You are on page 1of 137

Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

Bài 1 :
1. ~という + N:Là…/ Rằng…/ Cho Rằng…/ Nói
Rằng…
Thể thường (N だ / Tính từ -na + だ ) + という + N
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Đây là cách nói được sử dụng khi muốn “mô tả nội dung đi trước nó”.
はなし うわさ

• ② Những danh từ đi sau thường là các danh từ 話 ・ câu chuyện, 噂 ・tin


ひょうばん れんらく き そ く き じ じょうほう

đồn, 評 判 ・đánh giá, 連絡・liên lạc, 規則・quy định, 記事・ bài báo, 情 報 ・tin
じ け ん

tức, 事件・vụ việc…


し ご と じ け ん
• ③ Đặc biệt khi danh từ đi sau là 仕事、事件 thì thường という cũng được
lược bỏ.
に ほ ん ご つか し ご と に ほ ん ご つか し ご と

VD: 日本語を使うという仕事 → 日本語を使う仕事: Công việc sử dụng tiếng


Nhật
• ④ Cũng bắt gặp nhiều với dạng cấu trúc「~ということは ~ ということで
す」: giải thích, diễn giải một sự việc, hiện tượng gì đó.

Ví dụ
かいしゃ し ご と じ き そ く
① この会社には、仕事は 6時までだという規則がある。
→ Ở công ty này, có quy định rằng công việc làm đến 6 giờ.

らいげつきこく ほんとう

② リンさんが来月帰国するといううわさは本当ですか。
→ Tin đồn Linh tháng sau về nước có phải là sự thật không vậy?

かれ とうちゃく じかんおく れんらく はい


③ 彼の到 着 が 4時間遅れるという連絡が入った。
→ Đã có liên lạc báo rằng anh ấy sẽ đến trễ 4 tiếng.

いもうと だいがく ごうかく し う と


④ 妹 が大学に合格したという知らせを受け取った。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Tôi nhận được thông báo nói rằng em gái tôi đã thi đậu đại học.
けむり からだ じ じ つ だれ し
⑤ タバコの 煙 が 体 によくないという事実は誰でも知っている。
→ Sự thật rằng khói thuốc lá có hại cho cơ thể thì ai cũng biết.

せんせい にゅうがくしけん ひ がっこう やす れんらく

⑥ 先生から入学試験の日は学校が休みになるという連絡があった。
→ Có thông báo từ giáo viên rằng ngày thi nhập học trường sẽ nghỉ học.

き む ら じ ぶ ん しょうせつか い ほんとう かいしゃけいえいしゃ うわさ


⑦ 木村さんは自分では小説家だと言っているが、本当は会社経営者だという 噂
なが

が流れている。
→ Anh Kimura tự nói rằng mình là tiểu thuyết gia, nhưng có tin đồn rằng anh ta thật
sự là một người điều hành công ty.

こ ん ど せいやく しんせいひん き つか ひょうばん


⑧ 今度A製薬からでた新製品はよく効くし、それに使いやすいという 評 判 であ
る。
→ Đánh giá cho rằng sản phẩm mới của công ty dược phẩm A lần này vừa rất công
hiệu, vừa dễ sử dụng.

2. せいぜい:Tối Đa / Hết Mức / Nhiều Lắm Cũng


Chỉ / Gắng Lắm Cũng Chỉ…

せいぜい~くらいだ。
せいぜい~までだ。
~N/のが + せいぜいだ。
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Biểu thị ý “trong phạm vi có thể, mặc dù bị giới hạn”
• ② Thường được sử dụng với dạng 「せいぜい~くらいだ」 hoặc 「~が、せい
ぜいだ。」
Ví dụ
たか いちまんえん

① 高くてもせいぜい一万円だろう。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Đắt lắm chắc cũng chỉ cỡ 10 nghìn Yên .

おそ に み っ か とど
② 遅くてもせいぜい二、三日で届くだろう。
→ Chậm lắm chắc cũng chỉ 2, 3 ngày nữa là gửi đến.

け っ こ ん き ね ん び ゆうしょく そと た ゆ たい
③ 結婚記念日といっても、せいぜい 夕 食 を外に食べに行くくらいで、大したこと
はしません。
→ Nói là ngày kỷ niệm cưới, nhưng tối đa cũng chỉ đưa nhau ra tiệm ăn tối thôi, chứ
cũng chẳng tổ chức gì long trọng cả.
いそが かいしゃ ねんまつ さんにち やす

④ 忙 しい会社で、年末でもせいぜい三日くらいしか休めません。
→ Vì là một công ty bận rộn, nên tuy là cuối năm nhưng cũng chỉ nghỉ được tối đa có 3
ngày.

3. ~に慣れる:Quen Với….

N + に慣れる

~こと/の + に慣れる
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Diễn tả tình trạng đã quen thuộc, cảm thấy không bị khó chịu nữa khi đã
ở trong một hoàn cảnh, tình trạng nào trong một thời gian dài, hoặc đã trải qua
nhiều lần.
• ② Hoặc diễn tả sự quen thuộc, thành thạo một việc gì đó nhờ có kinh nghiệm
trong việc đó

Ví dụ :
ねん す に ほ ん せいかつ な
① 3年も住んでいるので、日本の生活に慣れました。
→ Vì đã sống những 3 năm nên tôi đã quen với cuộc sống ở Nhật.

かれ な

② 彼はすぐにこのクラスに慣れるでしょう。
→ Chắc cậu ấy sẽ sớm quen với lớp học này thôi.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
かのじょ き な
③ 彼女の気まぐれにはもう慣れた。
→ Tôi đã quen cái tính khí thất thường của cô ấy rồi.

む す こ あたら かていきょうし な

④ うちの息子はやっと 新 しい家庭教師に慣れた。
→ Con trai tôi cuối cùng cũng đã quen thuộc với gia sư mới.

がいこくご き な
⑤ 外国語を聞くのに慣れていない。
→ Tôi chưa quen với việc nghe tiếng nước ngoài.

4. ~ てしかたがない:Không Thể Chịu Nổi / Hết


Sức / Vô Cùng /…Ơi Là…
[Động từ thể て] + しかたがない
[Tính từ -i → くて] + しかたがない
[Tính từ -na → で] + しかたがない
[V たい→ たくて] + しかたがない
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Được sử dụng để diễn tả “Trạng thái có một tình cảm, cảm xúc, cảm giác
nào đó tự nhiên nảy sinh, mạnh đến mức không kiềm chế được, không chịu
nổi, không thể không nghĩ đến, không kiểm soát được”. Phần lớn là những
trạng thái có muốn cũng không kiểm soát được
• ② Đi kèm với những từ biểu hiện mong muốn, cảm giác của người nói .

• ③ Đôi khi 「が」 được lược bỏ, thành dạng 「~てしかたない」

• ④ Trong văn nói thân mật, suồng sã thì sử dụng 「~てしょうがない」


Ví dụ
① かわいてしかたがない
→ Khát chết mất/ Khát không chịu nổi.
つめ の
② 冷たいもの を飲みたくてしかたがない
→ Muốn uống cái gì đó lạnh lạnh quá đi mất.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
き こ く おもう
③ いよいよあした、帰国かと 思 うとうれしくてしかたがありません。
→ Cứ nghĩ đến ngày mai sắp được về nước thì tôi vui ơi là vui.

こうえん で あ い ら い かのじょ き
④ 公園で出会って以来、彼女のことが気になってしかたがない。
→ Từ khi gặp nhau ở công viên tự nhiên tôi thấy nhớ cô ấy chịu không nổi.

え い が なみだ で
⑤ この映画は見るたびに、 涙 が出てしかたがない。
→ Mỗi lần xem phim này tôi đều không kiềm chế được nước mắt.

じ ぶ ん ふちゅうい ざんねん

⑥ 自分の不注意でこんなことになってしまって、残念でしかたがない。
→ Việc trở nên thế này do sự bất cẩn của bản thân nên tôi tiếc ơi là tiếc.
NÂNG CAO
1. Đi trước 「~てしかたがない」 thường là những từ chỉ tình cảm, cảm xúc, cảm giác,
ざんねん しんぱい ふ あ ん くや き き おも
ước muốn (như 残念、心配、不安、悔しい、気になる、気がする、思える).
– Còn khi đi chung với những từ chỉ thuộc tính, tính chất, sự đánh giá, thì câu văn
sẽ không được tự nhiên.
Ví dụ

うた へ た

(X) 歌が下手で仕方がない。(SAI)
うた へ た

(O) 歌がとても下手だ。(ĐÚNG)
→ Hát dở vô cùng.

2.Cách nói này còn được sử dụng để diễn tả trạng thái lúng túng, bồn chồn do không
kiểm soát được tình thế lúc đó, mặc dù không trực tiếp diễn tả cảm xúc, cảm giác.
Ví dụ
さいきん む す こ くちごた
① 最近、うちの息子は口答えをしてしかたがないんです。
→ Gần đây, thằng con trai tôi nó cứ hay trả treo.

とし ものわす
② 年のせいか物忘れをしてしかたがない。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Tuổi tác chăng, mà sao lúc này tôi hay quên, khổ vô cùng.
3. 「~てしかたがない」 và「てならない」có cách dùng khá giống nhau nhưng lại khác
ở chỗ ở chỗ 「てならない」thì KHÓ sử dụng chung với những từ KHÔNG diễn tả tình
cảm, cảm xúc, ước muốn.
Ví dụ
あか あさ な

(X) 赤ちゃんが朝から泣いてならない。(Sai)
あか あさ な
(O) 赤ちゃんが朝から泣いてしかたがない。(Đúng)
→ Từ sáng đến giờ đứa bé cứ khóc hoài chịu không nổi.

