You are on page 1of 9

Bài 41

1. ~を やります

Cấu trúc :A は B に N を やります


Ý nghĩa :A cho B ~
Giải thích : 
 Có ý nghĩa tương tự với あげます, thể hiện việc ai đó cho người khác một cái gì đó.
 A là người cho đi, B đứng trước に là đối tượng tiếp nhận.
 Chỉ dùng khi đối tượng tiếp nhận là người có địa vị thấp hơn, người kém tuổi (em trai,
em gái, con cái trong gia đình) hay động thực vật.
Ví dụ:

かし
1.  母は子供にお菓子をやります。

     Mẹ cho con bánh kẹo.

2.  弟におもちゃをやります。

     Tôi cho em trai đồ chơi.

ねこ
3.  (わたしは) 猫 にえさをやります。

     Tôi cho con mèo thức ăn.

りょこうちゅう
4.  私の 旅 行 中 、花に水をやるのを忘れないでね。

     Trong thời gian em đi du lịch, anh đừng quên tưới nước cho hoa nhé!

Mở rộng: Phân biệt さしあげます、あげます 、やります


 さしあげます: Dùng khi người nhận có vai vế cao hơn (như thầy cô giáo, giám đốc, ...)
hoặc là những người lớn tuổi hơn hay những người có mối quan hệ không mấy thân thiết,
và ta muốn biểu thị sự kính trọng đối với họ.
 あげます: Dùng khi người nhận có vị trí tương đối ngang bằng hoặc thấp hơn so với
người thực hiện hành động (bạn bè, đồng nghiệp, ...) hoặc khi không rõ đối tượng tiếp
nhận hành động ở đây là ai.
 やります: Dùng khi người nhận có vai vế thấp hơn, là động vật hay thực vật. Chú ý, khi
đối tượng tiếp nhận là người thì dù có địa vị thấp hơn vẫn nên dùng あげます.
Ví dụ:

おくさま
1.  何をさしあげましょうか、 奥 様 。

     Thưa bà, tôi có thể giúp gì được cho bà?


たんじょうび
2.  わたしたちは 誕 生 日 に彼女にプレゼントをあげるつもりだ。

     Chúng tôi dự định tặng quà cho cô ấy vào ngày sinh nhật.

だれ さいしょ
3.   誰 にも 最 初 に来た人にこのチケットをあげます。

     Chúng tôi sẽ tặng chiếc vé này cho bất cứ ai đến đầu tiên.

にんぎょう
4.  わたしは妹に 人 形 をあげました/やりました。

     Tôi đã tặng búp bê cho em gái tôi.

ひつよう
5.  その花は水をやることが 必 要 です。

     Bông hoa đó cần được tới nước.

2. ~を いただきます

Cấu trúc :A は B に N を いただきます


Ý nghĩa :A nhận ~ từ B 
Giải thích : 
 いただきます là cách nói khiêm nhường của もらいます, thể hiện việc nhận từ ai đó cái
gì.
 A là đối tượng tiếp nhận, B là người cho đi.
 Dùng khi nhận được gì đó từ người có địa vị cao hơn như cấp trên, giáo viên, người hơn
tuổi, ...
 Thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của người nhận đối với người cho.
Ví dụ:

1.  わたしは先生にいい本をいただきました。

     Tôi đã nhận được một cuốn sách hay từ thầy giáo.

みやげ
2.  わたしは社長にお 土 産 をいただきました。

     Tôi được giám đốc tặng quà.

3.  わたしは課長に時計をいただきました。

     Tôi nhận được cái đồng hồ từ trưởng phòng.


Mở rộng: Phân biệt いただきます và もらいます
 いただきます: Dùng khi đối tượng cho đi là người ở địa vị cao hơn (cấp trên, giáo viên,
tuy nhiên trừ thành viên trong gia đình ...). Người tiếp nhận sử dụng mẫu câu này để thể
hiện sự nhún nhường và khiêm tốn.
 もらいます: Dùng khi đối tượng cho đi là:
o Bạn bè, người đồng trang lứa không có phân biệt trên dưới
o Người ít tuổi hơn, có địa vị xã hội thấp hơn
o Thành viên trong gia đình
Ví dụ:

1.  クリスマスに何をもらいましたか。

     Bạn đã nhận được gì vào dịp Giáng sinh thế?

2.  先生から/に漫画をいただきました。

     Tôi được cô giáo cho cuốn truyện tranh.

3.  来週、部長に二日間のお休みをいただきます。

     Tuần tới, trưởng phòng cho tôi nghỉ ngơi hai ngày.

4.  わたしは父にお金をもらいます。

     Tôi nhận được tiền từ bố.

