You are on page 1of 13

ĐỀ SỐ 7 – KEY CHI TIẾT

Mark the letter A , B , C , or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. pencils B. lemons C. motors D. presents
Đáp án D - Kiến thức: Phát âm
Giải thích: Các đáp án A, B, C thì s phát âm là /z/ => Đáp án D thì s phát âm là /s/.
A. /ˈpenslz/ B. /ˈlemənz/ C. /ˈməʊtərz/ D. /ˈpreznts/
Question 2: A. species B. medal C. special D. helpful
Đáp án A - Kiến thức: Phát âm
Giải thích: Đáp án A thì e phát âm là / iː/, các đáp án còn lại phát âm là /e/.
A. /ˈspiːʃiːz/ B. /ˈmedl/ C. /ˈspeʃl/ D. /ˈhelpfl/

Mark the letter A , B , C , or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. lawyer B. sugar C. fitness D. prevent
Đáp án D
Giải thích: Kiến thức - Trọng âm
- Các đáp án A, B, C là danh từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Đáp án D là động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
A. /ˈlɔɪər/ B. /ˈʃʊɡər/ C. /ˈfɪtnəs/ D. /prɪˈvent/
Question 4: A. society B. epidemic C. initiate D. catastrophe
Đáp án B
Giải thích: Đ.án A, C, D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; đ.án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
A. /səˈsaɪəti/ B. /ˌepɪˈdemɪk/ C. /ɪˈnɪʃieɪt/ D. /kəˈtæstrəfi/

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: As of 2021, Vietnam had more than 300 social enterprises _______ under the Law on
Business.
A. registering B. to register C. registered D. which registered
Đáp án C- Kiến thức: Rút gọn MĐQH
Giải thích: Câu gốc sẽ phải là “As of 2021, Vietnam had more than 300 social enterprises which
were registered under the Law on Business.” Ta thấy mệnh đề quan hệ ở dạng bị động nên khi rút
gọn sẽ chuyển về dạng Ved/3
Dịch câu: Tính đến năm 2021, Việt Nam có hơn 300 doanh nghiệp xã hội đã được đăng ký hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp. (ở đây việc đăng kí doanh nghiệp phải được nhà nước cấp phép
chứ không thể tự đăng kí)
Question 6: In technology and the media-driven world, it’s becoming __________ to get our students’
attention and keep them absorbed in classroom discussions.
A. more and more difficult B. the most difficult
C. most difficult D. more difficult and difficult
Đáp án A - Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Ta có kiến thức “more and more + long adj/ adv” mang nghĩa “càng ngày càng …”
Dịch câu: Trong thế giới công nghệ và truyền thông, việc thu hút sự chú ý của sinh viên và khiến
họ say mê thảo luận trong lớp học ngày càng trở nên quan trọng hơn.
Question 7: A South Korean tourist died after his motorbike ___________ into a roadside power pole in
the Central Highlands resort town of Da Lat.
A. had crashed B. crashed C. was crashing D. will crash
Đáp án A - Kiến thức: Thì Quá khứ hoàn thành
Giải thích: Sau “after” ta chia thì QKHT vì hành động này đã xảy ra và hoàn thành trước hành
động khác trong quá khứ.
1
Dịch nghĩa: Một du khách Hàn Quốc đã tử vong sau khi xe máy của anh đâm vào cột điện ven
đường ở thị trấn nghỉ dưỡng Tây Nguyên Đà Lạt.
Question 8: Ben Tre Province farmers are once again scrambling to save their drought-stricken durian
trees _____ saltwater intrusion.
A. for B. from C. of D. away
Đáp án B - Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Ta có động từ “save” đi cùng với giới từ “from”, các giới từ khác không đi với “save”.
Dịch nghĩa: Nông dân tỉnh Bến Tre một lần nữa tranh nhau cứu cây sầu riêng bị khô hạn khỏi
xâm nhập mặn.
Question 9: Darkness is as essential to our biological welfare, to our internal clockwork, as light
itself, _______?
A. was it B. is it C. didn’t it D. isn’t it
Đáp án D - Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Ở mệnh đề chính ta thấy động từ tobe “is” ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi đổi
thành dạng phủ định của động từ.
Dịch nghĩa: Bóng tối cũng cần thiết cho phúc lợi sinh học của chúng ta, cho đồng hồ bên trong
của chúng ta, cũng như chính ánh sáng, phải không?
Question 10: Full of intriguing foods and flavours, Vietnam’s cuisine is endlessly interesting and offers
____ valuable insight into the country’s culture.
A. Ø (no article) B. an C. the D. a
Đáp án D - Kiến thức mạo từ
Giải thích: Ở đây trước cụm danh từ chưa xác định “valuable insight” ta dùng mạo từ a.
Dịch: Toàn bộ các loại thực phẩm và hương vị hấp dẫn, ẩm thực Việt Nam rất thú vị và cung cấp
một cái nhìn sâu sắc về văn hoá của đất nước.
Question 11: The creator of ChatGPT says that the tool is only for ______ and is not always capable of
giving an exact answer.
A. example B. preference C. reference D. improvement
Đáp án C - Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. example: ví dụ
B. preference: sự thích hơn => for reference: để tham khảo
C. reference: sự tham khảo; đề cập
D. improvement: sự cải thiện
Mở rộng:
- for example/ instance: ví dụ
- set a good example: làm gương tốt
- make an example of sb: phạt ai để cảnh cáo
- in preference to sb/sth: hơn là ai/cái gì
- make reference to sth: đề cập đến
- make/notice an improvement: cải thiện/nhận thấy sự cải thiện.
Dịch câu: Người tạo ra ChatGPT nói rằng công cụ này chỉ mang tính chất tham khảo và không
phải lúc nào cũng có khả năng đưa ra câu trả lời chính xác.
Question 12: The flight attendants and the drugs were _____ to the Drug Crime Investigation Division at
Ho Chi Minh City Police for further investigation.
A. brought forward B. sent out C. taken off D. handed over
Đáp án D - Kiến thức: Cụm động từ
A. brought forward: đề xuất; rời lịch sớm hơn.
B. sent out: phát ra (tín hiệu, ánh sáng, nhiệt …)
C. taken off: cất cánh, rời đi; thành công; cởi bỏ (quần áo, giầy dép …).
D. handed over: bàn giao

