You are on page 1of 8

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-D 2-A 3-C 4-B 5-A 6-B 7-D 8-D 9-A 10-B
11-B 12-A 13-B 14-C 15-C 16-D 17-A 18-B 19-D 20-B
21-A 22-D 23-C 24-D 25-A 26-D 27-A 28-C 29-A 30-B
31-A 32-A 33-B 34-C 35-D 36-A 37-A 38-D 39-C 40-B
41-C 42-D 43-A 44-C 45-A 46-B 47-D 48-A 49-B 50-C

Hướng dẫn giải


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
1. D Giải thích: Phần gạch chân trong phương án D phát âm là /t/, các phương án còn lại phát
âm là /d/.
A. structured /ˈstrʌktʃəd/ B. embroidered /ɪmˈbrɔɪdəd/
C. preserved /prɪˈzɜːvd/ D. embarrassed /ɪmˈbærəst/
2. A Giải thích: Phần gạch chân trong phương án A phát âm là /ʊ/, các phương án còn lại
phát âm là /ʌ/.
A. put /pʊt/ B. bulb /bʌlb/ C. slum /slʌm/ D. hunt /hʌnt/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of primary stress in each of the following questions.
3. C Giải thích: Chỉ phương án C có trọng âm rơi vào tâm tiết thứ nhất.
A. unique /juˈniːk/ B. attire /əˈtaɪə(r)/ C. custom /ˈkʌstəm/ D. pursue /pəˈsjuː/
4. B Giải thích: Chỉ phương án B có trọng âm rơi vào tâm tiết thứ nhất.
A. designer /dɪˈzaɪnə(r)/ B. ancestor /ˈænsestə(r)/
C. proposal /prəˈpəʊzl/ D. tradition /trəˈdɪʃn/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
5. A Giải thích: So sánh kép của tính từ ngắn.
Dịch nghĩa: Gió càng mạnh thì mưa càng lớn.
6. B Giải thích: Trật từ tính từ theo OSASCOMP.
Dịch nghĩa: Anh ta đã mua một ngôi nhà to đẹp màu hồng gần trung tâm thành phố.
7. D Giải thích: Câu hỏi đuôi khi vế trước ở phủ định, thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Cô ấy không học về lịch sử châu Âu hiện đại ở trường đại học phải không?
8. D Giải thích: Sau chỗ trống là mệnh đề nên điền liên từ, phương án D phù hợp về nghĩa.
Dịch nghĩa: Tôi gần như bị lỡ chuyến bay vì có một hàng dài trong cửa hàng miễn thuế.
9. A Giải thích: Rút gọn chủ ngữ với Having done.
Dịch nghĩa: Sau khi làm xong bài tập về nhà, cô ấy ăn một chiếc bánh san uých.
10. B Giải thích: Trước chỗ trống là tính từ sở hữu nên điền danh từ làm chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Mối quan hệ của cô ấy không tốt với cha cô, nhưng cô rất thân với mẹ.
11. B Giải thích: Chủ ngữ là vật nên câu ở bị động.
Dịch nghĩa: Tất cả những gôi nhà trong khu vực này phải được xây dựng lại.
12. A Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa.
Dịch nghĩa: Nam diễn viên hài lòng với một phần trong một bộ phim mặc dù phần đó nhỏ.
13. B Giải thích: Phương án B phù hợp về nghĩa, give off = tỏa ra.
Dịch nghĩa: Ngọn lửa dường như không tỏa ra nhiều nhiệt.
14. C Giải thích: in reality = trên thực tế
Dịch nghĩa: Anh ta có vẻ rất trẻ, nhưng thực tế anh ta già hơn tất cả chúng ta.
15. C Giải thích: Phương án C phù hợp về nghĩa.
A. insurance (n.): bảo hiểm B. cigarrette (n.): thuốc lá
C. computer (n.): máy tính D. medicine (n.): thuốc
Dịch nghĩa: Khi bạn mua một cái máy tính mới, bạn thường nhận được phần mềm đi
kèm mà không mất thêm chi phí.
16. D Giải thích: Thì quá khứ đơn chỉ mốc thời gian trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Ông Trung đã gặp nhiều người nước ngoài kể từ khi ông chuyển đến đây
vào mùa hè năm ngoái.
17. A Giải thích: set a record = lập kỷ lục
Dịch nghĩa: Đặt phòng khách sạn đang ở một tốc độ để thiết lập một kỷ lục mới trong
năm nay.
