You are on page 1of 41

A.

文法

~に関する

●「A に関する/関して」で、A に関係があることを示す (文化)

Cho biết điều gì đó có liên quan đến A.

Liên quan đến, liên quan tới, về

意味:

Diễn tả ý liên quan tới cái gì đó, việc gì đó. Thường được sử dụng khi muốn
nói về nội dung sẽ làm chủ đề, đề tài câu chuyện hay trong điều tra, tìm hiểu,
nghiên cứu, thông báo…

- Đây là cách nói trang trọng, kiểu cách hơn, rộng hơn so với 「~について」.

N に/(文)のに + 関して
N に/(文)のに + 関する+N

[N1 に関する N2]

[N1 に関しての N2]. 

-「~に関する」là dạng kết nối 2 danh từ, dùng bổ nghĩa cho danh từ đi sau,
đi với dạng [N1 に関する N2]。Ngoài ra còn có hình thức [N1 に関しての
N2]. 
-「~に関しては」là hình thức lấy đề tài phía trước làm chủ đề câu và muốn
nhấn mạnh chủ đề đó. 
-「~に関しても」là hình thức nhấn mạnh của 「~に関して」
-「に関しましては」là dạng lịch sự của「~に関しては」 

例文

1. 来週からサウジアラビアへ出張だ。アラブの国々に関する本を読ん
でおかなければならない。
Tôi sẽ đi công tác ở Ả-rập Xê-út vào tuần tới. Tôi phải đọc trước sách về các
nước Ả Rập.
2. 入学手続きに関してわからないことがあったので、教務課に電話を
した。
Có điều chưa hiểu liên quan đến thủ tục nhập học nên tôi đã gọi điện cho phòng
giáo vụ.
3. 私の妹は、洋服のブランドに関しては誰よりもよく知っている。
Em gái tôi biết nhiều về các nhãn hiệu quần áo hơn bất cứ ai
4. 今回は子供たちの学歴だけでなく体力に関しても調 査が行われるこ
とになった。
Lần này một cuộc khảo sát sẽ được thực hiện không chỉ về trình độ học vấn của
trẻ em mà còn về thể chất của chúng.
5. 本件に関しましては現在調 査中(げんざいちょうさちゅう)でござ
いまして、結論が出るまでにはもうしばらく時間をいただきたいと思
います。
Chúng tôi hiện đang điều tra về vấn đề này, kính mong mọi người cho thêm
một khoảng thời gian để có được kết luận.
6. その件に関しての報告はまだ受けていない。
Tôi chưa nhận được báo cáo về vụ việc đó. 
復習: 

に対して/に対する/ にとって における/においては

 Đối với~ Đối với~/nhìn Tại/ ở/ vào/ trong …


từ lập trường
của~

- Là câu văn thể hiện Đa phần là Dùng với danh từ chỉ địa điểm
hành động hay thái độ, các câu văn hay thời gian. Chủ yếu dùng
tình cảm (感謝する、厳し có chứa tính trong hoàn cảnh trang trọng,
い 、 親 切 、 求 め từ lịch sự. Thường được sử dụng
る ) hướng tới đối trong thông báo, tin tức.
tượng~
- に 対 し て は Lấy đối
tượng được tác động,
hướng tới làm chủ đề để
miêu tả

練習

Bài 1: 文の流れに合うように、適当なものに O をつけなさい。 (Sách


bài tập bunka)

1. このアルバムは私___大切な思い出の品です。
a. に関して b に対して c.にとって 
2. 妻____愛情は何があっても変わらない。
a. に関する b.に対する c. における

3. 歌舞伎____ことなら、歌舞伎研究会に入っている武田さんに聞
くといいですよ。
a. に関する b. に関して c. に対する

4. 卒業試験は 3 月 1 日から 5 日までです。なお、試験の内容____


ホームルームで担任の先生が説明します。
a. においては b. に関しては c. に対しては

Bài 2: Dịch câu

1. Đã thực hiện một cuộc khảo sát bảng câu hỏi tại trường đại học liên quan
đến việc sử dụng internet của giới trẻ. 

若者のインターネットの利用に関して大学でアンケートを行った。

2. Liên quan đến vấn đề này thì đã có rất nhiều ý kiến từ các phương diện khác
nhau.

この問題に関してはさまざまな方面から意見が寄せられた。

3. Tôi đang tìm sách liên quan đến lịch sử của thành phố này. 

この町の歴史に関する本を探している。

4. 詳しい使い方に関してはこちらの説明書をお読みください。

Vui lòng đọc hướng dẫn sử dụng này để biết cách sử dụng chi tiết.

際(に)

意味:  

- Khi…/Lúc…/Trong trường hợp…/Nhân dịp…


- 際(に) có nghĩa giống với とき nhưng mang sắc thái cứng hơn とき,
được sử dụng trong những trường hợp trang trọng hơn như sự kiện, thời điểm
đặc biệt. 
- Thường được dùng trong văn viết, không sử dụng nhiều trong đời sống
thường ngày.
●公の場などで特別な時・ 場合を表す  (trong sách bunka)
Đại diện cho những thời điểm và trường hợp đặc biệt ở những nơi công cộng

V 普通系+際(に)
N+の+際(に)

- 際(に)は sử dụng khi nhấn mạnh ngữ cảnh đặc biệt


- Ngữ pháp 際(に)đi kèm với danh từ, động từ thể hiện hành vi có chủ đích.
- Phía sau thường đi với dạng câu ra lệnh, nhờ vả ~してください、必要で
す、お願いします. 
- Hầu như ít sử dụng với thể phủ định hoặc tính từ ở phía sau.
- Trong nhiều trường hợp, có thể thay thế bằng とき

際(に) とき

目的性が強いつよい 偶発性が強いつよい
Được sử dụng khi có mục đích mạnh mẽ Tính tự phát mạnh mẽ
この際(=この機会に)、私もそれを見 勉強をしていた時、電話がかか
てみたいと思った。(「時」は不可) ってきた。(「際」は不可)

- Lối nói 「この際」 là một cụm cố định mang nghĩa “nhân dịp này”, dùng
những khi quyết đoán dứt khoát làm 1 điều gì, nhân cơ hội nào đó. Trong
trường hợp này không thể thay thế bằng とき được. 