5. ~ ことがある/ こともある:Có Lúc – Có Khi –


Thỉnh Thoảng
Thể thường (ふつう) + ことがある/ こともある
Tính từ -na + な + ことがある/ こともある
Tính từ -i + い + ことがある/ こともある
Danh từ + の + ことがある/ こともある
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Là cách nói diễn đạt một sự việc nào đó thỉnh thoảng, đôi lúc cũng xảy ra.
Không sử dụng để diễn đạt cho những trường hợp hay xảy ra hoặc xảy ra
thường xuyên
Ví dụ
でんしゃ よ て い じ か ん おく

① 電車は予定の時間に遅れることがある。
→ Thỉnh thoảng cũng có lúc tàu đến muộn so với lịch trình.
じ か ん あさ た

② 時間がなくて、朝ごはんを食べないこともある。
→ Thỉnh thoảng vì không có thời gian nên tôi cũng không ăn sáng.
つうきん
③ たまに タクシー で通勤することがある。
→ Thỉnh thoảng tôi đi làm bằng taxi.
ひと な ま え わす
④ たまに人の名前を忘れることがある。
→ Thỉnh thoảng tôi cũng bị quên tên người khác.
て い か う ひん やす

⑤ 定価で売るブランド品も、クリスマスバーゲン では安いこともある。
→ Hàng hiệu bán với giá cố định cũng có lúc rẻ vào dịp giảm giá đợt giáng sinh.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
き か い つか かた わる こしょう
⑥ どんないい機械でも、使い方が悪ければ、故障することがある。
→ Máy móc có tốt thế nào đi nữa mà cách sử dụng tồi thì cũng có lúc bị hỏng.

かいしゃ ちか じてんしゃ い
⑦ 会社まで近いので、ときどき自転車で行くことがあります。
→ Vì nhà gần công ty nên có khi tôi đi làm bằng xe đạp.

Bài 2 :
6. ~ というのは ~ : Cái Gọi Là … Nghĩa Là …
い み

「Danh từ」+ というのは ~ (ことだ/ものだ/意味だ)


Cách dùng / Ý nghĩa

• ① “Cái gọi là … nghĩa là …”, dùng để định nghĩa hay giải thích. Đây là cách nói
thân mật: っていう
• ② Đây là cách nói để giải thích, trình bày về ý nghĩa của một từ, một cụm từ,
hoặc một câu, hoặc nói cách khác, hoặc xác minh lại một sự việc, tình trạng .v.v..

Ví dụ
みじか い い か た
① デジカメ」というのは デジタルカメラ を 短 くした言い方です。
→ Dejikame là cách nói ngắn của digital camera (máy ảnh kĩ thuật số).
か く て い くるま なん かくえき ていしゃ でんしゃ
② 「各停 車 」というのは何のことですか。-各駅に停車する電車のことです。
→ Kakuteisha nghĩa là cái gì? / Nghĩa là cái tàu dừng ở tất cả các ga.
げんじつ きび
③ 現実というのはいつも厳しいものだ。
→ (Cái gọi là) hiện thực lúc nào cũng tàn khốc.

おそ いちじかん おく い

④ ボブさんが「少し 遅くなる」というのは 一時間は 遅れると 言うことだ。


→ Anh Bob nói “trễ một chút” có nghĩa là sẽ trễ ít nhất một tiếng.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

7. ~ いうものだ:Là…, Chính Là …
「Thể thường/ Danh từ」+ というものだ
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Là… để gọi tên của 1 vật gì đó), chính là … dùng để đưa ra một kết luận
chắc chắn hoặc mang tính hiển nhiên.

Ví dụ
に ほ ん が っ き しゃくはち
① これは日本の楽器で「尺 八 」 というものです。
→ Đây là một loại nhạc cụ Nhật Bản có tên gọi là Shakuhachi.
べんきょう だいがくせい
② とにかく勉 強 するのが大学生というものだ。
→ Dù sao thì học cũng là việc (chính) của sinh viên.
おも とお じんせい

③思い通りにいかないのが人生というものだ。
→ Mọi thứ không xảy ra theo suy nghĩ của mình chính là cái gọi là cuộc đời.
あね い ち ど あいじょう かん
④ 姉は一度も愛 情 などというもの を感じたことがない。
→ Chưa bao giờ chị gái tôi có cảm giác của cái gọi là tình yêu.
しゅうかん おそろ
⑤ 習 慣 というものは 恐 しいものだ。
→ Cái gọi là thói quen là một thứ đáng sợ.
もの げんかい
⑥ すべての物には限界というものがある。
→ Trong mọi vật, đều tồn tại một thứ gọi là giới hạn. (Mọi thứ đều có giới hạn của nó.)

8. ~ ということだ:Có Nghĩa Là – Tóm Lại Là –


Tức Là – Nghe Nói Là…
「Thể thường/ Danh từ 1」+ ということだ

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① “Có nghĩa là – Tóm lại là – Tức là”, dùng khi tóm tắt, tóm lược, giải thích
lại những gì được nói trước đó.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
• ② “Nghe nói là…” dùng để dẫn lại những gì nghe được.

Cách Dùng 1 : Có nghĩa là – Tóm lại là – Tức là


Đây là cách nói mà người nói sau khi tiếp nhận một sự việc và từ đó đưa ra kết
luận hoặc giải thích về sự việc đó. Đôi khi được dùng để xác minh lại điều đối phương
vừa nói.

おかね むりょう
① お 金 はいりません。無料ということです。
→ Cậu không cần phải trả tiền. Có nghĩa là miễn phí đó.
し け ん け っ か ごうかく

② 試験の結果は 70%、つまり合格ということだ。
→ Kết quả kì thi là 70%, nói cách khác là cậu đỗ rồi.
きんえん す
③ 禁煙というのは、タバコ を吸ってはいけないということだ。
きんえん

→ 禁煙 nghĩa là không được hút thuốc.

しゃちょう きゅう しゅっちょう き ょ う しゅっしゃ か い ぎ え ん き


④ 社 長 は 急 な 出 張 で 今日は 出 社 しません。つまり、 会議は 延期だというこ
とです。
→ Giám đốc phải công tác đột xuất nên hôm nay không đến công ty. Điều đó có nghĩa
là cuộc họp phải hoãn lại.

や ま だ き ち こ く

⑤ 山田さんはまだ 来ていませんか。つまり、また 遅刻ということですね。


→ Anh Yamada vẫn chưa đến à? Tóm lại là anh ta lại đến trễ nữa nhỉ.
Cách Dùng 2 : Nghe nói là…
Dùng để dẫn lại những gì nghe được.

ぶ っ か らいげつ あ
① 物価は来月からさらに上がるということだ。
→ Nghe nói là vật giá từ tháng sau lại tăng lên nữa.
で ん わ すこ おく

② ジム さんから電話があって、少し遅れるということです。
→ Jim vừa gọi điện bảo là sẽ muộn 1 chút.
き の う な ご や じ し ん

③昨日、名古屋で地震(があったということだ。
→ Nghe nói là hôm qua có động đất ở Nagoya.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

た は た むかし あた まち ちゅうしん

④ 今は 田畑しかないが、 昔 はこの 辺りが 町の 中 心 だったということだ。


→ Hiện giờ chỉ toàn là ruộng đồng thôi nhưng nghe nói ngày xưa thì khu vực này là
trung tâm của thị trấn.

しんぶん じ け ん かいけつ む
⑤ 新聞によると、あの 事件はやっと 解決に 向かったとのことです。
→ Theo báo chí thì nghe nói vụ đó đã đang được giải quyết.

9. ~ というと : Nói Đến…

「Danh từ」 + というと、~


Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Là cách nói sử dụng để nêu lên những gì mình liên tưởng, hoặc giải thích
thêm về một chủ đề nào đó, sau khi tiếp nhận chủ đề này. Cách nói này tương tự
với「といえば」「といったら」.
• ② Trong văn nói cũng có thể sử dụng dưới dạng「っていうと」
Ví dụ
きょうと てら
① 京都というと、お寺を イメージ します。
→ Nói đến Kyoto thì tôi lại hình dung đến đền chùa.
かんこく ふゆ おも だ にん おお

② 韓国ドラマ というと「冬の ソナタ」を思い出すという人が多い。


→ Khi nói đến phim Hàn thì nhiều người nghĩ đến phim “Chuyện tình mùa đông.”


② スペインというと、すぐフラメンコが心に浮かぶ。
→ Nói đến Tây Ban Nha, tôi liền nghĩ tới vũ điệu Flamengo.

しゅ き げ ん れんそう
③ ダーウィンというと「種の起源」を連想する。
→ Nói đến Darwin, chúng ta liên tưởng đến “Nguồn gốc các loài”.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
わたし せ い じ か ぎ ぜ ん れんそう
④ 私 たちは政治家というと偽善を連想しがちだ。
→ Chúng ta thường hay liên tưởng đến những người đạo đức giả khi nói đến những
người làm chính trị.

ほっかいどう ひろ そうげん うし む おも だ

⑤ 北海道というと、広い草原や牛の群れを思い出す。
→ Nói đến Hokkaido là tôi nhớ đến những thảo nguyên rộng lớn và những đàn bò.

そうせき しょうせつ おも だ ひと おお

⑥ 漱石というと、「こころ」という小 説 を思い出す人が多いだろう。
→ Nói đến Soseki, hẳn sẽ có nhiều người nghĩ ngay đến tác phẩm “Kokoro” (Cõi lòng).