18. B Giải thích: promise the earth = hứa giời hứa biển
Dịch nghĩa: Các chính trị gia hứa giời hứa biển trước một cuộc bầu cử, nhưng mọi thứ
sau đó lại khác.
19. D Giải thích: Phương án D phù hợp về nghĩa.
A. toy (n.): đồ chơi B. tennis (n.): quần vợt
C. virus (n.): vi rút D. music (n.): âm nhạc
Dịch nghĩa: Hàng xóm của chúng tôi rất vô ý - họ luôn mở nhạc lớn vào đêm khuya.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning
to the underlined word(s) in each of the following questions.
20. B Giải thích: An additional grant has enabled the team to push forward with research plans.
(Một khoản trợ cấp bổ sung đã cho phép nhóm nghiên cứu đẩy mạnh các kế hoạch nghiên cứu.)
A. toàn cầu B. bổ sung C. điển hình D. nghiêm trọng
Vậy additional có nghĩa tương đồng với phương án B.
21. A Giải thích: None of Arrino's vague references or allusions had prepared me for what
she was saying. (Không có sự ám chỉ hay ám chỉ mơ hồ nào của Arrino đã chuẩn bị cho
tôi những gì cô ấy đang nói.)
A. gợi ý B. ảo tưởng C. đề xuất D. gợi ý
Vậy allusions có nghĩa tương đồng với phương án A.
Mar the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning
to the underlined word(s) in each of the following questions.
22. D Giải thích: Healthcare in the capital compares poorly with that in the rest of the country.
(Y tế ở thủ đô so sánh kém hơn so với phần còn lại của đất nước.)
A. khủng khiếp B. nhanh chóng
C. đột ngột D. có thể chấp nhận được
Vậy poorly có nghĩa tương phản với phương án D.
23. C Giải thích: It has been raining cats and dogs since yesterday. (Trời mưa như trút nước
từ hôm qua.)
A. liên tục B. liên tục C. nhẹ D. nặng
Vậy cats and dogs có nghĩa tương phản với phương án C.
Mar the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each
of the following exchanges.
24. D Giải thích: Phương án D phù hợp về nghĩa.
Dịch nghĩa: Linda đang nói với David về những người bạn trong lớp.
Linda; "Bạn có nghĩ Anna là học sinh giỏi nhất trong lớp của chúng ta không?"
David: "Chính xác đấy."
25. A Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa.
Dịch nghĩa: Laura đang hỏi ý kiến của Tom về một kỳ nghỉ ở bãi biển.
Laura: "Bạn có nghĩ rằng một kỳ nghỉ ở bãi biển sẽ làm tốt cho tôi không?"
Tom: “Chắc chắn rồi. Chúc bạn có một khoảng thời gian vui vẻ ở đó. ”
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
26. D Giải thích: Phương án D phù hợp về nghĩa.
A. made (v.): tạo ra B. solved (v.): giải quyết
C. occured (v.): xuất hiện D. formed (v.): hình thành
27. A Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa, sea level = mực nước biển
A. level (n.): mức B. basket (n.): cái rổ
C. basement (n.): tầng hầm D. amount (n.): khối lượng
28. C Giải thích: Đại từ quan hệ “that” thay cho sự vật “the emergence of a low-lying isthmus”
trước đó, giữ vai trò chủ ngữ. Các phương án khác không phù hợp.
