You are on page 1of 14

VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024

Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

HƯỚNG TỚI KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2024


Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
BỘ ĐỀ NẮM CHẮC ĐIỂM 8: ĐỀ SỐ 02
CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA NĂM 2024
Thời gian làm bài: 60 phút, 40 câu hỏi trắc nghiệm
Cô Vũ Thị Mai Phương

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. thank B. thick C. that D. thing
Hướng dẫn giải
A. thank /θæŋk/ (v): cảm ơn
B. thick /θɪk/ (adj): dày
C. that /ðæt/ (determine): cái đó
D. thing /θɪŋ/ (n): vật, thứ, cái
Đáp án C có âm “th” phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phát âm là /θ/.
→ Chọn đáp án C
Question 2: A. miss B. child C. sign D. mind
Hướng dẫn giải
A. miss /mɪs/ (v): nhớ
B. child /tʃaɪld/ (n): đứa trẻ, trẻ em
C. sign /saɪn/ (v): ký tên
D. mind /maɪnd/ (n): tâm trí
Đáp án A có âm “i” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three
in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. balloon B. spirit C. panda D. island
Hướng dẫn giải
A. balloon /bəˈluːn/ (n): bong bóng B. spirit /ˈspɪr.ɪt/ (n): tinh thần
C. panda /ˈpæn.də/ (n): gấu trúc D. island /ˈaɪ.lənd/ (n): hòn đảo
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án A
Question 4: A. disappoint B. satisfy C. educate D. recognise
Hướng dẫn giải
A. disappoint /ˌdɪs.əˈpɔɪnt/ (v): làm thất vọng
B. satisfy /ˈsæt.ɪs.faɪ/ (v): làm thỏa mãn, làm hài lòng
C. educate /ˈedʒ.u.keɪt/ (v): giáo dục
D. recognise /ˈrek.əɡ.naɪz/ (v): công nhận
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án A

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 5: The 31st SEA Games, ______ in Vietnam in 2022, left a deep impression on the participants.
A. were held B. held C. holding D. were holding
Hướng dẫn giải
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ dạng bị động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ và to be, giữ nguyên V3/V-ed.
Câu gốc: The 31st SEA games, which were held in Vietnam in 2022, left a deep impression on the
participants.
Tạm dịch: SEA Games lần thứ 31, được tổ chức tại Việt Nam vào năm 2022, đã để lại những ấn tượng
sâu sắc trong lòng người tham gia.
→ Chọn đáp án B
Question 6: Life in the city is ________ than life in the countryside.
A. exciting B. most exciting C. the most exciting D. more exciting
Hướng dẫn giải
Cấu trúc so sánh hơn:
Tính từ ngắn: adj-er
Tính từ dài: more + adj
Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố thú vị hơn cuộc sống ở vùng thôn quê.
→ Chọn đáp án D
Question 7: Laura will buy a new laptop __________.
A. after she had got her salary B. when she got her salary
C. as soon as she gets her salary D. by the time she got her salary
Hướng dẫn giải
Hòa hợp thì: TLĐ + liên từ + HTĐ
Tạm dịch: Laura sẽ mua laptop mới ngay khi nhận lương.
→ Chọn đáp án C
Question 8: Linh is keen _______ cycling to school.
A. in B. on C. about D. of
Hướng dẫn giải
Dạng tính từ: be keen on doing something: thích làm gì
Tạm dịch: Linh thích đạp xe đến trường.
→ Chọn đáp án B
Question 9: Your house is opposite the cinema, _________?
A. does it B. isn’t it C. didn’t it D. wasn’t it
Hướng dẫn giải
Câu hỏi đuôi (Tag question):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng to be ở HTĐ → câu hỏi đuôi dùng “am/is/are”
→ Câu hỏi đuôi dùng “isn’t it”
Tạm dịch: Nhà bạn ở đối diện rạp chiếu phim, có đúng không?
→ Chọn đáp án B

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 10: My hobby is reading _______ books. It’s relaxing.


