You are on page 1of 13

ĐỀ SỐ 3 – KEY CHI TIẾT

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. detectives B. computers C. attachments D. observers
Kiến thức về phát âm đuôi “s”, “es”
Phát âm là /s/ Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/. ...
Phát âm là /iz/ – Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. ...
Phát âm là /z/ Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Đuôi "s" trong đáp án C phát âm là /s/, đuôi "s" trong các đáp án còn lại phát âm là/z/
→ Chọn đáp án C
Question 2. A. progress B. techno C. person D. mentor
A. progress/ˈprəʊɡres/ B. techno/ˈteknəʊ/ C. person/ˈpɜːrsn/ D. mentor/ˈmentɔːr/
Chữ “e” trong đáp án C phát âm là /ɜː/, trong các đáp án còn lại phát âm là /e/
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in
the position of the primary stress in each of the following questions
Question 3. A. hesitate B. purify C. sanitize D. understand
A. hesitate/ˈhezɪteɪt/ B. purify/ˈpjʊrɪfaɪ/
C. sanitize /ˈsænɪtaɪz/ D. understand/ˌʌndərˈstænd/
Trọng âm của đáp án D rơi vào âm 3, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 1
→ Chọn đáp án D
Question 4. A. select B. belong C. listen D. submit
A. select/sɪˈlekt/ B. belong/bɪˈlɔːŋ/ C. listen/ˈlɪsn/ D. submit/səbˈmɪt/
Trọng âm của đáp án C rơi vào âm 1, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 2
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5. Despite their initial disagreement, they came to an _______ understanding about how to
proceed.
A. collective B. mutual C. joint D. communal
A. collective (adj) : tập thể, chung B. mutual (adj) : lẫn nhau, chung
C. joint (adj) : chung D. communal (adj) : công cộng
Mutual understanding: sự hiểu biết chung
To come to a mutual understanding: có sự hiểu biết qua lại, đồng thuận về
Tạm dịch: Bất chấp sự bất đồng ban đầu, họ đã có sự đồng thuận về cách tiến hành.
→ Chọn đáp án B
Question 6. I did well in my exams _______ not having enough time to study.
A. although B. despite C. even D. because
A. although + mệnh đề: mặc dù B. despite + N: mặc dù
C. even: thậm chí, ngay cả khi D. because + mệnh đề: bởi vì
Sau chỗ trống là một V-ing → loại A, D
Dựa vào nghĩa
Tạm dịch: Tôi đã làm tốt trong các kỳ thi của mình mặc dù không có đủ thời gian để học.
→ Chọn đáp án B
Question 7. The morning’s delays _______ by a tree that fell on the train track.
A. caused B. was being caused C. had caused D. were caused
Câu văn diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ → chia động từ ở thì QKĐ
1
Động từ mang nghĩa bị động
Delays số nhiều nên ta dùng were caused
Tạm dịch: Những sự trì hoãn của buổi sáng gây ra bởi một cái cây đổ trên đường tàu.
→ Chọn đáp án D
Question 8. All three siblings agreed to _______ their resources in order to start their new business venture.
A. fuse B. blend C. mingle D. pool
Cụm collocations: Pool resources: hùn vốn, góp chung nguồn lực
A. fuse (v): hợp nhất lại B. blend (v): hoà trộn, kết hợp C. mingle (v): kết hợp
mingle (A) (with B)
Tạm dịch: Cả ba anh chị em đều đồng ý hùn vốn để bắt đầu thực hiện liên doanh mới.
→ Chọn đáp án D
Question 9. The smaller the house is, _______ you will consume.
A. the most energy B. as little as energy C. the energy D. the less energy
Cấu trúc: so sánh càng … càng: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Tạm dịch: Nhà càng nhỏ, bạn sẽ tiêu dùng càng ít năng lượng hơn → Chọn đáp án D
Question 10. Not until he took part in an international contest did his singing career _______.
A. go under B. take off C. get on with D. put up with
A. go under: thất bại, vỡ nợ, phá sản B. take off: cất cánh/ trở nên nổi tiếng, thành công
C. get on with: có mối quan hệ tốt với ai D. put up with: chịu đựng
Tạm dịch: Phải cho đến khi anh ấy tham gia một cuộc thi quốc tế, sự nghiệp ca hát của anh ấy bắt
đầu thành công → Chọn đáp án B
Question 11. My mother made a decision to buy me a(n) _______bag for my field trip.
A. orange lovely sleeping B. sleeping orange lovely
C. lovely orange sleeping D. orange sleeping lovely
Quy tắc sắp xếp các tính từ:
OPSACOM: Opinion – Price – Size/shape – Age – Color– Origin – Material
Lovely: đáng yêu – Opinion
Orange: màu cam – Color