10. と言われている:Người Ta Nói Rằng…/ Được


Cho Rằng….

「Thể thường/Câu văn」 + と言われている


Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Được sử dụng khi nói về những lời đồn hay sự đánh giá chung của dư
luận.
Ví dụ
いずみ みず の わかがえ い

① この 泉 の水を飲めば若返ると言われている。
→ Người ta nói rằng nếu uống nước ở con suối đó thì sẽ trẻ lại.

にほんじん れいぎただ い

② 日本人は礼儀正しいと言われている。
→ Người ta cho rằng người Nhật thì rất lịch sự.

え い が にほんえいがしじょう さいこうけっさく い
③ この映画は日本映画史上の最高傑作だと言われている。
→ Bộ phim đó được cho là kiệt tác tuyệt vời nhất trong lịch sử điện ảnh Nhật Bản.

げんざいせかい すうせんまんにん なんみん い

④ 現在世界に数千万人の難民がいると言われている。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Người ta cho rằng thế giới hiện có khoảng vài chục triệu dân tị nạn (vì lý do chính
trị hoặc thiên tai).

かれ な い

⑤ 彼は亡くなったと言われている。
→ Người ta nói rằng ông ấy đã chết.

に ほ ん いれずみ よ い

⑥ 日本では刺青は良くないと言われている。
→ Người ta nói rằng ở Nhật Bản thì hình xăm là không tốt.

ふ き つ かず い
⑦ 13 は不吉な数と言われている。
→ Người ta cho rằng 13 là con số xui xẻo.

Bài 3 :
11. ~ ないで、~ なくて、~ ず、~ ずに:Vì
Không…Nên/…Mà Không…/ Không…Mà…

§ ないで = ずに
§ なくて = ず

Trong đó, 「ず」và「ずに」 trang trọng hơn「ないで」 và 「なくて」, thường


dùng trong văn viết và dùng khi nói với người lớn tuổi hơn hoặc người mà mình
cần tỏ thái độ lịch sự, tôn kính. 「ないで」 và 「なくて」 dùng nhiều hơn trong hội
thoại thân mật hàng ngày.

Động từ thể ない + で
Động từ thể ない/ Tính từ thể phủ định → なくて
Động từ thể ない (bỏ ない) + ず/ ずに
(Ngoại lệ: しない → せず/ せずに)
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Chỉ nguyên nhân.
• ② Chỉ tình trạng “không làm gì đó”
• ③ Chỉ trạng thái không làm A mà làm B (chỉ sự tương phản)

Cách dùng 1 : Chỉ nguyên nhân


ー Diễn tả ý “Do không làm (gì đó) nên dẫn đến…”.
ー Thường được dịch là: vì không…nên
ー Trong văn viết có thể thay bằng ずに

かのじょ こ こ こ こ しんぱい
① 彼女が来ないで /来なくて /来ずに /来ず、心配している。
→ Vì cô ấy không đến nên tôi lo lắng.
し け ん お こ
② 試験にうからないで / うからなくて / うからずに / うからず、落ち込んだ。
→ Tôi suy sụp vì không vượt qua kì thi.
かね たいへん

③ お金が / なくて / 、大変です。


→ Không có tiền nên rất khó khăn. (Chỉ 「なくて」 mới dùng được với danh từ)

④ テスト がむずかしく / なくて / 、よかった。


→ Tốt quá vì bài kiểm tra không khó. (Chỉ 「なくて」 mới dùng được với tính từ)
Cách dùng 2 : Chỉ tình trạng “không làm gì đó”
ー Phía sau đi với những câu có động từ làm ngữ, để diễn tả ý “làm…(gì đó) ở trạng
thái không…”.
ー Thường được dịch là: Mà không…
※ Trong trường hợp này không dùng với 「なくて」, các mẫu còn lại thì ok.
※Lưu ý: する → せず/せずに
あさ た た た がっこう い

① 朝ごはんを食べないで /食べずに /食べず、学校に行った。


→ Tôi đã đến trường mà không ăn sáng.
じ し ょ つか つか つか に ほ ん ご ぶんしょう か
② 辞書を使わないで /使わずに /使わず、日本語で文 章 を書きました。
→ Tôi đã viết bài luận bằng tiếng Nhật mà không dùng từ điển.
さ く や は ね
③ 昨夜歯をみがかないで / みがかずに / みがかず、寝てしまった。
→ Tôi hôm qua tôi đã đi ngủ mà không đánh răng.

む す こ け さ た で
④ 息子は今朝もご飯を食べないで出かけた。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Con trai tôi sáng nay cũng ra khỏi nhà mà không ăn gì.
Cách dùng 3 : Chỉ trạng thái không làm A mà làm B
ー Nghĩa là “không làm/hoặc không xảy ra A, mà thay vào đó làm/hoặc xảy ra B’.
ー Thường được dịch là: không A mà B
ー Trong trường hợp này cũng không dùng với 「なくて」, các mẫu còn lại thì
ok.

とうきょう い い い おおさか い
① 東 京 に行かないで /行かずに /行かず、大阪に行った。
→ Tôi đã không đi Tokyo mà đi Osaka.
の の の の

② コーヒー を飲まないで /飲まずに /飲まず、ココア を飲んだ。


→ Tôi đã không uống cà phê mà uống cacao.
はん た た た た

③ ご飯を食べないで /食べずに /食べず、うどん を食べた。


→ Tôi đã không ăn cơm mà ăn mì udon.

12. ~なんか~ものか:Tuyệt Đối Không…(Những


Chuyện Như Thế)/ Làm Gì Mà Có…
なんか ~ ものか
なんか + V る + ものか
Tính từ đuôi + く + なんか ~ ものか
Cách dùng / Ý nghĩa
• ①『なんか~ものか』Được sử dụng chung với nhiều thành phần (danh
từ, động từ, hay danh từ + trợ v.v.), để phủ định mạnh mẽ hành động, sự
việc được nói tiếp theo sau
• ② Đồng thời, bằng cách nói “なんか”, bao hàm ý xem thường sự việc được nêu,
rằng “đó là chuyện điên rồ, không đáng quan tâm, điều không dám nghĩ tới”
• ③ Đây là cách nói suồng sã, dạng văn nói của『など~ものか』, Đôi khi được
biến âm với dạng『なんか~もんか』

Ví dụ
こわ

① 怖くなんかあるものか。
→ Làm gì có chuyện sợ chứ.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
きみ
② 君なんかできるものか。
→ Chú em làm gì mà có thể chứ.

ゆうれい

③ 幽霊なんかいるものか。
→ Làm gì mà có ma quái này kia chứ.

て ん し
④ 天使なんかあるものか。
→ Làm gì mà có thiên thần cơ chứ.

いえ かえ

⑤ 家になんか帰ってやるものか。
→ Tôi tuyệt đối không thèm trở về nhà.

かれ ま

⑥ 彼になんか負けるものか。
→ Tôi tuyệt đối không thể thua anh ta được.

もんだい きみ と
⑦ この問題が君に解けるもんか。
→ Làm sao mà cậu giải được bài tập này chứ.

13. ~こと: Phải – Không Được…


V る/V ない + こと
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Đi với động từ ở thể khẳng định hoặc phủ định, đứng ở cuối câu để thể
hiện mệnh lệnh hoặc ý muốn của người nói về việc phải làm hoặc không được
làm
• ② Là cách nói truyền đạt các quy tắc, chỉ thị cần tuân thủ hoặc thông báo
của trường học, tổ chức, nhóm, đoàn thể
• ③ Thường được sử dụng nhiều trong văn bản, thông báo, tờ rơi hoặc đôi khi
thông báo bằng miệng.
• ④ Cũng có nhiều trường hợp sử dụng dạng 「~こととする」
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Ví dụ
とお か ていしゅつ

① レポートは10日までに提 出 すること。
→ Bài báo cáo phải nộp trước ngày 10.

かね たいせつ
② お金を大切にすること。
→ Phải biết quý trọng đồng tiền.

やす かなら じ ぜ ん がっこう れんらく


③ 休むときは、 必 ず事前に学校に連絡すること。
→ Khi nào nghỉ học nhất định phải báo trước cho nhà trường.

にち べんとう も

④ 15 日はお弁当を持ってくること。
→ Ngày 15 các em phải tự mang cơm hộp theo.

き ま つ かなら た て が げんこうようし し よ う

⑤ 期末レポートは、 必 ず縦書き 400 字詰め原稿用紙を使用すること(とす


る)。
→ Báo cáo cuối kỳ bắt buộc phải viết trên loại giấy dành để viết bản thảo có 400 ô chữ
viết dọc.

あ し た あかえんぴつ わす

⑥ 明日は赤鉛筆を忘れないこと。
→ Ngày mai không được quên mang bút chì đỏ.