2
Dịch câu: Các tiếp viên hàng không và ma túy đã được bàn giao cho Phòng Cảnh sát điều tra tội
phạm về ma túy Công an Thành phố Hồ Chí Minh để tiếp tục điều tra.
Question 13: Vietnam is committed to ________ the 17 Sustainable Development Goals.
A. be reaching B. reach C. be reached D. reaching
Đáp án D - Kiến thức: cụm cố định
Giải thích: Ta có cụm “ be committed to + V(ing)” nghĩa là “cam kết”.
Dịch câu: Việt Nam cam kết đạt được 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững.
Question 14: Public preschools do not accept children that young, and private ones are too expensive.
Lack of affordable childcare leaves low-income parents in the _______.
A. rain B. luck C. lurch D. cold
Đáp án C - Kiến thức: Idioms
Giải thích: Ta có idiom “leave sb in the lurch” nghĩa là “bỏ rơi một người nào trong lúc hoạn
nạn”
Dịch câu: Trường mầm non công lập không nhận trẻ nhỏ, còn trường tư thục thì quá đắt. Thiếu
dịch vụ chăm sóc trẻ em giá cả phải chăng khiến các bậc cha mẹ có thu nhập thấp rơi vào cảnh
túng quẫn.
Mở rộng:
- rain cats and dogs: mưa tầm tã
- as right as rain: khoẻ mạnh
- the luck of the draw: số phận, hên xui, không đoán trước được
- give somebody the cold shoulder: lạnh nhạt với ai
- a cold fish: người không thân thiện
Question 15: A truck was smashed by a fast-moving train __________ in a railroad crossing in Hanoi.
A. when it got stuck B. when it stuck C. after it stuck D. before it was stuck
Đáp án A - Kiến thức
Giải thích: Ta có “get stuck” nghĩa là “bị mắc kẹt”.
- Đáp án B sai bởi vì theo nghĩa của câu phải là “when it was stuck”.
Dịch nghĩa: Một chiếc xe tải bị tàu hỏa chạy nhanh cán qua khi bị mắc kẹt ở đoạn đường sắt ở Hà
Nội.
Question 16: Weightlifter K’Duong _____ three world records that were previously set by himself at the
2023 Youth Weightlifting Championship on Sunday.
A. crashed B. broke C. set D. held
Đáp án B - Kiến thức: Collocation
Giải thích: Ta có cụm “ break/set/hold the record” nghĩa là “phá vỡ/thiết lập/giữ vững kỉ lục”.
Dịch nghĩa: Cử tạ K'Dương đã phá 3 kỷ lục thế giới do chính anh lập trước đó tại Giải vô địch cử
tạ trẻ 2023 vào Chủ nhật.
Mở rộng:
- crash: va chạm (phương tiện); dừng hoạt động (máy tính, hệ thống…); phá sản (kinh doanh, tài
chính)
=> website/ system crashes: website/ hệ thống ngừng hoạt động
- crash and burn (idm): thất bại rất đột ngột và hoàn toàn.
Question 17: Four Vietnam Airlines’ flight attendants ___________ for allegedly transporting 11.4
kilograms of ecstasy and methamphetamine from France to Vietnam.
A. have been detained B. has been detained C. had detained D. have detained
Đáp án A - Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Các đáp án C, D sai vì không chia bị động, vì chủ ngữ số nhiều nên phải dùng “have”.
Dịch nghĩa: Bốn tiếp viên của Vietnam Airlines bị tạm giữ vì bị cáo buộc vận chuyển 11,4 kg
thuốc lắc và methamphetamine từ Pháp về Việt Nam.
Question 18: The Ministry of Planning and Investment (MPI) has suggested that Vietnam prioritize the
development of the green economy and the circular economy and climate change adaptation for
__________ development.
3
A. sustainable B. sustainably C. sustain D. sustainability
Đáp án A - Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí cần điền đứng trước danh từ nên ta dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Dịch nghĩa: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (MPI) kiến nghị Việt Nam ưu tiên phát triển kinh tế xanh,
kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu để phát triển bền vững.
Question 19: Taxis will have to pay a service ____ to operate inside HCMC’s Tan Son Nhat airport and
pay another fee to pick up passengers.
A. fare B. fee C. ticket D. cost
Đáp án B - Kiến thức: Từ cùng trường nghĩa
Giải thích:
A. fare: 1 khoản tiền phải bỏ ra để chi trả cho một chuyến đi bằng phương tiện giao thông bất kỳ.
B. fee: Khoản tiền mà ai đó cần trả cho 1 công việc nào đó, 1 quyền lợi hoặc dịch vụ cụ thể.
C. ticket: Tấm vé, một tờ giấy hoặc tấm thẻ được trao cho ai đó để chứng minh rằng họ đã trả tiền
cho một sự kiện, một hoạt động hoặc một chuyến đi.
D. cost: giá cả, chi phí, thường ám chỉ đến phí tổn khi tiến hành công việc, tính toán những chi phí
tài chính.
Dịch nghĩa: Taxi sẽ phải trả phí dịch vụ để hoạt động bên trong sân bay Tân Sơn Nhất của TP
HCM và trả một khoản phí khác để đón khách.