Sleeping: dùng để ngủ - Purpose
→ lovely orange sleeping
Tạm dịch: Mẹ đã quyết định mua cho tôi một chiếc túi để ngủ đáng yêu màu cam cho chuyến đi thực
tế của tôi. → Chọn đáp án C
Question 12. Mary organised the conference by herself, _______ ?
A. wasn’t she B. didn’t she C. did she D. was she
Vế trước ở thể khẳng định nên vế sau ở thể phủ định, vế trước
“organized” là động từ thường, nên vế sau mượn trợ động từ của thì quá khứ đơn là did.
Tạm dịch: Mary tự mình tổ chức hội nghị phải không? → Chọn đáp án B
Question 13. Those over 65s will become less vulnerable to the disease if _______ with the latest vaccine.
A. injected B. injecting C. to inject D. infection
Inject (v): tiêm thuốc Infection (n): sự nhiễm trùng, sự tiêm nhiễm
Viết đầy đủ: Those over 65s will become less vulnerable to the disease if they are injected with the
latest vaccine.
Rút gọn: Those over 65s will become less vulnerable to the disease if injected with the latest vaccine.
Tạm dịch: Những người trên 65 tuổi sẽ ít bị bệnh hơn nếu được tiêm loại vắc-xin mới nhất.
→ Chọn đáp án A
Question 14. When they divorced, Nick’s wife got the _______ ’s share of everything they owned.
A. lion B. leopard C. tiger D. fox
Idiom : Get the lion share of sth: phần nhiều, hầu hết của cái gì
Tạm dịch: Khi họ ly hôn, vợ của Nick được chia sẻ hầu như mọi thứ họ sở hữu.
2
→ Chọn đáp án A
Question 15. Since the explosion of Internet banking, many people _______ in virtual money without
knowing its potential risks.
A. invested B. had invested C. were investing D. have invested
Cấu trúc: since + Noun, HTHT/ since + QKĐ, HTHT/ HTHT since QKĐ
“Many people” là chủ ngữ số nhiều nên dùng “have”
Tạm dịch: Kể từ sự bùng nổ dịch vụ ngân hàng qua Internet, nhiều người đầu tư vào tiền ảo mà
không biết rủi ro tiềm ẩn của nó. → Chọn đáp án D
Question 16. There is a(n) _______ desire for more face-to-face contact; perhaps due to the increase in
online interaction in today’s world.
A. detergent B. emergent C. divergent D. insurgent
A. detergent (n) : chất tẩy rửa B. emergent (adj) : nổi lên
C. divergent (adj) :khác nhau D. insurgent (n) : kẻ chống đối chính phủ
Tạm dịch: Ngày càng có mong muốn được tiếp xúc trực tiếp dần nổi lên rõ rệt, có lẽ là bởi vì tương
tác trực tuyến quá nhiều trong thế giới ngày nay. → Chọn đáp án B
Question 17. It was an innocent question, but Tom seemed to be furious _______ me for asking.
A. about B. for C. with D. against
Giải thích: Furious with sb: giận dữ với ai
Tạm dịch: Đó là một câu hỏi ngây thơ, nhưng Tom dường như rất tức giận với tôi vì đã hỏi.
→ Chọn đáp án C
Question 18. His _______ and optimistic attitude to his work impressed his boss.
A. youthful B. youth C. youngsters D. youngly
A. youthful (adj): trẻ trung B. youth (n): thanh xuân, tuổi trẻ
C. youngsters: người trẻ D. youngly (adv)
Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp and để nối các thành phần của câu với nhau, những
thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.
→ and ở đây dùng để nối từ ở chỗ trống với từ ngay sau
→ từ ở chỗ trống phải có dạng giống tính từ “optimistic ”
Tạm dịch: Sự trẻ trung và thái độ lạc quan trong công việc của anh ấy đã gây ấn tượng với sếp.
→ Chọn đáp án A
Question 19. I fancy writing a song _______.
A. when I am bored B. until I have been bored
C. as soon as I got bored D. while I am getting boring
Câu văn diễn tả một thói quen → dùng thì HTĐ
Tạm dịch: Tôi thích viết một bài hát khi tôi buồn chán
Các đáp án còn lại không phù hợp:
B. cho đến khi tôi cảm thấy buồn chán → không phù hợp về nghĩa
C. Câu đã cho chia ở thì HTĐ nên vế sau cũng cần chia ở thì HTĐ
D. trong khi tôi đang trở nên nhàm chán → không phù hợp về nghĩa
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined bold word(s) in each of the following questions.
Question 20. The fragrant blossoms filled the air with a delightful perfumed scent.
A. unpleasant B. aromatic C. gentle D. mild
A. unpleasant(adj): không dễ chịu, khó chịu B. aromatic (Adj): thơm
C. gentle (adj): nhẹ nhàng D. mild (adj): nhẹ
Fragrant (adj): thơm ngát ~ aromatic
Tạm dịch: Những bông hoa thơm ngát tỏa hương ngào ngạt trong không khí.