5.  ロンドンにいる友達から手紙をもらった。

     Tôi đã nhận được lá thư từ một người bạn ở London.

3. ~を くださいます

Cấu trúc :A は B に N を くださいます


Ý nghĩa :A cho B ~
Giải thích : 
 くださいます có sắc thái lịch sự, trang trọng hơn くれます, dùng khi bản thân mình tiếp
nhận gì đó từ người có địa vị cao hơn, để bày tỏ sự kính trọng.
 A là đối tượng cho đi, B là người tiếp nhận, là bản thân người nói hay thành viên trong
gia đình, tổ chức của người nói.
 Nếu người tiếp nhận là bản thân mình thì có thể lược bỏ わたしに, còn nếu là thành viên
gia đình, tổ chức thì phải giữ nguyên.
Ví dụ:

1.  先生は(わたしに)プレゼントをくださいました。
     Thầy giáo tặng quà cho tôi.

むすこ
2.  部長が 息 子 にプレゼントをくださいます。

     Trưởng phòng tặng quà cho con trai tôi.

とし
3.  おばあさんが妹にお 年 だまをくださいます。

     Bà cho em gái tôi tiền mừng tuổi.

たいせつ
4.  先生がくださったお手紙を今までも 大 切 に持っております。

     Bức thư mà tôi nhận được từ cô giáo, tôi vẫn giữ cẩn thận cho đến tận bây giờ.

Mở rộng: Phân biệt くださいます và くれます


 くださいます: Dùng khi người cho đi có địa vị cao hơn mình và cần thể hiện sự kính
trọng.
 くれます: Dùng trong các trường hợp còn lại, khi mình nhận từ người ngang hàng hay có
địa vị thấp hơn, người trong gia đình, ...
Ví dụ:

おくさま
1.   奥 様 がベルギーのチョコレートをくださいました。

     Phu nhân đã cho tôi socola của Bỉ.

2.  兄はわたしにジーパンをくれた。

     Anh trai đã cho tôi một chiếc quần jean.

おば
3.  わたしの叔母さんがクリスマスに本をくれました。

     Dì của tôi đã tặng tôi cuốn sách vào dịp giáng sinh.

そつぎょうしき
4.   卒 業 式 の日に母は姉に花をくれました。

     Vào ngày lễ tốt nghiệp, mẹ tôi đã tặng chị bó hoa.

1. V て やります

Ý nghĩa: :Làm ~ cho ai


Giải thích : 
 Dùng khi muốn thể hiện thiện ý, lòng tốt khi làm hành động gì đó cho người khác.
 Đối tượng tiếp nhận là người có vai vế thấp hơn (chỉ giới hạn dùng với em trai, em gái,
con cái trong gia đình) hay là động thực vật.
Ví dụ:

しゅくだい
1.  わたしは弟に 宿 題 を見てやります。

     Tôi xem bài cho em trai.

むすこ せいり
2.  お父さんは 息 子 におもちゃを 整 理 してやります。

     Bố sửa đồ chơi cho con trai.

むすめ にんぎょう
3.  わたしは 娘 に 人 形 を買ってやりました。

     Tôi mua búp bê cho con gái.

たんじょうび じゅんび
4.  わたしは弟に 誕 生 日 のパーティーを 準 備 してやりました。

     Tôi đã chuẩn bị cho em trai bữa tiệc sinh nhật.

さんぽ つ
5.  わたしは犬を 散 歩 に連れて行ってやります。

     Tôi dắt chó đi dạo.

Chú ý:
 ~てあげます và ~てさしあげます dễ mang theo cảm giác tỏ vẻ, khoe khoang nên tránh
dùng để nói trực tiếp với người trên.
Ví dụ:

1.  私は社長にレポートを見せて(さし)あげました。 (X)

     Tôi đã cho giám đốc xem báo cáo.

2.

A: お子さんにどんなプレゼントを買ってあげますか。

     Anh mua gì cho con anh thế?

B: おもちゃかえほんを買ってやりたいです。
     Tôi muốn mua đồ chơi hoặc truyện tranh cho nó.

→ Trong trường hợp này chúng ta đang hỏi về con của người khác nên phải dùng cách nói lịch
sự là V てあげます chứ không được dùng V てやります.

3.

A: 毎晩、お子さんたちに本を読んであげませんか。

     Mỗi tối, chị đều đọc sách cho các con nghe có phải không?

B: ええ、毎晩読んでやります。

     Vâng, mỗi tối tôi đọc cho chúng nghe.