A. Ø (no article) B. an C. the D. a
Hướng dẫn giải
Mạo từ: Danh từ số nhiều và chỉ sách nói chung → không dùng mạo từ
Tạm dịch: Sở thích của tôi là đọc sách. Việc đó rất thư giãn.
→ Chọn đáp án A
Question 11: Our school ______ has had a record of 10,000 visits this week.
A. software B. email C. hardware D. website
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- software (n): phần mềm
- email (n): thư điện tử
- hardware (n): phần cứng
- website (n): trang web
Tạm dịch: Trang web trường của chúng tôi đã ghi nhận kỷ lục 10,000 lượt truy cập vào tuần này.
→ Chọn đáp án D
Question 12: As a foreign language student, you should learn how to ______ new words in the dictionary.
A. look down B. write off C. look up D. take off
Hướng dẫn giải
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- look down on somebody/something: coi thường ai/cái gì
- write off: xóa nợ
- look up something: tra cứu cái gì
- take off something: cởi cái gì (quần áo, phụ kiện,…)
Tạm dịch: Là một học sinh học ngoại ngữ, bạn nên học cách tra cứu từ mới trong từ điển.
→ Chọn đáp án C
Question 13: He refused ________ overtime to spend the evening with his family.
A. to work B. work C. to working D. working
Hướng dẫn giải
Dạng động từ: refuse to do something: từ chối làm gì
Tạm dịch: Anh ấy đã từ chối làm tăng ca để dành thời gian buổi tối cùng gia đình mình.
→ Chọn đáp án A
Question 14: The students _______ noisily when the teacher came into the classroom.
A. were talking B. talk C. talked D. are talking
Hướng dẫn giải
Hòa hợp thì:
QKTD + when + QKĐ: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào
Tạm dịch: Các học sinh đang nói chuyện ồn ào thì giáo viên bước vào lớp.
→ Chọn đáp án A
Question 15: David still ________ contact with many of his old school friends.
A. catches B. brings C. takes D. keeps

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


Cụm từ (Collocations): keep contact with somebody: giữ liên lạc với ai
Tạm dịch: David vẫn giữ liên lạc với nhiều bạn học cũ của mình.
→ Chọn đáp án D
Question 16: She hopes that after her book comes out, it ________ by many people.
A. reads B. will read C. was reading D. will be read
Hướng dẫn giải
Câu bị động (Passive voice):
Câu bị động ở thì TLĐ: will be + V3/V-ed
Tạm dịch: Cô ấy hy vọng rằng sau khi quyển sách của mình ra mắt, nó sẽ được nhiều người đọc.
→ Chọn đáp án D
Question 17: Children often like wearing ________ colours on Tet holidays.
A. brightly B. brighten C. brightness D. bright
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- brightly (adv): một cách sáng sủa - brighten (v): làm sáng
- brightness (n): sự sáng sủa - bright (adj): sáng
Chỗ trống đứng trước danh từ → cần tính từ
Tạm dịch: Trẻ em thường thích mặc đồ sáng màu vào các ngày Tết.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of
the following exchanges.
Question 18: Tom is in a restaurant.
- Waiter: “Would you like to order now?”
- Tom: “__________. A beefsteak and a Coke, please.”
A. Yes, I will go now B. Yes, sure C. No, thanks D. Help yourself
Hướng dẫn giải
A. Được, tôi sẽ đi bây giờ. B. Có, tôi sẽ gọi luôn.
C. Không, cảm ơn. D. Cứ tự nhiên.
Tạm dịch: Tom đang ở trong một nhà hàng.
- Người phục vụ: “Bạn có muốn gọi món ngay bây giờ không?”
- Tom: “Có, tôi sẽ gọi luôn. Cho tôi một phần bít tết và một nước ngọt.”
→ Chọn đáp án B
Question 19: Jack and Linh are talking about technology.
- Jack: “I think robots will replace teachers in the near future.”
- Linh: “__________. We still need teachers to inspire students.”
A. I don’t think so B. It’s true C. You’re right D. I couldn’t agree more
Hướng dẫn giải
A. Mình không nghĩ vậy B. Đúng vậy C. Bạn nói đúng D. Mình rất đồng ý
Tạm dịch: Jack và Linh đang nói chuyện về công nghệ.
- Jack: “Mình nghĩ robot sẽ thay thế giáo viên trong tương lai gần.”
- Linh: “Mình không nghĩ vậy. Chúng ta vẫn cần giáo viên để truyền cảm hứng cho học sinh.”
→ Chọn đáp án A