3
→ Chọn đáp án B
Question 21. The slow-moving traffic was further hampered by large crowds of sightseers.
A. impeded B. relaxed C. contained D. beautified
A. impeded – impede (v): ngăn cản B. relaxed – relax (v) :thư giãn
C. contained – contain (v): bao gồm D. beautified – beautify (v): làm đẹp, tô điểm
Hamper (v): cản trở ~ impeded
Tạm dịch: Dòng xe cộ di chuyển chậm hơn vì bị cản trở bởi rất đông người tham quan.
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22. Critics were not impressed with the reviewer’s fanciful interpretation of such a serious book.
A. callous B. pristine C. realistic D. extreme
A. callous (Adj): nhẫn tâm B. pristine (Adj): ban sơ, tinh khôi
C. realistic (adj): thực tế D. extreme (adj): cực độ, vô cùng
Fanciful (adj): tưởng tượng, không có thật >< realistic
Tạm dịch: Các nhà phê bình không ấn tượng với cách hiểu không thực tế của nhà nhận định về một
cuốn sách nghiêm túc như vậy. → Chọn đáp án C
Question 23. After trying their hand in the mobile market for just a few years, the company is already
throwing in the towel after finding very little success.
A. admitting their defeat B. calling for more investment
C. refusing to give up D. abandoning a project
A. thừa nhận thất bại của họ B. kêu gọi đầu tư nhiều hơn
C. từ chối từ bỏ D. từ bỏ một dự án
throwing in the towel: từ bỏ, chấp nhận thất bại >< refusing to give up
Tạm dịch: Sau khi thử sức trên thị trường di động chỉ vài năm, công ty đã phải từ bỏ sau khi thu
được rất ít thành công → Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each
of the following exchanges.
Question 24. Belly and James are talking about their favourite subject.
Belly: “I am always fascinated by numbers and figures” - James: “_______”
A. It’s kind of you to say so B. You’re welcome
C. It’s alright D. Me too
Tạm dịch: Belly và James đang nói về môn học yêu thích của họ.
Belly: “Tôi luôn bị mê hoặc bởi những con số và hình vẽ” - James: “____________”
A. Thật tốt khi bạn nói như vậy B. Không có gì
C. Không sao đâu D. Tôi cũng vậy
→ Chọn đáp án D, các đáp án còn lại không phù hợp
Question 25. Sally and Joes are discussing the future of the app Tiktok.
Sally: “In my opinion, banning Tiktok in the US has been proved a wise move.”
Joes: “_______. Some people find it hard to live without this amazing app.”
A. You can say that again B. You bet!
C. I’m afraid I don’t agree with you D. Come on; you get a point!
Tạm dịch: Sally và Joes đang thảo luận về tương lai của ứng dụng Tiktok.
Sally: "Theo tôi, việc cấm Tiktok ở Mỹ đã được chứng minh là một bước đi khôn ngoan."
Joes: “____________. Một số người cảm thấy khó sống nếu không có ứng dụng tuyệt vời này ”.
A. Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến của bạn B. Chắc chắn rồi.
C. Tôi e rằng tôi không đồng ý với bạn D. Bạn nói đúng rồi đó!
4
Dựa vào vế sau trong câu trả lời của Joes → Joes ko đồng ý với ý kiến của Sally → Chọn đáp án C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or
phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
NATIONAL PARKS
You realise how truly incredible the natural environment is when you take a trip to one of the world’s
national parks. To be (26) _______ for national park status, a place must possess a unique natural, cultural or
recreational resource and be considered in need of protection. (27) _______, a considerable number of
natural gems have been designated as national parks and some are also World Heritage sites.
From hot springs to snowy peaks, these postcard-worthy destinations should definitely be on your list of
places to visit. Many are also home to (28) _______ pretty amazing flora and fauna. The parks are extremely
popular with outdoor enthusiasts, who can indulge in their favourite activities like hiking or rafting,
surrounded by nature. The largest national park in the world isn’t easily accessible, being in a remote area of
Greenland and (29) _______ a permanent population of zero. It’s also not used to receiving visitors (around
500 a year). This is a long way from the estimated 11 million tourists (30) _______ flock to the Great Smoky
Mountains of North Carolina and Tennessee in the United States.
(Adapted from Exam Booster Advanced by Carole Allsop, Mark Little and Anne Robinson)
Dịch bài:
Bạn sẽ nhận ra môi trường tự nhiên thực sự tuyệt vời như thế nào khi bạn đặt chân tới một trong những
công viên quốc gia trên thế giới. Để đủ điều kiện trở thành công viên quốc gia, một địa điểm phải có tài
nguyên thiên nhiên, văn hóa hoặc giải trí độc đáo và được coi là cần được bảo vệ. May mắn thay, một số
lượng đáng kể các khu vực tự nhiên đã được chỉ định là công viên quốc gia và một số cũng là Di sản Thế
giới.
Từ các suối nước nóng đến những đỉnh núi phủ đầy tuyết, những điểm đến xứng đáng với tấm bưu thiếp
này chắc chắn nên nằm trong danh sách những địa điểm phải đến thăm của bạn. Nhiều nơi cũng là nơi sinh
sống của một số loài động thực vật khá tuyệt vời. Các công viên cực kỳ phổ biên với những người đam mê
hoạt động ngoài trời, những người có thể tham gia các hoạt động yêu thích của họ như đi bộ đường dài hoặc
đi bè, được bao quanh bởi thiên nhiên. Công viên quốc gia lớn nhất trên thế giới không dễ tiếp cận, nằm ở
khu vực hẻo lánh của Greenland và chẳng có ai sinh sống ở đó. Nơi đây cũng không quen tiếp nhận du khách
(chỉ khoảng 500 người một năm thôi). Đây là một chặng đường dài so với lượng khách ước tính khoảng 11
triệu đổ về Dãy núi Great Smoky ở Bắc Carolina và Tennessee ở Hoa Kỳ.