文例:

1. このコアラはオーストラリアの首相が来日した際、首相から贈られた
ものです。

Chú gấu Koala này là quà tặng của thủ tướng Úc khi ông đến thăm Nhật Bản.

2. 禁煙席をご希望の方は、切符をお求めの際にお申し出ください。
Nếu bạn muốn chỗ ngồi không được hút thuốc, xin vui lòng cho chúng tôi biết
khi mua vé.

3. 非常の際は、中のハンドルを手前に引いて、ドアを開けてくださ
い。

Trong trường hợp khẩn cấp, xin vui lòng kéo tay cầm bên trong về phía trước
và mở cửa

練習:

Bài 1: 例のように()の中の言葉を適当な形に変え、「~際」を使って
文を完成されなさい。
例) 人を訪問する際は、あらかじめ電話をしておいたほうがいい。
( 訪問する)

1. 激しい運動を...........には、よく準備運動をする必要がある。
(行う)
->行う際
2.大統領は..........に、環境問題について各国首脳と意見を交換した。
( 首脳会談) (しゅのうかいだん)
-> 首脳会談の際
3. ……..には印鑑をご持参ください。
(口座開設)
->口座開設の際
4. 災害が.................は、正しい情報をすばやく伝えることが大切だ。
(起こる)
->起こる際(に)

Bài 2: Dịch câu

1. Khi xuống xe, xin quý khách lưu ý đừng để quên đồ đạc.

お降りの際は、お忘れ物のないよう、お気をつけください。

2. Trong tình huống khẩn cấp, xin hãy sử dụng thang bộ.

非常の際は階段をご利用ください。
Khi xảy ra động đất hay hỏa hoạn, xin hãy nhấn nút khẩn cấp này. 

3. 地震や火災などが発生した際には、この非常ボタンを押してくださ
い。

4. Khi nói chuyện với người lớn hơn thì phải chú ý không chỉ lời nói mà còn cả
thái độ. 

目上の人と話す際には、言葉だけでなく態度にも気を付けてくださ
い。

Thông qua…, trong suốt…


N を 通じて[つうじて]
N を 通して[とおして]
N(物・人)+ を通して / を通じて

Ý nghĩa: Thể hiện sự trung gian. Thông qua/ qua phương tiện, cách thức,
mối quan hệ, v.v
Thể hiện ý “trái qua toàn bộ giai đoạn, suốt cả quãng thời gian dài”
意味:「A をを通じて、通して〜」は「A を手段・仲立ちとし
て」という意味があります。
例文 
雨が年間を通じてほとんど降らない地域では考えられないことで
あろう。

Đó là điều không tưởng ở một khu vực hầu như không có mưa trong suốt
cả năm.

京都では四季を通じて美しい景色が眺められる。

Ở Kyoto thông qua bốn mùa thì có thể thấy rất nhiều cảnh đẹp.

テレビのニュースを通じてその事件じけんを知った。

Tôi đã biết sự kiện đó qua tin tức tivi.

Phân biệt を通して và を通じて

「を通して」 と 「を通じて」を区別する
何かが成立したり、何かが行われるときの「媒介」や「手段」、
「期間」などを表しています。
を通して và を通じて thường được sử dụng thay thế cho nhau. Nó
thể hiện "phương tiện", "phương tiện" và "thời lượng" khi một cái gì đó
được thiết lập hoặc một cái gì đó được thực hiện. 
Câu câu 1. dùng Internet làm phương tiện
Câu 2. diễn đạt ý nghĩa cả năm dài.
1. 2 人はインターネットを通して/を通じて知り合いました。
Hai người đã biết nhau thông qua Internet.

2. わたしの国は 1 年を通して/通じて暖かいです。
Đất nước của tôi ấm áp quanh năm.

を通して và を通じて có thể được sử dụng thay thế cho nhau, nhưng
có sự khác biệt về sắc thái.

3. 現地の大使館を通じて、外務省に事件の第一報が入った。
Báo cáo đầu tiên về vụ việc đến Bộ Ngoại giao thông qua đại sứ quán địa
phương.
「~を通じて」được viết như ở câu 3, trong các trường như báo chí, tin
tức, thì thường được dùng nhiều hơn.

Bài tập 練習

Bài 1. 例のように完成させなさい

例: 彼は一生を通じて独身だった。

1.ホーチミン市 1 は1年を通じて...

-> ホーチミン市は1年を通じて季節がいつも暑いです。

私は小学校の...年間を通じて一度も...ことがない。

-> 私は小学校の5年間を通じて一度もカラオケへ行ったことがない。

私は高校の...年間を通じて...
-> 私は高校の3年間を通じて彼氏がいなかったことです。

4. こ の 公 園 で は 、 春 は チ ュ ー リ ッ プ 、 夏 は ひ ま わ り と い う ふ う
に、...を通じて...ことができます。
-> この公園では、春はチューリップ、夏はひまわりというふうに、あ
べちゃんの世話を通じて咲くことができます。

Bài 2. Dịch câu


1. 木村さんが結婚する話は田中さんを通じて聞いた。
-> Tôi biết về chuyện đám cưới của anh Kimura qua chị Tanaka
2. 日本のドラマを通して、日常会話を勉強した。
-> Tôi đã học được hội thoại hàng ngày thông qua các bộ phim truyền hình
Nhật Bản.
3. 世界一周の旅を通して、色々な国の文化や習慣を学びました。
-> Thông qua việc đi du lịch vòng quanh thế giới, tôi đã học được về văn hóa
và phong tục của các quốc gia khác nhau.
4. 40 年の教師生活を通して、たくさんの素晴らしい学生と出会いまし
た。
-> Trong 40 năm làm giáo viên, tôi đã gặp rất nhiều học sinh tuyệt vời.
5. この寺には様々な植物が植えられていて、四季を通じて景色が楽し
めます。
-> Nhiều loại cây được trồng trong ngôi đền này và bạn có thể thưởng thức
phong cảnh suốt bốn mùa.
にしたがって:càng..thì càng,  trở nên, trở thành

1. N/ V る + にしたがって

2. Cách dùng

+ Diễn tả tình trạng sự việc, sự vật ở vế trước tiến triển,


thay đổi thì trạng thái sự việc, sự vật ở vế sau cũng thay đổi
theo.
+ Danh từ và động từ ở vế trước là từ thể hiện sự biến
đổi.