29. A Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa.
A. or (conj): hoặc B. so (conj): nên
C. since (conj): vì D. but (conj): nhưng
30. B Giải thích: Phương án B phù hợp về cấu trúc liệt kê với “one” và “the other”.
Dịch nghĩa toàn bài:
Eo đất Suez, cầu nối đất liền duy nhất giữa lục địa Châu Phi và Châu Á, có nguồn gốc địa
chất tương đối gần đây. Cả hai lục địa đã từng hình thành một khối lục địa lớn duy nhất, nhưng
trong thời kỳ Paleogen và Negene (khoảng 66 đến 2,6 triệu năm trước), các cấu trúc đứt gãy lớn
của Biển Đỏ và Vịnh Aqaba đã phát triển, với sự mở ra và tiếp theo là sự chìm xuống của máng
Biển Đỏ đến tận Vịnh Suez và Vịnh Aqaba. Trong kỷ Đệ tứ tiếp theo (khoảng 2,6 triệu năm qua),
mực nước biển dao động đáng kể, cuối cùng dẫn đến sự xuất hiện của một eo đất thấp mở rộng về
phía bắc thành một đồng bằng ven biển thấp. Ở đó, châu thổ sông Nile đã từng mở rộng xa hơn
về phía đông - do kết quả của các thời kỳ có lượng mưa dồi dào trùng với kỷ Pleistocen (2.588.000
đến 11.700 năm trước) - và hai nhánh sông, hay phân lưu, trước đây đã vượt qua eo đất phía bắc,
một nhánh đổ ra biển Địa Trung Hải tại điểm hẹp nhất của eo đất và các cách nhập khác biển số
14,5 km (9 dặm) về phía đông của hiện tại Port Said.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
31. A Dịch nghĩa câu hỏi: Đâu có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Loài hổ đang bị đe dọa B. Số lượng phân loài hổ
C. Hổ sống ở Ấn Độ D. Thị trường Thảm và Áo khoác da hổ
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về việc loài hổ đang bị đe dọa đến mức nguy hiểm
nên phương án A phù hợp nhất.
32. A Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “which” trong đoạn 1 dùng để chỉ .
A. phân loài B. hổ C. Bengal D. áp suất
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay cho “subspecies” nên phương án A phù hợp.
33. B Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn 4, trước khi việc săn bắn bị cấm, sự sống còn của hổ
bị đe dọa vì .
A. nhiệt độ thấp trong rừng
B. nhu cầu về thảm và áo khoác da hổ
C. sự gia tăng dân số của con người
D. biên giới quốc tế dài của Nga
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Until it was banned, trophy hunting and a market for
tiger rugs and coats threatened the tiger’s survival.”
34. C Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “traditional” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với .
A. tiềm năng B. thực tế C. truyền thống D. tài chính
Giải thích: traditional = truyền thống, đồng nghĩa với phương án C.
35. D Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như
một nhân tố gây ra sự tuyệt chủng của các phân loài Bali, Java và Caspi?
A. Giết hại bất hợp pháp B. Thu hẹp nguồn cung cấp lương thực
C. Mất môi trường sống D. Đầm lầy ngập mặn
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Pressures from illegal killing, a shrinking food supply,
and habitat loss led to the extinction of the Bali, Javan, and Caspian subspecies, and
continue to threaten the survival of the remaining subspecies.” Tất cả đều được đề cập
trừ phương án D.
Dịch nghĩa toàn bài:
Nhìn chung có tám phân loài hổ (Panthera tigris), ba trong số đó hiện đã tuyệt chủng. Các
phân loài còn lại bao gồm hổ Bengal, Đông Dương, Nam Trung Quốc, Amur và Sumatra. Áp lực
từ việc giết hổ bất hợp pháp, nguồn cung cấp thực phẩm bị thu hẹp và mất môi trường sống đã
dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài phụ Bali, Java và Caspi, và tiếp tục đe dọa sự tồn tại của các
loài phụ còn lại.
Hổ sống trong nhiều môi trường sống khác nhau từ các khu rừng ôn đới ở Viễn Đông Nga,
đến các đầm lầy ngập mặn ở Sunderbans của Bangladesh và miền tây Ấn Độ, đến các khu rừng
nhiệt đới, đồng cỏ và đầm lầy ở Ấn Độ và Indonesia. Trong lịch sử, chúng cũng được tìm thấy gần
Biển Caspi ở Thổ Nhĩ Kỳ và Iran, và trên các đảo Bali và Java ở Indonesia.
Theo một số ước tính, một thế kỷ trước, 50.000 đến 80.000 con hổ lang thang đâu đó chỉ
riêng ở Ấn Độ. Ngày nay, loài hổ này được xếp vào loại Nguy cấp trong Danh sách Đỏ các loài
bị đe dọa do Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) công bố và ước tính chỉ còn 3.500
con hổ trong tự nhiên trên toàn thế giới.