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: It is important that the government should take action to preserve the historic building.
A. protect B. destroy C. save D. maintain
Hướng dẫn giải
A. protect (v): bảo vệ
B. destroy (v): phá hủy
C. save (v): gìn giữ
D. maintain (v): duy trì
preserve (v): bảo tồn >< destroy
Tạm dịch: Quan trọng là chính phủ nên hành động để bảo vệ các công trình lịch sử
→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the
underlined word in each of the following questions.
Question 21: You should use your own judgment; don’t trust everything you read online.
A. explain B. suggest C. believe D. decide
Hướng dẫn giải
A. explain (v): giải thích
B. suggest (v): đề xuất
C. believe (v): tin tưởng
D. decide (v): quyết định
trust (v): tin = believe
Tạm dịch: Bạn nên tự đưa ra phán đoán riêng, đừng tin vào mọi thứ mà bạn đọc trên mạng.
→ Chọn đáp án C
Question 22: Most foreign visitors are attracted by the spectacular scenery of Ha Long Bay.
A. healthy B. wealthy C. familiar D. wonderful
Hướng dẫn giải
A. healthy (adj): lành mạnh
B. wealthy (adj): giàu có
C. familiar (adj): quen thuộc
D. wonderful (adj): tuyệt vời, kỳ diệu
spectacular (adj): ngoạn mục, đẹp mắt = wonderful
Tạm dịch: Đa số các du khách bị thu hút bởi khung cảnh ngoạn mục của Vịnh Hạ Long.
→ Chọn đáp án D

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning
to each of the following questions.
Question 23: It is compulsory for all road users to follow the traffic rules.
A. All road users needn’t follow the traffic rules.
B. All road users shouldn’t follow the traffic rules.
C. All road users must follow the traffic rules.
D. All road users may follow the traffic rules.

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


Điều bắt buộc là tất cả người đi đường phải tuân thủ luật giao thông.
A. Tất cả người đi đường không cần tuân thủ luật giao thông.
B. Tất cả người đi đường không nên tuân thủ luật giao thông.
C. Tất cả người đi đường phải tuân thủ luật giao thông.
D. Tất cả người đi đường có thể tuân thủ luật giao thông.
→ Chọn đáp án C
Question 24: I last heard from him five years ago.
A. I heard from him for five years. B. I didn’t hear from him for five years.
C. I haven’t heard from him for five years. D. I have heard from him for five years.
Hướng dẫn giải
Lần cuối tôi nghe tin tức từ anh ấy là vào 5 năm trước.
A. Tôi đã nghe tin về anh ta cho 5 năm.
B. Sai vì phải dùng thì HTHT.
C. Tôi đã không nghe tin gì từ anh ấy được 5 năm.
D. Tôi đã nghe tin từ anh ấy được 5 năm.
Cấu trúc: S + last + V2/V-ed + (time) ago = S + have/has not + V3/V-ed + for (time)
→ Chọn đáp án C
Question 25: “Where are you going this weekend?” asked my sister.
A. My sister asked me where I am going that weekend.
B. My sister asked me where am I going that weekend.
C. My sister asked me where I was going that weekend.
D. My sister asked me where was I going that weekend.
Hướng dẫn giải
“Em dự định đi đâu vào cuối tuần này?”, chị tôi đã hỏi.
A. Sai ngữ pháp
B. Sai ngữ pháp
C. Chị tôi đã hỏi tôi rằng tôi dự định đi đâu vào cuối tuần đó.
D. Sai ngữ pháp
Câu tường thuật (Reported speech):
Động từ tường thuật ở thì quá khứ (asked), mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: are going → was going
Dạng câu hỏi Wh-words: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction
in each of the following questions.
Question 26: He breaks his father’s antique vase in the living room last night.
A. breaks B. antique C. the D. night
Hướng dẫn giải
Chia thì: “last night” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: breaks → broke
Tạm dịch: Anh ấy đã làm vỡ chiếc bình hoa cổ trong phòng khách của bố anh vào tối qua.
→ Chọn đáp án A