Question 26. A. famous B. eligible C. responsible D. notorious


A. famous (adj): nổi tiếng B. eligible (adj): đủ điều kiện, đủ tư cách
C. responsible (Adj): có trách nhiệm D. notorious (adj): khét tiếng
Be eligible for sth: đủ tư cách, thích hợp cho cái gì
Tạm dịch: To be eligible for national park status, a place must possess a unique natural, cultural or
recreational resource and be considered in need of protection. (Để đủ điều kiện là công viên quốc gia,
một địa điểm phải có tài nguyên thiên nhiên, văn hóa hoặc giải trí độc đáo và được coi là cần được
bảo vệ.) → Chọn đáp án B
Question 27. A. Frankly B. Fortunately C. Conversely D. Additionally
A. Frankly (adv): thú thực thì B. Fortunately (Adv): may mắn
C. Conversely (Adv): ngược lại D. Additionally (adj): thêm vào đó
Tạm dịch: Fortunately, a considerable number of natural gems have been designated as national
parks and some are also World Heritage sites. (May mắn thay, một số lượng đáng kể các khu vực tự
nhiên đã được chỉ định là công viên quốc gia và một số cũng là Di sản Thế giới.) → Chọn đáp án B
Question 28. A. few B. each C. most of D. some
A. few + danh từ đếm được số nhiều B. each + danh từ đếm được số ít: mỗi
C. most of the
D. some + danh từ đếm được số nhiều/danh từ không đếm được
Tạm dịch: Many are also home to some pretty amazing flora and fauna. (Nhiều nơi cũng là nơi sinh
sống của một số loài động thực vật khá tuyệt vời.) → Chọn đáp án D
Question 29. A. developing B. envisaging C. boasting D. engendering
5
A. developing – develop (v): phát triển
B. envisaging – envisage (v): nhìn trước, đương đầu với
C. boasting – boast something: có thứ gì rất ấn tượng (to have something that is impressive)
D. engendering - engender (v): sinh ra, gây ra
Tạm dịch: The largest national park in the world isn’t easily accessible, being in a remote area of
Greenland and boasting a permanent population of zero (Công viên quốc gia lớn nhất trên thế giới
không dễ tiếp cận, nằm ở khu vực hẻo lánh của Greenland và chẳng có ai sinh sống ở đó cả)
→ Chọn đáp án C
Question 30. A. which B. whose C. they D. who
Kiến thức về đại từ quan hệ
Who: Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người: ….. N (person) + WHO + V + O
Which: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật, bổ sung cho cả câu đứng trước nó;
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
Whose + N: Chỉ sở hữu cho người và vật; …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Trước chỗ trống là danh từ chỉ người “tourists” → dùng đại từ quan hệ “who”
Tạm dịch: This is a long way from the estimated 11 million tourists who flock to the Great Smoky
Mountains of North Carolina and Tennessee in the United States. (Đây là một chặng đường dài so
với lượng khách ước tính khoảng 11 triệu đổ về Dãy núi Great Smoky ở Bắc Carolina và Tennessee
ở Hoa Kỳ) → Chọn đáp án D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions from 31 to 35
This spring I had an internship in Paris. Since I had time, I decided to take a couple of university courses
online. I also looked for study material online to supplement my course, as recommended by a professor. At
first, I found that resources online were plentiful and varied. However, I spent a lot of time locating lessons
that offered reliable content, and for the specific topics I was searching for. When I did find classes with
helpful material, I often felt there was something missing.
I soon realized that I was missing the teacher- student and student-student interactions of a conventional
classroom and it was having a negative effect on my learning. I realized I learn best in a social environment
with lots of opportunities for discussion. Studying on my own was boring and there were too many things to
distract me online. I also didn't have the motivation or encouragement you get from teachers and classmates.
Because I assumed I could study any time, I almost stopped studying completely until everything was due at
the end of the semester! I think I'm the kind of person who needs the pacing and regular deadlines of a class.
To be fair, I certainly found material that was very helpful. But I was spending as much time on these
lessons as I was on my own classwork and didn't have anything to show for it. I hear there are now online
courses available where you can get your work marked by professors and be awarded a certificate if you
pass. But I can't see people choosing to do these courses as a replacement for an actual university course and
degree. It'll be a long time before employers and companies recognize such online credits or degrees. It's
really great that quality education is being made available for free, but for me, online lessons probably work
best as something extra to support my classroom experience.
(Adapted from Active Skills for Reading by Neil J Anderson)
Dịch bài:
Mùa xuân này tôi đã có một kỳ thực tập ở Paris. Vì có thời gian nên tôi quyết định tham gia một vài
khóa học đại học trực tuyến. Tôi cũng tìm kiếm tài liệu nghiên cứu trực tuyến để bổ sung cho khóa học của
mình, theo khuyến nghị của một giáo sư. Lúc đầu, tôi thấy rằng tài nguyên trực tuyến rất phong phú và đa
dạng. Tuy nhiên, tôi đã dành nhiều thời gian để tìm các bài học cung cấp nội dung đáng tin cậy và cho các
chủ đề cụ thể mà tôi đang tìm kiếm. Dù tôi thấy các lớp học có tài liệu hữu ích, tôi thường cảm thấy thiếu
một cái gì đó.
Tôi sớm nhận ra rằng tôi đang thiếu sự tương tác giữa giảng viên – sinh viên và giữa các bạn sinh viên
với nhau, của một lớp học thông thường và nó đang có ảnh hưởng tiêu cực đến việc học của tôi. Tôi nhận ra
mình học tốt nhất trong một môi trường xã hội có nhiều cơ hội thảo luận. Tự học thật nhàm chán và có quá
6
nhiều thứ khiến tôi phân tâm trên mạng. Tôi cũng không có động lực hoặc sự động viên từ giáo viên và bạn
cùng lớp. Bởi vì tôi cho rằng mình có thể học bất cứ lúc nào, nên tôi gần như ngừng học hoàn toàn cho đến
khi mọi thứ đến hạn vào cuối học kỳ! Tôi nghĩ tôi là kiểu người cần nhịp độ và thời hạn đều đặn của một lớp
học. Công bằng mà nói, tôi cảm thấy tài liệu trên mạng rất hữu ích. Nhưng dù tôi đã dành nhiều thời gian
cho những bài học này như khi tôi làm bài tập trên lớp, tôi không có bất cứ thứ gì để thể hiện cho điều đó cả.
Tôi nghe nói hiện nay có các khóa học trực tuyến, nơi bạn có thể được các giáo sư chấm điểm bài làm và
được cấp chứng chỉ nếu bạn vượt qua. Nhưng tôi chưa thấy mọi người lựa chọn những khóa học này để thay
thế cho một khóa học đại học và bằng cấp thực sự. Sẽ còn rất lâu cho đến khi các nhà tuyển dụng và các
công ty công nhận các chứng chỉ hoặc bằng cấp trực tuyến như vậy.
Thực sự tuyệt vời khi chương trình giáo dục chất lượng đang được cung cấp miễn phí, nhưng đối với tôi,
các bài học trực tuyến có lẽ tốt nhất khi nó trở thành món phụ trợ cho những trải nghiệm trên lớp của tôi.

