You are on page 1of 4

LIVING IN A DREAM WORLD

Synonym: Daydream

1. Their waking hours: Thời gian ban ngày 


2. Space out: not aware of or paying attention to what is happening around you =>
chán chường
3. Drift off: to gradually start to sleep: Thả lỏng tâm trí
4. Wool-gathering => Lơ đễnh
5. Building castles in the air: thinking about plans that have very little chance of
happening => Nghĩ sâu xa.
6. Shift attention : Dời sự chú ý từ….qua… 
7. Primary task (Psychology): the task that takes priority over others 
8. Unfolding sequence of private responses: Một chuỗi các phản ứng diễn ra bên
trong não (?) 
9. Dysphoric : Gây khó chịu 
10.  Mundane musings : Sự trầm ngâm thường ngày
11.  Extravagant fantasies : Tưởng tượng phong phú 
12.  Broad category: một phạm trù rộng lớn
13.  Encounters : Cuộc gặp gỡ (???)
14.  Rigorous : Kỹ lưỡng

15. Tune (sb/sth) out: to ignore someone or not give your attention to something or to
what is happening around you: => Ngó lơ
15. Meta-awareness: a state of deliberate attention towards the contents of
consciousness, thought, serving as an appraisal of experiential consciousness.
=> Siêu nhân thức
15.  Deliberate tuning out: Sự lơ đễnh có chủ đích
15. The flash of insight: A sudden perception => Suy nghĩ thoáng qua
15. Ramble: Suy nghĩ lan man 
15.  Dedicated daydreaming network: Mạng lưới chuyên dụng của việc nằm mơ giữa
ban ngày (????) 
15.  Episodic memories: Những kí ức được chia ra theo từng đoạn 
15. Default (mode) network : vùng não hoạt động mặc định
15. Light up : 
15. Scan: thăm dò
15. Subjects : Đối tượng nghiên cứu
15. Groundbreaking : Đột phá
15. The more complex the mind-wandering episode is, the more of the mind it is
going to consume: Những tình tiết trong việc suy nghĩ vu vơ càng phức tạp thì nó
sẽ càng hấp thụ bộ não nhiều hơn (???????????) 
15.  Inherently: Vốn dĩ

ELLA HICKSON
PASSAGE A 
1. get on: to get old - già đi 
2. storming: làm mưa làm gió
3. hark back to: to cause someone to remember something from the past; evoke an
older style - tương tự như 
4. sb’s stable of: a group of people who perform a similar activity and who are
trained by the same person or employed by the same organization.
5. this time round: on this occasion - nhưng lần này 
6. crescendo /krəˈʃen.dəʊ/: + (musical term) a gradual increase in loudness
      + (nghĩa pónk) đỉnh cao của lứa trẻ
7. bags of sth: a lot of sth
7. award-winning: winning a lot of prizes
7. buzz(informal): excited, usually positive, talk about something or someone-tiếng
vang
7. drubbing: + a beating, a thrashing - đánh túi bụi
      + a resounding defeat in a match or contest -bại trận ( VN-Indo :))

Bạn biết rằng bạn đang già đi khi mà những nhà biên kịch bắt đầu trông trẻ. Trong bối
cảnh của rạp hát Anh hiện tại, sự làm mưa làm gió trên sân khấu bây giờ bởi những
người dưới 35 và trong vài trường hợp thì dưới 20 tương tự như đầu những năm 70,
khi mà nhà Hare và nhà Hamptoms - những người học trò viết kịch của Peggy Ramsay
đã bắt đầu làn sóng đầu tiên. Nhưng lần này, sự đạt tới đỉnh cao của giới trẻ chỉ là một
phần của câu chuyện. Sự phát triển đáng chú ý hơn là rằng lần đầu tiên trong lịch sử, ít
nhất một nửa nhà soạn kịch trẻ thế hệ mới không phải là nam. Một trong số họ, Ella
Hickson, người có vở kịch thứ hai tên là Precious Little Talent vừa được công chiếu ở
West End, kể về một cô gái trẻ thất nghiệp đến thăm người cha ở New York. Tác phẩm
đầu tiên của cô ấy là Eight, bao gồm rất nhiều kịch độc thoại đạt giải thưởng lớn bé, cái
mà đã xuất hiện từ trong lễ hội Edinburgh 2008 đến những cuộc hội họp nhỏ ở New
York và London. Đạo diễn bởi Hickson, nó đã tạo ra tiếng vang đủ để tác giả của nó,
người tôi đã gặp trong đêm họp báo trước buổi biểu diễn, lo lắng về những lời phê bình
đang chờ sẵn tác phẩm tiếp theo.

