You are on page 1of 16

ENGLISH 12 (TEST 2)

_____________
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. foot B. book C. flood D. cook
Hướng dẫn giải
A. foot /fʊt/ (n): chân
B. book /bʊk/ (n): sách
C. flood /flʌd/ (n): bão lụt
D. cook /kʊk/ (n): đầu bếp
Đáp án C có âm “oo” phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phát âm là /ʊ/.
→ Chọn đáp án C
Question 2. A. kicks B. starts C. laughs D. heads
Hướng dẫn giải
A. kick /kɪks/ (v): đá
B. start /stɑːts/ (v): bắt đầu
C. laugh /lɑːfs/ (v): cười
D. head /hedz/ (v): hướng về đâu
Đáp án D có âm “s” phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from
the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3. A. romantic B. dependent C. colourful D. attractive
Hướng dẫn giải
A. romantic /rəʊˈmæntɪk/ (adj): lãng mạn
B. dependent /dɪˈpendənt/ (adj): phụ thuộc
C. colourful /ˈkʌləfl/ (adj): đầy màu sắc
D. attractive /əˈtræktɪv/ (adj): hấp dẫn
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.
→ Chọn đáp án C
Question 4. A. movie B. picture C. mistake D. household
Hướng dẫn giải
A. movie /ˈmuːvi/ (n): phim
B. picture /ˈpɪktʃə(r)/ (n): ảnh
C. mistake /mɪˈsteɪk/ (n): lỗi sai
D. household /ˈhaʊshəʊld/ (n): hộ gia đình
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each
of the following questions.
Question 5. Peter doesn’t really like his new school, ______?
A. does he B. doesn’t he C. has he D. hasn’t he
Hướng dẫn giải
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định
Mệnh đề chính dùng động từ ở HTĐ với chủ ngữ số ít ‘Peter’ → câu hỏi đuôi dùng trợ
động từ “does’ và đại từ ‘he’.
==> Câu hỏi đuôi dùng “does he”
Tạm dịch: Peter không thực sự thích trường học mới của mình phải không?
→ Chọn đáp án A
Question 6. If I _____ more free time, I would take my son to the zoo.
A. have B. had had C. have had D. had
Hướng dẫn giải
Câu điều kiện loại 2:
- If + S + V-ed/V2, S + would/could + V-inf
Tạm dịch: Nếu có nhiều thời gian rảnh hơn, tôi sẽ đưa con trai đi sở thú.
→ Chọn đáp án D
Question 7. The old library _______ more than 10 years ago is being demolished to make
way for a new market.
A. construct B. constructed C. constructing D. which constructs
Hướng dẫn giải
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Câu gốc: The old library which was constructed more than 10 years ago is being
demolished to make way for a new market.
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động, ta bỏ which và was đi, giữ lại PII.
Tạm dịch: Thư viện cũ được xây dựng cách đây hơn 10 năm đang bị phá bỏ để nhường
chỗ cho một khu chợ mới.
→ Chọn đáp án B
Question 8. He will never forget ________ to attend a seminar on human rights a few months
ago.
A. invited B. to invite C. being invited D. inviting
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- forget doing sth: quên đã làm gì.
Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng bị động của V-ing là being PII.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ không bao giờ quên việc được mời tham dự một hội thảo về nhân
quyền cách đây vài tháng.
→ Chọn đáp án C
Question 9. The weather has become _______ in many parts of Europe.
A. hotter and hotter B. hotter and hot C. as hotly as D. hottest and hottest
Hướng dẫn giải
So sánh càng ngày càng:
– Đối với tính từ ngắn/trạng từ ngắn: adj/adv – er and adj/adv – er
Tạm dịch: Thời tiết ngày càng trở nên nóng hơn ở nhiều nơi ở châu Âu.
→ Chọn đáp án A
Question 10. Paul _______ news on Facebook when someone knocked on the door.
A. has read B. reads C. is reading D. was reading
Hướng dẫn giải
Sự phối thì:
Ta dùng thì QKTD dể diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Paul đang đọc tin tức trên Facebook thì có người gõ cửa.
→ Chọn đáp án D
Question 11. Michael is well-liked by his classmates; he’s full of _______.
A. leaves B. colours C. beans D. sweets
Hướng dẫn giải
Kiến thức thành ngữ:
- full of beans: có nhiều năng lượng
Tạm dịch: Michael được các bạn cùng lớp quý mến; anh ấy luôn tràn đầy năng lượng.