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 27: My mother takes vitamins regularly as she believes that it benefit her mind and skin.
A. takes B. regularly C. it D. mind
Hướng dẫn giải
Tân ngữ số nhiều (vitamins) → dùng đại từ ‘they’ để quy chiếu
Sửa: it → they
Tạm dịch: Mẹ tôi sử dụng vitamins thường xuyên vì bà tin rằng chúng có lợi cho tinh thần và làn da của
mình.
→ Chọn đáp án C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 28: Nam is not here. He can’t give you any advice.
A. If only Nam had been here, he could have given you some advice.
B. If Nam were here, he couldn’t give you any advice.
C. Provided that Nam is here, he can’t give you any advice.
D. If Nam were here, he could give you some advice.
Hướng dẫn giải
Nam không có ở đây. Anh ấy không thể đưa ra bất kỳ lời khuyên nào cho bạn.
A. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
B. Nếu Nam có ở đây, anh ấy sẽ không thể đưa ra một số lời khuyên cho bạn.
C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
D. Nếu Nam có ở đây, anh ấy sẽ có thể đưa ra một số lời khuyên cho bạn.
→ Chọn đáp án D
Question 29: Lan had just graduated from upper secondary school. She received a scholarship to study
at a prestigious university.
A. But for a scholarship to study at a prestigious university, Lan wouldn’t have graduated from upper
secondary school.
B. Hardly had Lan graduated from upper secondary school when she received a scholarship to study at a
prestigious university.
C. Only after Lan had received a scholarship to study at a prestigious university did she graduate from
upper secondary school.
D. Not until Lan had received a scholarship to study at a prestigious university did she graduate from
upper secondary school.
Hướng dẫn giải
Lan vừa tốt nghiệp trung học phổ thông. Cô ấy đã nhận học bổng để theo học tại một trường đại học danh
giá.
A. Nếu không có học bổng để theo học tại một trường đại học danh giá, Lan đã không tốt nghiệp trung
học phổ thông.
B. Ngay khi Lan vừa tốt nghiệp trung học phổ thông thì cô đã nhận học bổng để theo học tại một trường
đại học danh giá.
C. Chỉ sau khi Lan nhận học bổng để theo học tại một trường đại học danh giá thì cô mới tốt nghiệp trung
học phổ thông.
D. Mãi đến khi Lan nhận học bổng để theo học tại một trường đại học danh giá thì cô mới tốt nghiệp trung
học phổ thông.
→ Chọn đáp án B

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 30 to 33.
Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are a few easy-to-follow guidelines. Firstly, a
balanced diet (30) ________ means selecting food that is low in salt and sugar is absolutely essential.
Experts recommend reducing the amount of fat in our diet, as too much can (31) ________ heart problems.
Secondly, it is important to fit exercise into your daily routine. This can be done by simply walking as
much as possible and climbing stairs instead of taking the lift. Exercise is necessary to maintain a healthy
body, as well as increasing energy levels and making you feel generally fitter and happier.
Finally, staying relaxed is (32) ________ reason for good health. Too much stress can lead to a variety
of illnesses, from headaches to high blood pressure. Whenever possible, do things you enjoy and treat
yourself occasionally. (33) ________, the message is simple - enjoy yourself but learn to respect your
body too. It’s all a question of getting a balance right.
(Adapted from FCE Use of English)
Question 30: A. who B. when C. whose D. which
Hướng dẫn giải
Đại từ quan hệ: Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ thay cho danh từ chỉ vật ‘balanced diet’ và ở vị trí chủ
ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Firstly, a balanced diet which means selecting food that is low in salt and sugar is absolutely
essential.
(Đầu tiên, một chế độ ăn uống cân bằng, nghĩa là lựa chọn thực phẩm ít muối và đường là vô cùng cần
thiết.)
→ Chọn đáp án D
Question 31: A. solve B. improve C. prevent D. cause
Hướng dẫn giải
A. solve (v): giải quyết B. improve (v): cải thiện
C. prevent (v): ngăn chặn D. cause (v): gây ra
Tạm dịch: Experts recommend reducing the amount of fat in our diet, as too much can cause heart
problems.
(Các chuyên gia khuyên bạn nên giảm lượng chất béo trong chế độ ăn uống của chúng ta, vì quá nhiều có
thể gây ra các vấn đề về tim.)
→ Chọn đáp án D
Question 32: A. few B. another C. many D. much
Hướng dẫn giải
Kiến thức lượng từ:
- few + N đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì
- another + N số ít: một cái/người khác
- many + N đếm được số nhiều: nhiều
- much + N không đếm được: nhiều
Tạm dịch: Finally, staying relaxed is another reason for good health. (Cuối cùng, giữ tinh thần thoải mái
là một lý do khác để có sức khỏe tốt.)
→ Chọn đáp án B
Question 33: A. So B. Or C. Although D. Since