[意味]
"〜すると、だんだん"
前件の変化に対応して、後件も変化するということを表す。
そのため、変化を表現する言葉が使われる。
3. 例文

1/ 年を取るにしたがって足腰が弱くなっていく。
Khi càng già đi thì chân càng trở nên yếu đi.
2/ 食生活が豊かになるにしたがって子供の体格がよくなってきた 。
Khi chế độ dinh dưỡng trở nên phong phú hơn thì thể chất của trẻ trở nên tốt
hơn.
3/ 大人になるにしたがって 、何か大切なものを忘れていくような気が
します。
khi càng lớn càng cảm thấy đang quên thứ gì đó quan trọng.
4/ 夫の仕事が忙しくなるにしたがって二人で過ごす時間が減り 、夫婦
げんかが増えた 。
Khi công việc của chồng tôi bận rộn hơn, thời gian chúng tôi dành cho nhau
giảm đi và số lần cãi vã trong hôn nhân ngày càng nhiều.
5/ ガイド :この山道は初めは緩やかですが 、登っていくにしたがって
きつくなりますので 、気をつけてください 。
Hướng dẫn viên du lịch: Con đường núi này ban đầu thoai thoải, nhưng càng
lên cao càng khó khăn, vì vậy hãy cẩn thận.

練習
A/  Hoàn thành câu:

1.試験の日が近づくにしたがって、。。。。。
KHi ngày thi càng đến gần tôi trở nên lo lắng hơn.. 緊張してきた。
2.寒くなるにしたがって、。。。。
Trời càng lạnh thì càng có nhiều người bị cảm hơn.風邪をひく人が多くなり
ます。
3.車のスピードが上がるにしたがって、
Tốc độ của xe hơi càng tăng thì nguy cơ xảy ra tai nạn càng tăng cao.事故の危
険性も高くなる。

4.電気製品の普及にしたがって、。。。
Cùng với sự phổ biến của đồ điện gia dụng thì việc nhà cũng trở nên dễ dàng
hơn. 家事労働が楽になった。

B/ Dịch sang câu tiếng Nhật:

1. Ở bắc bán cầu nếu đi về phía Bắc nhiệt độ giảm dần.

北半球では北へ行くにしたがって気温が下がる。

2. Cơn bão đang tiến tới gần và mưa gió càng mạnh hơn.

台風が近づくにしたがって、風雨はますます強まるでしょう。

3. Khi điện thoại di động trở nên phổ biến, giá cước cũng trở nên rẻ hơn.

携帯電話が普及するにしたがって、通話料も安くなった。

4. Khi dân số 18 tuổi giảm, số lượng các trường đại học mong muốn tuyển
sinh du học sinh tăng lên.

18 歳人口の減少にしたがって、留学生の入学に熱心な大学が増えた。

Phân biệt につれて và にしたがって

「につれて」 と 「にしたがって」を区別する
Giống nhau: Khi mang nghĩa “cùng với”, “càng…càng…”, trong đa số trường
hợp thì 2 mẫu câu này có thể thay thế được cho nhau.
Ví dụ: 
1. 日がたつにしたがって(につれて)、会話が上達してきた。
Trải qua thời gian thì khả năng giao tiếp tiếng Nhật của tôi cũng đã tiến bộ.
2. 台風の接近につれて(にしたがって)、雨や風が強くなってきた。
Bão càng đến gần thì gió và mưa càng mạnh lên.
Khác nhau:
+ A につれて B chỉ dùng cho quan hệ thay đổi cùng chiều ( A tăng, B tăng, A
giảm, B giảm… ) .
 にしたがって dùng được cả trong trường hợp thay đổi cùng chiều và ngược
chiều ( A tăng, B giảm hoặc ngược lại ). 
人口が増加するにつれて(にしたがって)、食料需要も拡大してい
る。
Dân số càng tăng thì nhu cầu lương thực cũng tăng theo. 
人口が増加するにしたがって(につれて X)、仕事が少なくなってい
く。
Dân số càng tăng thì việc làm càng ít đi.
+ Vế sau của につれて không dùng các biểu hiện có ý chí, mà chủ yếu là các
biến đổi tự nhiên, trong khi にしたがって có thể dùng cho cả 2 trường hợp
đó. 
通勤客が増える(X につれて/にしたがって)、今後、バスの本数を
増やしていこうと思っている。
Chúng tôi định về sau sẽ làm tăng số lượng xe bus cùng với sự tăng lên của
hành khách sử dụng xe bus để đi làm.

Bài tập: chọn にしたがって hoặc につれて hoặc cả hai


1 日本での生活に慣れる(_)日本人の友達が増ふえた。
にしたがって/につれて
Càng quen với cuộc sống ở nhật thì tôi ngày càng có nhiều bạn người nhật hơn.
2.ベトナムでの日本の会社の数が増える(  )大学で日本語を勉強し
たいと思います。
にしたがって、số lượng công ty Nhật Bản ở Việt Nam ngày càng tăng lên
nên tôi có ý định học tiếng Nhật ở đại học.
3. 日本語が上手になる(。。。)友達が増え、日本での生活が楽しく
なってきた。
Tiếng Nhật càng giỏi thì bạn bè ngày càng nhiều hơn và cuộc sống ở Nhật càng
trở nên vui hơn. にしたがって/につれて
4. 上昇する  (   …..)気圧が下がる。
→ Càng lên cao khí áp càng giảm. にしたがって

意味
『において』Ở/tại/trong…
動作などの行われる場所・時状況などを表す
Diễn tả sự việc, sự kiện nào đó xảy ra tại/ở/trong một địa điểm, bối cảnh, tình
huống nào đó trong ngữ cảnh trang trọng, lịch sự. Thường được sử dụng trong
thông báo, tin tức.