Cho đến khi bị cấm, việc săn bắt và thị trường của những tấm thảm và áo khoác da hổ đã
đe dọa sự tồn vong của loài hổ. Ngày nay, sự tàn phá môi trường sống, sự gia tăng dân số của con
người và nhu cầu về các bộ phận của hổ đang đe dọa sự tồn tại của loài hổ. Trong một số nền văn
hóa, các bộ phận của hổ được cho là có thể chữa các bệnh như thấp khớp, co giật, sốt thương hàn
và kiết lỵ. Xương hổ được sử dụng trong các loại thuốc truyền thống này được bán với giá từ 75
đô la đến 115 đô la một pound. Ở vùng Viễn Đông của Nga, khai thác gỗ đe dọa môi trường sống
vốn đã bị thu hẹp của hổ Amur. Nạn săn trộm cũng gia tăng kể từ khi biên giới quốc tế giữa Nga
và các nước láng giềng mở ra.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
36. A Dịch nghĩa câu hỏi: Phương án nào là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Thông tin về Gấu Bắc cực
B. Tên Latinh của Gấu Bắc cực
C. Một hoặc hai trong số 10 hải cẩu gấu Bắc cực săn được
D. Các vấn đề khẩn cấp đối với WWF
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu cung cấp thông tin và tình trạng của gấu Bắc cực nên phương
án A phù hợp.
37. A Dịch nghĩa câu hỏi: Trong đoạn 1, Tên La tinh của gấu Bắc Cực có nghĩa là "gấu
biển" vì .
A. nó dành phần lớn cuộc đời của mình trên biển băng
B. nó là con gấu lớn nhất trên thế giới
C. nó là loài động vật mạnh nhất ở Bắc Cực
D. nó chỉ có thể được tìm thấy trên biển Alaska
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The polar bear's Latin name, Ursus maritimus, means
"sea bear." It's an apt name for this majestic species, which spends much of its life in,
around, or on the ocean–predominantly on the sea ice.”
38. D Dịch nghĩa câu hỏi: Từ "speed" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với .
A. tâm trạng B. nợ C. chế độ D. tốc độ
Giải thích: speed = tốc độ, gần nghĩa với phương án D.
39. C Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Lớp mỡ dày trên cơ thể của gấu Bắc cực giúp chúng không bị lạnh.
B. Gấu Bắc Cực cần một lượng lớn chất béo để tồn tại.
C. Môi trường sống trên biển băng của gấu Bắc Cực giảm sớm hơn vào mùa thu.
D. Việc WWF phải bảo vệ môi trường sống của gấu Bắc Cực là khẩn cấp.
Giải thích: Tất cả đều đúng ngoại trừ phương án C, thông tin có ở câu: “As their sea ice
habitat recedes earlier in the spring and forms later in the fall”
40. B Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến .
A. thời kỳ B. gấu bắc cực C. khu vực D. con người
Giải thích: Đại từ “they” thay cho “polar bears” nên phương án B đúng.
41. C Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “declines” trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với .
A. cơ sở dữ liệu B. kết luận C. giảm đi D. phán đoán
Giải thích: declines = sự giảm đi, gần nghĩa với phương án C.
42. D Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 5?
A. Đánh giá của IUCN là rất quan trọng để duy trì quần thể gấu Bắc Cực.
B. WWF tồn tại được nhờ sự bảo vệ của gấu Bắc Cực.
C. Không quần thể gấu Bắc Cực nào trải qua sự suy giảm.
D. Số lượng gấu Bắc Cực của một số quần thể phụ đã tăng lên.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The good news is that five populations are stable
while two have been experiencing an upward trend.”
Dịch nghĩa toàn bài:
Là loài gấu lớn nhất thế giới và là kẻ săn mồi hàng đầu của Bắc Cực, gấu Bắc Cực là biểu
tượng mạnh mẽ cho sức mạnh và sự dẻo dai của Bắc Cực. Tên Latinh của gấu Bắc Cực, Ursus
maritimus, có nghĩa là "gấu biển". Đó là một cái tên phù hợp cho loài vật hùng vĩ này, chúng dành
phần lớn cuộc đời của mình trong, xung quanh hoặc trên đại dương - chủ yếu là băng biển. Tại
Hoa Kỳ, Alaska là nơi sinh sống của hai quần thể gấu Bắc Cực.
Coi bơi lội tài năng, gấu bắc cực có thể duy trì một tốc độ sáu dặm mỗi giờ đi chèo thuyền
với bàn chân trước của họ và giữ hai chân sau bằng phẳng như một bánh lái. Chúng có một lớp
mỡ dày trên cơ thể và một lớp lông thấm nước giúp cách ly chúng khỏi không khí lạnh và nước.