14. ~ にしては:Dù…/ Tuy…Nhưng / Tuy… Vậy


Mà…
Động từ/ Danh từ (thể thường) + にしては
(Danh từ + にしては)
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Diễn tả việc gì đó khác với suy nghĩ, tưởng tượng. Vế trước にしては cho
bạn 1 hình dung nào đó về cái được nói đến, nhưng vế sau (sự thật) lại ngược
với suy nghĩ, tưởng tượng của bạn.
• ② Cách sử dụng gần giống với「わりに(は)」nhưng khác biết nằm ở phần
nâng cao bên dưới.
Ví dụ
がいこくじん に ほ ん ご じょうず
① 外国人にしては日本語が上手だ。
→ Dù là người nước ngoài nhưng tiếng Nhật thật tốt.
(Đối với người nước ngoài thì thường được nghĩ là không giỏi tiếng Nhật nhưng trường hợp này lại
khác)

はじ

②初めてにしては、よくできました。
→ Tuy là lần đầu tiên nhưng cậu đã làm rất tốt.
(Đối với lần đầu tiên thì thường có khuyết điểm hay lỗi nhưng trường hợp này lại làm tốt)

あら

③洗ったの?それにしては、きれいじゃないね。
→ Giặt rồi á? Thế mà trông không sạch nhỉ?
(Nếu mà nói giặt rồi thì hình dung phải khác, nhưng nhìn vào thì không thấy như vậy)

べんきょう ひく てんすう
④ たくさん勉 強 したにしては低い点数だった。
→ Học nhiều thế mà điểm lại thấp.
(Học nhiều thì ai cũng nghĩ sẽ thi tốt và điểm cao nhưng sự thật lại khác)


⑤ こどもにしてはたくさん知っているね。
→ Tuy là trẻ con mà biết nhiều ghê.
(Trẻ con thường được nghĩ là không biết nhiều thứ nhưng trường hợp này lại khác)

あに ねん え い ご へ た

⑥ 兄はアメリカに20年いたにしては英語が下手だ。
→ Anh trai tôi tuy đã sống ở Mỹ 20 năm nhưng tiếng Anh khá kém.

ひと しんにゅうしゃいん きゃく おうたい


⑦ あの人は新入社員にしては、 客 の応対がうまい。
→ Cậu ta tuy là nhân viên mới vào nhưng tiếp khách khá tốt.

と し ん や ち ん やす

⑧ このアパートは都心にしては家賃が安い。
→ Căn hộ này tuy nằm ở trung tâm thành phố nhưng tiền thuê nhà khá rẻ.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

15. ~ としたら/ とすれば:Giả Sử – Nếu… Thì…


Động từ/ Tính từ/ Danh từ thể thường + としたら/ とすれば
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Là cách nói nêu lên điều kiện giả định, “giả sử nếu điều đó là sự thật”,
“nếu tình trạng xảy ra như thế thì…” hoặc giả định một tình huống không rõ
ràng. Vế sau thể hiện ý chí, phán đoán, hay nhận định của người nói.
• ② Cấu trúc này xuất phát từ việc gắn trợ từ 「と」sau「したら」. Thường đi
với 「かりに/もし」ở phía trước.
• ③ 「とすれば/とすると」cũng có cách sử dụng và ý nghĩa tương tự. Nhưng
trong trường hợp sử dụng giả định và vế sau diễn đạt ý chí của người nói thì nên
chỉ sử dụng 「としたら」vì cách nói「とすれば・とすると」sẽ không tự nhiên
trong trường hợp này.
Ví dụ
はなし ほんとう
① その 話 は本当だとしたら、うれしいです。
→ Nếu như chuyện đó là thật thì tôi rất vui.
ひ こ う き い

② 飛行機で行くとしたら、いくらぐらいかかりますか。
→ Nếu đi bằng máy bay thì mất khoảng bao nhiêu tiền?
おとこ う なに
③ 男 に生まれるとしたら、何をしたいですか。
→ Nếu bạn sinh ra là con trai thì bạn muốn làm gì?
じ だ い い だれ あ

④ もし タイムマシーン があるとしたら、どの時代に行って誰に会ってみたいで
すか。
→ Nếu như có cỗ máy thời gian thì bạn muốn quay về thời đại nào và muốn gặp ai?
ほうこく す う じ ま ち が けつろん ちが
⑤ 報告の数字が間違っているとすれば、結論はまったく違うものになるだろう。
→ Nếu mà nhầm lẫn về số liệu trong báo cáo thì kết luận đã hoàn toàn khác.
ほうこく す う じ ま ち が けつろん ちが
報告の数字が間違っているとすれば、結論はまったく違うものになるだろう。
→ Nếu dữ liệu của báo cáo là sai thì hẳn là kết luận sẽ sai hoàn toàn.
よ て い ひ こ う き じ つ
㉑ 予定どおりだとすれば、飛行機は 6時に着くはずだ。
→ Nếu đúng như kế hoạch thì máy bay chắc chắn sẽ đáp lúc 6 giờ.

Bài 4:
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

16. ~ べきだ/ べきではない:Nên – Cần – Phải


Làm Việc Gì..
・[Động từ thể từ điển] + べきだ/ べきではない。
・[Tính từ -na (bỏ な)] + である + べきだ/ べきではない。
※ する → すべきだ/ すべきではない
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Mẫu câu diễn đạt việc nên/ không nên làm gì đó, hoặc được sử dụng
để cảnh báo, khuyên nhủ, cấm đoán, ra lệnh….
• ② Không dùng với luật lệ, nội quy. Không nên dùng trực tiếp với người vế
trên.

• ③ Đây là hình thức biến thể của trợ động từ văn cổ 「べし」, được sử dụng
rất nhiều, cho cả văn nói và văn viết
• ④ Dạng phủ định sẽ là 「べきではない」「べきでない」
Ví dụ
がくせい べんきょう

① 学生はもっと勉 強 すべきだ。
→ Học sinh nên học nhiều hơn.
でんしゃ なか わかもの と し よ せき ゆず

②電車の中では、若者はお年寄りに席を譲るべきです。
→ Ở trên tàu thì người trẻ tuổi nên nhường chỗ cho người già.
おおごえ はな
③ そんな大声で話すべきではない。
→ Anh/ chị không nên nói lớn tiếng như vậy.
む だ ん けっせき

④無断で欠席すべきではない。
→ Anh/chị không nên tự ý vắng mặt mà không thông báo.
やくそく まも

⑤約束は守るべきだ。
→ Bạn nên giữ lời hứa.
あんぜん
⑥ おもちゃはまず安全であるべきだ。
→ Đối với đồ chơi thì điều đầu tiên là cần phải an toàn.

NÂNG CAO
1. Đối với những sự việc mang tính nghĩa vụ, trách nhiệm bắt buộc thì không sử
dụng mẫu này mà phải sử dụng 「~なければならない」.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
かいがいりょこう い も い
海外旅行に行くときはパスポートを持って行くべきだ。(X)
Khi đi du lịch nước ngoài thì nên mang theo hộ chiếu. (SAI)

かいがいりょこう い も い

海外旅行に行くときはパスポートを持って行かなければならない。(O)
Khi đi du lịch nước ngoài thì PHẢI mang theo hộ chiếu. (ĐÚNG)
2.Một số ví dụ với 「べき」nhưng không phải dưới dạng 「べきだ/ べきではない」ở
cuối câu.
わたし かれ い ぜ ん ぶ いっ
① 私 は彼に言うべきこと を全部言った。
→ Tôi đã nói hết những gì cần nói với anh ta.
なに かのじょ こころ き
② 何をすべきか、もう彼女の 心 は決まっていた。
→ Cô ấy đã quyết định điều mà mình nên làm.
かれ あ い

③ 彼に会いに行くべきじゃないかな?
→ Tôi có nên đi gặp anh ta không nhỉ?
かれ しんらい ひと
④ 彼は信頼すべき人ではない。
→ Anh ta không phải là người nên tin tưởng.

17. ~ ついでに:Nhân Tiện – Tiện Thể – Sẵn Tiện


– Nhân Lúc – Nhân Dịp
・Danh từ + の + ついでに
・Động từ thể từ điển/ thể た + ついでに

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Nhân tiện, tiện thể làm việc này thì làm luôn việc khác.
Là cách nói diễn tả ý nghĩa thực hiện thêm một hành động, hành vi nào đó nhân
khi thực hiện hành vi dự định lúc ban đầu
Ví dụ
さ ん ぽ て が み だ
① 散歩のついでに、この手紙を出してきてくれませんか。
→ Tiện đi dạo thì gửi luôn hộ tôi bức thư này nhé.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
ゆうびんきょく い か
② 郵便局へ行ったついでに、はがき を買ってきた。
→ Nhân tiện đến bưu điện tôi đã mua 1 tấm bưu thiếp.
はなし で ひとこと い
③ その 話 が出たついでに一言、言いたいことがあります。
→ Nhân tiện anh nói ra chuyện đó thì tôi cũng muốn nói một lời.
かれ あ い しりょう わた
④ 彼に会いに行くついでにこの資料を渡してくれる?
→ Nhân tiện cậu đi gặp anh ấy thì đưa hộ tớ tài liệu này cho anh ấy nhé.
しゅっちょう おおさか い こ う べ あし の
⑤ 出 張 で大阪に行くついでに神戸まで足を伸ばそうかなあ。
→ Tiện đi công tác ở Osaka thì có khi ghé thăm Kobe luôn nhỉ.
としょかん ほん か い ちか す ともだち い

⑥ 図書館へ本を借りに行った。ついでに、近くに住んでいる友達のところへ行っ
てみた。
→ Tôi đã tới thư viện mượn sách. Tiện thể thử ghé qua chỗ của người bạn sống gần
đó.

こくさいかいぎ しゅっせき だいがく もりせんせい たず

⑦ パリの国際会議に出 席 するついでに、パリ大学の森先生をお訪ねしてみよう。
→ Nhân dịp tham dự hội nghị quốc tế ở Paris, tôi định sẽ ghé thăm cô Mori ở Đại học
Paris.