Question 31. Which would be the most suitable title for this passage?
A. Internet learning isn’t for everyone
B. Differences between conventional and online learning
C. Online learning: A solution to low-income interns
D. The new way to get education
Giải thích: Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn này?
A. Học qua mạng không dành cho tất cả mọi người
B. Sự khác biệt giữa việc học thông thường và học trực tuyến
C. Học trực tuyến: Giải pháp cho sinh viên thực tập có thu nhập thấp
D. Cách mới để có được sự giáo dục
Cả bài đang nói tới việc tác giả chưa thực sự đón nhận giáo dục trực tuyến, khi chỉ ra 1 số điểm mà
tác giả cảm thấy chưa được “tốt”, như “thiếu đi sự tương tác của giáo viên và sinh viên, ….”
Tiêu đề đúng nhất là: Học trực tuyến không dành cho tất cả mọi người
B chưa đúng vì tác giả chỉ nhắc 1 chút về sự khác biệt giữa học truyền thống và C chưa đúng vì chưa
nói tới việc “thực tập sinh có thu nhập thấp.”
D thì lại quá rộng
→ Chọn đáp án A
Question 32. According to the passage, what does Jess admit is good about Internet learning?
A. She can study alone without any distractions.
B. She can study anytime she wants.
C. There are many helpful resources available.
D. There is no need to interact with teachers and classmates.
Giải thích: Theo đoạn văn, Jess thừa nhận điều gì là tốt về việc học qua Internet?
A. Cô ấy có thể học một mình mà không bị sao nhãng.
B. Cô ấy có thể học bất cứ lúc nào cô ấy muốn.
C. Có rất nhiều nguồn hữu ích có sẵn.
D. Không cần tương tác với giáo viên và bạn học.
Thông tin : To be fair, I certainly found material that was very helpful.
Tạm dịch: Công bằng mà nói, tôi cảm thấy các tài liệu trên mạng rất hữu ích. → Chọn đáp án C
Question 33. The word “distract” in paragraph 2 is closest in meaning to _______ .
A. anger B. divert C. lead D. amaze
A. anger (v): làm tức giận B. divert (v): làm chệch hướng
C. lead (v): lãnh đạo D. amaze (v): làm ngạc nhiên
Distract (v): làm sao nhãng ~ divert → Chọn đáp án B
Question 34. The word “it” in paragraph 3 refers to _______ .
A. classwork B. material C. online course D. deadline
Giải thích: Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến __________
A. bài tập trên lớp B. tài liệu C. khóa học trực tuyến D. hạn chót
7
Thông tin : But I was spending as much time on these lessons as I was on my own classwork and
didn't have anything to show for it. (Nhưng dù tôi đã dành nhiều thời gian cho những bài học này
như khi tôi làm bài tập trên lớp, không có bất cứ thứ gì để thể hiện cho nó.)
→ “it” thay cho cụm danh từ “classwork.” → Chọn đáp án A
Question 35. Which of the following is true, according to the passage?
A. There are plenty of online resources, but they are not necessarily accurate.
B. It is more interesting to study online than the conventional one.
C. Studying online will give you more time to plan and learn.
D. Organizations start to accept online credits and degrees.
Giải thích: Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Có rất nhiều tài nguyên trực tuyến, nhưng chúng không nhất thiết chính xác.
B. Học trực tuyến thú vị hơn so với học thông thường.
C. Học trực tuyến sẽ giúp bạn có nhiều thời gian hơn để lập kế hoạch và học tập.
D. Các tổ chức bắt đầu chấp nhận các tín chỉ và bằng cấp trực tuyến.
Thông tin :
+ At first, I found that resources online were plentiful and varied. However, I spent a lot of time
locating lessons that offered reliable content, and for the specific topics I was searching for.
(Lúc đầu, tôi thấy rằng tài nguyên trực tuyến rất phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, tôi đã dành nhiều
thời gian để tìm các bài học cung cấp nội dung đáng tin cậy và cho các chủ đề cụ thể mà tôi đang tìm
kiếm.) → A đúng
+ It'll be a long time before employers and companies recognize such online credits or degrees.
(Sẽ còn lâu cho đến khi các nhà tuyển dụng và các công ty công nhận các chứng chỉ hoặc bằng cấp
trực tuyến như vậy.) → D sai
Thông tin ở các đáp án B, C không được đề cập đến trong bài → Chọn đáp án A

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions from 36 to 42
Do you slouch over your computer screen? Stand with your hips tilted forward and your stomach sitting
out? Do people tell you to “sit up straight or you’ll get a backache?” If you ask most people how to prevent
back pain they will say: ‘Sit up straight and mind my back,’ because our parents have instilled this in us. We
are almost paranoid about posture. Yet the evidence linking posture and backache is surprisingly
insubstantial.
So is there really such a thing as good posture? The general public would say there is. It is sitting up
straight.
But there is no agreed gold standard of good posture. A study of 295 physiotherapists in four European
countries asked them to pick their perfect posture from pictures of nine options ranging from slumped to
upright. While 85% chose one of two postures, these were very different, with one having less lumbar curve
than the others and a more erect upper back. The researchers warned that this posture would actually need
higher levels of muscle activity and could cause greater tiredness and discomfort. The other favourite had
more lumbar curve, but the researchers said there was no evidence it would reduce the risk of back pain. In
fact, different postures suit different people – women, for example, tend to have a larger hollow in their
lower back.
However, rather than focus on the right posture, the ability to vary it and shift easily may be more
important. While it is appealing to think that if you sit up straight you will not get back pain, this is not
supported by big studies across many countries. Indeed, while many websites swear that bad posture causes
everything from back pain to varicose veins and indigestion, there is no evidence that it causes general
health problems.
There is no relationship between sitting and developing back pain. Yes, if you already have back pain,
you might feel it more when sitting; but it is not the cause of the back pain. These natural activities are safe
and beneficial to our spinal health; we must stop being afraid of them. If you don’t have back pain, then do
not give your posture one second’s thought – think about being healthy. Sleep deprivation and stress are