使い方
「~においても」là hình thức nhấn mạnh của「~において」.
「~における」là hình thức kết nối, đi với dạng「N1 における N2」để bổ
nghĩa cho N2.

N において・においては・において

N1 における N2

例文
1. 外国語学習において大切なことは、 言葉の背景となっているその国
の文化や習慣を 知ることだ。
Điều quan trọng trong việc học ngoại ngữ là phải biết văn hóa và phong tục của
đất nước đằng sau ngôn ngữ đó.
2. 原始時代においては、 力の強い者のみが生き残ることができた。
Ở thời nguyên thủy, chỉ có kẻ mạnh mới có thể tồn tại.
3. 今日の討論会のテーマは「国際社会における日本の役割」です。
Chủ đề của cuộc thảo luận hôm nay là "Vai trò của Nhật Bản trong cộng đồng
quốc tế."
4. 日本だけでなく、他の国においても、環境汚染は深刻な問題だ。
Không chỉ ở Nhật Bản, mà ở cả các nước khác, ô nhiễm môi trường là một vấn
đề nghiêm trọng.

練習
1. ____は成功だったっけ。
A.ベトナムにおいて首脳会談
B.ベトナムにおいての首脳会談
C.ベトナムにおける首脳会談
D.ベトナムくらべる首脳会談

2. 現代人(  )、SNS は必須(ひっす)のコミュニケーションツールで
す。
A.によって (được, bởi (nguyên nhân, lí do))
B.において
C.にとって (đối với … thì (nhận xét, đánh giá)
D.にしては (vậy mà (khác với suy nghĩ, tưởng tượng))

3. Hoàn thành câu: N3 クラスにおける …


(Ví dụ: N3 クラスにおける男女学生の比率はー対六である。
Tỷ lệ học sinh nam và nữ trong lớp N3 là một trên sáu.)

Cấu trúc ngữ pháp:

V る + までになる

Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ:

+ Cách dùng: Diễn tả ý nghĩa “đạt được kết quả như vậy sau một thời gian dài
hoặc nhiều vất vả”. Thường là kết quả tốt.
使い方:この表現は「長い時間をかけて段階が進んで、最終的に~の
状態になった」と言うことを表します。
後件には、良い結果になったという内容が用いられることが多いで
す。

+ 例文:
1. 彼は医者から助からないと言われていたが、奇跡的(きせきてき)
に回復し、歩けるまでになった。
-> Anh ấy bị các bác sĩ nói là không thể cứu được nữa, nhưng thật kỳ diệu, anh
ấy đã hồi phục và có thể đi lại.
2. 科学技術が発達し、宇宙(うちゅう)に行ってさまざまな実験がで
きまでになった。
-> Với sự phát triển của khoa học và công nghệ, con người đã có thể lên vũ trụ
và tiến hành các thí nghiệm khác nhau.
3. 1 年前に比べると日本語がずいぶん上達したが通訳の仕事ができるま
でにはなっていない。
-> Tiếng Nhật của tôi đã được cải thiện rất nhiều so với một năm trước, nhưng
tôi không thể làm phiên dịch viên.

4. A:この前、ニュースで見たんだけど、テレビ電話の開発が進んでる
んだって。
B:へえ、でも、普及するまでにはまだ時間がかかりそうだね。
-> A: Trước đây, tôi đã thấy trên tin tức rằng sự phát triển của gọi video đang
tiến triển.
B: Heh, nhưng có lẽ sẽ mất một thời gian để nó có thể trở nên phổ biến.
Chú ý: Sử dụng các động từ chỉ sự thay đổi như 「なる」、「成長する /育つ
/回復する/進歩する」thường mang ý nghĩa chỉ kết quả tốt.

練習
Bài 1: (     ) の中の動詞を適当な形に変え、「まで」を使って文を完成さ
せなさい。(ページ 37)
1.日本語を勉強し始めてまだ 1 年しかたっていないが、もう新聞
が.......................................................................
→読めるまでになりました。
2.科学が進歩して、..........................................................
→宇宙旅行できるまでになりました。
3.書道を習い始めて 8 年になるが、まだ人に........................
→教えてあげられるまでにはなっていない。
4.彼は小学校しか卒業していなかったが、様々な仕事を経て、いく
つもの会社を..........................................................
→経営するまでになった。
5.太陽エネルギーの研究は進んでいるが、まだ一般家庭
に..........................................................
→普及するまでにはなっていない。

Bài 2: __*__ に入るものはどれですか。A, B, C、D から一
番いいものを一つ選んでください。
1.____ ____ して、__*__ ____ するまでに
なりました。
A.5 つの外国語を     B.いろいろな言語を
C.学習   D.理解
-> いろいろな言語を学習して、5 つの外国語を理解するまでになりまし
た。
2.1年前までは ____ ____ が、今では __*__
____ までになった。
A. ダメだった     B. 作れる
C. 何でも    D. 料理はまるで
-> 1年前までは料理はまるでダメだったが、今では何でも作れるまで
になった。
3. 会社の経営は ____ ____ __*__ ____ ま
でになりました。
A. 全国に       B. 支店を出す
C. 順調で    D.10 年後には
-> 会社の経営は順調で 10 年後には全国に支店を出すまでになりまし
た。
4.彼の会社は ____ ____ 、___*__ ____ まで
になりました。
A. だけではなく     B. 進出する
C. 国外にも     D. 国内
-> 彼の会社は国内だけではなく、国外にも進出するまでになりまし
た。
5.日本に来る前は ____ _____ 、__*__ ____ 
A. 最後は全国に 30 店舗もお店を     B. 小さいお店からスターて
C. らしい         D. 出
すまでになった
-> 日本に来る前は小さいお店からスタートして、最後は全国に 30 店舗
もお店を出すまでになったらしい。
Cấu trúc ngữ pháp: ところから

