You are on page 1of 13

VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024

Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

HƯỚNG TỚI KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2024


Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
BỘ ĐỀ NẮM CHẮC ĐIỂM 8: ĐỀ SỐ 01
CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA NĂM 2024
Thời gian làm bài: 60 phút, 40 câu hỏi trắc nghiệm
Cô Vũ Thị Mai Phương

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of
the following exchanges.
Question 1: Peter and Khanh are talking about learning foreign languages.
- Peter: “I think students should learn two foreign languages when they are at school.”
- Khanh: “ . It helps them communicate with more people and broaden their minds.”
A. That's not a good idea B. I quite disagree with you
C. I don't think it's a good idea D. I quite agree with you
Hướng dẫn giải
A. Đó không phải là một ý kiến hay. B. Tôi hoàn toàn không đồng ý với bạn
C. Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
Tạm dịch: Peter và Khánh đang nói về việc học ngoại ngữ.
- Peter: “Tôi nghĩ học sinh nên học hai ngoại ngữ ở trường.”
- Khánh: “Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Việc đó giúp họ giao tiếp với nhiều người hơn và mở mang
đầu óc.”
→ Chọn đáp án D
Question 2: Hong and Mike are in the school canteen.
- Hong: “ ?”
- Mike: “Here you are.”
A. Can you play basketball B. Can you pass the salt, please
C. Can you sit here D. Can you speak Japanese, please
Hướng dẫn giải
A. Bạn có thể chơi bóng rổ được không? B. Cho tôi xin lọ muối được không?
C. Bạn có thể ngồi ở đây không? D. Bạn có thể nói tiếng Nhật được không?
Tạm dịch: Hồng và Mike đang ở trong căng tin của trường.
- Hồng: “Cho tôi xin lọ muối được không?”
- Mike: "Của bạn đây."
→ Chọn đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of stress in each of the following questions.
Question 3: A. confident B. important C. terrific D. exciting
Hướng dẫn giải
A. confident /ˈkɒnfɪdənt/ (adj): tự tin B. important /ɪmˈpɔːrtnt/ (adj): quan trọng
C. terrific /təˈrɪfɪk/ (adj): tuyệt vời D. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ (adj): thú vị
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
→ Chọn đáp án A

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 4: A. arrive B. require C. follow D. connect


Hướng dẫn giải
A. arrive /əˈraɪv/ (v): đến
B. require /rɪˈkwaɪə(r)/ (v): yêu cầu
C. follow /ˈfɒləʊ/ (v): theo dõi
D. connect /kəˈnekt/ (v): kết nối
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 5: A. sport B. post C. cold D. home
Hướng dẫn giải
A. sport /spɔːt/ (n): thể thao
B. post /pəʊst/ (n): bài đăng
C. cold /kəʊld/ (adj): lạnh
D. home /həʊm/ (n): nhà
Đáp án A có âm “i” phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.
→ Chọn đáp án A
Question 6: A. chicken B. chairman C. chorus D. children
Hướng dẫn giải
A. chicken /ˈtʃɪkɪn/ (n): gà
B. chairman /ˈtʃeəmən/ (n): chủ tịch
C. chorus /ˈkɔːrəs/ (n): điệp khúc
D. children /tʃɪldrən/ (n): trẻ em
Đáp án C có âm “ch” phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/.
→ Chọn đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the
underlined word in each of the following questions.
Question 7: Returning home after the earthquake, Simon saw that his house was extremely chaotic.
A. organised B. neat C. tidy D. messy
Hướng dẫn giải
A. organised (adj): có tổ chức
B. neat (adj): gọn gàng
C. tidy (adj): ngăn nắp
D. messy (adj): lộn xộn
→ chaotic (adj): hỗn loạn = messy
Tạm dịch: Trở về nhà sau trận động đất, Simon thấy ngôi nhà của mình vô cùng hỗn loạn.
→ Chọn đáp án D
Question 8: My uncle dreams of having a new house, so he plans to save up for it.
A. intends B. quits C. leaves D. moves