→ Chọn đáp án C
Question 12. The local authority has taken action so as to ______ wildlife in the area.
A. conservative B. conserve C. conservation D. conservatively
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- conservative (adj): mang tính bảo thủ
- conserve (v): bảo tồn
- conservation (n): sự bảo tồn
- conservatively (adv): một cách bảo thủ
Tạm dịch: Chính quyền địa phương đã hành động để bảo tồn đời sống hoang dã trong khu
vực.
→ Chọn đáp án B
Question 13. The final exam is coming and many high school students are under
considerable _______.
A. pressure B. signature C. emphasis D. extension
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- pressure (n): áp lực
- signature (n): chữ ký
- emphasis (n): nhấn mạnh
- extension (n): mở rộng
Tạm dịch: Kỳ thi cuối cấp sắp đến gần khiến nhiều học sinh THPT phải chịu áp lực không
nhỏ.
→ Chọn đáp án A
Question 14. My father has recently ______ golf as he finds it really interesting and useful to
keep fit.
A. put aside B. filled in C. switched on D. taken up
Hướng dẫn giải
Kiến thức cụm động từ:
- put aside: để dành, tiết kiệm
- fill in: điền thông tin
- switch on: bật
- take up: bắt đầu theo đuổi
Tạm dịch: Cha tôi gần đây đã bắt đầu tham gia chơi gôn vì ông thấy nó thực sự thú vị và
hữu ích để giữ gìn vóc dáng.
→ Chọn đáp án D
Question 15. ________ of changes to the deadline, we started the project immediately.
A. Have informed B. Had been informed
C. Having informed D. Having been informed
Hướng dẫn giải
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu gốc: After we had been informed of changes to the deadline, we started the project
immediately.
Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề ở thể bị động và xảy ra trước, nên ta dùng
haing been PII.
Tạm dịch: Sau khi được thông báo về những thay đổi đối với hạn chót, chúng tôi bắt đầu
dự án ngay lập tức.
→ Chọn đáp án D
Question 16. Being a full-time employee _______ you the opportunity to work with
successful businessmen.
A. imposes B. affords C. conflicts D. depends
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- impose (v): áp đặt
- afford (v): có khả năng chi trả, cung cấp, mang lại cho ai thứ gì
- conflict (v): xung đột
- depend (v): phụ thuộc
Tạm dịch: Trở thành nhân viên chính thức mang đến cho bạn cơ hội làm việc với những
doanh nhân thành đạt.
→ Chọn đáp án B
Question 17. Only by discussing problems frankly can ______ understanding between
parents and children be created.
A. normal B. endless C. severe D. mutual
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- normal (adj): bình thường
- endless (adj): vô tận
- severe (adj): nghiêm trọng
- mutual (adj): lẫn nhau, chung
Tạm dịch: Chỉ bằng cách thảo luận vấn đề một cách thẳng thắn thì mới có thể tạo ra sự
thấu hiểu lẫn nhau giữa cha mẹ và con cái.
→ Chọn đáp án D
Question 18. It was in London ______ they met for the first time.
A. which B. why C. that D. whose
Hướng dẫn giải
Câu chẻ:
Ta có: It is/was + thành phần được nhấn mạnh + that ….
Tạm dịch: Họ đã gặp nhau lần đầu tiên ở London.
→ Chọn đáp án C
Question 19. My mother is willing to ______ an ear when I have problems.
A. lend B. pick C. cause D. have
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- lend an ear (to somebody/something): lắng nghe ai một cách kiên nhẫn và chân thành
Tạm dịch: Mẹ tôi sẵn sàng lắng nghe tôi khi tôi gặp khó khăn.
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Question 20. Susan had a quarrel with her husband about money and they haven’t talked to
each other for 3 days.
A. agreement B. beauty C. price D. argument
Hướng dẫn giải
A. agreement (n): thỏa thuận
B. beauty (n): vẻ đẹp
C. price (n): giá cả
D. argument (n): tranh luận
 quarrel (n): cãi nhau = argument
Tạm dịch: Susan đã cãi nhau với chồng về tiền bạc và họ đã không nói chuyện với nhau
được 3 ngày rồi.
→ Chọn đáp án D
Question 21. It is usual for her to start a working day by having a cup of coffee.