 V(普通形)+ところから 
N だったと/である+ころから 
A イ+ところから 
A ナ+な/だった+ところから
Ý nghĩa: Do…/Vì…/Bởi…(từ thực tế)
「言葉や物事の由来を示す」
Cách dùng: 
Là cách nói biểu thị bằng cớ, nguồn gốc hoặc nguyên do của sự việc.
「~ところから」được sử dụng nhiều trong trường hợp kể lại nguyên do của
một tên gọi hoặc bao hàm ý, ngoài ra còn có nguyên nhân, lý do khác nữa.
Dùng trong văn viết, mang sắc thái trang trọng, kiểu cách.

Ví dụ:
1. 古屋さんは料理がとても上手なところから、みんなに「シェフ」と
呼ばれている。
-> Bởi vì anh Furuya nấu ăn rất giỏi nên được mọi người gọi là đầu bếp.
2. この魚は、蛇そっくりなところから、海蛇という名前を持つ。
Loài cá này có tên gọi là “rắn biển” do có hình thù giống hệt loài rắn.
3. ガラスが割れているところから、泥棒が入ったと分かった。
 -> Tôi biết được có trộm đột nhập vì kính bị vỡ.
4. 彼女の母親が日本人であるところから、日本人の知り合いも多い。
-> Cô ấy có nhiều người quen là người Nhật bởi vì bố cô ấy là người Nhật.
5. この鳥は目の周りが白いところから、メジロと呼ばれている。 
-> Con chim này được gọi là chim mắt trắng (mejiro) là do quanh mắt nó có
màu trắng.

練習
問題 1: __*__ に入るものはどれですか。A, B, C、D か
ら一番いいものを一つ選んでください。
1.______  ______が多い_____、桜木町と__*___ようになった。
A.呼ばれる       B. この辺は        C. 桜の木        
D. ところから
=> この辺は桜の木が多いところから、桜木町と呼ばれるようになっ
た。
 2.______という_____は、役者が幕と幕の間の休憩時間に弁当を_____
ところから___*___ものだ。
 A. 食べていた      B. 「幕の内弁当」       C. つけられた    
D. 名前
=>「幕の内弁当」という名前は、役者が幕と幕の間の休憩時間に弁当
を食べていたとこ ろからつけられたものだ。
3. 馬場さんは____よく__*___いるところから、_____ と_____いる。
A. 何でも          B. 「物知り博士」     C. 知って    
D. 言われて
=>馬場さんは何でもよく知っているところから、「物知り博士」 と言
われている。
4. この村の老人が______ところから、村の______が__*__と____いる。
A. 体にいい     B. 皆元気な        C. 食習慣     D. 考えら
れて
=>この村の老人が皆元気なところから、村の食習慣が体にいいと考え
られている。
 5. 富士山が_____ところから、_____は富士見町____名前が__*___。
A.という      B. 見える     C. ついた     D. この町
=>富士山が見えるところから、この町は富士見町という名前がつい
た。

問題 2:Dịch câu

1. ここは桜の名所であるところから、春には花見客が大勢やってく
る。
Do nơi này nổi tiếng với hoa anh đào nên vào mùa xuân có rất nhiều người đến
đây ngắm hoa.
2. 彼女は英語ごができるというところから、オリンピックの通訳に推
薦された。
Cô ấy đã được đề của làm thông dịch viên cho Thế Vận hội Olympic là do có
thể nói được tiếng Anh.
3. 二人が一緒に仕事をしたところから、交際が始まった。
Hai người họ đã bắt đầu quen nhau do đã làm việc cùng nhau.
4. 道がぬれているところから、昨夜、雨が降ったことが分かった。
Do đường ướt nên tôi đã biết hôm qua trời đã mưa.
と共に
1 の使い方
* 接続 : 名詞  +  と共に
* 意味: ~と一緒に

➞ cùng với/ cùng nhau (diễn tả ý làm cùng ai đó)


* 注意:
✙ 人や機関の名詞と一緒に使う。Danh từ chỉ người hoặc cơ quan, tổ chức
✙ 「~と一緒に」を表す用法
人や物等を表す名詞に接続します。この言い方はやや硬く書き言葉です。
* 例文:
① 田中さんとともに会議に出席した。 
② 家族とともにハワイへ行く予定だ。
③ 子供を育てるのは初めてだ。子供ととともに成長したい。
2 の使い方
* 接続 :
名詞
動詞辞書形/イ A 辞書形 +  と共に
名詞である/ナ A~である

* 意味:同一時間内に2つの現象や状態が存在、または発生していることを表す用法。前項
と後項の動作は同時に発生します。➞ Diễn tả 2 sự việc cùng đồng thời, cùng lúc xảy ra.
(Đồng thời với ~)
* 例文:

1. 彼は俳優であるとともに、歌手でもある。
2. 地震とともに津波が来た。
3. 娘が結婚するのは、嬉しいとともに寂しくもある。
4. 彼女は美人であるとともに、スタイルもいい。
5. 空が光るとともに、雷の音が鳴った。

3 の使い方
* 接続 : 名詞 + と共に
動詞辞書形

* 意味:何らかの変化と同時に、他のことも徐々に変化することを表す用法。
diễn tả ý cùng với sự biến đổi của A thì B cũng biến đổi theo (khi, cùng với... thì
cũng)