8
more important than the lifting you do. Stress has a strong inflammatory role; it can make muscles tense.
Most people don’t get that their back can become sore if they are sleep deprived.
Parents should relax and not worry about their children carrying heavy school rucksacks. Carrying
something too heavy is not a risk – we keep reinforcing the idea that the back is very sensitive, but that is
inaccurate. Kids are inactive and getting more overweight. Carrying a backpack is a way of getting physical
activity.
(Adapted from theguardian.com)
Dịch bài:
Bạn có thường đổ người về phía màn hình máy tính không? Đứng nghiêng hông về phía trước và hóp
bụng? Mọi người có bảo bạn "Ngồi thẳng lưng nếu không bạn sẽ bị đau lưng?" Nếu bạn hỏi hầu hết mọi
người làm thế nào để ngăn ngừa đau lưng, họ sẽ nói: 'Hãy ngồi thẳng và chú ý đến lưng ,' bởi vì ta đã thấm
nhuần tư tưởng này từ cha mẹ. Chúng ta gần như bị hoang tưởng về tư thế. Tuy nhiên, những bằng chứng
cho thấy mối liên hệ giữa tư thế và bệnh đau lưng là rất ít.
Vậy liệu có thực sự tồn tại một tư thế tốt? Công chúng sẽ nói rằng có. Đó là ngồi thẳng lưng.
Tuy nhiên, chưa có tiêu chuẩn vàng nào được đưa ra về tư thế đúng. Một nghiên cứu với 295 nhà vật lý
trị liệu ở bốn quốc gia châu Âu đã yêu cầu họ chọn tư thế hoàn hảo của mình từ các bức ảnh về chín lựa
chọn khác nhau, từ nằm sấp đến thẳng đứng. Trong khi 85% chọn một trong hai tư thế, những tư thế này rất
khác nhau, với một tư thế có ít đường cong ở thắt lưng hơn những tư thế khác và lưng trên cứng hơn. Các
nhà nghiên cứu cảnh báo rằng tư thế này thực sự cần mức độ hoạt động của cơ cao hơn và có thể gây ra cảm
giác mệt mỏi và khó chịu. Lựa chọn khác có đường cong thắt lưng hơn, nhưng các nhà nghiên cứu cho biết
không có bằng chứng nào cho thấy nó sẽ làm giảm nguy cơ đau lưng. Trên thực tế, các tư thế khác nhau phù
hợp với những người khác nhau- ví dụ như phụ nữ, có xu hướng hõm lưng lớn hơn.
Tuy nhiên, thay vì tập trung vào tư thế phù hợp, khả năng thay đổi tư thế và dễ dàng thay đổi có thể
quan trọng hơn. Mặc dù rất hấp dẫn khi nghĩ rằng nếu bạn ngồi thẳng, bạn sẽ không bị đau lưng, nhưng điều
này không được các nghiên cứu lớn trên nhiều quốc gia ủng hộ. Thật vậy, trong khi nhiều trang web tuyên
bố rằng tư thế xấu gây ra mọi thứ, từ đau lưng đến giãn tĩnh mạch và khó tiêu, không có bằng chứng nào cho
thấy nó gây ra các vấn đề sức khỏe nói chung.
Không có mối quan hệ nào giữa việc ngồi và việc phát triển chứng đau lưng. Nếu bạn bị đau lưng từ
trước, bạn có thể cảm nhận điều đó rõ rệt hơn khi ngồi; nhưng nó không phải là nguyên nhân gây ra đau
lưng. Những hoạt động tự nhiên này an toàn và có lợi cho sức khỏe cột sống của chúng ta; chúng ta phải
ngừng sợ hãi chúng. Nếu bạn không bị đau lưng, thì ngừng suy nghĩ về tư thế đi - hãy nghĩ đến việc khỏe
mạnh. Thiếu ngủ và căng thẳng quan trọng hơn. Căng thẳng có một ảnh hưởng vô cùng xấu; nó có thể làm
căng cơ. Hầu hết mọi người không hiểu rằng lưng của họ có thể bị đau nếu họ thiếu ngủ.
Cha mẹ nên thoải mái và đừng lo lắng quá về việc con cái của họ phải mang cặp sách rất nặng đi học.
Mang một vật quá nặng không phải là một rủi ro - chúng tôi đều biết răng lưng rất nhạy cảm, nhưng điều đó
là không chính xác. Trẻ em ít hoạt động và ngày càng thừa cân. Mang theo ba lô là một cách để bạn hoạt
động thể chất.

Question 36. Which best serves as the title for this passage?
A. Efforts to instill children with good posture B. The myth of good posture
C. Is bad posture really bad? D. With good posture, no back pain
Giải thích: Câu nào tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn này?
A. Nỗ lực để dạy trẻ có tư thế tốt B. Bí ẩn về tư thế ngồi đúng
C. Tư thế xấu có thực sự xấu không? D. Tư thế tốt sẽ không bị đau lưng
Bài văn bàn về tư thế tốt:
“So is there really such a thing as good posture? The general public would say there is. It is sitting up
straight… But there is no agreed gold standard of good posture. (Vì vậy, có thực sự tồn tại một tư thế
tốt? Công chúng sẽ nói rằng có. Nó là ngồi thẳng lưng… Nhưng không có tiêu chuẩn vàng nào được
thống nhất về tư thế tốt.)”
→ Chọn đáp án B
Question 37. According to the passage, why are we told that sitting up straight helps avoid backache?
A. Parents gradually put this idea into our mind B. Parents forced us to do so since childhood

9
C. People are aware of its benefits D. It is every culture's tradition
Giải thích: Theo đoạn văn, tại sao chúng ta được nói rằng ngồi thẳng lưng giúp tránh đau lưng?
A. Cha mẹ dần dần đưa ý tưởng này vào tâm trí của chúng tôi
B. Cha mẹ bắt chúng ta làm như vậy từ khi còn nhỏ
C. Mọi người nhận thức được lợi ích của nó
D. Đó là truyền thống của mọi nền văn hóa
Thông tin : If you ask most people how to prevent back pain they will say: ‘Sit up straight and mind
my back,’ because our parents have instilled this in us.
Tạm dịch: Nếu bạn hỏi hầu hết mọi người làm thế nào để ngăn ngừa đau lưng, họ sẽ nói: ‘Hãy ngồi
thẳng và chú ý đến lưng,’ bởi vì chúng ta đã thấm nhuần tư tưởng này từ cha mẹ.
→ Chọn đáp án A
Question 38. The word “paranoid” in paragraph 1 is closest in meaning to _______ .
A. extraordinarily excited B. utterly unaware
C. overly suspicious D. wildly angry
Giải thích: Từ “paranoid” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________
A. cực kỳ phấn khích B. hoàn toàn không biết
C. nghi ngờ quá mức D. tức giận dữ dội
Paranoid: hoang tưởng ~ overly suspicious → Chọn đáp án C
Question 39. The word “it” in paragraph 4 refers to _______ .
A. back pain B. evidence C. bad posture D. indigestion
Giải thích: Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến ________
A. đau lưng B. chứng cứ C. tư thế xấu D. việc khó tiêu
Thông tin : Indeed, while many websites swear that bad posture causes everything from back pain to
varicose veins and indigestion, there is no evidence that it causes general health problems.
Tạm dịch: Thực ra thì, trong khi nhiều trang web tuyên bố rằng tư thế xấu gây ra mọi thứ, từ đau
lưng đến giãn tĩnh mạch và khó tiêu, không có bằng chứng nào cho thấy nó (tư thế xấu) gây ra các
vấn đề sức khỏe nói chung. → Chọn đáp án C
Question 40. The word “inflammatory” in paragraph 5 mostly means _______
A. mitigating B. influential C. powerful D. adverse
Giải thích: Từ “inflammatory” trong đoạn 5 chủ yếu có nghĩa là ________
A. giảm nhẹ B. có ảnh hưởng C. mạnh mẽ, quyền lực D. bất lợi, có hại
Inflammatory (adj): gây ra đau nhức ở cơ thể (thuật ngữ y học) ~ adverse: gây ảnh hưởng xấu
Tạm dịch: Stress has a strong inflammatory role; it can make muscles tense. (Căng thẳng có thể
mang lại ảnh hưởng tiêu cực, nó có thể làm căng cơ.) → Chọn đáp án D
Question 41. Which of the following is true, according to the passage?
A. The evidence connecting posture and back pain is quite insufficient
B. Deprivation of sleep and stress may cause poor posture.
C. The posture with more lumbar curve is only suitable for women.
D. General health problems can be attributable to poor posture.
Giải thích: Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Bằng chứng kết nối giữa tư thế và đau lưng là không đủ
B. Mất ngủ và căng thẳng có thể gây ra tư thế xấu.
C. Tư thế có thêm đường cong thắt lưng chỉ phù hợp với nữ.
D. Các vấn đề sức khỏe chung có thể là do tư thế không tốt.
+ Thông tin : Yet the evidence linking posture and backache is surprisingly insubstantial.
Tạm dịch: Tuy nhiên, bằng chứng liên kết giữa tư thế và chứng đau lưng rất ít → A đúng
+ Thông tin: Sleep deprivation and stress are more important than the lifting you do. Stress has a
strong inflammatory role; it can make muscles tense. Most people don’t get that their back can
become sore if they are sleep deprived.