18. ~ もしないで : Hoàn Toàn Không …


Động từ nhóm 1 & 2: V + もしないで
Động từ nhóm 3: V + もしないで
Cách dùng / Ý nghĩa
まった
• ① Mẫu câu này mang ý nghĩa là “hoàn toàn không …” ( 全 く~ない), thường
biểu hiện thái độ bất mãn của người nói.
Ví dụ
しょくじ びょうき

① 食事もしないで ゲーム ばかりしていると、病気になるよ。


→ Chẳng ăn uống gì toàn chơi game như thế thì thế nào cũng ốm đấy.
しっぱい は で

② A:失敗したなあ。この シャツ、ちょっと派手すぎた。
み か
-B: よく見もしないで買うからよ。
→ A: Không được rồi. Cái áo này sặc sỡ quá.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
ー B: Toàn không thèm nhìn mà cứ mua nên bị thế đấy.
どりょく さいしょ

③ できるかどうか、努力もしないで、最初からあきらめるんですか。
→ Có làm được hay không, chưa nỗ lực gì cả mà đã từ bỏ luôn à?
かのじょ い
④ 彼女は、いつもやりもしないで、できないと言う。
→ Cô ấy thường nói không thể mà chưa làm gì.
しら けつろん だ

⑤ 調べもしないで結論を出さないでください。
→ Chưa điều tra gì thì đừng có đưa ra kết luận.

19. ~ たとたん (に):Vừa Mới…/ Ngay


Khi…Thì…
Động từ thể た + とたん(に)
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Được sử dụng để diễn tả ý “ngay sau một hành động hoặc thay đổi nào đó
thì một hành động hoặc thay đổi nào đó diễn ra”
Ví dụ
まど あ つよ かぜ いっ

① 窓を開けたとたん、強い風が入ってきた。
→ Tôi vừa mới mở cửa sổ ra thì có một luồng gió lạnh tràn vào.
さけ の かお あか

② お酒を飲んだとたん、顔が赤くなった。
→ Tôi vừa mới uống rượu là mặt đã đỏ ngay lập tức.
せんせい な きょうしつ いっ

③ 先生がいつも ベル が鳴ったとたんに、教 室 に入ってくる。


→ Chuông cứ vừa kêu là cô giáo lập tức bước vào lớp.
た あ め
④ 立ち上がったとたんに、目まいがした。
→ Vừa đúng lúc đứng lên thì tôi thấy chóng mặt.
つか いっ ねむ
⑤ 疲れていたので、ベッド に入ったとたんに、眠ってしまった。
→ Vì đang mệt nên vừa nằm xuống giường là tôi đã ngủ ngay.
ほん よ きゅう た あ
⑥ ずっと本を読んでいて 急 に立ち上がったとたん、めまいがしました。
→ Ngồi đọc sách một hồi lâu, khi tôi đột ngột đứng dậy thì bị choáng váng đầu óc.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

あ ねこ と こ
⑦ ドアを開けたとたん、猫が飛び込んできた。
→ Đúng lúc tôi vừa mở cửa thì con mèo nhảy vào.

まど あ つよ かぜ はい

⑧ 窓を開けたとたん、強い風が入ってきた。
→ Đúng lúc tôi vừa mở cửa sổ ra thì một cơn gió mạnh thổi ùa vào.

わたし い かのじょ な だ

⑨ 私 は「じゃね」と言ったとたん、彼女は泣き出した。
→ Khi tôi vừa dứt câu “tạm biệt” thì cô ấy bật khóc.

NÂNG CAO
1. Phía sau thường là những hành động, thay đổi diễn ra mà người nói mới nhận
thấy lúc đó, hoặc mang tính bất ngờ, không phải là những việc được tiên liệu, dự định
trước..
– Khi muốn thể hiện những hành động có chủ ý, dự định, thì có thể sử dụng cách nói「~と、すぐ
いな
に」hoặc「~や否や、~」v.v.

わたし いえ かえ ふ ろ はい

① 私 は家に帰ると、すぐにお風呂に入った。(O)
→ Về đến nhà là tôi vào tắm ngay. (ĐÚNG)
2. Ngoài ra, mẫu câu này được sử dụng để miêu tả những sự việc đã xảy ra, nên vế
sau KHÔNG đi với thể tương lai, hoặc dạng mệnh lệnh, sai khiến, ý chí v.v..
くすり た の
① この 薬 を食べたとたんに、飲んでください。(X)
→ Thuốc này hãy uống sau khi ăn. (SAI)
せっけん つか て
② その石鹸を使ったとたん、手がかゆくなった。(O)
→ Tôi vừa mới sử dụng xà phòng đó xong thì tay bắt đầu ngứa. (ĐÚNG)
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

20. ~ まま:Vẫn – Cứ Để Nguyên Như Thế –


Theo Như
・Động từ thể た/ thể ない + まま
・Danh từ + の + まま
・Tính từ -na + な/ Tính từ -i + まま
・あのまま/ そのまま/ このまま (cứ nguyên như thế, cứ nguyên thế này)
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Diễn tả một tình trạng kéo dài, liên tục, không thay đổi, vẫn cứ như thế.
• ② Dùng diễn tả những điều mình suy nghĩ, theo như mình suy nghĩ, đúng
như những gì mình nhìn thấy.

Cách dùng 1 : Vẫn…/Mãi…


きょねん か
① ラムさんには、去年50 万ドン借りたままです。
→ Tôi vẫn mượn anh Lâm 500 nghìn đồng từ năm ngoái đến giờ.

むかし

② 10年ぶりにあったが、彼女は 昔 のままだった。
→ Đã 10năm rồi mới gặp lại nhưng cô ấy vẫn như xưa.
くん

③ このままずっと君といっしょにいたい。
→ Em muốn ở cùng anh như thế này mãi.

むすめ じ し ょ
④ 娘 に日本語の辞書を買ってやったが、あまり使わないのか、いつまでも新し
いままだ。
→ Tôi có mua từ điển tiếng Nhật cho đứa con gái nhưng hình như nó không hay sử
dụng nên vẫn cứ như mới.

とし
⑤ 年をとってもきれいなままでいたい。
→ Tôi muốn vẫn mãi xinh đẹp cho dù có lớn tuổi đi nữa.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Cách dùng 2 : Vẫn cứ để nguyên/Vẫn cứ để như thế/Cứ như thế
さ く や ね

① 昨夜テレビ を つけたまま寝てしまった。
→ Tối qua tôi để nguyên TV mở và ngủ quên mất.
や さ い なま た
② この野菜は、生のままで食べておいしいですよ。
→ Rau này ăn sống rất ngon đấy.
もんだい くうらん
③ 問題がわからなかったら空欄のままにしておいてくさい。
→ Câu nào không trả lời được thì hãy để trống.
き ちょうしょく た
④ パジャマ を着たまま 朝 食 を食べる。
→ Mặc nguyên bộ pijama và ăn sáng.

なま

⑤ パパイヤはスープにしたりしないで、生のまま食べたほうがおいしいです。
→ Đu đủ thì không nên nấu súp, cứ ăn sống như vậy sẽ ngon hơn.

⑥ エアコンをつけたまま出かけた。
→ Tôi đi khỏi nhà mà không tắt máy điều hòa.

くつ は へ や

⑧ 靴を履いたまま部屋に入ってしまった。
→ Tôi đã lỡ bước vào phòng trong khi chân vẫn đang mang giày.

* ~ ままにする: để nguyên tình trạng, giữ tình trạng nào đó


Cách dùng 3 : Theo như/Đúng như
Dùng diễn tả những điều mình suy nghĩ, theo như mình suy nghĩ, đúng như những gì
mình nhìn thấy

じ ぶ ん おも ふ ま

① 自分の思うままに振る舞うな!
→ Đừng có mà hành xử theo ý mình như thế!

じんせい まよ き む すす
② 人生に迷ったら気の向くままに進めばいい 。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Những lúc bạn thấy mình mất phương hướng trong cuộc sống thì hãy cứ tiến về
phía trước theo ý hướng của bản thân mình.

おも き も かんそう つた

③ 思ったままの気持ちや感想をお伝えします。
→ Tôi sẽ nói cho các bạn nghe về cảm xúc và suy nghĩ của tôi.

み かん か

④ 見たまま感じたままに描く。
→ Vẽ đúng theo những gì mình thấy, những gì mình cảm nhận.

Bài 6:
21. ~ っぱなし:Suốt – Cứ Nguyên Như Thế
・V + っぱなしだ/ で
・V + っぱなしに + する/ なる
・V + っぱなしの + Danh từ
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Sử dụng khi muốn diễn đạt “cứ để nguyên như thế mà không thực hiện
hành động lẽ ra phải làm”.
• ② Ngoài ra còn được sử dụng khi muốn diễn đạt một trạng thái của hành động
nào đó cứ được giữ nguyên như thế suốt trong một khoảng thời gian.
• ② Thường được sử dụng để diễn đạt những trạng thái không hay, không
mong muốn.

Ví dụ
しんかんせん とうきょう な ご や た
① 新幹線で東 京 から名古屋まで立ちっぱなしだった。
→ Tôi đã phải đứng suốt trên tàu shinkansen từ Tokyo đến Nagoya.