* 注意:
 名詞に接続する時は、変化を含む動作性の名詞である必要があります。
 前件・後件とも、変化を表す言葉を使う。
 自然な流れでの変化に使います。

* 例文:
1. 春になるとともに、桜が咲き始めた。
2. 年を取るとともに、白髪が増えた。
3. 時間とともに、昔のことを忘れていく。
4. 車の増加とともに、事故が多くなった。

A に連れて,B
A に従って,B A に伴なって,B A と共に,B
⁕Với A là động từ
⁕Với A là động từ từ ⁕Với A là danh từ ⁕Với A là động từ từ
từ điển danh từ
điển danh từ Cùng với.../xảy ra điển danh từ tính từ
Càng...càng/cùng
Càng...càng/theo...thì đồng thời Cùng với...
với...thì

A thay đổi → B
cũng thay đổi O O O O

Dựa theo A, làm


B X O X X
Làm A đồng X X X O
thời B

A là lý do của B
X X O X

Vừa A lại vừa B X X X O

Làm A cùng với


B (Người và tổ
X X X O
chức)

4 ngữ pháp này liên quan đến vấn đề thể hiện sự khuynh hướng: cái gì diễn ra thì cái
sau cũng diễn ra. Về mặt ý nghĩa thì 4 mẫu ngữ pháp này tương đối giống nhau nhưng
mang sắc thái khác nhau.

例文:
A thay đổi → B thay đổi
年を取るにつれて、物覚えが悪くなる
年を取るに従って、物覚えが悪くなる
年を取るに伴って、物覚えが悪くなる
年を取ると共に、物覚えが悪くなる
→ どちらも正しい
Dựa theo A → làm B
睡眠時間が減るに従って、仕事のミスが増えてきた。
→ について、に伴って、と共にを 使わない。
Làm đồng thời A với B
先生は注意事項を口頭で説明すると共に黒板にも書いてくださいまし
た。
→ について、に伴って、に従って を 使わない。
Vừa A lại vừa B
娘が結婚するのは、嬉しいとともに寂しくもある
→ について,  に従って,  に伴って を 使わない。
Làm A cùng với B ( người hay tổ chức )
母と共に温泉旅行へ行く。
→ について,  に従って,  に伴って を 使わない。
練習1:(    )の中の言葉をえ並べ換え、「~と共に」
「~と一緒に」のどちらかを使って文を完成させなさい。
1) (取る/記憶力が/年を/衰える)
➞年を取ると共に記憶力が衰える
2) (空き缶を/困る/捨てる人がいるので/燃えるゴミ)
➞燃えるゴミと共に空き缶を捨てる人がいるので困る
3) (外国の文化が/明治時代に/日本に入ってきた/多くの外国
人)
➞明治時代に多くの外国人と共に外国の文化が日本に入ってきた
4) (調べる/目撃者を/探している/警察は/事故の原因を)
➞警察は事故の原因を調べると共に目撃者を探している

練習2:1.2.3.4から最もよいものを一つ選びなさい。

1.チャイムが鳴る ___ 教室を飛び出した。
1) と共に
2) に伴って
3) につれて
4) に従って
答え: ① と共に(ほぼ同時に)
2.移転 ___ 電話番号が変更になります。
1) と共に
2) に伴って
3) につれて
4) に従って
答え: ② に伴って(だんだん変化するのではなく、ある時点で
変わる変化)
3. 計画書 ___ 勉強する。
1) と共に
2) に伴って
3) につれて
4) に従って
答え: ④ に従って(計画書の通りに勉強するという意味)

~に関する
●「A に関する/関して」で、A に関係があることを示す (文化)
Cho biết điều gì đó có liên quan đến A.
Liên quan đến, liên quan tới, về
意味:
Diễn tả ý liên quan tới cái gì đó, việc gì đó. Thường được sử dụng khi muốn
nói về nội dung sẽ làm chủ đề, đề tài câu chuyện hay trong điều tra, tìm hiểu,
nghiên cứu, thông báo…
- Đây là cách nói trang trọng, kiểu cách hơn, rộng hơn so với 「~について」.

N に/(文)のに + 関して
N に/(文)のに + 関する+N

[N1 に関する N2]


 [N1 に関しての N2]. 
-「~に関する」là dạng kết nối 2 danh từ, dùng bổ nghĩa cho danh từ đi sau,
đi với dạng [N1 に関する N2]。Ngoài ra còn có hình thức [N1 に関しての
N2]. 
-「~に関しては」là hình thức lấy đề tài phía trước làm chủ đề câu và muốn
nhấn mạnh chủ đề đó. 
-「~に関しても」là hình thức nhấn mạnh của 「~に関して」
-「に関しましては」là dạng lịch sự của「~に関しては」 

例文
1. 来週からサウジアラビアへ出張だ。アラブの国々に関する本を読ん
でおかなければならない。
Tôi sẽ đi công tác ở Ả-rập Xê-út vào tuần tới. Tôi phải đọc trước sách về các
nước Ả Rập.
2. 入学手続きに関してわからないことがあったので、教務課に電話を
した。
Có điều chưa hiểu liên quan đến thủ tục nhập học nên tôi đã gọi điện cho phòng
giáo vụ.
3. 私の妹は、洋服のブランドに関しては誰よりもよく知っている。
Em gái tôi biết nhiều về các nhãn hiệu quần áo hơn bất cứ ai
4. 今回は子供たちの学歴だけでなく体力に関しても調査が行われるこ
とになった。
Lần này một cuộc khảo sát sẽ được thực hiện không chỉ về trình độ học vấn của
trẻ em mà còn về thể chất của chúng.
5. 本件に関しましては現在調査中(げんざいちょうさちゅう)でござ
いまして、結論が出るまでにはもうしばらく時間をいただきたいと思
います。
Chúng tôi hiện đang điều tra về vấn đề này, kính mong mọi người cho thêm
một khoảng thời gian để có được kết luận.
6. その件に関しての報告はまだ受けていない。
Tôi chưa nhận được báo cáo về vụ việc đó. 