Gấu Bắc Cực dành hơn 50% thời gian để săn tìm thức ăn. Một con gấu Bắc Cực có thể chỉ
bắt được một hoặc hai trong số 10 con hải cẩu mà nó săn được, tùy thuộc vào thời gian trong năm
và các biến số khác. Chế độ ăn của chúng chủ yếu bao gồm hải cẩu có vành và có râu vì chúng
cần một lượng lớn chất béo để tồn tại.
Gấu Bắc Cực phụ thuộc rất nhiều vào băng biển để đi du lịch, săn mồi, nghỉ ngơi, giao phối
và ở một số khu vực, làm tổ mẹ. Nhưng vì sự mất mát liên tục và tiềm tàng của môi trường sống
trên băng biển của chúng do biến đổi khí hậu - mối đe dọa chính đối với gấu Bắc Cực - gấu Bắc
Cực đã được liệt kê là loài bị đe dọa ở Hoa Kỳ theo Đạo luật về các loài nguy cấp vào tháng 5
năm 2008. Vì môi trường sống trên băng của chúng rút đi sớm hơn vào mùa xuân và hình thành
muộn hơn vào mùa thu, gấu Bắc cực ngày càng sống lâu hơn trên đất liền, nơi chúng thường bị
thu hút bởi những khu vực có con người sinh sống.
Sự tồn tại và bảo vệ môi trường sống của gấu Bắc Cực là vấn đề cấp bách của WWF. Vào
tháng 10 năm 2019, Nhóm chuyên gia về gấu Bắc Cực của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc
tế (IUCN) đã công bố một đánh giá mới về quần thể gấu Bắc cực cho thấy số lượng quần thể gấu
Bắc cực bị suy giảm gần đây đã tăng lên bốn, với tám quần thể vẫn đang bị thiếu dữ liệu. Tin tốt
là năm quần thể đang ổn định trong khi hai quần thể đang có xu hướng tăng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
43. A couldn't bare → couldn’t bear
Giải thích: bare (adj.): trần; bear (v.): chịu đựng
Dịch nghĩa: Mẹ tôi không thể bỏ phí - bà luôn bắt chúng tôi ăn mọi thứ trên đĩa của
mình.
44. C was staying → will stay
Giải thích: Thì tương lai đơn dùng để đưa ra quyết định ngay khi nói.
Dịch nghĩa: Tôi không đi làm vào ngày mai, vì vậy tôi sẽ thức khuya tối nay.
45. A their → its
Giải thích: “Establishment” là danh từ số ít.
Dịch nghĩa: Kể từ khi thành lập cách đây hai năm, trung tâm tư vấn đã có hơn 500
người mỗi tuần.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
46. B Giải thích: Phương án B gần nghĩa nhất.
Perhaps she will not come to see me this evening. (Có lẽ cô ấy sẽ không đến gặp tôi vào
buổi tối hôm nay.)
Dịch nghĩa: Cô ấy có thể không đến gặp tôi tối nay.
47. D Giải thích: Phương án D gần nghĩa nhất.
I last ate this kind of food five years ago. (Lần cuối cùng tôi ăn loại thức ăn này cách
đây 5 năm.)
Dịch nghĩa: Tôi đã không ăn loại thức ăn này trong năm năm.
48. A Giải thích: Phương án A gần nghĩa nhất.
“Leave my house now or I’ll call the police!” shouted the lady at the man. ("Hãy rời khỏi
nhà tôi ngay bây giờ nếu không tôi sẽ gọi cảnh sát!" người phụ nữ hét vào mặt người
đàn ông.)
Dịch nghĩa: Người phụ nữ đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không rời khỏi nhà cô.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
49. B Giải thích: Chỉ có phương án B phù hợp về nghĩa.
His mother has gone to London. He really needs her advice now. (Mẹ anh ấy đã đi Luân
Đôn. Anh ấy thực sự cần lời khuyên của bà ấy lúc này.)
Dịch nghĩa: Anh ấy ước mẹ anh ấy ở nhà và có thể cho anh ấy một số lời khuyên.
50. C Giải thích: Chỉ có phương án C phù hợp về nghĩa.
My relationship with my father is important. It has shaped my attitude towards men. (Mối quan
hệ của tôi với cha tôi là quan trọng. Nó đã hình thành thái độ của tôi đối với đàn ông.)
Dịch nghĩa: Mối quan hệ của tôi với cha quan trọng đến mức nó đã hình thành nên thái
độ của tôi đối với đàn ông.

You might also like