A. cheap B. strange C. normal D. nice
Hướng dẫn giải
A. cheap (adj): rẻ
B. strange (adj): lạ
C. normal (adj): thông thường
D. nice (adj): tốt, đẹp
 usual (adj): thường thường = normal
Tạm dịch: Cô ấy thường bắt đầu một ngày làm việc bằng một tách cà phê.
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22. If you don’t stop crying, I can’t help you with your problem.
A. face B. continue C. pause D. force
Hướng dẫn giải
A. face (v): đối mặt
B. continue (v): tiếp tục
C. pause (v): ngừng
D. force (v): bắt buộc
 stop (v): ngừng >< continue
Tạm dịch: Nếu bạn không ngừng khóc, tôi không thể giúp bạn giải quyết vấn đề.
→ Chọn đáp án B
Question 23. Property prices have gone through the roof and many people find it hard to
find a place in the area.
A. become expensive B. increased quickly
C. been substantial D. decreased significantly
Hướng dẫn giải
A. trở nên đắt tiền
B. tăng một cách nhanh chóng
C. trở nên đáng kể, nhiều
D. giảm đáng kể
 go through the roof: tăng nhanh >< decrease significantly
Tạm dịch: Giá bất động sản đã tăng vọt và nhiều người khó tìm được một chỗ trong khu
vực.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 24. Research has shown that parents skills have a crucial role to play in ensuring
the
A B C
healthy development of children.
D
Hướng dẫn giải
Từ vựng:
Ta có: parenting skills: kỹ năng nuôi dạy con
Sửa: parents skills → parenting skills
Tạm dịch: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng các kỹ năng nuôi dạy con đóng một vai trò quan
trọng trong việc đảm bảo sự phát triển lành mạnh ở trẻ.
→ Chọn đáp án A
Question 25. Ms. Nhung wants to spend the rest of their life helping people in need.
A B C D
Hướng dẫn giải
Phép quy chiếu:
“Ms.” → dấu hiệu nhận biết chủ ngữ là nữ  dùng tính từ sở hữu her
Sửa: their → her
Tạm dịch: Cô Nhung muốn dành phần còn lại của đời mình để giúp đỡ những người khó
khăn.
→ Chọn đáp án C
Question 26. Kyle looked angrily when he got a message from his girlfriend this morning.
A B C D
Hướng dẫn giải
Giải thích: look + adj: có vẻ như
Sửa: angrily → angry
Tạm dịch: Kyle có vẻ rất tức giận khi nhận được tin nhắn từ bạn gái sáng nay.
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest
in meaning to each of the following questions.
Question 27. He used to go jogging twice a week.
A. He often goes jogging twice a week. B. He likes going jogging twice a week.
C. He no longer goes jogging twice a week. D. He never goes jogging twice a week.
Hướng dẫn giải
Cấu trúc:
S + used to + V = S + no longer + V(s,es): ai đó từng làm gì giờ không còn làm nữa.
Tạm dịch: Anh ấy đã từng chạy bộ hai lần một tuần.
A. Anh ấy thường đi chạy bộ 2 lần 1 tuần.
B. Anh ấy thích đi chạy bộ 2 lần 1 tuần.
C. Anh ấy không còn đi chạy bộ 2 lần 1 tuần nữa.
D. Anh ấy không bao giờ đi chạy bộ 2 lần 1 tuần.
→ Chọn đáp án C
Question 28. “Why did you lie to me?” Mary asked me.
A. Mary asked me why had I lied to her.
B. Mary asked me why I had lied to her.
C. Mary asked me why I have lied to her.
D. Mary asked me why I lie to her.
Hướng dẫn giải
Giải thích:
Tạm dịch: "Tại sao bạn lại nói dối tôi?" Mary hỏi tôi.
A. Sai ngữ pháp. Khi chuyển về câu gián tiếp, trợ động từ phải đưa về sau chủ ngữ.
B. Mary hỏi tôi tại sao tôi lại nói dối cô ấy.
C. Sai vì chưa lùi về thì QKHT.
D. Sai vì chưa lùi về thì QKHT.
→ Chọn đáp án B
Question 29. Students are allowed to take photographs when they enter the museum.
A. Students must take photographs when they enter the museum.
B. Students should take photographs when they enter the museum.
C. Students need to take photographs when they enter the museum.
D. Students can take photographs when they enter the museum.
Hướng dẫn giải
Tạm dịch: Học sinh được phép chụp ảnh khi vào bảo tàng.