復習: 
に対して/に対する/ にとって における/においては

 Đối với~ Đối với~/nhìn Tại/ ở/ vào/ trong …


từ lập trường
của~

- Là câu văn thể hiện hành Đa phần là các Dùng với danh từ chỉ địa điểm hay
động hay thái độ, tình cảm câu văn có thời gian. Chủ yếu dùng trong hoàn
( 感 謝 す る 、 厳 し い 、 親 chứa tính từ cảnh trang trọng, lịch sự. Thường
切、求める)hướng tới đối được sử dụng trong thông báo, tin
tượng~ tức.

- に対しては Lấy đối


tượng được tác động, hướng
tới làm chủ đề để miêu tả

練習
Bài 1: 文の流れに合うように、適当なものに O をつけなさい。 (Sách
bài tập bunka)

1. このアルバムは私___大切な思い出の品です。
a. に関して b に対して c.にとって 

2. 妻____愛情は何があっても変わらない。
a. に関する b.に対する c. における

3. 歌舞伎____ことなら、歌舞伎研究会に入っている武田さんに聞くと
いいですよ。
a. に 関 す る b. に 関 し て
c. に対する
4. 卒業試験は 3 月 1 日から 5 日までです。なお、試験の内容____ホーム
ルームで担任の先生が説明します。
a. に お い て は b. に 関 し て は
c. に対しては

Bài 2: Dịch câu


1. Đã thực hiện một cuộc khảo sát bảng câu hỏi tại trường đại học liên
quan đến việc sử dụng internet của giới trẻ. 
若者のインターネットの利用に関して大学でアンケートを行った。
2. Liên quan đến vấn đề này thì đã có rất nhiều ý kiến từ các phương diện
khác nhau.
この問題に関してはさまざまな方面から意見が寄せられた。
3. Tôi đang tìm sách liên quan đến lịch sử của thành phố này. 
この町の歴史に関する本を探している。
4.Vui lòng đọc hướng dẫn sử dụng này để biết cách sử dụng chi tiết.
詳しい使い方に関してはこちらの説明書をお読みください。

際(に)
意味:  
- Khi…/Lúc…/Trong trường hợp…/Nhân dịp…
- 際(に) có nghĩa giống với とき nhưng mang sắc thái cứng hơn とき,
được sử dụng trong những trường hợp trang trọng hơn như sự kiện, thời điểm
đặc biệt. 
- Thường được dùng trong văn viết, không sử dụng nhiều trong đời sống
thường ngày.
●公の場などで特別な時・ 場合を表す  (trong sách bunka)
Đại diện cho những thời điểm và trường hợp đặc biệt ở những nơi công cộng

V 普通系+際(に)
N+の+際(に)

- 際(に)は sử dụng khi nhấn mạnh ngữ cảnh đặc biệt


- Ngữ pháp 際(に)đi kèm với danh từ, động từ thể hiện hành vi có chủ đích.
- Phía sau thường đi với dạng câu ra lệnh, nhờ vả ~してください、必要で
す、お願いします. 
- Hầu như ít sử dụng với thể phủ định hoặc tính từ ở phía sau.
- Trong nhiều trường hợp, có thể thay thế bằng とき

際(に) とき

目的性が強いつよい 偶発性が強いつよい
Được sử dụng khi có mục đích mạnh mẽ Tính tự phát mạnh mẽ
この際(=この機会に)、私もそれを見 勉強をしていた時、電話がかか
てみたいと思った。(「時」は不可) ってきた。(「際」は不可)

- Lối nói 「この際」 là một cụm cố định mang nghĩa “nhân dịp này”, dùng
những khi quyết đoán dứt khoát làm 1 điều gì, nhân cơ hội nào đó. Trong
trường hợp này không thể thay thế bằng とき được. 

文例:
1. このコアラはオーストラリアの首相が来日した際 、首相から贈られた
ものです。
Chú gấu Koala này là quà tặng của thủ tướng Úc khi ông đến thăm Nhật Bản.
2. 禁煙席をご希望の方は、切符をお求めの際にお申し出ください。
Nếu bạn muốn chỗ ngồi không được hút thuốc, xin vui lòng cho chúng tôi biết
khi mua vé.
3. 非常の際は、中のハンドルを手前に引いて、ドアを開けてくださ
い。
Trong trường hợp khẩn cấp, xin vui lòng kéo tay cầm bên trong về phía trước
và mở cửa

練習:
Bài 1: 例のように()の中の言葉を適当な形に変え、「~際」を使って
文を完成されなさい。
例) 人を訪問する際は、あらかじめ電話をしておいたほうがいい。
( 訪問する)

1. 激しい運動を...........には、よく準備運動をする必要がある。
(行う)
->行う際
2.大統領は..........に、環境問題について各国首脳と意見を交換した。
( 首脳会談) (しゅのうかいだん)
-> 首脳会談の際
3. ……..には印鑑をご持参ください。
(口座開設)
->口座開設の際
4. 災害が.................は、正しい情報をすばやく伝えることが大切だ。
(起こる)
->起こる際(に)
Bài 2: Dịch câu
1. Khi xuống xe, xin quý khách lưu ý đừng để quên đồ đạc.
お降りの際は、お忘れ物のないよう、お気をつけください。
2. Trong tình huống khẩn cấp, xin hãy sử dụng thang bộ.
非常の際は階段をご利用ください。
Khi xảy ra động đất hay hỏa hoạn, xin hãy nhấn nút khẩn cấp này. 
3. 地震や火災などが発生した際には、この非常ボタンを押してくださ
い。
4. Khi nói chuyện với người lớn hơn thì phải chú ý không chỉ lời nói mà còn cả
thái độ. 
目上の人と話す際には、言葉だけでなく態度にも気を付けてくださ
い。

