy nhiên, nhìn bề ngoài, người Mỹ
with the warmth and hospitality that they có vẻ là những người cực kỳ thân thiện. Nếu
show to complete strangers. Everyone can be bạn đã từng đến Mỹ, bạn sẽ quen thuộc với sự
treated as a ‘buddy’, even if they are just a nồng nhiệt và hiếu khách mà họ thể hiện với
casual acquaintance. những người hoàn toàn xa lạ. Mọi người đều
But in other cultures, acquaintances and có thể được coi là ‘bạn thân’, ngay cả khi họ
friendships have different qualities. In France, chỉ là một người quen bình thường.
for example, when you are trying to get to Nhưng ở các nền văn hóa khác, những
know a person, they may seem rather người quen và tình bạn có những phẩm chất
unfriendly and the length of time it takes to khác nhau. Ví dụ ở Pháp, khi bạn cố gắng làm
form a strong friendship seems greater than in quen với một người, họ có vẻ không thân
other countries. This is because for the French thiện và thời gian để hình thành một tình bạn
there is still a clear distinction between a bền chặt dường như lớn hơn ở các nước khác.
casual acquaintance and a true friend. Điều này là do đối với người Pháp vẫn có sự
Although France is changing and perhaps phân biệt rõ ràng giữa một người quen bình
becoming more like America, there is no thường và một người bạn thực sự. Mặc dù
doubt that French people are still more private Pháp đang thay đổi và có lẽ trở nên giống Mỹ
in their friendships and that they reserve real hơn, nhưng chắc chắn rằng người Pháp vẫn
intimacy for their closest friends. This kín kẽ hơn trong quan hệ bạn bè và họ dành
intimacy can be found in many other non- sự thân mật thực sự cho những người bạn
western cultures too, where great importance thân nhất của mình. Sự gần gũi này cũng có
is attached to the quality and depth of thể được tìm thấy ở nhiều nền văn hóa phi
friendships. It is something that many of us in phương Tây khác, nơi mà chất lượng và chiều
the West have forgotten and need to sâu của tình bạn được coi trọng. Đó là điều
rediscover. mà nhiều người trong chúng ta ở phương Tây
đã quên và cần phải khám phá lại.

You might also like