② テレビ を つけっぱなしで寝てしまった。
→ Tôi để tivi bật nguyên như vậy và ngủ quên mất.
みず だ
③ 水を出しっぱなしにしないでください。
→ Đừng có để nguyên vòi nước chảy như thế. (Hãy khóa lại khi không dùng)
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

だれ かさ お

④ 誰かの傘が置きっぱなしになっている。
→ Ai đó đã để cái ô suốt ở đây.
あ あわ
⑤ コーラ の フタ を開けっぱなしにすると、泡がなくなっちゃいますよ。
→ Nếu để nắp coca mở nguyên như thế thì bọt sẽ bị mất hết đấy.
かれ
⑥ 彼はずっとしゃべりっぱなしだ。
→ Anh ta cứ nói liên mồm suốt.
はん た た か た づ
⑦ ご飯を食べたら、食べっぱなしにしないで、ちゃんと片付けなさい。
→ Ăn cơm xong thì đừng có để nguyên như vậy mà hãy dọn dẹp cẩn thận đi.

ど う ぐ だ つか
⑧ 道具が 出しっぱなしだよ。 使ったら、かたづけなさい。
→ Đồ đạc vẫn để lung tung kia kìa. Sử dụng xong thì hãy dọn dẹp ngay đi chứ.


⑨ あのメーカーは 売りっぱなしではなく、アフターケアがしっかりしている。
→ Nhà sản xuất đó không chỉ có bán rồi thôi mà họ chăm sóc khách hàng rất tốt.

22. ~ ふりをする:Giả Vờ – Tỏ Vẻ
Động/tính từ thể thường + ふりをする (ナ形 + な + ふりをする)
Danh từ + の + ふりをする
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Giả vờ làm gì/ Tỏ ra (làm ra vẻ) như thể là … (nhưng sự thật lại khác)”

Ví dụ
かれ せ い じ し ほんとう し おも
① 彼は政治について知っているふり を しているが、本当は知らないと思う。
→ Anh ta làm như thể hiểu biết về chính trị lắm nhưng tôi nghĩ thực ra anh ta chả biết
gì.
かのじょ き
② 彼女は聞こえないふりをした。
→ Cô ấy giả vờ không nghe thấy.
や ま だ どくしん けっこん ひと こ ど も
③ 山田さんは独身のふりをしているが、結婚していて 2人も子供がいる。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Anh Yamada làm như thể vẫn còn độc thân nhưng thực ra đã kết hôn và có 2 con
rồi.
わ じつ わ い ち ど いっ

④ 分かったふり を していたが、実はよく分からない。もう一度言ってくださ
い。
→ Tôi chỉ giả vờ hiểu thôi chứ thực ra chả hiểu gì. Nói lại lần nữa hộ tôi với.
かのじょ かな
⑤ 彼女は悲しいふり を する。
→ Cô ta làm ra vẻ là buồn lắm.

⑥ 知らないふる を するな。
→ Đừng có mà giả vờ không biết.

かれ し

⑦ 彼は知らんぷりをした。(*)
Anh ta đã giả vờ không biết.
し し
(*) 「知らんぷり」 là cách nói quán ngữ, mang tính văn nói của 「知らないふり」

23. ~ おかげで/おかげだ/おかげか:Nhờ Vào,


Nhờ Có… Mà…
Động từ thể thường (ふつう) + おかげで/ おかげだ
Danh từ + の + おかげで/ おかげだ
Tính từ đuôi -na + な + おかげで/ おかげだ
Tính từ đuôi -i + おかげで/ おかげだ
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Mẫu câu diễn tả sự biết ơn vì nhờ có người/ việc được nói đến mà đã
thành công/ đạt kết quả mong muốn.Trường hợp dẫn đến kết quả xấu thì sử
dụng「せいで/せいだ」
• ② 「おかげだ」được sử dụng cuối câu. Thường đi với cấu trúc「~のは~お
かげだ」, được dịch là “sở dĩ… là nhờ…”.
• ③ 「おかげか」được sử dụng khi diễn tả không rõ có được kết quả như thế
này là nhờ nguyên nhân/lý do đó hay không.
• ④ 「おかげさまで」là cách nói mang tính thành ngữ, thường được dịch là
“nhờ trời/nhờ ơn trời (mà)”.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Ví dụ
しょうがくきん りゅうがく

① 奨学金を もらったおかげで、留 学 できた。


→ Nhờ nhận được học bổng mà tôi đã có thể đi du học.
びょうき なお くすり
② 病気が治ったのは、この 薬 のおかげだ。
→ Bệnh khỏi được là nhờ vào thuốc này.
せんせい ぼく え い ご じょうず
③ 先生のおかげで、僕の英語はすこしずつ上手になった。
→ Nhờ có cô giáo mà tiếng Anh của tôi đã dần dần giỏi lên.
に ほ ん き に ほ ん ご じょうず

④ 日本に来たおかげで、日本語が上手になりました。
→ Nhờ sang Nhật mà tôi đã giỏi tiếng Nhật.
かれ どりょく せいこう
⑤ 彼は努力のおかげで成功した。
→ Anh ta thành công là nhờ vào sự nỗ lực.
かれ かいかつ き ぶ ん よ

⑥ 彼が快活なおかげで、みんな気分が良くなった。
→ Nhờ sự vui vẻ hoạt bát của anh ấy mà tâm trạng của mọi người đã khá hơn.

はは さいきんあたら はつばい しんやく げ ん き

⑦ 母は最近新しく発売された新薬のおかげで、ずいぶん元気になりました。
→ Mẹ tôi đã khỏe lên khá nhiều nhờ loại thuốc mới vừa được bán ra gần đây.

て つ だ し ご と はや す
⑧ あなたが手伝ってくれたおかげで、仕事が早く済みました。ありがとう。
→ Nhờ cậu giúp mà công việc đã xong sớm. Cảm ơn cậu.

わたし てん かくとく

⑨ きみのおかげで 私 たちのチームは50点も獲得した。
→ Nhờ cậu mà đội chúng ta đã ghi được đến 50 điểm.

23. ~ なんて:Cái Thứ Như/ Cái Gọi Là …

[Động từ thể thường (ふつう)/ Danh từ] + なんて


Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Là cách nói thân mật, suồng sã của 「なんと/なんという N」
• ② Diễn tả tâm trạng kinh ngạc, khiếp đảm
• ③ Nêu ví dụ để miêu tả, tường thuật hoặc phủ định, xem thường, khinh miệt.
• ④ Dẫn lại nội dung lời nói, suy nghĩ
Cách dùng 1 : Là cách nói thân mật, suồng sã của 「なんと/なんという N」
い か

Cách sử dụng: 『なんて』đi trước các các động từ như 「言う」「書く」v.v. để diễn tả ý rằng: “nội
dung đó không rõ”. Đây là cách nói thân mật, suồng sã của 「なんと」 hoặc 「なんという」.
Thường được dịch là: Gì / Tên là gì / Gọi là gì
き ひと い

① よく聞こえないのですが、あの人はなんて言っているのですか。
→ Tôi không nghe rõ, vậy chớ người ấy nói gì vậy?

じ か わ

② この字はなんて書いてあるのか分からない。
→ Tôi không biết chữ này viết gì.

し かあ おも
③ このことを知ったら、お母さんなんて思うかしら。
→ Nếu biết chuyện này, không biết mẹ sẽ nghĩ gì.

④ なんて言っているんですか。
→ Anh đang nói gì thế?

き ひと ひと
⑤ さっき来た人はなんていう人ですか。
→ Người mới tới hồi nãy tên gì vậy?

ご と う かいしゃ つと

⑥ 後藤さんはなんていう会社にお勤めですか。
→ Anh Goto làm việc ở công ty tên là gì vậy?

ひと な ま え
⑦ あの人、なんて名前だったかしら。
→ Người ấy tên là gì quên mất rồi nhỉ.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
かれ まち す
⑧ 彼、なんて町に住んでいるんだっけ。
→ Anh ấy đang sống ở thành phố tên là gì vậy nhỉ.
Cách dùng 2 : Diễn tả tâm trạng kinh ngạc, khiếp đảm
Cách sử dụng: được sử dụng để “diễn tả tâm trạng kinh ngạc, nể phục; hoặc ngạc nhiên, hoặc
khiếp đảm đối với một mức độ đáng sợ”.
Thường được dịch là: quá cừ / quá quắt / quá đáng
ひと ひと
① あなたって人は、なんていう人なの。
→ Cậu là một người cừ thật đấy.

② なんてすばらしいんだろう。
*「なんとすばらしいのだろう」
→ Tuyệt vời đấy chứ nhỉ.

し ご と いちにち か た づ はやわざ
③ あれだけの仕事を一日で片付けてしまうなんて、なんていう早業だろう。
→ Trong một ngày mà thu xếp xong một công việc cỡ đó, thật là nhanh nhẹn, chóng
vánh.

おんせんりょこう と し よ よろこ

④ 温泉旅行のプレゼントなんてお年寄りにとても 喜 ばれますよ。
→ Quà tặng là một chuyến du lịch tắm suối nước nóng thì người cao tuổi sẽ thích lắm
đấy.

りょこう い

⑤ 旅行に行けるなんていいなあ。
→ Được đi du lịch thích nhỉ.

はなし

⑥ なんてことだ。ひどい 話 だ。<動画ニュースを見た後>
→ Chuyện gì thế này. Thật khủng khiếp. <sau khi xem tin tức xong>

じ こ こ ど も うしな
⑦ 事故で子供を 失 ってしまうなんて、なんてことだ。
→ Bị mất đứa con trong một tai nạn, thật là một điều quá sức chịu đựng.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Cách dùng 3 : Nêu ví dụ để miêu tả, tường thuật hoặc phủ định, xem thường, khinh miệt.
Cách sử dụng: 『なんて』được sử dụng nêu lên để miêu tả, tường thuật một sự việc cụ thể.
Thường bao hàm ý phủ định, xem sự việc đó/cái đó không quan trọng. Thường đi cùng với
cảm xúc xem thường.
Thường được dịch là: Như /này nọ / này kia
– 「~なんて」mang tính văn nói hơn so với “など”
え い が み
① 映画なんてめったに見ないよ。
→ Tôi hiếm khi nào đi xem phim này nọ.