B. 接続助詞

擬音語 - ぎおんご -  từ tượng thanh


じっと yên lặng, chăm chú
Tập trung cao độ vào việc gì đó.
Ví dụ:
1.じっと見る nhìn chằm chằm
2. じっと考える Tập trung suy nghĩ
げらげら Cười ha hả
ゲラゲラ笑(わら)う
Cười hô hố (cười ha hả)
しくしく  Đau âm ỉ, Khóc nức nở

ふらふら 
1. Cạn kiệt sức lực, cơ thể loạng choạng: choáng váng
2. Thái độ vô định, sống không có mục đích: lông bông

グーグー Gầm gừ, ngáy khò khò, tiếng bụng kêu lúc đói (ọt ọt)

ぱくぱく ăn nhồm nhoàm, ăn ngon lành (dùng với nghĩa tích cực, ăn được
nhiều vì thích...), 
犬がぱくぱく餌を食べた。: Chó đớp thức ăn

ビリビリ xẹc (tiếng xé)


 
ぺちゃくちゃ bla bla bla

擬態語 - ぎたいご - Từ tượng hình


ぴかぴか Lấp lánh
びっしょり ướt, sũng
からから  khô
さっぱり nhạt, hoàn toàn
どきどき thình thịch
ほっと nhẹ nhõm

Dưới phần đoạn văn

1. dùng với cụm ~する・~している


すっきり Khoan khoái; sảng khoái; dễ chịu; thoải mái
いらいら Sốt ruột; nóng ruột
しょんぼり Thẫn thờ; đờ đẫn
ぼんやり 

 Thong thả; thong dong; nhàn nhã。


 Lơ đãng, ngây ra
 Choáng váng, sửng sốt.

どっしり Hiên ngang , sừng sững.

2. dùng với cụm ~だ・~に

めちゃくちゃ
Nghĩa 1, dịch đúng như từ VÃI của vn :))
Nghĩa 2, mớ hổ lốn, lộn xộn, bừa bãi
くたくた Mệt mỏi; bơ phờ
くしゃくしゃ nhăn nheo ( giấy, nét mặt, da, vải....)
べこべこ đói meo, đói lả
ばらばら Bừa bộn

同様に

 Giống như, gần giống như 


1. 花は水をやらないと枯れてしまう。同様に、子供にも愛情を注いで
育てることが 必要だ
-> Nếu bạn không tưới hoa, chúng sẽ chết. Tương tự như vậy, trẻ em cần được
nuôi dưỡng bằng tình yêu thương.
2. 私たちは彼を家族同様に思っている
->  Chúng tôi coi anh ấy như người nhà 
3. 彼女の病状は父同様だ  
-> Cô ấy có tình trạng bệnh giống với bố tôi 

Bài tập 
1.「同様に」 が入る文を一つ選んでください。

先生: クッキー生地にココアを入れてよく混ぜ、型で抜いてオーブンで
15 分 )、生地 焼くと、チョコレートクッキーの出来上がりです。( …)
生地にアーモンドを混ぜると、 アーモンドクッキーが作れ

Giáo viên: Cho cacao vào bột bánh quy, trộn đều, dùng khuôn cắt ra, cho bột
vào lò nướng nướng 15 phút là bánh quy socola đã sẵn sàng. … bạn có thể làm
bánh quy hạnh nhân bằng cách trộn hạnh nhân vào bột.

微妙に
Ý nghĩa: không chắc chắn, không rõ ràng, mập mờ
1. 二人の目撃者の証言は微妙に食い違っている 。
-> Lời khai của hai nhân chứng trái ngược nhau một cách tinh vi.
2. この宝石は見る角度によって微妙に色が変わる 。
-> Viên ngọc này thay đổi màu sắc một chút tùy thuộc vào góc nhìn.

如実に – にょじつに
意味: cái thật, cái đúng, rõ ràng
例文: 
1. 額に刻(きざ)まれたしわの深さが、彼の長年の苦労を如実に物語
っている。(ものがた)
-> Độ sâu của những nếp nhăn khắc trên trán cho thấy rõ ràng nhiều năm làm
việc chăm chỉ của anh ấy.
2. 日本人の食生活の向上(こうじょう)は体格の変化に如実に表れて
いる。
-> Thói quen ăn uống của người dân Nhật Bản đã được cải thiện, điều này thể
hiện rõ qua những thay đổi về vóc dáng.
練習:「微妙に」「如実に」が入れる文を一つずつ選んでください。
1.この国の受験戦争の激しさが、学習塾の増加に(  )示されて
いる。
-> 如実に
Dịch: Độ khốc liệt của cuộc chiến thi cử ở đất nước này được thể hiện rõ ràng
qua sự gia tăng số lượng các trường luyện thi.
2.1 年前に比べると、学生たちの日本語力は(  )伸びている。
-> 如実に
Dịch: So với một năm trước, kỹ năng tiếng Nhật của học sinh đã tăng lên rõ rệt.
3.手作りの茶碗(ちゃわん)は、同じように見えても色や形が一つ
一つ(  )違う。
-> 微妙に
Dịch: Tách trà thủ công trông giống nhau, nhưng chúng có chút khác nhau về
màu sắc và hình dạng.

                                            どうか
意味:Làm thế đó, xin hãy, mõng rằng…
例文:
1. 日本に来きたばかりで何もわかりませんが、どうかよろしくお願い
します。
Vì tôi mới đến Nhật Bản nên tôi không biết gì cả nên  tôi rất mong được giúp
đỡ.
2. どうか大学に合格できますように。
Tôi hy vọng rằng tôi có thể vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học.
3. どうか私の秘密を守ってください。
Xin hãy giữ bí mật của tôi.
練習:「どうか」が入る文を一つ選んでください。
1. ご迷惑をおかけして申し訳ありませんでした。 ( ___O___ )許してく
ださい。
2.A:このお菓子、 よろしかったら、( ___X___ )。
   B: ありがとうございます。

3. 先日はわざわざ落とし物を届けてくださって、 ( __X___ )ありがとう


ございました。

You might also like