Mark the letter A , B , C , or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each
of the following exchanges.
Question 20: ~ Daisy: “What an attractive hair style you have got, Mary!” ~ Mary: “.........”
A. Thank you for your compliment! B. I don’t like your sayings.
C. You are telling a lie. D. Thank you very much! I am afraid.
Đáp án A
Giải thích: Dùng lời cảm ơn để đáp lại lời khen của người khác.
Dịch nghĩa: Daisy: "Kiểu tóc của bạn thật thu hút, Mary!" ~ Mary: “Cảm ơn lời khen của bạn!”.
Question 21 : Sarah and Kathy are talking about bad habits of children.
~ Sarah: “Children under ten shouldn’t stay up late to play computer games.” ~ Kathy: “...........”
A. I don’t quite agree with you B. You are absolute right.
C. Yes, I share your opinion. D. Surely, they shouldn’t.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Sarah và Kathy đang nói về những thói quen xấu của trẻ em.
~ Sarah: "Trẻ em dưới mười tuổi không nên thức khuya để chơi game trên máy tính."
~ Kathy: “ Mình đồng ý với bạn “.

Mark the letter A , B , C , or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to
the underlined word ( s ) in each of the following questions.
Question 22: A proposal by Hanoi’s downtown Hoan Kiem District to allow vending on the sidewalks on
five streets overnight has been rejected by the municipal transport department.
A. approved B. denied C. confronted D. operated
Đáp án A - Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. approved: đồng (= in favor of) >< rejected: từ chối
B. denied: phủ nhận
C. confronted: đối diện, đương đầu (= face up to)
D. operated: vận hành, hoạt động; phẫu thuật.
Dịch nghĩa: Đề xuất của quận Hoàn Kiếm, trung tâm thành phố Hà Nội cho phép bán hàng rong
trên vỉa hè ở 5 tuyến phố qua đêm đã bị Sở Giao thông vận tải thành phố từ chối.
Question 23: Experts hope the plane’s flight recorders will shed light on the cause of the crash.
A. expose B. highlight C. conceal D. confide
4
Đáp án C - Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. expose: tiếp xúc; phơi bày, phô ra
B. highlight: nhấn mạnh; làm nổi bật; (tin học) đánh dấu; chọn
C. conceal: che giấu (=hide = cover up) >< shed light on (= reveal = disclose = make public =
expose)
D. confide: thổ lộ, kể bí mật
- confide IN: tâm sự, giãi bày với một người nào đó đủ tin tưởng
Dịch nghĩa: Các chuyên gia hy vọng hộp đen máy bay sẽ làm sáng tỏ nguyên nhân vụ tai nạn.

Mark the letter A , B , C , or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the
underlined word in each of the following questions.
Question 24: Tech giants are capable of dominating the AI market, like Google in search.
A. affecting B. controlling C. keeping D. following
Đáp án B - Kiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. affecting: ảnh hưởng; khiến ai buồn, xúc động; giả bộ, làm ra vẻ (=pretend)
B. controlling: kiểm soát = DOMINATING (= leading)
C. keeping: nắm giữ; giữ gìn (secret/promise/appointment); viết (diary/record/note)
D. following: theo dõi; xảy đến; tuân theo (advice/order/instruction); hiểu (=understand)
Dịch câu: Những gã khổng lồ công nghệ có khả năng thống trị thị trường AI, giống như Google
trong lĩnh vực tìm kiếm.
Question 25: “Chi Chi Em Em 2” (Sister Sister 2) pulled in VND101 billion so far this year, making it
the second highest-grossing film in Vietnam, despite criticism.
A. earned B. spent C. cost D. paid
Đáp án A - Kiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
A. earned: thu được, kiếm được = PULLED IN
B. spent: dành ra
C. cost: có giá
D. paid: trả , thanh toán
Dịch câu: Chị Chị Em Em 2 thu về 101 tỷ đồng từ đầu năm đến nay, trở thành phim có doanh thu
cao thứ hai ở Việt Nam, bất chấp chỉ trích.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 26: “Stop smoking or you’ll be ill,” the doctor told me.
A. I was ordered not to smoke to recover from illness.
B. The doctor advised me to give up smoking to avoid illness.
C. The doctor suggested smoking to treat illness.
D. I was warned against smoking a lot of cigarettes.
Đáp án B - Kiến thức: Viết lại câu
A. Tôi đã được ra lệnh không hút thuốc để phục hồi khỏi bệnh tật.
B. Bác sĩ khuyên tôi nên bỏ hút thuốc để tránh bệnh tật.
C. Bác sĩ đề nghị hút thuốc để điều trị bệnh.
D. Tôi đã được cảnh báo chống lại hút thuốc lá nhiều.
Question 27: I have never listened to jazz music before.
A. This is the first jazz music I listen to.
B. This is the first time I listen to jazz music.
C. This is the first time I have listened to jazz music.
D. This is the first time I listened to jazz music.
5
Đáp án C - Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: This is the first time + HTHT
Dịch câu: Tôi chưa bao giờ nghe nhạc jazz trước đây.
C. Đây là lần đầu tiên tôi nghe nhạc jazz.
Question 28: It’s possible that Joanna didn’t receive my message.
A. Joanna shouldn’t have received my message.
B. Joanna needn’t have received my message.
C. Joanna mightn’t have received my message.
D. Joanna can’t have received my message.
Đáp án C - Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Ta thấy câu gốc có “possible” => viết lại câu sử dụng “might”.
Dịch câu: Có thể là Joanna đã không nhận được tin nhắn của tôi.
=> C. Joanna có thể đã không nhận được tin nhắn của tôi.