10
Tạm dịch: Thiếu ngủ và căng thẳng quan trọng hơn là việc nâng nhấc mà bạn làm. Căng thắng có
ảnh hưởng xấu, nó khiến các cơ trở nên đau nhức. Hầu hết mọi người không biết rằng nếu họ mất
ngủ, lưng của họ sẽ trở nên đau nhức.
→ B không được đề cập
+ Thông tin: The other favourite had more lumbar curve, but the researchers said there was no
evidence it would reduce the risk of back pain. In fact, different postures suit different people –
women, for example, tend to have a larger hollow in their lower back.
Tạm dịch: Lựa chọn yêu thích khác có đường cong thắt lưng hơn, nhưng các nhà nghiên cứu cho
biết không có bằng chứng nào cho thấy nó sẽ làm giảm nguy cơ đau lưng. Trên thực tế, các tư thế
khác nhau phù hợp với những người khác nhau - ví dụ như phụ nữ, có xu hướng hõm lưng lớn hơn.
→ C sai
+ Thông tin: While many websites swear that bad posture causes everything from back pain to
varicose veins and indigestion, there is no evidence that it causes general health problems.
Tạm dịch: Trong khi nhiều trang web tuyên bố rằng tư thế xấu gây ra mọi thứ, từ đau lưng đến giãn
tĩnh mạch và khó tiêu, không có bằng chứng nào cho thấy nó gây ra các vấn đề sức khỏe nói chung.
→ D sai
→ Chọn đáp án A
Question 42. Which of the following can be inferred from the passage?
A. People nowadays tend to allow their shoulders to slump towards one side of their computers.
B. Researchers have been at loggerheads over an accepted pattern of good posture.
C. Suffering from back pain turns out to be advantageous to patients.
D. Children who lead a sedentary lifestyle should be encouraged to carry extremely heavy things.
Giải thích: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Mọi người ngày nay có xu hướng để vai của họ nghiêng về một phía của máy tính của họ.
B. Các nhà nghiên cứu bất đồng quan điểm về định nghĩa được chấp nhận có thể lý giải về tư thế
đúng
C. Đau lưng hóa ra lại có lợi cho bệnh nhân.
D. Trẻ em có lối sống ít vận động nên được khuyến khích mang những vật nặng.
Thông tin: “But there is no agreed gold standard of good posture. A study of 295 physiotherapists in
four European countries asked them to pick their perfect posture from pictures of nine options
ranging from slumped to upright. While 85% chose one of two postures, these were very different,
with one having less lumbar curve than the others and a more erect upper back. The researchers
warned that this posture would actually need higher levels of muscle activity and could cause greater
tiredness and discomfort. The other favourite had more lumbar curve, but the researchers said there
was no evidence it would reduce the risk of back pain. In fact, different postures suit different people
– women, for example, tend to have a larger hollow in their lower back.” - “Tuy nhiên, chưa có tiêu
chuẩn vàng nào được đưa ra về tư thế đúng. Một nghiên cứu với 295 nhà vật lý trị liệu ở bốn quốc
gia châu Âu đã yêu cầu họ chọn tư thế hoàn hảo của mình từ các bức ảnh về chín lựa chọn khác
nhau, từ nằm sấp đến thẳng đứng. Trong khi 85% chọn một trong hai tư thế, những tư thế này rất
khác nhau, với một tư thế có ít đường cong ở thắt lưng hơn những tư thế khác và lưng trên cứng hơn.
Các nhà nghiên cứu cảnh báo rằng tư thế này thực sự cần mức độ hoạt động của cơ cao hơn và có
thể gây ra cảm giác mệt mỏi và khó chịu. Lựa chọn khác có đường cong thắt lưng hơn, nhưng các
nhà nghiên cứu cho biết không có bằng chứng nào cho thấy nó sẽ làm giảm nguy cơ đau lưng. Trên
thực tế, các tư thế khác nhau phù hợp với những người khác nhau” → B đúng
Đáp án A sai vì trong bài chỉ nói “Do you slouch over your computer screen?” – “Bạn có thường đổ
người về phía màn hình máy tính không?”
Đáp án C sai vì trong bài chỉ nói “There is no relationship between sitting and developing back pain.
Yes, if you already have back pain, you might feel it more when sitting; but it is not the cause of the
back pain.” – “Không có mối liên hệ nào giữa việc ngồi và khả năng phát triển bệnh đau lưng. Nếu
bạn bị đau lưng thì trước, thì bạn sẽ cảm nhận điều này rõ rệt hơn khi ngồi xuống, nhưng nó không
phải là nguyên nhân gây ra bệnh đau lưng.”