A. Học sinh phải chụp ảnh khi vào bảo tàng.
B. Học sinh nên chụp ảnh khi vào bảo tàng.
C. Học sinh cần chụp ảnh khi vào bảo tàng.
D. Học sinh có thể chụp ảnh khi vào bảo tàng.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 30. Kate got the scholarship to study abroad. It was thanks to her working hard.
A. Unless Kate works hard, she won’t get the scholarship to study abroad.
B. Without her working hard, Kate wouldn’t get the scholarship to study abroad.
C. But for her working hard, Kate wouldn’t have got the scholarship to study abroad.
D. Had Kate not worked hard, Kate would have got the scholarship to study abroad.
Hướng dẫn giải
Tạm dịch: Kate nhận được học bổng để đi du học. Đó là nhờ cô ấy đã học tập chăm chỉ.
A. Sai ngữ pháp, vì câu gốc ở thì QKD, phải dùng câu điều kiện loại 3.
B. Sai ngữ pháp, việc xảy ra trong quá khứ cần lùi thì về “would have PII”
C. Nếu không vì học tập chăm chỉ, Kate đã không nhận được học bổng để đi du học rồi.
D. Sai nghĩa
→ Chọn đáp án C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
The generation gap is generally seen in the family between parents and their children. It is
not only because of the gap in age, but also because of the way parents (31) ______ to a
particular situation. Children (32) _____ are very young and immature do not understand the
way of thinking of their parents. In (33) _____ cases, the parents, even if they are mature, do
not empathise with the changing values and thinking patterns of the modern world. This
creates a communication gap between these two generations.
To (34) ______ this problem, parents should show interest in all matters of their children
and deal with them positively instead of just scolding them and leaving them alone to deal
with their problems. Giving time to the children, having open (35) ______, and allowing the
child to feel free and not under any kind of pressure, will eventually reduce the generation
gap to a tolerable extent.
(Adapted from https://www.thefreshreads.com)
Question 31. A. refer B. employ C. react D. mention
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- refer (v): tham khảo, quy chiếu
- employ (v): tuyển dụng
- react (v): phản ứng
- mention (v): đề cập
Tạm dịch: It is not only because of the gap in age, but also because of the way parents react
to a particular situation. (Đó không chỉ là do khoảng cách về tuổi tác, mà còn do cách phản
ứng của cha mẹ trước một tình huống cụ thể.)
→ Chọn đáp án C
Question 32. A. who B. whose C. which D. where
Hướng dẫn giải
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘who’ thay cho danh từ ‘children’ và ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề
quan hệ.
Tạm dịch: Children who are very young and immature do not understand the way of
thinking of their parents. (Những đứa trẻ còn rất nhỏ và chưa đủ trưởng thành để hiểu được
cách suy nghĩ của cha mẹ.)
→ Chọn đáp án A
Question 33. A. much B. many C. every D. one
Hướng dẫn giải
Kiến thức lượng từ:
- much + N không đếm được: nhiều
- many + N đếm được số nhiều: nhiều
- every + N đếm được số ít: tất cả
- one + N đếm được số ít: một
Vì cases là danh từ đếm được số nhiều nên ta dùng many.
Tạm dịch: In many cases, the parents, even if they are mature, do not empathise with the
changing values and thinking patterns of the modern world. (Trong nhiều trường hợp, các
bậc cha mẹ, ngay cả khi họ đã trưởng thành, vẫn không đồng cảm với những giá trị và lối suy
nghĩ đang thay đổi của thế giới hiện đại.)
→ Chọn đáp án B
Question 34. A. overdo B. overbook C. overlap D. overcome
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- overdo (v): làm quá mức
- overbook (v): đặt trước quá nhiều
- overlap (v): chồng chéo
- overcome (v): vượt qua
Tạm dịch: To overcome this problem, parents should show interest in all matters of their
children and deal with them positively instead of just scolding them and leaving them alone
to deal with their problems. (Để khắc phục vấn đề này, cha mẹ nên thể hiện sự quan tâm đến
mọi vấn đề của con cái và giải quyết chúng một cách tích cực thay vì chỉ mắng mỏ và để mặc
chúng tự giải quyết vấn đề của mình.)