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


A. intend (v): dự định
B. quit (v): từ bỏ
C. leave (v): rời đi
D. move (v): di chuyển
→ plan (v): lên kế hoạch, dự định = intend
Tạm dịch: Chú tôi mơ ước có một ngôi nhà mới, vì vậy chú ấy dự định tiết kiệm để mua nó.
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 9: He had some business to do in a foreign country, but his company denied responsibility to
pay for his expenses.
A. accepted B. avoided C. neglected D. refused
Hướng dẫn giải
A. accept (v): chấp nhận B. avoid (v): tránh
C. neglect (v): bỏ bê D. refuse (v): từ chối
→ deny (v): từ chối, phủ nhận >< accept
Tạm dịch: Anh ấy có một số công việc phải làm ở nước ngoài, nhưng công ty của anh ấy từ chối trách
nhiệm thanh toán các chi phí cho anh.
→ Chọn đáp án A

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 10: a job in a small company, he turned it down and kept on applying for a more
suitable one.
A. Offering B. Having offered C. Offered D. To offer
Hướng dẫn giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
- Câu đầy đủ ‘He was offered a job in a small company. He turned it down and kept on applying for a
more suitable one.’
- Vì câu mang nghĩa bị động, nên ta rút gọn bằng cách lược bỏ chủ ngữ và to be, đồng thời giữ
nguyên quá khứ phân từ.
Tạm dịch: Được mời làm việc trong một công ty nhỏ, nhưng anh ấy từ chối và tiếp tục ứng tuyển vào
một công ty phù hợp hơn.
→ Chọn đáp án C
Question 11: She promised to my birthday party, but she didn't.
A. come B. coming C. to coming D. to come
Hướng dẫn giải
Dạng thức của động từ:
- promise to do something: hứa làm gì
Tạm dịch: Cô ấy hứa sẽ đến bữa tiệc sinh nhật của tôi, nhưng cô ấy đã không đến.
→ Chọn đáp án D

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 12: We have travelled to almost every tourist attraction in Africa.


A. an B. Ø (no article) C. the D. a
Hướng dẫn giải
Kiến thức mạo từ: Không dùng mạo từ trước tên châu lục
Tạm dịch: Chúng tôi đã đi đến hầu hết các điểm du lịch ở Châu Phi.
→ Chọn đáp án B
Question 13: This shirt is I’ve ever bought.
A. more expensive B. expensive as C. the most expensive D. the more expensive
Hướng dẫn giải
Kiến thức cấp so sánh: So sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adjective
Tạm dịch: Chiếc áo này là cái đắt nhất tôi từng mua.
→ Chọn đáp án C
Question 14: Nam is trying to break the of staying up too late.
A. habit B. option C. race D. sound
Hướng dẫn giải
Kiến thức collocation: break the habit of doing something: bỏ thói quen làm gì đó
Tạm dịch: Nam đang cố bỏ thói quen thức quá khuya.
→ Chọn đáp án A
Question 15: The man home when his car broke down.
A. drives B. is driving C. was driving D. has driven
Hướng dẫn giải
Sự kết hợp thì và động từ:
Dùng thì QKTD để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Người đàn ông đang lái xe về nhà thì xe của anh ta bị hỏng.
→ Chọn đáp án C
Question 16: It's not difficult her to go to work because the office is near her home.
A. for B. on C. towards D. to
Hướng dẫn giải
Kiến thức giới từ: It is/was + adj + for + somebody + to do something
Tạm dịch: Cô ấy đi làm không khó vì văn phòng gần nhà.
→ Chọn đáp án A
Question 17: Although the students in my class have been learning English for three months, they
can confidently with foreigners.
A. communicative B communicate C. communication D. communicatively
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ loại:
- communicative (adj): sẵn sàng giao tiếp
- communicate (v): giao tiếp
- communication (n): sự giao tiếp
- communicatively (adv): một cách giao tiếp
→ Chỗ trống cần một động từ vì đứng sau động từ khuyết thiếu ‘can’.
Tạm dịch: Mặc dù các học sinh trong lớp của tôi mới học tiếng Anh trong ba tháng, nhưng họ có thể
giao tiếp tự tin với người nước ngoài.
→ Chọn đáp án B

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 18: Her parents are working on the farm, ?