2. V て いただきます

Ý nghĩa :Được ai đó làm ~ cho


Giải thích : 
 Cấu trúc này mang ý nghĩa được ai đó làm gì cho, là cách nói khiêm nhường, và lịch sự
hơn V てもらいます.
 Dùng khi người thực hiện hành động có địa vị xã hội cao hơn so với người tiếp nhận.
 Chủ ngữ trong câu (người tiếp nhận hành động) luôn là「わたし」.
Ví dụ:

1.  わたしは部長にレポートを直していただきました。

     Tôi được trưởng phòng sửa báo cáo cho.

2.  わたしは日本人の先生に日本語を教えていただきました。

     Tôi được cô giáo người Nhật dạy tiếng Nhật cho.

ほんしゃ つ
3.  わたしはナンさんに 本 社 へ連れて行っていただきました。

     Tôi được anh Nam đưa đến trụ sở công ty.

しりょう おく
4.  先生にメールで 資 料 を 送 っていただきました。

     Tôi đã được cô giáo gửi tài liệu cho qua mail.

 
3. V て くださいます

Ý nghĩa :Ai đó làm ~ cho (mình)


Giải thích : 
 Mẫu câu này dùng để nói về việc người có địa vị cao hơn làm gì đó cho người nói, hay
cho thành viên trong gia đình, tổ chức của người nói.
 Nếu người tiếp nhận hành động là chính bản thân người nói thì có thể lược bỏ わたしに
mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
 Mang sắc thái trang trọng, lịch sự, thể hiện sự kính trọng, biết ơn với người thực hiện
hành động.
Ví dụ:

よてい せつめい
1.  田中さんが(わたしに)来週の 予 定 を 説 明 してくださいました。

     Anh Tanaka thuyết minh cho tôi về kế hoạch tuần sau.

あんない
2.  校長が新しい学校を 案 内 してくださいますした。

     Hiệu trưởng hướng dẫn tôi về trường học mới.

おく
3.  部長の 奥 さんは(わたしに)日本料理を作ってくださいました。

     Vợ của trưởng phòng đã nấu cho tôi món ăn Nhật.

きかい
4.  会社の人は( わたしに)この 機 械 の使い方を教えてくださいました。

     Người trong công ty đã dạy cho tôi cách sử dụng của chiếc máy này.

1. V て くださいませんか

Ý nghĩa :Làm ơn làm ~ cho tôi/Có thể làm ~ cho tôi được không?


Giải thích : 
 Dùng khi mong muốn người khác làm gì đó cho mình. Đây là cách nói mang tính lịch sự
cao.
 Có ý nghĩa giống với V ていただけませんか nhưng mức độ lịch sự thì không bằng.
Ví dụ:

けいたいでんわ か
1.  すみませんが、 携 帯 電 話 を貸してくださいますせんか。

     Anh làm ơn cho tôi mượn điện thoại có được không?


きかい せつめい
2.  この 機 械 の使い方を 説 明 してくださいませんか。

     Anh làm ơn giải thích cho tôi về cách sử dụng cái máy này được không?

3.  すみませんが、もう少しゆっくり話してくださいませんか。

     Xin lỗi nhưng chị có thể nói chậm 1 chút có được không?

かんじ
4.  この 漢 字 の読み方を教えてくださいませんか。

     Bạn làm ơn chỉ có tôi cách đọc của chữ Hán này được không?

Chú ý:
 Cùng là để nhờ vả, nhưng tùy từng trường hợp sẽ sử dụng các cách nói với mức độ lịch
sự khác nhau.
Ví dụ:

1.  ちょっと手伝って。

2.  ちょっと手伝ってください。

3.  ちょっと手伝ってくれませんか。

4.  ちょっと手伝ってくださいませんか。

5. ちょっと手伝っていただけませんか。

2. N に V

Ý nghĩa :Thực hiện hành động V để nhằm làm mục đích N


Giải thích : 
 Trợ từ に trong cấu trúc này có tác dụng thể hiện mục đích mà hành động ở phía sau
hướng đến, mang nghĩa là “Làm ~/Để làm ~”.
Ví dụ:

たんじょうび
1.  わたしは 誕 生 日 のプレセントにケーキを作ります。

     Tôi sẽ làm bánh để làm quà sinh nhật.

おきもの え
2.  兄が 置 物 に絵をくれます。
     Anh tôi đã cho tôi bức tranh để làm đồ trang trí.

そつぎょう いわ
3.  先生が 卒 業 のお 祝 いにこのかばんをくださいました。

     Thầy giáo tặng tôi chiếc cặp làm quà tốt nghiệp.

みやげ
4.  わたしはスイス旅行のお 土 産 に時計を買いました。

     Tôi mua đồng hồ để làm quà chuyến du lịch Thụy Sĩ.

You might also like