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


Kiến thức liên từ:
- So: vì vậy
- Or: hoặt
- Although + S + V: mặc dù
- Since + S + V: bởi vì
Tạm dịch: So, the message is simple — enjoy yourself but learn to respect your body too.
(Vì vậy, thông điệp rất đơn giản - hãy tận hưởng bản thân nhưng cũng học cách tôn trọng cơ thể của
bạn.)
→ Chọn đáp án A

DỊCH BÀI:
Keeping fit and healthy may seem Giữ thân hình cân đối và khỏe mạnh có vẻ khó khăn,
difficult, but there are a few easy-to-follow nhưng có một số hướng dẫn rất dễ để làm theo. Đầu
guidelines. Firstly, a balanced diet which tiên, cần một chế độ ăn uống cân bằng, nghĩa là lựa
means selecting food that is low in salt and chọn thực phẩm ít muối và đường là điều vô cùng cần
sugar is absolutely essential. Experts thiết. Các chuyên gia khuyên bạn nên giảm lượng chất
recommend reducing the amount of fat in our béo trong chế độ ăn uống của mình, vì ăn quá nhiều
diet, as too much can cause heart problems. những chất này có thể gây ra các vấn đề về tim.
Secondly, it is important to fit exercise into Thứ hai, điều quan trọng là phải đưa việc tập thể dục
your daily routine. This can be done by simply vào thói quen hàng ngày của bạn. Điều này có thể được
walking as much as possible and climbing thực hiện bằng cách đơn giản là đi bộ càng nhiều càng
stairs instead of taking the lift. Exercise is tốt và leo cầu thang thay vì đi thang máy. Tập thể dục
necessary to maintain a healthy body, as well là cần thiết để duy trì một cơ thể khỏe mạnh, cũng như
as increasing energy levels and making you cải thiện năng lượng và khiến bạn cảm thấy khỏe mạnh
feel generally fitter and happier. và hạnh phúc hơn.
Finally, staying relaxed is another reason Cuối cùng, giữ tinh thần thoải mái là một nguyên do
for good health. Too much stress can lead to a khác để có sức khỏe tốt. Quá nhiều căng thẳng có thể
variety of illnesses, from headaches to high dẫn đến nhiều loại bệnh, từ đau đầu đến huyết áp cao.
blood pressure. Whenever possible, do things Bất cứ khi nào có thể, hãy làm những điều bạn thích và
you enjoy and treat yourself occasionally. So, thỉnh thoảng tự thưởng cho mình. Vì vậy, thông điệp
the message is simple - enjoy yourself but rất đơn giản - hãy tận hưởng nhưng cũng học cách tôn
learn to respect your body too. It’s all a trọng cơ thể của bạn. Tất cả chỉ là vấn đề đạt được sự
question of getting a balance right. cân bằng.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 34 to 38.
Sweden can be one of the first countries to stop using cash. In most cities, buses do not take any cash.
Instead, you pay for your ticket by card or mobile phone before you get on. Some businesses only take
cards and there are banks which do not deal with any notes or coins.
In a cashless society, you do not need to worry about having enough change for the bus. You will feel
much more secure as well. Statistics show that since the decrease in the cash economy, there is not as
much crime in Sweden.