A. don't they B. are they C. aren't they D. do they
Hướng dẫn giải
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng “are” với chủ ngữ số nhiều “her parents” → câu hỏi đuôi dùng động từ to be
“aren’t” và đại từ “they”.
→ Câu hỏi đuôi dùng “aren’t they”
Tạm dịch: Bố mẹ cô ấy đang làm việc ở trang trại phải không?
→ Chọn đáp án C
Question 19: We will inform you .
A. as soon as we have the interview result B. as soon as we had had the interview result
C. as soon as we had the interview result D. as soon as we were having the interview result
Hướng dẫn giải
Sự hoà hợp về thì:
- Cấu trúc: S + V (tương lai đơn) + as soon as + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ thông báo cho bạn ngay khi có kết quả phỏng vấn.
→ Chọn đáp án A
Question 20: The foreign teacher was speaking so fast. Nga couldn't the main contents of his
lesson.
A. call for B. go on C. note down D. make up
Hướng dẫn giải
Kiến thức cụm động từ:
- call for: kêu gọi
- go on: tiếp tục
- note down: ghi chú
- make up: trang điểm, bịa chuyện, chiếm (bao nhiêu)
Tạm dịch: Giáo viên nước ngoài nói quá nhanh. Nga không thể ghi lại những nội dung chính của bài
học.
→ Chọn đáp án C
Question 21: The journalist is talking about having a new published in the local newspaper
next week.
A. article B. editor C. cartoon D. documentary
Hướng dẫn giải
Kiến thức từ vựng:
- article (n): bài báo
- editor (n): biên tập viên
- cartoon (n): phim hoạt hình
- documentary (n): phim tài liệu
Tạm dịch: Nhà báo đang nói về việc có một bài báo mới được đăng trên tờ báo địa phương vào tuần
tới.
→ Chọn đáp án A

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 22: The Youth International Conference by a lot of young people from around the
world.
A. attends B. was attending C. attended D. was attended
Hướng dẫn giải
Câu bị động (Passive voice):
Câu bị động ở thì quá khứ đơn: was/were + V3/V-ed
Tạm dịch: Hội nghị Quốc tế Thanh niên có sự tham gia của rất nhiều thanh niên từ khắp nơi trên thế
giới.
→ Chọn đáp án D
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 26.
People have been recording information in the form of writing since ancient times. Latin - the
language of religion, and French - the language of the rich and powerful, were the preferred languages
in the Middle Ages in Europe. Subjects were usually connected to religion, trade and government
although historians have also come across love letters which (23) people wrote to stay in touch.
After the invention of the printing press, books and documents became readily (23) . This, together
with improvements in education and the spread of postal services, permitted families and friends to
convey messages to each other by letters. Maintaining contact was much easier than it had ever been.
In recent years, though, everything has changed. Mobile phones, emails and text messages
(25) have been increasingly popular are replacing letters. Why bother writing a letter when you
can make a small talk on the phone for very little cost? (26) , most people would agree that
there is something very special about receiving a handwritten letter.
(Adapted from High Note)
Question 23: A. many B. each C. every D. another
Hướng dẫn giải
Kiến thức lượng từ:
- many + N đếm được số nhiều: nhiều
- each + N số ít: mỗi, một
- every + N số ít: tất cả
- another + N số ít: một cái/ người khác
Tạm dịch: Subjects were usually connected to religion, trade and government although historians have
also come across love letters which many people wrote to stay in touch.
(Các chủ đề thường liên quan tới tôn giáo, thương mại và chính phủ mặc dù các nhà sử học cũng đã bắt
gặp những bức thư tình mà nhiều người viết để giữ liên lạc.)
→ Chọn đáp án A
Question 24: A. available B. constant C. vacant D. occupied
Hướng dẫn giải
A. available (adj): có sẵn
B. constant (adj): liên tục
C. vacant (adj): bỏ trống
D. occupied (adj): đã có người sử dụng
Tạm dịch: After the invention of the printing press, books and documents became readily available.
(Sau khi phát minh ra máy in, sách và tài liệu trở nên sẵn có.)
→ Chọn đáp án A