→ Chọn đáp án D
Question 35. A. communicate B. communicable C. communicative D. communication
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- communicate (v): giao tiếp
- communicable (adj): dễ lây lan
- communicative (adj): sẵn sàng trò chuyện
- communication (n): sự giao tiếp
Phía trước chỗ cần điền là tính từ open, nên ta dùng danh từ ‘communication’
Tạm dịch: Giving time to the children, having open communication, and allowing the child
to feel free and not under any kind of pressure, will eventually reduce the generation gap to a
tolerable extent. (Dành thời gian cho trẻ, giao tiếp cởi mở và cho phép trẻ cảm thấy tự do và
không phải chịu bất kỳ áp lực nào, cuối cùng sẽ giảm khoảng cách thế hệ xuống mức có thể
chấp nhận được.)
→ Chọn đáp án D

DỊCH BÀI:
The generation gap is generally seen in Khoảng cách thế hệ thường thấy trong
the family between parents and their gia đình giữa cha mẹ và con cái. Đó không
children. It is not only because of the gap in chỉ là do khoảng cách về tuổi tác mà còn do
age but also because of the way parents cách phản ứng của cha mẹ trước một tình
react to a particular situation. Children who huống cụ thể. Những đứa trẻ còn rất nhỏ và
are very young and immature do not chưa đủ trưởng thành để hiểu được cách suy
understand the way of thinking of their nghĩ của cha mẹ. Trong nhiều trường hợp,
parents. In many cases, the parents, even if cha mẹ, ngay cả khi họ đã trưởng thành, vẫn
they are mature, do not empathize with the không đồng cảm với những giá trị và lối suy
changing values and thinking patterns of the nghĩ đang thay đổi của thế giới hiện đại.
modern world. This creates a Điều này tạo ra khoảng cách giao tiếp giữa
communication gap between these two hai thế hệ này.
generations. Để khắc phục vấn đề này, cha mẹ nên
To overcome this problem, parents thể hiện sự quan tâm đến mọi vấn đề của
should show interest in all matters of their con cái và giải quyết chúng một cách tích
children and deal with them positively cực thay vì chỉ mắng mỏ và để mặc chúng
instead of just scolding them and leaving tự giải quyết vấn đề của mình. Dành thời
them alone to deal with their problems. gian cho trẻ, giao tiếp cởi mở và để trẻ cảm
Giving time to the children, having open thấy tự do và không phải chịu bất kỳ áp lực
communication, and allowing the child to nào, cuối cùng sẽ giảm khoảng cách thế hệ
feel free and not in any kind of pressure, xuống mức có thể chấp nhận được.
will eventually reduce the generation gap to
a tolerable extent.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 40.
Today, people with disabilities can lead a better life with the help of technology. Devices
that help them to perform an activity are called assistive technology. A telephone may not be
attractive to persons with hearing impairments, but it can help them to send text messages
over a phone line with the use of a teleprinter. This will enable them to send and receive
messages like non-disabled people and communicate quickly and effectively.
People with visual impairments can have documents read out loud electronically on their
computers. Speech recognition programmes allow people to give voice commands to their
computers or have their words turned into print.
To make shared reading possible, children's books can have both Braille and print text.
This way, parents of a child with visual impairment can read the same book out loud while
the child reads with fingers.
(Adapted from English 11 by Hoang Van Van et al.)
Question 36. What is the passage mainly about?
A. A special programme for disabled people
B. How technology can help disabled people
C. Books for disabled children
D. Difficulty lives led by disabled children
Hướng dẫn giải
Ý chính của bài là gì?
A. Một chương trình đặc biệt dành cho người khuyết tật
B. Công nghệ có thể giúp người tàn tật như thế nào
C. Sách cho trẻ em khuyết tật
D. Những trẻ em khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn
Tóm tắt: Đoạn văn nói về cách những phát minh về công nghệ có thể giúp cho người
khuyết tật giao tiếp, hòa nhập xã hội dễ dàng hơn.
→ Đoạn văn nói về cách mà công nghệ có thể giúp người tàn tật.
→ Chọn đáp án B
Question 37. The word them in paragraph 1 refers to _______.
A. disabilities B. impairments C. technologies D. disabled people
Hướng dẫn giải
Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến gì?
A. khuyết tật
B. khuyết tật
C. công nghệ
D. người khuyết tật
Thông tin: Today, people with disabilities can lead a better life with the help of
technology. Devices that help them to perform an activity are called assistive technology.