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

However, not all Swedes like the idea. Elderly people complain much about the problems of paying by
card. Small businesses are also unhappy because they have to pay a little money to the bank each time
somebody pays them using a card.
It is not just richer countries that are becoming cashless. Many countries in the developing world have
found that mobile phones are perfect for transferring money. For example, in Kenya, only a few people
have a bank account, but lots of Kenyans have a mobile phone. Now people can pay for things in shops,
pay their bills and their children’s school fees, and receive their salary with their phones. Kenya has led a
revolution in mobile banking.
(Adapted from Navigate)
Question 34: Which of the following can be the best title for the passage?
A. Bank Notes Then Cash? B. Why Once Again Sweden?
C. The End of Cash? D. A New Currency Unit for Kenya?
Hướng dẫn giải
Tiêu đề nào phù hợp nhất với đoạn văn?
A. Sử dụng tiền giấy rồi tới tiền mặt? B. Tại sao lại là Thụy Điển?
C. Sự kết thúc của tiền mặt? D. Một đơn vị tiền tệ mới cho người Kenya?
Thông tin: Cả đoạn văn nói về việc người dân của một số quốc gia đang chuyển dần sang một xã hội
không sử dụng tiền mặt.
→ Chọn đáp án C
Question 35: According to the passage, in a cashless society, ________.
A. people will travel more by bus B. elderly people will become more active
C. you will feel much safer D. businesses will earn more money
Hướng dẫn giải
Theo đoạn văn, trong một xã hội không dùng tiền mặt, ___________ .
A. mọi người sẽ đi lại nhiều hơn bằng xe buýt B. người cao tuổi sẽ trở nên năng động hơn
C. bạn sẽ cảm thấy an toàn hơn nhiều D. doanh nghiệp sẽ kiếm được nhiều tiền hơn
Thông tin:
+ In a cashless society, you do not need to worry about having enough change for the bus. You will feel
much more secure as well.
(Trong một xã hội không dùng tiền mặt, bạn không cần phải lo lắng về việc có đủ tiền lẻ để đi xe buýt
hay không. Bạn cũng sẽ cảm thấy an tâm hơn rất nhiều.)
→ Chọn đáp án C
Question 36: The word “they” in paragraph 3 refers to ________.
A. the problems B. all Swedes C. small businesses D. elderly people
Hướng dẫn giải
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. các vấn đề B. tất cả người Thụy Điển
C. các doanh nghiệp nhỏ D. người cao tuổi
Thông tin: Small businesses are also unhappy because they have to pay a little money to the bank each
time somebody pays them using a card.
(Các doanh nghiệp nhỏ cũng không hài lòng vì họ phải trả một ít tiền cho ngân hàng mỗi khi ai đó thanh
toán cho họ bằng thẻ.)
→ they = small businesses
→ Chọn đáp án C

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 37: The word “revolution” in paragraph 4 mostly means _________.


A. an important change B. an unsuccessful attempt
C. a frequent movement D. a violent struggle
Hướng dẫn giải
Từ “revolution” trong đoạn 4 đồng nghĩa với từ _____.
A. một thay đổi quan trọng
B. một nỗ lực không thành công
C. một phong trào thường xuyên
D. một cuộc đấu tranh bạo lực
→ revolution (n): cuộc cách mạng, sự thay đổi lớn = an important change
→ Chọn đáp án A
Question 38: Which of the following is NOT true according to the passage?
A. People in Sweden can pay for bus tickets by mobile phone.
B. Few people in Kenya own a mobile phone.
C. People in Kenya can pay school fees with their phones.
D. Sweden may be among the first countries to stop using cash.
Hướng dẫn giải
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Người Thụy Điển có thể trả tiền vé xe buýt bằng điện thoại di động.
B. Rất ít người ở Kenya sở hữu điện thoại di động.
C. Người dân ở Kenya có thể trả học phí bằng điện thoại.
D. Thụy Điển có thể là một trong những quốc gia đầu tiên ngừng sử dụng tiền mặt.
Thông tin:
+ Sweden can be one of the first countries to stop using cash. In most cities, buses do not take any cash.
Instead, you pay for your ticket by card or mobile phone before you get on. (Thụy Điển có thể là
một trong những quốc gia đầu tiên ngừng sử dụng tiền mặt. Ở hầu hết các thành phố, xe buýt không
chấp nhận tiền mặt. Thay vào đó, bạn thanh toán tiền vé bằng thẻ hoặc điện thoại di động trước khi lên
xe.)
→ A đúng
+ For example, in Kenya, only a few people have a bank account, but lots of Kenyans have a mobile
phone. Now people can pay for things in shops, pay their bills and their children’s school fees, and
receive their salary with their phones. (Ví dụ, ở Kenya, chỉ một số ít người có tài khoản ngân hàng,
nhưng rất nhiều người Kenya có điện thoại di động. Giờ đây, mọi người có thể thanh toán mọi thứ trong
cửa hàng, thanh toán hóa đơn và học phí cho con cái, đồng thời nhận lương bằng điện thoại của họ.)
→ B sai, C đúng
+ Sweden can be one of the first countries to stop using cash. (Thụy Điển có thể là một trong những
quốc gia đầu tiên ngừng sử dụng tiền mặt.)
→ D đúng
→ Chọn đáp án B