Mark the letter A , B , C , or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 29: He wasn’t wearing a seat-belt. He was injured.
A. If he hadn’t been wearing a seat-belt, he wouldn’t have been injured.
B. If he had been wearing a seat-belt, he would have been injured.
C. If he had been wearing a seat-belt, he wouldn’t be injured.
D. If he had been wearing a seat-belt, he wouldn’t have been injured.
Đáp án D - Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Câu đề bài ở thì quá khứ => chuyển sang câu ĐK loại 3 diễn tả điều không có thật
trong QK
Dịch câu: Anh ấy không thắt dây an toàn. Anh ấy đã gặp chấn thương.
D. Nếu anh ấy đã thắt dây an toàn thì anh ấy đã không bị thương.
Question 30: John got a terminal illness. He couldn’t get out of the bed on his own.
A. Such was John’s illness that he could never get out of the bed on his own.
B. John’s illness is too terminal for him to get out of the bed on his own.
C. Were it not for his terminal illness, John would be able to get out of bed on his own.
D. No sooner had John’s illness got terminal than he could not get out of the bed on his own.
Đáp án A - Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: John mắc bệnh hiểm nghèo. Anh ấy không thể tự mình ra khỏi giường.
A. Đảo ngữ của such: Such + to be + N + that + mệnh đề => Đúng.
=> Bệnh của John đã nghiêm trọng đến nỗi mà anh đã không bao giờ có thể tự mình ra khỏi
giường.
B. Câu này sai vì ở đề bài dùng thì quá khứ mà câu này lại là thì hiện tại.
C. Không dùng câu ĐK loại 2 vì câu gốc đã ở thì QK, ở đây phải sử dụng câu ĐK loại 3.
D. Ngay sau khi bệnh của John vào giai đoạn cuối thì anh ta đã không thể tự mình ra khỏi giường.
=> sai nghĩa

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction
in each of the following questions.
Question 31: Last week I have to bring work home every night to get it all done.
A. Last week B. have to C. every D. to get
Đáp án B - Kiến thức: Tìm lỗi sai
Giải thích: Có dấu hiệu chia thì Last week => phải chuyển động từ thành “had to”
Dịch: Tuần trước tôi phải mang công việc về nhà mỗi tối để hoàn thành.
Question 32: Young people nowadays often have his own idols who they really love and try to imitate.
A. his B. nowadays C. they D. to imitate
Đáp án A - Kiến thức: Tìm lỗi sai
6
Giải thích: Chủ ngữ là “Young people” => Tính từ sở hữu phải là “their”.
Dịch: Giới trẻ hiện nay thường có những thần tượng của riêng mình mà họ vô cùng yêu thích và
cố gắng bắt chước.
Question 33: The company had better develop more rapid and reliant systems for handling
customers’ complaints.
A. handling B. The C. complaints D. reliant
Đáp án D - Kiến thức: Tìm lỗi sai (Confusing words)
Giải thích: Dựa vào nghĩa câu phải chuyển reliant: phụ thuộc (= dependent) => reliable: đáng
tin cậy
Dịch: Công ty đã phát triển tốt hơn nhiều hệ thống nhanh chóng và đáng tin cậy để xử lý các
khiếu nại của khách hàng.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Square Watermelons Dưa hấu vuông
(34) ________ the appearance of a Mặc dù vẻ ngoài của dưa hấu không quan
watermelon is not as important as its flavour, trọng bằng hương vị của nó, nhưng mọi người vẫn
people still enjoy seeing and buying watermelons thích nhìn và mua những quả dưa hấu có hình dạng
that (35) __________ unusual shapes. And contrary khác thường. Và trái với suy nghĩ của nhiều người,
to popular belief, anyone can grow a square ai cũng có thể trồng dưa hấu vuông nếu muốn. Nếu
watermelon if they want to. If you want to try it bạn muốn dùng thử, bạn có thể tìm thấy hàng chục
out, you can find dozens of (36) ________ websites trang web chuyên dụng trên Internet hướng dẫn bạn
on the Internet that teach you how to do it. cách thực hiện.
But why do people even grow square Nhưng tại sao người ta còn trồng dưa hấu
watermelons? There are actually many practical vuông? Thực tế có nhiều lý do thực tế. Đầu tiên,
reasons. Firstly, they are easier to stack, which chúng dễ dàng xếp chồng lên nhau hơn, giúp chúng
makes them easier to ship from country to country. dễ dàng vận chuyển từ nước này sang nước khác.
(37) ________ reason is that square watermelons Một lý do khác là dưa hấu vuông có thể đặt vừa vặn
can be fit perfectly inside small spaces, making it trong không gian nhỏ, thuận tiện hơn cho người
more convenient for consumers (38) ________ tiêu dùng có tủ lạnh nhỏ.
refrigerators are small.
(Adapted from whataboutwatermelon.com)