PASSAGE B
1. Keep an eye on: Để mắt tới 
2. Writing is one career, hopefully, where overnight stardom should not be affecting
it too much: Hy vọng rằng viết lách là một sự nghiệp mà ở đó những người nổi
tiếng chỉ sau một đêm thực sự không ảnh hưởng quá nhiều đến nó :))))))))) 
3. Hone sb’s craft: Nâng cao kĩ năng 
4. Forthrightness : Thẳng thắn
5. A scrap of kneejerk iconoclasm:  

Nó là cái thứ gì đó mà tôi đã ngẫm nghĩ rất lâu về và cố gắng để mắt tới - đó chính là
thái độ hơi thái quá mà chúng ta có đối với những cuộc ra mắt và giới trẻ. Chúng ta
đang trở nên ngày càng trẻ hơn. Viết lách là một sự nghiệp, mà hi vọng rằng ở đó, sự
nổi tiếng chỉ sau 1 đêm sẽ không nên ảnh hưởng tới nó quá mức. Nó là một cuộc chơi
dài, bạn muốn nâng cao kĩ năng bạn cần kinh nghiệm sống và tôi nghĩ rằng nó rất quan
trọng để những cây bút trẻ cảm thấy rằng họ đang tiến bộ. Hickson, giờ đang ở giữa
những năm 20 tuổi, tạo ra ấn tượng rằng cô ấy đã nghĩ rất kĩ về nhiều thứ. Cô ấy nói
với một sự thẳng thắn mà cô ấy cho rằng là có được từ việc lớn lên với một người mẹ
đơn thân không bao giờ ru cô ấy ngủ khi người lớn ở quanh. Điều thú vị về Hickson là
việc giọng của cô ấy ….. Lấy ví dụ là cuộc bạo loạn gần đây của sinh viên. Tôi đã ở
trong cuộc diễu hành và chứng kiến gì đó xảy ra và nó thật là giả dối. Không có bất cứ
sự khai sáng và nghiên cứu nào ở đó cả.

PASSAGE C
1. speak for: express the feelings, thoughts, or beliefs of a person or a group of
people
2. wary of something: cẩn trọng vì không hoàn toàn tin tưởng
3. look askance: to look at or think about someone or something with doubt,
disapproval, or no trust - nhìn đầy nghi ngờ
4. be big on: +like sth very much
 to have a lot of a quality of feature
5. work ethic: a belief in the moral value and importance of work
5. knock about: trong phạm vi (travel to different places)
Cô ấy cẩn trọng nói thay cho tiếng lòng của những người đồng trang lứa của cô ấy, nên
có rất ít nguy hiểm về việc đó đối với một người phụ nữa trẻ sẵn sàng nhìn họ đầy nghi
ngờ. Chắc chắn là có thứ gì đó xảy ra với thế hệ của tôi, cô ấy nói. Chúng tôi thích có
được quyền lợi, chúng tôi thích có được những thứ chúng tôi cảm thấy mình nên được
quyền có. Thay vì nói “Âu, cái này khó ghê, tôi sẽ làm” chúng tôi nói “Tôi xứng đáng có
nhiều hơn thế”. Tôi chắc chắn đã cảm thấy rằng giáo dục bậc cao là 1 đặc quyền - tôi
đã học rất chăm tại trường đại học. Và đó một cái nhìn tương đối hiếm. Có một sự vô
cảm, lãnh đạm nhất định và sự yếu kém trong nhận thức về giá trị đạo đức và tầm quan
trọng của việc lao động diễn ra ở các trường đại học, điều đó đã gợi cho tôi rằng có thứ
gì đó đầy mỉa mai về những người gào thét nhiều như cái cách mà họ nói về quyền có
được nó (nó là work). Cô ấy đã viết Eight ở đại học Edinburgh giữa khoảng thời gian
kết thúc khóa học cấp bằng tiếng Anh và Lịch sử nghệ thuật và bắt đầu kì thi cuối kì. Ủa
má, không phải khoảng thời gian đó nên dành cho việc ôn tập sao? Hầu hết những chủ
đề của vở kịch đến từ những gì mà tôi đang học lúc bấy giờ. Có rất nhiều sự giao thoa
nên nó cũng là một kiểu ôn tập. 

PASSAGE D
1. Entrée:  /ˈɑːn.treɪ/: Món chính/ the right to join a group of people or enter a place.
2. Gather oneself (together): to calm yourself, usually so that you can do something
you must do => Tĩnh tâm lại
3. Pre-emptively dismisses: Bác bỏ ngay từ đầu 
4. Open-mike event: an event at which anyone is allowed to tell jokes,
read poetry, sing, etc. on stage
5. was to be: is a way of saying that a past circumstance has proven itself to
possess a quality that can only be understood with the passing of time and
reflection. 
Sau sự thành công lớn của Eight tại lễ hội, Hickson đã làm bồi bàn suốt mùa thu, và
không biết rằng liệu viết lách có phải là sự nghiệp của cô ấy không, đã cầm bút lại vào
tháng 1 năm 2019. Việc phải khiến cho bản thân tĩnh tâm lại, bắt đầu đi đến thư viện
trong vòng một năm và thực sự viết khiến cho bạn đặt ra những câu hỏi nghiêm túc
rằng tại sao bạn lại đang điều này. Vậy thì, tại sao cô ấy lại làm vậy? Cô ấy đã luôn
luôn viết nhật ký, cô ấy nói. Và ở Edinburgh cô ấy đã sáng tác ra một thứ, thứ mà cô ấy
đã bãi bỏ ngay từ đầu với cái mác là “thơ dở”. Tuy nhiên cô ấy đã có đủ niềm tin vào nó
để đọc nó tại một sự kiện mà bất cứ ai cũng có thể trình diễn trên sân khấu và công
khai một lời công kích độc địa đã được soạn thành thơ nhắm vào bạn trai cũ của cô ấy
trong một trong một tờ báo sinh viên.
PASSAGE E
1. impulse: a sudden strong wish to do something - thôi thúc

You might also like