(Ngày nay, người khuyết tật có thể có một cuộc sống tốt đẹp hơn với sự trợ giúp của công
nghệ. Các thiết bị giúp họ thực hiện một hoạt động được gọi là công nghệ hỗ trợ.)
→ Chọn đáp án D
Question 38. According to paragraph 1, people with hearing impairments may find a
telephone useful because _________.
A. they can talk with their nondisabled friends with ease
B. they can send messages using a teleprinter
C. they can become very confident in their speaking abilities
D. they can communicate faster than nondisabled people
Hướng dẫn giải
Theo đoạn 1, những người khiếm thính có thể thấy điện thoại hữu ích vì _________.
A. họ có thể nói chuyện với những người bạn không khuyết tật của mình một cách dễ dàng
B. họ có thể gửi tin nhắn bằng máy viễn tín
C. họ có thể trở nên rất tự tin vào khả năng nói của mình
D. họ có thể giao tiếp nhanh hơn những người không khuyết tật
Thông tin:
A telephone may not be attractive to persons with hearing impairments, but it can help
them to send text messages over a phone line with the use of a teleprinter. (Điện thoại có
thể không hấp dẫn đối với người khiếm thính, nhưng nó có thể giúp họ gửi tin nhắn văn
bản qua đường dây điện thoại với việc sử dụng máy viễn tín.)
→ Chọn đáp án B
Question 39. The word commands in paragraph 3 mostly means ______.
A. instructions B. images C. routines D. changes
Hướng dẫn giải
Từ “commands” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ______.
A. hướng dẫn
B. hình ảnh
C. thói quen
D. thay đổi
command (n): mệnh lệnh, yêu cầu = instruction
→ Chọn đáp án A
Question 40. As stated in paragraph 3, children’s books should be printed in both Braille and
print text to help children _______.
A. suffering from depression B. with visual impairments
C. with hearing impairments D. experiencing bullying at school
Hướng dẫn giải
Như đã nêu trong đoạn 3, sách dành cho trẻ em nên được in bằng cả chữ nổi và chữ in để
giúp trẻ _______.
A. bị trầm cảm
B. bị khiếm thị
C. bị khiếm thính
D. bị bắt nạt ở trường
Thông tin:
This way, parents of a child with visual impairment can read the same book out loud
while the child reads with fingers. (Bằng cách này, cha mẹ của trẻ khiếm thị có thể đọc to
cùng một cuốn sách trong khi trẻ đọc bằng ngón tay.)
→ Chọn đáp án B

DỊCH BÀI:
Today, people with disabilities can lead a Ngày nay, người khuyết tật có thể có một
better life with the help of technology. cuộc sống tốt đẹp hơn với sự trợ giúp của
Devices that help them to perform an công nghệ. Các thiết bị giúp họ thực hiện
activity are called assistive technology. hoạt động được gọi là công nghệ hỗ trợ.
A telephone may not be attractive to Điện thoại có thể không hấp dẫn đối với
persons with hearing impairments, but it can người khiếm thính, nhưng nó có thể giúp họ
help them to send text messages over a gửi tin nhắn văn bản qua đường dây điện
phone line with the use of a teleprinter. This thoại với việc sử dụng máy viễn tín. Điều
will enable them to send and receive này sẽ cho phép họ gửi và nhận tin nhắn
messages like non-disabled people and như những người không khuyết tật và liên
communicate quickly and effectively. lạc một cách nhanh chóng và hiệu quả.
People with visual impairments can have Những người khiếm thị có thể đọc to tài
documents read out loud electronically on liệu bằng điện tử trên máy tính của họ. Các
their computers. Speech recognition chương trình nhận dạng giọng nói cho phép
programmes allow people to give voice mọi người ra lệnh bằng giọng nói đến máy
commands to their computers or have their tính của họ hoặc chuyển lời nói của họ
words turned into print. thành bản in.
To make shared reading possible, Để có thể đọc chung, sách dành cho trẻ
children's books can have both Braille and em có thể có cả chữ nổi và chữ in. Bằng
print text. This way, parents of a child with cách này, cha mẹ của trẻ khiếm thị có thể
visual impairment can read the same book đọc to cùng một cuốn sách trong khi trẻ đọc
out loud while the child reads with fingers. bằng ngón tay.

You might also like