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Question 25: A. when B. where C. who D. which


Hướng dẫn giải
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ thay cho danh từ chỉ vật ‘Mobile phones, emails and text messages’ và
ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Mobile phones, emails and text messages which have been increasingly popular are
replacing letters.
(Điện thoại di động, email và tin nhắn ngày càng phổ biến đang dần thay thế những lá thư.)
→ Chọn đáp án D
Question 26: A. Although B. Moreover C. However D. Because
Hướng dẫn giải
Kiến thức liên từ:
- although: mặc dù - moreover: hơn nữa
- however: tuy nhiên - because: bởi vì
Tạm dịch: However, most people would agree that there is something very special about receiving a
handwritten letter.
(Tuy nhiên, hầu hết mọi người đều đồng ý rằng có điều gì đó rất đặc biệt khi nhận được một lá thư
viết tay.)
→ Chọn đáp án C

DỊCH BÀI:
People have been recording information in the Mọi người đã ghi lại thông tin dưới dạng chữ
form of writing since ancient times. Latin - the viết từ thời cổ đại. Tiếng Latinh - ngôn ngữ tôn
language of religion, and French - the language of giáo, và tiếng Pháp - ngôn ngữ của giới giàu có
the rich and powerful, were the preferred và quyền lực, là những ngôn ngữ được ưa chuộng
languages in the Middle Ages in Europe. Subjects trong thời Trung cổ ở châu Âu. Các chủ đề
were usually connected to religion, trade and thường liên quan tới tôn giáo, thương mại và
government although historians have also come chính phủ mặc dù các nhà sử học cũng đã bắt gặp
across love letters which many people wrote to những bức thư tình mà nhiều người viết để giữ
stay in touch. After the invention of the printing liên lạc. Sau khi phát minh ra máy in, sách và tài
press, books and documents became readily liệu trở nên sẵn có. Điều này, cùng với những cải
available. This, together with improvements in tiến trong giáo dục và sự phổ biến của các dịch
education and the spread of postal services, vụ bưu chính, đã cho phép các gia đình và bạn bè
permitted families and friends to convey chuyển thông điệp cho nhau bằng thư từ. Việc
messages to each other by letters. Maintaining duy trì liên lạc dễ dàng hơn bao giờ hết.
contact was much easier than it had ever been.
In recent years, though, everything has Tuy nhiên, trong những năm gần đây, mọi thứ
changed. Mobile phones, emails and text đã thay đổi. Điện thoại di động, email và tin nhắn
messages which have been increasingly popular ngày càng phổ biến đang dần thay thế những lá
are replacing letters. Why bother writing a letter thư. Tại sao phải viết thư khi bạn có thể nói
when you can make a small talk on the phone for chuyện qua điện thoại với rất ít chi phí? Tuy
very little cost? However, most people would nhiên, hầu hết mọi người đều đồng ý rằng có điều
agree that there is something very special about gì đó rất đặc biệt khi nhận được một lá thư viết
receiving a tay.
handwritten letter.
VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN
BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 27 to 31.
The Japanese love inventing and they are very good at it. But there is one inventor who has invented
more things than anyone else in Japan - Dr. Nakamats. He has designed over 4,000 new inventions over
the last fifty years. He is most well-known for his unusual inventions.
He designed many strange things such as glasses which look like eyes so you can't notice them, shoes
which have steel springs so that you can jump in them, and a pillow which stops you from falling asleep
when you are driving.
How does he come up with these ideas? He finds listening to Beethoven helpful. But the thing that
makes him most creative is holding his breath underwater. He dives into his swimming pool every day
and stays underwater as long as he can. He believes that less oxygen in the brain is good for new ideas.
He also dives with a pencil and a notebook which he invented. He needs to write down his ideas
immediately in the water because they disappear quickly.
Dr. Nakamats believes that eating the right food is important for creativity, and he has invented some
(snacks that he says are good for your brain. He has also invented an armchair which helps to enhance
your brainpower. He sits in the chair every day to give him more good ideas. Dr. Nakamats is now in his
eighties, but he plans to live until he is 144 years old, so he still has plenty of time to develop even more
new ideas.
(Adapted from Get Ahead)
Question 27: The passage is mainly about .
A. inventions by famous Japanese inventors
B. Japanese famous inventions by a scientist
C. a famous Japanese inventor and his strange inventions
D. famous Japanese scientists and their more inventions
Hướng dẫn giải
Đoạn văn chủ yếu nói về .
A. phát minh của các nhà phát minh nổi tiếng Nhật Bản
B. những phát minh nổi tiếng của một nhà khoa học Nhật Bản
C. một nhà phát minh nổi tiếng của Nhật Bản và những phát minh kỳ lạ của ông
D. các nhà khoa học nổi tiếng của Nhật Bản và những phát minh của họ
Thông tin: Cả đoạn văn nói về một nhà phát minh nổi tiếng với những phát minh khác người.
→ Chọn đáp án C
Question 28: The word it in paragraph 1 refers to
A. Japan B. notebook C. inventing D. invention
Hướng dẫn giải
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. Nhật Bản B. máy tính xách tay C. việc phát minh D. phát minh
Thông tin: The Japanese love inventing and they are very good at it.
(Người Nhật thích phát minh và họ rất giỏi về điều này.)
→ Chọn đáp án C
Question 29: According to paragraph 2, Dr. Nakamats invented all of the following EXCEPT
A. glasses B. shoes C. a pillow D. a book