Question 34: A. However B. Although C. Despite D. In spite of


Đáp án B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu
Mặc dù bề ngoài của quả dưa hấu không quan trọng như hương vị của nó, mọi người vẫn thích
nhìn thấy và mua dưa hấu…
Question 35: A. accept B. assume C. adopt D. acquire
Đáp án B - Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. acccept: chấp nhận, chấp thuận ( an offer/invitation/assistance/challenge)
B. assume: cho rằng; mang, có (dáng vẻ, tính chất)
=> assume unusual shapes: mang những dáng vẻ kì lạ
C. adopt: nhận làm con nuôi; chấp nhận, thông qua (chính sách, phương pháp …)
D. acquire: yêu cầu; thu được, đạt được (knowledge/ reputation/ skill).
Dịch: Mặc dù bề ngoài của quả dưa hấu không quan trọng như hương vị của nó, mọi người vẫn
thích nhìn thấy và mua dưa hấu mang những dáng vẻ kì lạ.
Question 36: A. assigned B. contributed C. dedicated D. committed
Đáp án C
Giải thích:
7
A. assigned: phân công (task/role); chuyển nhượng (property/ money/right ); bổ nhiệm ai
B. contributed (+to): đóng góp; viết bài báo.
C. dedicated (adj): chuyên dụng => dedicated websites: những trang web chuyên dụng
D. committed: tận tuỵ, tận tâm; phạm tội (commit a crime/ murder/ offence); ghi nhớ (commit sth
to memory)
Dịch: Nếu bạn muốn thử nó, bạn có thể tìm hàng chục trang web chuyên dụng trên Internet dạy
bạn làm thế nào để làm điều đó.
Question 37: A. The other B. Every C. Any D. Another
Đáp án D
Giải thích: Ở câu phía trước đã đề cập đến 1 lí do “ they are easier to stack”, vì vậy câu sau sẽ đề
cập đến một lí do khác.
Dịch nghĩa: Một lý do khác là dưa hấu vuông có thể phù hợp hoàn hảo bên trong không gian nhỏ,

Question 38: A. what B. where C. which D. whose
Đáp án D
Giải thích: phía sau vị trí cần điền là 1 danh từ, ở đây whose thay thế cho “consumers”.
Dịch nghĩa: Một lý do khác là những dưa hấu vuông có thể phù hợp với không gian nhỏ bên
trong, thuận lợi hơn cho những người tiêu thụ có tủ lạnh nhỏ.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
Do you remember what you had for dinner Bạn có nhớ những gì bạn đã ăn tối hai năm
two years ago today? Most of us won’t have a clue, trước ngày hôm nay? Hầu hết chúng ta sẽ không có
but a small number of people, including a manh mối, nhưng một số ít người, kể cả một phụ
California woman named Jill Price, can remember nữ ở California tên là Jill Price, có thể nhớ rất chi
such events in great detail. That’s because they all tiết những sự kiện như vậy. Đó là bởi vì tất cả họ
have a condition called highly superior đều có một tình trạng gọi là trí nhớ tự truyện siêu
autobiographical memory (HSAM). hạng (HSAM).
The type of memory associated with HSAM Loại bộ nhớ liên quan đến HSAM có thể
may be called autobiographical memory or eidetic được gọi là bộ nhớ tự truyện hoặc bộ nhớ eidetic.
memory. People with this type of memory recall Những người có loại trí nhớ này nhớ lại các sự
events, images, dates, even conversations, in kiện, hình ảnh, ngày tháng, thậm chí cả các cuộc
extremely clear detail. And they’re able to access hội thoại, cực kỳ chi tiết. Và họ có thể truy cập
these memories easily. When researchers studied những ký ức này một cách dễ dàng. Chẳng hạn, khi
Jill Price, for instance, they asked her about events các nhà nghiên cứu nghiên cứu về Jill Price, họ hỏi
on specific days, and she almost always answered cô ấy về các sự kiện vào những ngày cụ thể và hầu
correctly. After several years of research, they như cô ấy luôn trả lời đúng. Sau vài năm nghiên
asked if she remembered dates of her appointments cứu, họ hỏi liệu cô ấy có nhớ ngày hẹn với họ
with them. Without pausing, she listed all those không. Không dừng lại, cô ấy liệt kê tất cả những
dates correctly. ngày đó một cách chính xác.
When you experience something, your brain Khi bạn trải nghiệm điều gì đó, bộ não của
stores it as a short-term memory. You probably bạn sẽ lưu trữ nó như một ký ức ngắn hạn. Bạn có
remember what you wore yesterday, but that thể nhớ những gì bạn đã mặc ngày hôm qua, nhưng
memory will fade quickly. If the experience was ký ức đó sẽ nhanh chóng mờ đi. Nếu trải nghiệm đó
meaningful, it may be stored indefinitely as a long- có ý nghĩa, nó có thể được lưu trữ vô thời hạn như
term memory: many people, for example, will một ký ức dài hạn: chẳng hạn, nhiều người sẽ nhớ
clearly remember where and when they married rõ họ đã kết hôn ở đâu và khi nào ngay cả khi điều
even if this happened years ago. In people with này đã xảy ra nhiều năm trước. Ở những người mắc
HSAM, short-term memories are processed in the HSAM, ký ức ngắn hạn được xử lý theo cách bình
normal way, but researchers have found that the thường, nhưng các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra
accuracy and details of these actually improve over rằng độ chính xác và chi tiết của những ký ức này
8
time instead of going away. thực sự cải thiện theo thời gian thay vì biến mất.
To date, only around 100 people worldwide Cho đến nay, chỉ có khoảng 100 người trên
have been diagnosed with HSAM, and research on toàn thế giới được chẩn đoán mắc HSAM và
it is growing as scientists hope to explore the ways nghiên cứu về bệnh này đang ngày càng phát triển
our brain processes memory. This has the potential khi các nhà khoa học hy vọng khám phá cách bộ
of helping people with damaged memory, such as não của chúng ta xử lý trí nhớ. Điều này có khả
people who have amnesia or have had a brain năng giúp ích cho những người bị tổn thương trí
injury. nhớ, chẳng hạn như những người bị mất trí nhớ
(Adapted from healthline.com) hoặc bị chấn thương não.