さつじん おそ

② 殺人なんて恐ろしいことはできない。
→ Những chuyện đáng sợ như giết người thì tôi không làm được.

だれ おも はげ
③ バドミントンなんて誰でもできると思ったんですが、やってみるとかなり激し
いスポーツでした。
→ Tôi cứ nghĩ như cầu lông thì ai chơi cũng được nhưng khi chơi thử thì mới biết đó là
một môn khá khó chơi.

たく こ いぬ わたし い
④ お宅のワンちゃん、いい子ですね。うちの犬なんて、ぜんぜん 私 の言うこと

を聞かないんです。
→ Cún cưng nhà chị ngoan nhỉ. Như chó nhà tôi thì chẳng chịu nghe lời tôi gì cả.

なっとう ぎら

⑤ 納豆なんて嫌いだ。
→ Món Natto (đậu nành lên men) gì đấy thì tôi không ưa.

きら
⑥ あなたなんて嫌いだ。
→ Cái thứ như anh, tôi chút ghét!

ひと い しん
⑦ いつもうそばかりついてるあんな人の言うことなんて信じられない。
→ Những gì điều thốt ra từ một người luôn nói dối như thế thì không thể nào tin nổi.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Cách dùng 4 : Dẫn lại nội dung lời nói, suy nghĩ
い おも かんが

Cách sử dụng: Dẫn theo ở phía sau những động từ như 言う、思う、 考 える, hoặc những danh từ
có nghĩa tương đương, để diễn tả nội dung của lời phát ngôn hay suy nghĩ đó, đồng thời cũng
diễn tả ý bất ngờ hay ý khinh thị đối với nội dung đó. Là cách nói thân mật, suồng sã của 「など
と」.
Thường được dịch là: rằng / nói rằng…
じ か ん まも い ほんにん ち こ く
① みんなには時間を守れなんて言ったけど、そういった本人が遅刻してしまっ
た。
→ Bảo mọi người hãy tuân thủ giờ gaiacs, vậy mà chính đương sự lại tới trễ.

む す こ だいがくしんがく いや い だ こま
② 息子が大学進学は嫌だなんて言い出して困っている。
→ Tôi đang khó xử, vì thằng con tôi nói rằng nó không thích học lên đại học.

わたし かれ い かれ うそ

③ 私 が彼をだましたなんて言っているらしいけど、彼のほうこそ嘘をついてい
るんです。
→ Dường như nó nói rằng tôi đã gạt gẫm nó, nhưng chính nó mới là kẻ dối dạt.
NÂNG CAO
※ Đôi khi, người nói dừng câu ở なんて, không thêm gì phía sau nhưng người nghe vẫn
hiểu được ý nghĩa đằng sau đó.
がつ たいふう く
① まだ 6月なのに台風が来るなんて…
→ Mới tháng 6 mà đã có bão ư? → ngạc nhiên
まんえん

② 1万円もした ワイン がこんなにまずいなんて…


→ Chi tận 1 man để mua mà rượu chán như này … → thất vọng
かのじょ
③ こんなかわいい彼女ができたなんて…
→ Có thể làm người yêu của một cô gái đáng yêu như cô ấy thật là… → hạnh phúc,
hãnh diện

④ そんなこと を言うなんて…
→ Điều như vậy mà cũng nói ra được, thật là … → kinh ngạc, bức xúc
わたし
⑤ 私 なんて…
→ Người như tôi… (thì làm được gì) → tự ti
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

24. ~ なんか:Ví Dụ Như…/ Chẳng Hạn Như …


[Danh từ] + なんか
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Đưa ra một số ví dụ (đây là cách nói trong hội thoại hàng ngày thay cho な
ど)
• ② Diễn tả tình trạng “không biết tại sao, không rõ là cái gì”
• ③ Gợi ý – Nêu ví dụ
• ④ Xem thường / xem nhẹ hoặc khiêm tốn
Cách dùng 1 : Dạng vắn tắt, thân mật của 「なにか」
Cách sử dụng: 『なんか』Là cách nói vắn tắt, thân mật của 「なにか」, sử dụng trong
văn nói. Dùng để biểu thị một sự vật mà mình không thể chỉ định rõ ràng. Có nghĩa
là: Cái gì đó / …gì đó

① A:なんか食べるものない?
れ い ぞ う こ み はい おも
B:冷蔵庫見てみたら?なんか入っていると思うけど。
– Có cái gì ăn không?
– Thử mở tủ lạnh ra xem sao. Chắc là trong ấy sẽ có gì đấy.

たんじょうび か おも
② 誕生日にはなんか買ってやろうと思っています。
→ Vào ngày sinh nhật, tôi định mua cái gì đó tặng.

き ょ う て つ だ なに つぐな

③ 今日手伝えなかったことは、きっと何かで 償 うよ。
→ Việc tôi không thể giúp anh hôm nay, chắc chắn tôi sẽ bù lại bằng một cái gì đó.

なに へん おと き
④ 何か変な音が聞こえませんでしたか。
→ Anh không nghe thấy tiếng động kỳ lạ gì cả sao?

へ や なに にお
⑤ この部屋、何か匂わない?
→ Căn phòng này, anh có ngửi thấy mùi gì không?
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Cách dùng 2 : Diễn tả tình trạng “không biết tại sao, không rõ là cái gì”
Cách sử dụng: 『~なんか』diễn tả ý “không biết tại sao, không rõ là cái gì”.
Có nghĩa là: <tình trạng> thế nào ấy
かお
① なんかうれしそうな顔だ。
→ Gương mặt cô ấy trông có vẻ vui thế nào ấy.

かのじょ はな き も
② 彼女と話しているとなんかほっとした気持ちになる。
→ Hễ cứ nói chuyện với cô ấy, là tôi cảm thấy nhẹ nhõm thế nào ấy.

ひと い へん おも

③ あの人の言っていること、なんか変だと思いませんか。
→ Những điều người ấy nói, anh không thấy có gì kỳ cục sao?

き ょ う こ ど も みょう しず なに

④ 今日は子供たちがなんか 妙 に静かですね。何かいたずらをしているんじゃあ
りませんか。
→ Hôm nay bọn trẻ yên ắng lạ thường thế nào ấy. Chắc chúng đang nghịch phá cái gì
đây.

ふ し ぎ まち まえ き き

⑤ なんか不思議だなあ、この町は。前に来たことがあるような気がしてならな
い。
→ Cái thành phố này, nó lạ lùng thế nào ấy. Mình có cảm giác dường như trước kia đã
từng đến đây rồi.
Cách dùng 3 : Gợi ý – Nêu ví dụ
– 『~なんか』dùng thay cho “~など”. Sử dụng khi muốn đưa ra gợi ý nhẹ nhàng với
hình thức giao cho đối phương tự phán đoán, quyết định cái khác cũng được. Cũng có
thể sử dụng hình thức “~なんて”. Có nghĩa là: chẳng hạn / này kia
– 「~なんか」「~なんて」mang tính văn nói hơn so với “など”
いろ こ と し りゅうこうしょく

① こちらのセーターなんかいかがでしょう。この色は今年の流 行 色 です。
→ Cái áo len này chị thấy thế nào? Màu sắc này cũng là màu thịnh hành của năm nay
đấy.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
しょくりょうひん ちか みせ か
② 食 料 品 なんかは近くの店で買うことができます。
→ Thực phẩm này kia, có thể mua ở cửa hàng gần đây.

うんどう おも ・・・

③ A:運動したいと思うんですけど、なかなか … 。
だれ かんたん たの
B:誰にでも簡単にできて、楽しめるスポーツもありますよ。ボウリングなんかい
いんじゃないですか。
– Tôi muốn tập thể dục nhưng mãi chưa bắt đầu được…
– Có một số môn thể thao mà ai cũng dễ dàng chơi được đấy. Như môn bowling chẳng
hạn?

さけ す の
④ お酒はワインなんか好きで、よく飲んでいます。
→ Nói về rượu, thì tôi thích rượu vang chẳng hạn, và thường hay uống lắm.
Cách dùng 4 : Xem thường/xem nhẹ hoặc khiêm tốn
Cách sử dụng: 『~なんか』sử dụng khi nói về cái gì đó mà bạn nghĩ không quan
trọng lắm (hoặc xem thường, xem nhẹ). Cũng được sử dụng khi khiêm tốn. Có nghĩa
là: hay gì đấy / này kia / này nọ
こま

① テレビなんかなくても、パソコンがあれば困らない。
→ Dù không có tivi hay gì đấy, chỉ cần có máy laptop thì chả sao cả.

からだ い た

② どんなに 体 にいいと言われても、にんじんなんか食べたくない。
→ Dù có bị nói là tốt cho sức khỏe thế nào đi nữa thì tôi cũng chả thèm ăn cà rốt này
kia đâu.

わたし し ご と こいびと けっこん


③ 私 は仕事が恋人だから結婚なんかしない。
→ Với tôi thì công việc là người yêu nên cưới hỏi này nọ thì không cần.

④ カラオケなんか行きたくない。
→ Karaoke này kia tôi không muốn đi.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
りょこう な に き い き ふく なん こた
⑤ 旅行に何着て行ったらいいか聞かれたから、服なんか何でもいいと答えた。
→ Vì bị hỏi là đi du lịch thì nên mặc gì thì được nên tôi đã trả lời là, quần áo này nọ thì
sao cũng được.

じゅんび かんたん

⑥ N3 なんか、ちゃんと準備すれば簡単だよ。
→ N3 này nọ, chỉ cần chuẩn bị đàng hoàn thì đơn giản thôi.

25. ほど~はない:Không Có … Nào Bằng…


~ほど + N/ もの + は + ない
~ほど + N は + いない
Cách dùng / Ý nghĩa
• Là hình thức so sánh nhất, so sánh mang tính chủ quan của người nói. Không sử
dụng cho những sự thực mang tính khách quan.

Ví dụ
し け ん いや

① 試験ほど嫌なものはない。

→ Không có gì đáng ghét bằng thi cử.


や ち ん たか

② ニューヨークほど家賃の高いところはない。
→ Không có nơi nào tiền thuê nhà lại mắc như New York.

せんそう ざんこく ひ さ ん
③ 戦争ほど残酷で悲惨なものはない。
→ Không có gì tàn nhẫn hơn chiến tranh.

す ば ら ほん

④ これほど素晴しい本はありません。
→ Không có quyển sách nào tuyệt vời như cuốn này.

⑤ ワインほどおいしいものはない。
→ Không có gì ngon bằng rượu vang.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

こ さ き だ つら
⑥ 子どもに先立たれることほど辛いことはない。
→ Không có gì đau khổ bằng con cái lại mất trước cha mẹ.

こま とき おも ゆうじん こ と ば うれ

⑦ 困っている時、思いやりのある友人の言葉ほど、嬉しいものはない。
→ Khi gặp khó khăn, không có gì hạnh phúc hơn là những lời động viên của bạn bè.

かれ しつれい ひと
⑧ 彼ほど失礼な人はいません。
→ Không ai bất lịch sự như anh ta.

た む ら べんきょう がくせい

⑨ 田村さんほどよく勉 強 する学生はいない。
→ Không có sinh viên nào chăm học bằng cậu Tamura.

26. ~ならば : Nếu…


V(thể thường) + なら
N + なら
Tính từ い + なら
Tính từ + なら
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Cấu trúc ~ならば được sử dụng để diễn tả điều kiện giả định với ý
nghĩa “nếu là...”, hoặc diễn tả điều kiện trái với thực tế “nếu sự thật ngược lại”.
• ② Là cách nói mang tính văn viết và được sử dụng nhiều trong những đoạn
văn mang lý luận. Có thể được thay bằng「~ば」hoặc「~たら」
• ③ Trong văn kiểu cách, còn được sử dụng với dạng 「~であれば」「~だっ
たら」. Trong ngôn ngữ hiện đại, phần lớn được sử dụng với dạng 「~なら」và
cả hai hầu như có thể thay đổi cho nhau.
• ④ Phía trước đôi khi đi chung với 「もし」và có dạng「もし~ならば、~」

Ví dụ
か ぜ し か た
① 風邪ならば仕方ないですね。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Nếu bị cảm thì đành chịu thôi nhỉ.

あしたあめ し あ い ちゅうし
② 明日雨ならば、試合は中止です。
→ Ngày mai nếu trời mưa thì trận đấu sẽ bị hủy.

かれ
③ それは彼ならばできる。
→ Cái đó nếu là anh ta thì sẽ làm được.

ひつよう わたし き

④ 必要ならば、 私 が聞いてみます。
→ Nếu cần thiết thì tôi sẽ hỏi thử.

まこと まこと
⑤ もし A と B が 真 ならば、C も 真 でなければならない。
→ Nếu A và B là đúng, thì C cũng phải đúng.

こ と し ま な つ にっしょうじかん たん ぶ そ く もんだい しんこく

⑥ 今年も真夏の日照時間が短ったならばコメ不足の問題は深刻だ。
→ Năm nay cũng vậy, nếu có ít ngày nắng vào lúc giữa hạ, thì vấn đề thiếu lúa gạo sẽ
trầm trọng.

き か い のが に ど かれ あ
⑦ この機会を逃すならば、もう二度と彼には会えないだろう。
→ Nếu vuột mất cơ hội này, thì có lẽ không gặp được anh ấy lần thứ hai.

27. ~ はもちろん:…Thì Đương Nhiên Rồi…


N1 (danh từ) はもちろん、N2 (も)
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① 『~はもちろん』diễn tả “một sự việc được xem là đương nhiên, là cái
điển hình trong số đó (đến mức không cần phải nói), sau đó nêu ra thêm những
cái khác cùng loại.
• ② Ngoài ra còn có cách nói「~はもちろんのこと」
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

Ví dụ
ふくしゅう よしゅう

① 復 習 はもちろん、予習もしなければなりません。
→ Ôn bài là tất nhiên rồi, cũng phải đọc bài trước nữa.

びょうき ちりょう よ ぼ う い が く じゅうよう


② 病気の治療はもちろん、予防のための医学も重 要 だ。
→ Việc trị bênh là đương nhiên rồi, y học dự phòng cũng rất quan trọng.

いいんちょう た か だ いいんかい ぜん さ ん か

③ 委員長の高田さんはもちろん、委員会の全メンバーが参加します。
→ Chủ tịch Ủy ban Takada là đương nhiên rồi, tất cả các thành viên của Ủy ban đều sẽ
tham gia.

あさくさ まち にちよう さいじつ へいじつ


④ 浅草という町は日曜、祭日はもちろん、平日もにぎやかだ。
→ Phố Asakusa thì chủ nhật, ngày lễ là đương nhiên rồi, ngay cả ngày thường cũng rất
nhộn nhịp.

かれ え い ご ご ちゅうごくご で き

⑤ 彼は、英語はもちろん、ドイツ語も中国語も出来る。
→ Tiếng Anh thì đương nhiên rồi, anh ấy còn biết cả tiếng Đức và tiếng Trung nữa.

だ い と し ち ほ う ちい のうそん じょうほう
⑥ 大都市ではもちろん、地方の小さな農村でも情 報 がすばやくキャッチできるよ

うになって来た。
→ Ở các thành phố lớn thì khỏi nói, ngay cả ở làng quê nhỏ ở địa phương cũng đã có
thể nắm bắt thông tin một cách nhanh chóng.

かれ ばんのう
⑦ 彼は、スポーツ万能で、テニスはもちろん、ゴルフもサッカーもうまい。
→ Anh ấy có thể chơi được nhiều môn thể thao; quần vợt thì khỏi nói, cả đánh gôn,
bóng đá cũng giỏi.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
やました べんきょう しせいかつ もんだい なん そうだん
⑧ 山下さんは勉 強 についてはもちろんのこと、私生活の問題まで何でも相談でき
せんぱい

る先輩だ。
→ Anh Yamashita là một người đàn anh mà về chuyện học thì tất nhiên rồi, ngay cả
những vấn đề về đời tư cũng có thể nhờ tư vấn được.

28. ~ に比べて:So Với…


くら くら
Danh từ + に比べ/ に比べて
くら くら
Động từ thể thường +の+ に比べ/ に比べて
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Sử dụng khi “so sánh 2 sự vật trở lên và muốn nói tới mức độ khác nhau
như thế nào”
くら
• ②『~に比べ』là dạng văn viết, cách nói kiểu cách của『~に比べて』

Ví dụ
しけんもんだい さくねん くら やさ

① 試験問題は昨年に比べて、易しくなった。
→ Đề thi năm nay đã dễ hơn so với năm ngoái.
みせ か くら つうしんはんばい べ ん り けってん
② 店で買うのに比べ、通信販売は便利だが、欠点もある。
→ So với mua trực tiếp ở cửa hàng thì mua sắm online thuận tiện hơn nhưng cũng có
nhược điểm.
とうきょう くら おおさか ぶ っ か やす

③ 東 京 に比べて、大阪のほうが物価が安い。
→ So với Tokyo thì vật giá ở Osaka rẻ hơn.
こ と し きょねん くら さむ
④ 今年は去年に比べて寒い。
→ Năm nay lạnh hơn so với năm ngoái.
で ん わ て が み くら はや じょうほう つた
⑤ 電話は手紙に比べて、早く情 報 を伝えることができます。
→ So với thư tay thì dùng điện thoại có thể truyền tải thông tin nhanh hơn.
れいねん くら こ と し や さ い で き

⑤ 例年に比べて今年は野菜の出来がいい。

→ So với mọi năm, thì thu hoạch rau củ năm nay tốt.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

こ と し さくねん くら べい で き
⑥ 今年は昨年に比べて、米の出来がいいようだ。
→ Năm nay so với năm ngoái, thì có vẻ thu hoạch gạo tốt hơn.

だんせい くら じょせい ほう じゅうなんせい い

⑦ 男性に比べて女性の方が柔軟性があると言われる。
→ Người ta cho rằng so với nam giới thì nữ giới có tính linh hoạt hơn.

じょせい だんせい くら へいきんじゅみょう なが

⑧ 女性は男性に比べ、平均寿命が長い。
→ Nữ giới so với nam giới thì tuổi thọ trung bình cao hơn.

くら ほんとう

⑨ イチゴはレモンに比べて、ビタミン C が多いんだって、本当かな?
→ Nghe nói dâu tây so với chanh thì có nhiều vitamin C hơn, thật không nhỉ?

29. ~ かける/ かけの/ かけだ:Đang – Đang Làm


Giữa Chừng
・V + かける
・V + かけの + Danh từ
・V + かけだ
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Diễn tả hành động còn chưa kết thúc, vