Professional Documents
Culture Documents
Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố : H=1; Li=7; C=12; N=40; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27;
P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Rb=85,5; Ag=108; Ba=137.
Câu 1:
1/ (1,5 điểm). Cho hợp chất cấu tạo từ cation M+ và anino X2-. Tổng số hạt proton, nơtron,
electron trong phân tử M2X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 28 hạt.
a) Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn.
b) Hãy so sánh bán kính của ion M+ và X2-.
Hướng dẫn:
a) Gọi số hạt mang điện và số hạt không mang điện của phân tử M2X lần lượt là x và y.
a b 92 suy r a a 60 a
Dữ kiện đề bài 2Z M Z X 30
a 28 b b 32 2
Từ M hình thành cation M M là Na ( Z M 11 )
suy r a
2
Từ X hình thành anion X X là O ( Z X 8 )
suy r a
2 2 6 1
Cấu hình electron của M : 1s 2s 2 p 3s (số thứ tự ở ô số 11; nhóm IA, thuộc chu kỳ 3).
Cấu hình electron của X : 1s 2 2s 2 2 p 4 (số thứ tự ở ô số 8; nhóm VIA, thuộc chu kỳ 2).
2
b) M và X có cùng số hạt electron (đều là 10 hạt) nhưng do M+ có điện tích hạt nhân lớn
2
hơn nên bán kính M nhỏ hơn X .
2/ (1,0 điểm). Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro và trong oxit
cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 40 : 17. Xác định tên của nguyên tố R.
Hướng dẫn:
Hợp chất khí với Hiđro của R có công thức là RHx (4 x 1)
suy r a
oxit cao nhất của R là
R2O8 x . Theo đề bài, ta có:
a %m R ( RH x ) R 2R
:
b % m R ( R2 H8 x ) R x 2 R 128 16 x
x 1 2 3 4
R 912 32 560 284
23 23 23
Vậy R là nguyên tố lưu huỳnh (S) .
Câu 2:
1/ (1,5 điểm). Xác định các chất X, A, B, C, D, Y, Z, G và hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Hướng dẫn:
2/ (1,5 điểm). Có một hỗn hợp X gồm NaI và NaBr. Hòa tan hỗn hợp X vào nước rồi cho brom
vào đến dư, sau khi phản ứng xong làm bay hơi dung dịch, làm khô sản phẩm thì thu được chất
rắn Y. Khối lượng của Y nhỏ hơn khối lượng X là m gam. Lại hòa tan Y vào nước và cho clo vào
đến dư, sau khi các phản ứng xong làm bay hơi dung dịch, làm khô sản phẩm thì thu được chất
rắn Z. Khối lượng của Z nhỏ hơn khối lượng của Y là m gam. Xác định phần trăm về khối lượng
của NaBr trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn:
- Đề không cho sẵn bao nhiêu gam hỗn hợp X, nên ta dùng phương pháp tự chọn lượng chất.
NaI ( x mol )
- Tự chọn mX 100 gam gồm
suy r a
mX 150 x 103 y 100 (1)
NaBr ( y mol )
- Y chỉ có NaBr, số mol là (x + y)
suy r a
mY 103( x y ) 100 m (2)
- Z chỉ có NaCl : (x + y) mol
suy r a
mZ 58,5( x y ) 100 2m (3)
a 0, 6419
0, 0361103
- Từ (1), (2) và (3) : b 0, 0361
suy r a
% mNaBr ( trong X ) 3, 718 % .
c 30,169 100
Câu 3:
1/ (1,0 điểm). Hòa tan hết 2,27 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được
500 ml dung dịch X có pH = 13.
a) Xác định kim loại kiềm M.
b) Tính thể tích dung dịch chứa HCl và H2SO4 có pH = 1 cần thêm vào 100 ml dung dịch X ở
trên để thu được dung dịch mới có pH = 2.
Hướng dẫn:
a) Đề cho pH 13
suy r a
OH 0,1 M
nMOH 0, 05 (mol )
2, 27
nM 0, 05 (mol )
+ Nếu ban đầu chỉ có M M 45, 4
0, 05
2, 27
+ Nếu ban đầu chỉ có M2O
nM2O 0,025 (mol ) 2M 16 M 37, 4
0, 025
Có pH = 1
suy r a
H 0,1 M nH 0,1V
suy r a
nH 0,01 (V 0,1) 0,1V 0,01
2/ (2,0 điểm). Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và nêu hiện tượng xảy ra khi cho
các cặp chất sau tác dụng với nhau (biết các chất ban đầu đều chỉ chứa 1 mol chất tan):
a) BaCl2 và NaHSO4 ; b) Ba(HCO3)2 và KHSO4 ; c) Ca(OH)2 và NaHCO3.
Hướng dẫn:
BaCl2 NaHSO4
BaSO4 NaCl HCl
b) Có kết tủa trắng và khí không màu :
Ca(OH ) 2 NaHCO3
CaCO3 NaOH H 2O
Câu 4:
1/ (1,0 điểm). Cho V lít khí CO qua ống sứ đựng 7,2 gam oxit sắt nung đỏ một thời gian thu
được chất rắn B. Cho B phản ứng hết với 480 ml dung dịch HNO3 1M (D = 1,25 g/ml) thu được
dung dịch C và 1,792 lít NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Cô cạn thật cẩn thận dung dịch C
thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn Q. Tìm công
thức của oxit sắt và tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch C.
Hướng dẫn:
0,08 ( mol )
NO
D 1,25 g / ml
CO Fe HNO3 1M Fe3
Fex Oy răn B
V ( lít )
O 480 ml
7,2 ( gam ) dd C NO3
t0
Fe 2 O3
0,05 ( mol )
H du
m mFe
Suy R a
nO (trong oxit ) Oxit
0,1 (mol )
16
nFe 1 Suy r a
Ta có : Oxit là FeO
nO 1
Fe : 0,1(mol )
Trong B, quy đổi thành :
O : a (mol )
BT . E
3nFe 2nO 3nNO
suy r a
a 0, 03 (mol )
Suy r a
nHNO3 phản ứng = 4nNO 2nO 0,38 (mol )
suy r a
nHNO3 dư = 0,1 (mol)
suy r a
m dd C mB mdd HNO3 mNO 603,68 ( gam)
2/ (1,0 điểm). Có một dung dịch HCl 3M (dung dịch A) và một dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3
2M và NaHCO3 1M (dung dịch B).
- Thí nghiệm 1: Lấy 50 ml dung dịch A cho từ từ vào 50 ml dung dịch B cho đến hết, khuấy đều
thì thu được V1 lít khí thoát ra (ở đktc).
- Thí nghiệm 2: Lấy 50 ml dung dịch B cho từ từ vào 50 ml dung dịch A cho đến hết, khuấy đều
thì thu được V2 lít khí thoát ra (ở đktc). Tính tỉ lệ V1 : V2.
Hướng dẫn:
H CO32
HCO3
TN1 : Cho từ từ A vào B :
0,1 0,1 0,1
H HCO3
H 2O CO2
0,05
0,05
nCO32 pu 2 x
Đặt
n x
HCO3 pu
Các phương trình :
CO32 2 H
CO2 H 2O HCO3 H
CO2 H 2O
;
2x 4x 2x x x x
Ta có : n H
4 x x 0,15
suy r a
x 0, 03 (mol )
V1 0, 05 5
nCO2 3x 0, 09 (mol )
Suy r a
V2 0, 09 9
Câu 5:
1/ (1,0 điểm). Cracking hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có VY 2VX (các chất khí đo
ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết tỉ khối của Y so với H2 là 18. Biết X tác dụng với Cl2 (askt)
thu được tối đa 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau.
- Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau :
Cl2 (1:1), askt NaOH
X Z T
Q
Z . Biết các chất trong dãy chuyển hóa đều là sản
phẩm chính.
Hướng dẫn:
Ta có : VY 2VX
suy r a
nY 2nX
M Y 36 và mX mY
suy r a
M X 72 . X là C5H12 (pentan).