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


Theo đoạn 2, Tiến sĩ Nakamats đã phát minh ra tất cả những điều sau NGOẠI TRỪ
A. kính B. giày C. gối D. sách
Thông tin: He designed many strange things such as glasses which look like eyes so you can't notice
them, shoes which have steel springs so that you can jump in them, and a pillow which stops you
from falling asleep when you are driving.
(Ông ấy đã thiết kế nhiều thứ kỳ lạ như kính trông giống như đôi mắt để bạn không thể nhận ra
chúng, đôi giày có lò xo thép để bạn có thể nhảy vào và chiếc gối giúp bạn không buồn ngủ khi đang
lái xe.)
→ Chọn 30:
Question đápDr.
ánNakamats
D dives with a pencil and a notebook because .
A. he can dive more quickly B. he wants to get oxygen quickly
C. he wants to write down his ideas immediately D. he can drive more carefully
Hướng dẫn giải
Tiến sĩ Nakamats lặn với một cây bút chì và một cuốn sổ vì .
A. ông ấy có thể lặn nhanh hơn
B. ông ấy muốn nhanh chóng lấy được ôxy
C. ông ấy muốn viết ra ý tưởng của mình ngay lập tức
D. ông ấy có thể lái xe cẩn thận hơn
Thông tin: He also dives with a pencil and a notebook which he invented. He needs to write down his
ideas immediately in the water because they disappear quickly.
(Ông ấy cũng lặn với một cây bút chì và một cuốn sổ mà ông ấy đã phát minh ra. Ông ấy cần phải viết
ra ý tưởng của mình ngay lập tức trong nước vì chúng sẽ biến mất nhanh chóng.)
→ Chọn đáp án C
Question 31: The word enhance in paragraph 4 is closest in meaning to .
A. reduce B. decrease C. divide D. improve
Hướng dẫn giải
Từ “enhance” trong đoạn 4 đồng nghĩa với từ .
A. giảm B. giảm C. chia ra D. cải thiện
→ enhance (v): cải thiện, tăng cường = improve
→ Chọn đáp án D

DỊCH BÀI:
The Japanese love inventing and they are very Người Nhật thích phát minh và họ rất giỏi về
good at it. But there is one inventor who has điều này. Nhưng có một nhà phát minh đã phát
invented more things than anyone else in Japan - minh ra nhiều thứ hơn bất kỳ ai khác ở Nhật Bản
Dr. Nakamats. He has designed over 4,000 new - Tiến sĩ Nakamats. Ông đã thiết kế hơn 4.000
inventions over the last fifty years. He is most phát minh mới trong vòng 50 năm qua. Ông nổi
well-known for his unusual inventions. tiếng nhất với những phát minh khác thường của
He designed many strange things such as mình.
glasses which look like eyes so you can't notice Ông ấy đã thiết kế nhiều thứ kỳ lạ như kính
them, shoes which have steel springs so that you trông giống như đôi mắt để bạn không thể nhận ra
can jump in them, and a pillow which stops you chúng, đôi giày có lò xo thép để bạn có thể nhảy
from falling asleep when you are driving. vào và chiếc gối giúp bạn không buồn ngủ khi
đang lái xe.

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

How does he come up with these ideas? He Làm thế nào để ông ấy có thể nghĩ ra những ý
finds listening to Beethoven helpful. But the tưởng này? Ông ấy thấy việc nghe Beethoven rất
thing that makes him most creative is holding his hữu ích. Nhưng thứ khiến ông sáng tạo nhất
breath underwater. He dives into his swimming chính là nín thở dưới nước. Ông ấy lặn xuống bể
pool every day and stays underwater as long as he bơi của mình mỗi ngày và ở dưới nước càng lâu
can. He believes that less oxygen in the brain is càng tốt. Ông tin rằng ít oxy hơn trong não sẽ tốt
good for new ideas. He also dives with a pencil cho những ý tưởng mới. Ông ấy cũng lặn với một
and a notebook which he invented. He needs to cây bút chì và một cuốn sổ mà ông ấy đã phát
write down his ideas immediately in the water minh ra. Ông ấy cần phải viết ra ý tưởng của
because they disappear quickly. mình ngay lập tức trong nước vì chúng sẽ biến
Dr. Nakamats believes that eating the right mất nhanh chóng.
food is important for creativity, and he has Tiến sĩ Nakamats tin rằng ăn đúng thức ăn rất
invented some (snacks that he says are good for quan trọng cho sự sáng tạo, và ông đã phát minh
your brain). He has also invented an armchair ra một số (đồ ăn nhẹ mà theo ông là tốt cho não
which helps to enhance your brainpower. He sits của bạn). Ông cũng đã phát minh ra một chiếc
in the chair every day to give him more good ghế bành giúp tăng cường trí tuệ của bạn. Ông
ideas. Dr. Nakamats is now in his eighties, but he ngồi trên ghế mỗi ngày để đưa ra nhiều ý tưởng
plans to live until he is 144 years old, so he still hay hơn. Tiến sĩ Nakamats hiện đã ngoài tám
has plenty of time to develop even more new mươi, nhưng ông dự định sẽ sống đến năm 144
ideas. tuổi, vì vậy ông vẫn còn nhiều thời gian để phát
triển nhiều ý tưởng
mới hơn nữa.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning
to each of the following questions.
Question 32: Students are not allowed to bring food into the computer room.
A. Students needn't bring food into the computer room.
B. Students wouldn't bring food into the computer room.
C. Students mustn't bring food into the computer room.
D. Students won't bring food into the computer room.
Hướng dẫn giải
Học sinh không được phép mang đồ ăn vào phòng máy.
A. Học sinh không cần mang thức ăn vào phòng máy tính.
B. Học sinh sẽ không mang thức ăn vào phòng máy tính.
C. Học sinh không được phép mang đồ ăn vào phòng máy.
D. Học sinh sẽ không mang thức ăn vào phòng máy tính.
→ Chọn đáp án C
Question 33: "I helped the old lady cross the road," said the teacher.
A. The teacher said she would help the old lady cross the road.
B. The teacher said she helped the old lady cross the road.
C. The teacher said she had helped the old lady cross the road.
D. The teacher said I helped the old lady cross the road.

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


"Tôi đã giúp bà cụ qua đường," cô giáo nói.
A. Sai ngữ pháp (would help → had helped)
B. Sai ngữ pháp (helped → had helped)
C. Cô giáo nói rằng cô ấy đã giúp bà cụ qua đường.
D. Sai ngữ pháp (I helped → she had helped)
→ Chọn đáp án C
Question 34: Mark started learning Spanish seven years ago.
A. Mark has learned Spanish since he was seven years old.
B. Mark started learning Spanish when he was seven years old.
C. Mark has started learning Spanish since seven years.
D. Mark has learned Spanish for seven years.
Hướng dẫn giải
Mark bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha bảy năm trước.
A. Mark đã học tiếng Tây Ban Nha từ năm 7 tuổi.
B. Mark bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha khi anh ấy 7 tuổi.
C. Sai ngữ pháp (since → for)
D. Mark đã học tiếng Tây Ban Nha được bảy năm.
→ Chọn đáp án D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 35: The man bought the old painting and then resold them to a collector at a higher
A B C D
price.
Hướng dẫn giải
Phép quy chiếu: “the old painting” là danh từ số ít chỉ vật nên dùng tân ngữ ‘it’.
Sửa: them → it
Tạm dịch: Người đàn ông đã mua bức tranh cũ và sau đó bán lại nó cho một nhà sưu tập với giá cao
hơn.
→ Chọn đáp án C
Question 36: They give a good presentation on how to adopt a green lifestyle last week.
A B C D
Hướng dẫn giải
Chia thì: “last week” → dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
Sửa: give → gave
Tạm dịch: Họ đã có một bài thuyết trình hay về cách áp dụng lối sống xanh vào tuần trước.
→ Chọn đáp án A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 37: The gold ring was expensive. I couldn't afford to buy it.
A. If the gold ring had been more expensive, I could have afforded to buy it.
B. If the gold ring had been cheaper, I can't have afforded to buy it.
C. If the gold ring had been cheaper, I couldn’t have afforded to buy it.
D. If the gold ring had been less expensive, I could have afforded to buy it.

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


Chiếc nhẫn vàng đắt tiền. Tôi không đủ khả năng để mua nó.
A. Nếu chiếc nhẫn vàng đắt hơn, tôi có thể đủ khả năng để mua nó. → Sai nghĩa
B. Sai ngữ pháp
C. Nếu chiếc nhẫn vàng rẻ hơn thì tôi đã không đủ tiền để mua nó. → Sai nghĩa
D. Nếu chiếc nhẫn vàng rẻ hơn, tôi có thể đủ khả năng để mua nó.
→ Chọn đáp án D
Question 38: The boy band had just finished their first live performance. All the audiences at the theatre
gave them a loud round of applause.
A. Not until all the audiences at the theatre gave them a loud round of applause did the boy band finish
their first live performance.
B. No matter when the boy band finished their first live performance did all the audiences at the theatre
give them a loud round of applause.
C. Had it not been for the boy band's first live performance, all the audiences at the theatre would have
given them a loud round of applause.
D. Barely had the boy band finished their first live performance when all the audiences at the theatre
gave them a loud round of applause.
Hướng dẫn giải
Nhóm nhạc nam vừa hoàn thành buổi biểu diễn trực tiếp đầu tiên của họ. Tất cả khán giả tại nhà hát đã
dành cho họ một tràng pháo tay lớn.
A. Mãi cho đến khi tất cả khán giả tại nhà hát dành cho họ một tràng pháo tay thật lớn, nhóm nhạc
nam mới kết thúc buổi biểu diễn trực tiếp đầu tiên của họ. → Sai nghĩa
B. Bất kể khi nào nhóm nhạc nam kết thúc buổi biểu diễn trực tiếp đầu tiên của họ, tất cả khán giả tại
nhà hát đã dành cho họ một tràng pháo tay lớn. → Sai nghĩa
C. Nếu không phải là buổi biểu diễn trực tiếp đầu tiên của nhóm nhạc nam, tất cả khán giả tại nhà hát
sẽ dành cho họ một tràng pháo tay thật lớn. → Sai nghĩa
D. Ngay khi nhóm nhạc nam vừa kết thúc buổi biểu diễn trực tiếp đầu tiên thì tất cả khán giả tại nhà
hát đã dành cho họ một tràng pháo tay vang dội.
→ Chọn đáp án D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 39 to 40.
Action movies are exciting and a lot of fun to watch, but they also involve scenes of great risk and
danger. In the language of filmmaking, dangerous actions are called stunts. Who performs these stunts?
This work is too dangerous for regular actors. Movie companies usually hire special stunt people to
stand in for the actors in scenes that are unsafe.
Movie producers don't like to let actors do their own stunt work. If the actors injure themselves, it can
delay the production schedule. Using stunt people also saves time. Most stunt people have years of
experience, which enables them to perform their stunts with a minimum of risk. It would take too long
to train the actors to perform dangerous scenes safely.
(Adapted from Strategic Reading)
Question 39: In the language of filmmaking, stunts are .
A. dangerous actions B. regular actors
C. action movies D. exciting scenes

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023
VIP 90 PLUS: TỔNG ÔN TRỌNG ĐIỂM & LUYỆN BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN ĐẶC BIỆT KÌ THI THPT 2024
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để học GIỎI TIẾNG ANH HƠN mỗi ngày cùng cô.

Hướng dẫn giải


Trong ngôn ngữ làm phim, các pha nguy hiểm là .
A. hành động nguy hiểm B. diễn viên bình thường
C. phim hành động D. cảnh thú vị
Thông tin:
+ In the language of filmmaking, dangerous actions are called stunts.
(Trong ngôn ngữ làm phim, những pha hành động nguy hiểm được gọi là pha nguy hiểm.)
→ Chọn đáp án A
Question 40: The word them in paragraph 2 refers to .
A. movie producers B. movie actors
C. movie scenes D. stunt people
Hướng dẫn giải
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến .
A. nhà sản xuất phim B. diễn viên điện ảnh
C. cảnh phim D. người đóng thế
Thông tin: Most stunt people have years of experience, which enables them to perform their stunts
with a minimum of risk.
(Hầu hết những người đóng thế đều có nhiều năm kinh nghiệm, điều này cho phép họ thực hiện các
pha nguy hiểm với ít rủi ro nhất.)
→ Chọn đáp án D

DỊCH BÀI:
Action movies are exciting and a lot of fun to Phim hành động thú vị và rất hứng thú để xem,
watch, but they also involve scenes of great risk nhưng chúng có những cảnh rủi ro và nguy hiểm.
and danger. In the language of filmmaking, Trong ngôn ngữ làm phim, những pha hành động
dangerous actions are called stunts. Who nguy hiểm được gọi là pha nguy hiểm. Ai thực
performs these stunts? This work is too hiện những pha nguy hiểm này? Công việc này
dangerous for regular actors. Movie companies quá nguy hiểm đối với các diễn viên bình thường.
usually hire special stunt people to stand in for Các công ty điện ảnh thường thuê những người
the actors in scenes that are unsafe. đóng thế đặc biệt để thay thế các diễn viên trong
những cảnh không an toàn.
Movie producers don't like to let actors do Các nhà sản xuất phim không thích để diễn
their own stunt work. If the actors injure viên tự đóng. Nếu các diễn viên tự làm mình bị
themselves, it can delay the production schedule. thương, điều đó có thể làm chậm tiến độ sản xuất.
Using stunt people also saves time. Most stunt Sử dụng người đóng thế cũng giúp tiết kiệm thời
people have years of experience, which enables gian. Hầu hết những người đóng thế đều có nhiều
them to perform their stunts with a minimum of năm kinh nghiệm, điều này cho phép họ thực hiện
risk. It would take too long to train the actors to các pha nguy hiểm với ít rủi ro nhất. Sẽ mất quá
perform dangerous scenes safely. nhiều thời gian để huấn luyện các diễn viên thực
hiện những
cảnh nguy hiểm một cách an toàn.

VIP 90 (2024) – KHÓA HỌC LIVESTREAM: ÔN LÀ TRÚNG TỦ - THI LÀ TRÚNG TUYỂN


BỘ KHÓA HỌC 2 NĂM LIÊN TIẾP ÔN TRÚNG ĐỌC ĐIỀN – ĐỌC HIỂU ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2022 & 2023

You might also like