Question 39: What is the passage mainly about?


A. Current scientific research on memory B. A rare condition related to human memory
C. Jill Price and her extraordinary memory D. Possible treatment for damaged memory
Đáp án B
A. Sai vì việc làm nghiên khoa học này chỉ được đề cập ở đoạn 2.
B. Đúng, vì đoạn đầu tiên đã giới thiệu về tình trạng hiếm gặp này “That’s because they all have a
condition called highly superior autobiographical memory (HSAM). “ và các đoạn tiếp theo lần
lượt làm rõ nó.
C. Sai, vì ngoài Jill còn có nhiều người khác nữa.
D. Sai, vì những sự điều trị khả thi cho trí nhớ bị tổn hại này chỉ được đề cập ở đoạn cuối.
Question 40: According to paragraphs 1 and 2, what do we learn about Jill Price?
A. She is the only woman in the world who has HSAM.
B. She can accurately remember every event in her life.
C. For many years, researchers studied her condition.
D. It was found that she is best at remembering dates.
Đáp án C
A. She is the only woman in the world who has HSAM.
=> Sai ở “ the only”, vì trong bài có chi tiết “but a small number of people, including a California
woman named Jill Price”
B. She can accurately remember every event in her life.
=> Sai ở “every event”, vì trong bài có chi tiết “she almost always answered correctly.”
C. For many years, researchers studied her condition.
=> Đúng, chi tiết “After several years of research, they asked if she remembered dates of her
appointments with them”.
D. It was found that she is best at remembering dates.
=> Sai vì bài không đề cập đến vấn đề này.
Question 41: The word “indefinitely” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. slightly B. permanently C. temporarily D. roughly
Đáp án B - Từ đồng nghĩa
Giải thích: indefinitely ở đây có nghĩa là mãi mãi, vĩnh viễn, không có giới hạn =
PERMANENTLY
Question 42: The word “these” in paragraph 3 refers to ___________.
A. people B. memories C. researchers D. details
Đáp án B
Giải thích: Ở đây “these” thay thế cho “short-term memories” ở phía trước.
Dịch: Ở những người bị HSAM, những kỷ niệm ngắn hạn được xử lý theo cách thông thường,
nhưng các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng độ chính xác và chi tiết của những kỷ niệm này
thực sự cải thiện theo thời gian thay vì biến mất.
Question 43: Which of the following is NOT TRUE, according the passage?
A. Those who have eidetic memory can recall small details effortlessly.
B. People with HSAM process short-term memories like everyone else.
9
C. Only about 100 people around the world are known to have HSAM.
D. Scientists are using their knowledge about HSAM to treat amnesia.
Đáp án D
A. Those who have eidetic memory can recall small details effortlessly.
=> Thông tin “People with this type of memory recall events, images, dates, even conversations,
in extremely clear detail. And they’re able to access these memories easily.”
B. People with HSAM process short-term memories like everyone else.
=> Thông tin “In people with HSAM, short-term memories are processed in the normal way”
C. Only about 100 people around the world are known to have HSAM.
=> Thông tin “To date, only around 100 people worldwide have been diagnosed with HSAM”
D. Scientists are using their knowledge about HSAM to treat amnesia.
=> Sai ở “are using their knowledge about HSAM” vì ở đoạn cuối “This has the potential of
helping people with damaged memory, such as people who have amnesia or have had a brain
injury.”

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
“Do what you love” is career advice that’s “Hãy làm những gì bạn yêu thích” là lời
easy to give but extremely hard to follow. We can’t khuyên nghề nghiệp rất dễ đưa ra nhưng cực kỳ
always accurately predict what kind of job we’ll khó để làm theo. Không phải lúc nào chúng ta cũng
love, and we may love doing a lot of things. có thể dự đoán chính xác loại công việc mà mình sẽ
“Asking yourself what do you want is the wrong yêu thích và chúng ta có thể thích làm rất nhiều thứ.
question,” said Sheena Iyengar, a Columbia Sheena Iyengar, giáo sư Trường Kinh doanh
Business School professor. There are far better Columbia cho biết: “Tự hỏi bản thân bạn muốn gì
queries we can make when we’re trying to choose a là một câu hỏi sai lầm”. Theo nghiên cứu của
career path, according to Iyengar’s research. Iyengar, có nhiều câu hỏi hay hơn mà chúng ta có
thể đưa ra khi cố gắng chọn một con đường sự
nghiệp.
First of all, ask yourself about what you can Trước hết, hãy tự hỏi bản thân về những gì
do better than others. This was a question that bạn có thể làm tốt hơn những người khác. Đây là
Iyengar asked herself as a young adult. “Growing câu hỏi mà Iyengar đã tự hỏi mình khi còn trẻ. Cô
up as a blind person, I didn’t know what I was giải thích: “Lớn lên như một người mù, tôi không
going to do with my life and no one could tell me,” biết mình sẽ làm gì với cuộc đời mình và không ai
she explained. Then Iyengar began thinking abut có thể nói cho tôi biết. Sau đó, Iyengar bắt đầu suy
what she was really good at and how she could nghĩ về những gì cô ấy thực sự giỏi và cách cô ấy
utilise these abilities. As it turned out, the answer có thể sử dụng những khả năng này. Hóa ra, câu trả
lay in social psychology. “In my third year at lời nằm ở tâm lý xã hội. “Vào năm thứ ba đại học,
college, I went to a professor and asked to be his tôi đến gặp một giáo sư và xin được làm trợ lý
research assistant. And when he knew I was blind, nghiên cứu của ông ấy. Và khi biết tôi bị mù, anh
he was very excited. He was doing studies that ấy rất phấn khởi. Anh ấy đang thực hiện các nghiên
involved asking embarrassing questions and he had cứu liên quan đến việc đặt những câu hỏi đáng xấu
a notion: what if the person asking these questions hổ và anh ấy có một quan niệm: điều gì sẽ xảy ra
couldn’t see you? That’s when I started to feel I nếu người hỏi những câu hỏi này không thể nhìn
could become an experimentalist in a way that few thấy bạn? Đó là lúc tôi bắt đầu cảm thấy mình có
others can. thể trở thành một nhà thực nghiệm theo cách mà ít
người khác có thể làm được.
Furthermore, take time to figure out what Hơn nữa, hãy dành thời gian để tìm ra
problems you want to solve. This question is những vấn đề bạn muốn giải quyết. Câu hỏi này
productive because it helps you identify your hữu ích vì nó giúp bạn xác định giá trị của mình và
values and the issues you care about. For example, các vấn đề bạn quan tâm. Ví dụ: nếu bạn thích lên
if you love planning trips abroad and organizing kế hoạch cho các chuyến đi nước ngoài và tổ chức
10
restaurant outings for your friends to sample các buổi đi chơi nhà hàng cho bạn bè để nếm thử
different global cuisines, you might determine, “I các món ăn khác nhau trên toàn cầu, bạn có thể xác
want to help people better understand cultures định: “Tôi muốn giúp mọi người hiểu rõ hơn về các
outside their own.” From there you can consider nền văn hóa bên ngoài nền văn hóa của họ”. Từ đó,
different career options that appeal to you, whether bạn có thể xem xét các lựa chọn nghề nghiệp khác
it’s working in marketing or communications for an nhau phù hợp với mình, cho dù đó là làm việc trong
airline, leading group tours, teaching a foreign lĩnh vực tiếp thị hoặc truyền thông cho một hãng
language, or starting your own travel website. hàng không, dẫn dắt các chuyến tham quan theo
nhóm, dạy ngoại ngữ hay bắt đầu trang web du lịch
của riêng bạn.
Finally, think about how you want others to Cuối cùng, hãy nghĩ về cách bạn muốn
know you. Iyengar usually asks people to think of người khác biết về mình. Iyengar thường yêu cầu
five qualities they’d like to be known for, including mọi người nghĩ về năm phẩm chất mà họ muốn
anything from “compassionate” to “intelligent” and được mọi người biết đến, bao gồm bất cứ thứ gì từ
“creative”. Then she has them draw a “qualities “nhân ái” đến “thông minh” và “sáng tạo”. Sau đó,
map”—a drawing that can provide a visual cô ấy yêu cầu họ vẽ một “bản đồ phẩm chất”—một
understanding of the relationships between the bản vẽ có thể cung cấp sự hiểu biết trực quan về
qualities they’ve listed. If you want people to think mối quan hệ giữa các phẩm chất mà họ đã liệt kê.
you’re a trustworthy, caring person, for example, Ví dụ, nếu bạn muốn mọi người nghĩ rằng bạn là
you might want to consider a job in a classic một người đáng tin cậy, biết quan tâm, bạn có thể
“helping” field, like being a teacher or a nurse. cân nhắc một công việc trong lĩnh vực “giúp đỡ” cổ
điển, chẳng hạn như giáo viên hoặc y tá.
The goal of these questions isn’t to pinpoint Mục tiêu của những câu hỏi này không phải
one specific job that’s right for you, but to narrow là xác định một công việc cụ thể phù hợp với bạn,
down your choices and think more clearly about the mà là thu hẹp các lựa chọn của bạn và suy nghĩ rõ
kinds of professions that truly suit you. And as new ràng hơn về các loại nghề nghiệp thực sự phù hợp
options arise throughout your career, think about với bạn. Và khi các lựa chọn mới xuất hiện trong
how they fit with your answers to these three suốt sự nghiệp của bạn, hãy nghĩ xem chúng phù
questions. A good fit doesn’t guarantee a wise hợp như thế nào với câu trả lời của bạn cho ba câu
career move, but it can serve as a test as to whether hỏi này. Một sự phù hợp tốt không đảm bảo một
this is a move that ultimately reflects and gets you bước chuyển nghề nghiệp khôn ngoan, nhưng nó có
closer to your aspirations. thể đóng vai trò như một bài kiểm tra xem liệu đây
(Adapted from qz.com) có phải là bước chuyển cuối cùng phản ánh và đưa
bạn đến gần hơn với nguyện vọng của mình hay
không.