X tác dụng với Cl2 cho ra 4 dẫn xuất monoclorua nên X là : CH 3 CH (CH 3 ) CH 2 CH 3
Z là CH 3 CCl (CH 3 ) CH 2 CH 3
T là CH 3 COH (CH 3 ) CH 2 CH 3
Q là (CH 3 )2 C CH CH 3
2/ (1,5 điểm). Có 5 hợp chất hữu cơ mạch hở A, B, C, D, E mà trong mỗi phân tử chỉ có 2 nguyên
tử hiđro đều phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.
a) Xác định công thức cấu tạo của 5 chất hữu cơ và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Hỗn hợp X gồm các chất A, B, C, D, E tìm được ở trên, mỗi chất đều có 0,1 mol. Cho X phản
ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Hướng dẫn:
Dữ kiện đề cho : 5 chất hữu cơ có 2H tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 :
CH CH 2 AgNO3 2 NH 3
2 AgC CAg 2 NH 4 NO3
Đốt cháy hoàn toàn 1,60 gam một este đơn chức E thu được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam nước.
1/ Cho 15 gam E tác dụng với NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam
chất rắn khan G. Cho G tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được G1 không phân nhánh. Tìm
công thức cấu tạo của E, viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/ X là một đồng phân của E, X tác dụng với NaOH tạo ra một ancol mà khi đốt cháy hoàn
toàn một thể tích hơi ancol này bằng 3 thể tích khí O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác
định công thức cấu tạo và tên gọi của X.
Hướng dẫn:
mE mC mH
Suy R a
nE 0, 016 (mol )
32
nCO2 2nH 2O
Số C 5 ; Số H 8
nE nE
Nên E là C5 H 8O2 .
Suy R a
E là este vòng (đầu nối với đuôi) : CH 2 CH 2 CH 2 CH 2 COO
y 1 y
b) Cx H y O x O2
xCO2 H 2O
4 2 2
y 1
Suy R a
x 3 4 x y 14
4 2
x 2
suy r a
là nghiệm duy nhất. Ancol là C2H5OH.
y 6
1/ (1,5 điểm). Điện phân 500 ml dung dịch A chứa đồng thời KCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng
ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của
nước) với cường độ dòng điện I = 5A. Sau 32 phút 10 giây thì ngừng điện phân được dung dịch
B có khối lượng giảm 5,65 gam so với dung dịch A. Cho khí H2S từ từ đến dư vào dung dịch B,
phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch C có thể tích 500 ml, pH = 1. Tính nồng độ
mol của NaCl, CuSO4 trong dung dịch A.
Hướng dẫn:
It 5 (32 60 10)
Ta có : ne 0,1 (mol ) .
F 96500
Khi B tác dụng với H2S có kết tủa nên B chứa Cu2+ dư.
Anot () :
Catot () : 2Cl Cl2 2e
2
Cu 2e Cu m (mol ) 2m (mol )
0,1 0, 05 2 H 2O 4e 4 H O2
4n (mol ) n (mol )
Ta có : ne 2m 4n 0,1
m 0, 03
m giảm = 0, 05 64 71m 32n 5, 65
suy r a
n 0, 01
BTNT . Cl
nKCl 2m 0, 06 (mol ) CM KCl 0,12 ( M )
nH trong B = 4n 0, 04 (mol )
Ta có : pH 1
suy r a
H 0,1
nH trong C 0, 05 (mol )
2/ (1,5 điểm). Trong phòng thí nghiệm khí CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl đặc
tác dụng với CaCO3. Sơ đồ dung cụ điều chế được lắp như hình vẽ sau:
Để thu được khí CO2 khô, tinh khiết có 2 học sinh cho sản phẩm khí lần lượt qua hai bình như
sau:
+ Học sinh 1: Bình đựng dung dịch X là dung dịch NaHCO3 và bình đựng dung dịch Y là dung
dịch H2SO4 đặc.
+ Học sinh 2: Bình đựng dung dịch X là dung dịch H2SO4 đặc và bình đựng dung dịch Y là dung
dịch NaHCO3. Học sinh nào đã làm đúng ? Giải thích cách làm, viết các phương trình hóa học
xảy ra.