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

DỊCH BÀI:
Sweden can be one of the first countries to stop Thụy Điển có thể là một trong những quốc gia
using cash. In most cities, buses do not take any đầu tiên ngừng sử dụng tiền mặt. Ở hầu hết các
cash. Instead, you pay for your ticket by card or thành phố, xe buýt không chấp nhận tiền mặt. Thay
mobile phone before you get on. Some businesses vào đó, bạn thanh toán tiền vé bằng thẻ hoặc điện
only take cards and there are banks which do not thoại di động trước khi lên xe. Một số doanh
deal with any notes or coins. nghiệp chỉ nhận thẻ và có những ngân hàng không
xử lý giao dịch tiền mặt hoặc tiền xu.
In a cashless society, you do not need to worry Trong một xã hội không dùng tiền mặt, bạn
about having enough change for the bus. You will không cần phải lo lắng về việc có đủ tiền lẻ để đi
feel much more secure as well. Statistics show that xe buýt hay không. Bạn cũng sẽ cảm thấy an tâm
since the decrease in the cash economy, there is not hơn rất nhiều. Số liệu thống kê cho thấy kể từ khi
as much crime in Sweden. nền kinh tế tiền mặt giảm xuống, tội phạm ở Thụy
Điển không còn nhiều nữa.
However, not all Swedes like the idea. Elderly Tuy nhiên, không phải tất cả người Thụy Điển
people complain much about the problems of đều thích ý tưởng này. Người cao tuổi phàn nàn
paying by card. Small businesses are also unhappy nhiều về vấn đề thanh toán bằng thẻ. Các doanh
because they have to pay a little money to the bank nghiệp nhỏ cũng không hài lòng vì họ phải trả một
each time somebody pays them using a card. ít tiền cho ngân hàng mỗi khi ai đó thanh toán cho
họ bằng thẻ.
It is not just richer countries that are becoming Không chỉ các quốc gia giàu có hơn đang sử
cash less. Many countries in the developing world dụng ít tiền mặt hơn. Nhiều nước đang phát triển
have found that mobile phones are perfect for đã nhận thấy rằng điện thoại di động là phương tiện
transferring money. For example, in Kenya, only a hoàn hảo để chuyển tiền. Ví dụ, ở Kenya, chỉ một
few people have a bank account, but lots of số ít người có tài khoản ngân hàng, nhưng rất nhiều
Kenyans have a mobile phone. Now people can người Kenya có điện thoại di động. Giờ đây, mọi
pay for things in shops, pay their bills and their người có thể thanh toán mọi thứ trong cửa hàng,
children’s school fees, and receive their salary thanh toán hóa đơn và học phí cho con cái, đồng
with their phones. Kenya has led a revolution in thời nhận lương bằng điện thoại của họ. Kenya đã
mobile banking. dẫn đầu một cuộc cách mạng trong lĩnh vực ngân
hàng di động.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 39 to 40.
It is often held that technology in general does little to help family relationships as, in many cases,
family members are more interested in their smartphones and the TV than they are in each other. Before
smartphones, the TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents and
children. It was argued that ‘the box’ stopped them from talking to each other, and clashes between family
members over what programmes to watch created barriers and caused resentment.
However, TV programmes can be both informative and entertaining. They often provide topics for
family members to discuss, bringing them closer together rather than driving them further apart. What is
more, twenty-first century families do not need to watch the same programme at the same time. The fact
that people can watch what they want results in more time for families to be together rather than less.
(Adapted from High Note)

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 39: According to paragraph 1, the TV ________.


A. makes family members become more interested in each other.
B. is often believed to be greatly helpful in fostering family bonds.
C. encouraged more communication among family members.
D. was claimed to prevent parents from conversing with children.
Hướng dẫn giải
Theo đoạn 1, TV _____.
A. làm cho các thành viên trong gia đình trở nên quan tâm đến nhau hơn.
B. thường được cho là rất hữu ích trong việc thúc đẩy mối quan hệ gia đình.
C. khuyến khích giao tiếp nhiều hơn giữa các thành viên trong gia đình.
D. được cho là đã ngăn cản cha mẹ nói chuyện với con cái.
Thông tin:
+ Before smartphones, the TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents
and children. It was argued that ‘the box’ stopped them front talking to each other, and clashes
between family members over what programmes to watch created barriers and caused resentment.
(Trước khi điện thoại thông minh ra đời, TV bị đổ lỗi nhiều nhất cho sự cố giao tiếp giữa cha mẹ và con
cái. Người ta lập luận rằng 'chiếc hộp này' đã ngăn cản họ nói chuyện với nhau và xung đột giữa các thành
viên trong gia đình về những chương trình nên xem đã tạo ra rào cản và gây ra sự phẫn nộ.)
→ Chọn đáp án D
Question 40: The word “them” in paragraph 2 refers to _________.
A. family members B. barriers C. topics D. TV programmes
Hướng dẫn giải
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. các thành viên trong gia đình B. các rào cản
C. các chủ đề D. các chương trình trên TV
Thông tin: They often provide topics for family members to discuss, bringing them c!oser together
rather than driving them further apart.
(Chúng thường đưa ra các chủ đề để các thành viên trong gia đình thảo luận, giúp họ xích lại gần nhau
thay vì khiến họ xa nhau hơn.)
→ Chọn đáp án A

DỊCH BÀI:
It is often held that technology in general does Người ta thường cho rằng công nghệ nói chung
little to help family relationships as, in many cases, không giúp ích gì nhiều cho các mối quan hệ gia
family members are more interested in their đình vì trong nhiều trường hợp, các thành viên
smartphones and the TV than they are in each trong gia đình quan tâm đến điện thoại thông minh
other. Before smartphones, the TV was blamed the và TV hơn là quan tâm đến nhau. Trước khi có
most for breakdowns in communication between điện thoại thông minh, TV bị đổ lỗi nhiều nhất cho
parents and children. It was argued that ‘the box’ việc chia cắt việc giao tiếp giữa cha mẹ và con cái.
stopped them front talking to each other, and Người ta lập luận rằng 'chiếc hộp đó' đã ngăn cản
clashes between family members over what họ nói chuyện với nhau và xung đột giữa các thành
programmes to watch created barriers and caused viên trong gia đình về những chương trình nên
resentment. xem đã tạo ra rào cản và gây ra các cuộc cãi vã.

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

However, TV programmes can be both Tuy nhiên, các chương trình truyền hình có thể
informative and entertaining. They often provide vừa mang lại thông tin vừa mang tính giải trí. Họ
topics for family members to discuss, bringing thường đưa ra các chủ đề để các thành viên trong
them closer together rather than driving them gia đình thảo luận, giúp họ xích lại gần nhau thay
further apart. What is more, twenty-first century vì khiến họ xa cách nhau. Hơn nữa, các gia đình ở
families do not need to watch the same programme thế kỷ 21 không cần phải xem cùng một chương
at the same time. The fact that people can watch trình vào cùng một thời điểm. Việc mọi người có
what they want results in more time for families to thể xem những gì họ muốn dẫn đến thời gian gia
be together rather than less. đình ở bên nhau nhiều hơn chứ không phải ít hơn.

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023

You might also like