Question 44: Which best serves as the title for the passage?
A. Expert Advice On How To Figure Out A Job That You Are Good At
B. “Doing What You Love” Is Actually A Bad Career Advice, Here’s Why
C. Three Things To Ask Yourself When You Consider Your Career Options
D. Identify The Ideal Job For You With These Simple But Effective Questions
Đáp án C
A. Expert Advice On How To Figure Out A Job That You Are Good At
(Lời khuyên của chuyên gia về cách tìm ra công việc mà bạn giỏi)
B. “Doing What You Love” Is Actually A Bad Career Advice, Here’s Why
("Làm những gì bạn yêu thích" thực sự là một lời khuyên nghề nghiệp tồi, đây là lý do tại sao)
C. Three Things To Ask Yourself When You Consider Your Career Options
=> ĐÚNG, vì bài đề cập đến 3 việc cần làm khi xem xét lựa chọn nghề nghiệp, “There are far
better queries we can make when we’re trying to choose a career path, according to Iyengar’s
research. “
1. ask yourself about what you can do better than others
11
2. take time to figure out what problems you want to solve
3. think about how you want others to know you
D. Identify The Ideal Job For You With These Simple But Effective Questions
(Xác định công việc lý tưởng cho bạn với những câu hỏi đơn giản nhưng hiệu quả này)
Question 45: In paragraph 2, what do we learn about Iyengar’s process of finding a career that suits her?
A. She believed her blindness would make her unable to do anything in life.
B. People around Iyengar underestimated her because she was a blind person.
C. It was in her third year at college that she began to think of her capabilities.
D. A meeting with a professor gave her the inspiration to be an experimentalist.
Đáp án D
A. She believed her blindness would make her unable to do anything in life.
=> SAI, thông tin “Then Iyengar began thinking about what she was really good at and how she
could utilise these abilities.”
B. People around Iyengar underestimated her because she was a blind person.
=> SAI, đoạn 2 không đề cập đến thông tin này, cô chỉ nói rằng “Growing up as a blind person, I
didn’t know what I was going to do with my life and no one could tell me”.
C. It was in her third year at college that she began to think of her capabilities.
=> SAI, thông tin “In my third year at college, I went to a professor and asked to be his research
assistant.”
D. A meeting with a professor gave her the inspiration to be an experimentalist.
=> ĐÚNG, thông tin “That’s when I started to feel I could become an experimentalist in a way
that few others can.”
Question 46: The word “notion” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
A. suspicion B. idea C. opinion D. concept
Đáp án B - Từ đồng nghĩa
Giải thích: “notion” có nghĩa là ý tưởng, lòng tin = IDEA
- suspicion: sự nghi ngờ
- opinion: quan điểm
- concept: khái niệm
Question 47: The word “them” in paragraph 3 refers to __________.
A. people B. qualities C. others D. relationships
Đáp án A
Giải thích: Ở câu trước tác giả đề cập đến “Iyengar usually asks people to think” và ở câu sau
“Then she has them draw” => them ~ people
Question 48: Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?
A. Finding out what type of work we enjoy doing is not always a simple matter.
B. Iyengar’s professor helped her realise her own potential as a blind researcher.
C. The things you care about can serve as a basis on which you can find career direction.
D. A “qualities map” gives people a deeper insight into each characteristic that they value.
Đáp án D
A. Finding out what type of work we enjoy doing is not always a simple matter.
=> Thông tin “Do what you love” is career advice that’s easy to give but extremely hard to
follow.”
B. Iyengar’s professor helped her realize her own potential as a blind researcher.
=> Thông tin “he had a notion: what if the person asking these questions couldn’t see you? That’s
when I started to feel I could become an experimentalist in a way that few others can.”
C. The things you care about can serve as a basis on which you can find career direction.
=> Thông tin “Furthermore, take time to figure out what problems you want to solve. This
question is productive because it helps you identify your values and the issues you care about.”
D. A “qualities map” gives people a deeper insight into each characteristic that they value.

12
=> SAI, thông tin “a drawing that can provide a visual understanding of the relationships
between the qualities they’ve listed.”
- Ở đây không phải là “each characteristic” mà là “the relationships between the qualities”.
Question 49: Which of the following can most likely be inferred from the passage?
A. In Iyengar’s opinion, people who give career advice like “do what you love” are ignorant.
B. Those who travel a lot usually wants to help others around them enrich their cultural
knowledge.
C. Your career choice should be mainly based on qualities you want others to know you for.
D. The main purpose of the questions proposed by Iyengar is to guide you towards your ideal
career.
Đáp án D
A. In Iyengar’s opinion, people who give career advice like “do what you love” are ignorant.
=> SAI, cô ấy không hề đề cập đến ignorant mà chỉ nói “Do what you love” is career advice
that’s easy to give but extremely hard to follow. “
B. Those who travel a lot usually wants to help others around them enrich their cultural
knowledge.
=> SAI ở “who travel a lot usually”, tác giả đề cập đến “if you love planning trips abroad and
organizing restaurant outings for your friends”
C. Your career choice should be mainly based on qualities you want others to know you for.
=> SAI ở “mainly based on” vì đoạn 4 không đề cập đến việc này.
D. The main purpose of the questions proposed by Iyengar is to guide you towards your ideal
career.
=> ĐÚNG, thông tin ở đoạn cuối “The goal of these questions isn’t to pinpoint one specific job
that’s right for you, but to narrow down your choices and think more clearly about the kinds of
professions that truly suit you”
("Mục tiêu của những câu hỏi này không phải là xác định một công việc cụ thể phù hợp với bạn,
mà là thu hẹp lựa chọn của bạn và suy nghĩ rõ ràng hơn về các loại nghề nghiệp thực sự phù hợp
với bạn")
Question 50: The word “aspirations” in paragraph 4 can be best replaced by ___________.
A. expectations B. resolutions C. ambitions D. predictions
Đáp án C
Giải thích: “aspirations” có nghĩa là khát vọng, mong muốn = AMBITIONS
- expectations: sự mong đợi
- resolutions: sự giải quyết
- predictions: sự phỏng đoán

13

You might also like