11
Đáp án D sai vì “ Parents should relax and not worry about their children carrying heavy school
rucksacks. Carrying something too heavy is not a risk – we keep reinforcing the idea that the back is
very sensitive, but that is inaccurate. Kids are inactive and getting more overweight. Carrying a
backpack is a way of getting physical activity. – “Cha mẹ nên thoải mái và đừng quá lo lắng về việc
con cái của họ phải mang cặp sách quá nặng đi học. Mang một vật quá nặng không phải là một rủi
ro - chúng tôi biết rằng lưng rất nhạy cảm, nhưng điều đó là không chính xác. Trẻ em ít hoạt động
và ngày càng thừa cân. Mang theo ba lô là một cách để bạn hoạt động thể chất.” → Sai vì bài chỉ
nói, nếu trẻ ít vận động quá, thì có thể mang theo ba lô, chứ điều này không đồng nghĩa với việc, ta
hãy khuyến khích việc trẻ mang các đồ thật nặng.
→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in
each of the following questions.
Question 43. Hunting is a traditional sport that existed for centuries and should not be banned.
A. a B. that C. existed D. banned
“For centuries” là dấu hiệu của thì HTHT
Sửa: existed → has existed
Tạm dịch: Săn bắn là một môn thể thao truyền thống tồn tại trong nhiều thế kỷ và không nên bị cấm.
→ Chọn đáp án C
Question 44. They need to know the entire defensive scheme, even though their jobs don't necessarily detail
a lot of adjustments.
A. defensive B. scheme C. detail D. adjustments
Detail (v): liệt kê, chi tiết hoá Entail (v): đòi hỏi
Tạm dịch: Họ cần biết toàn bộ sơ đồ phòng thủ, mặc dù công việc của họ không đòi hỏi nhiều điều
chỉnh. → Chọn đáp án C
Question 45. For much of the twentieth century, documentary films were overshadowed by its more
successful Hollywood counterparts.
A. much B. overshadowed C. its D. counterparts
Cần tính từ sở hữu đề cập đến danh từ số nhiều “documentary films”
Sửa: its → their
Tạm dịch: Trong phần lớn thế kỷ XX, phim tài liệu bị lu mờ bởi những bộ phim thành công hơn của
Hollywood. → Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 46. “It might be a good idea to book tickets online,” said Younus.
A. Younus admitted having booked tickets online. B. Younus denied booking tickets online.
C. Younus promised to book tickets online. D. Younus suggested booking tickets online.
Tạm dịch: “Đặt vé trực tuyến có thể là một ý kiến hay,” Younus nói.
A. Younus thừa nhận đã đặt vé trực tuyến. B. Younus từ chối đặt vé trực tuyến.
C. Younus hứa sẽ đặt vé trực tuyến. D. Younus gợi ý đặt vé trực tuyến.
Cấu trúc cần lưu ý: Suggest doing sth: đề xuất, gợi ý làm gì → Chọn đáp án D
Question 47. The door was closed to stop the dog entering their house.
A. The door was closed so the dog can’t enter their house.
B. The door is closed so that the dog mustn’t enter their house.
C. The door was closed so that the dog couldn’t enter their house.
D. The door was closed in order for the dog enter their house.
Tạm dịch: Cánh cửa đã được đóng lại để ngăn con chó vào nhà của họ.
+ Đáp án A sai ở từ “can’t”. Câu đã cho chia ở quá khứ nên phải sử dụng “couldn’t”
+ Đáp án B sai ở thì của động từ. Câu đã cho chia ở quá khứ nên động từ ở câu viết lại cũng phải chia
ở quá khứ

12
+ Đáp án D sai vì thiếu to ở trước “enter”
→ Chọn đáp án C
Question 48. It was a waste of time to try to explain the problem to Jenny.
A. You needn’t have tried to explain the problem to Jenny.
B. You can’t have tried to explain the problem to Jenny.
C. You should have tried to explain the problem to Jenny.
D. You might have tried to explain the problem to Jenny.
Tạm dịch: Thật lãng phí thời gian để cố gắng giải thích vấn đề cho Jenny.
A. Bạn không cần phải cố gắng giải thích vấn đề với Jenny.
B. Bạn không thể cố gắng giải thích vấn đề với Jenny.
C. Bạn đã nên cố gắng giải thích vấn đề cho Jenny.
D. Bạn có thể đã cố gắng giải thích vấn đề với Jenny.
* A waste of time: sự lãng phí thời gian → Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
of sentences in the following questions.
Question 49. There was a long summer heatwave last year. Most of the crops died.
A. Not until there was a long summer heatwave the previous year did most of the crops die.
B. Only after most of the crops died was there a long summer heatwave last year.
C. Had it not been for the long summer heatwave last year, most of the crops would have survived.
D. Long though the summer heatwave last year was, most of the crops died.
Tạm dịch: Năm ngoái có một đợt nắng nóng kéo dài vào mùa hè. Hầu hết hoa màu đều bị chết.
A. Mãi cho đến khi có một đợt nắng nóng kéo dài vào mùa hè năm trước, hầu hết hoa màu đều bị
chết.
B. Chỉ sau khi hầu hết hoa màu bị chết thì năm ngoái mới có đợt nắng nóng kéo dài vào mùa hè.
C. Nếu không có đợt nắng nóng kéo dài vào mùa hè năm ngoái, hầu hết hoa màu đã sống sót.
D. Đợt nắng nóng mùa hè năm ngoái kéo dài, hầu hết hoa màu bị chết.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Had it not been for sth, S + would have PII
→ Chọn đáp án C
Question 50. Peter bought a new apartment near a noisy park. He regrets it now.
A. If only Pepper had bought a new apartment near a noisy park.
B. Peter wished he bought a new apartment near a noisy park.
C. Peter regrets having bought a new apartment near a noisy park.
D. If Peter hadn’t bought a new apartment near a noisy park, he would regret it then.
Tạm dịch: Peter mua một căn hộ mới gần một công viên ồn ào. Giờ anh ấy hối hận lắm.
A. Giá mà Pepper mua một căn hộ mới gần công viên ồn ào.
B. Peter ước anh ấy mua một căn hộ mới gần một công viên ồn ào.
C. Peter hối hận vì đã mua một căn hộ mới gần một công viên ồn ào.
D. Sai ở “then”, đây không phải câu gián tiếp.
→ Chọn đáp án C

13

You might also like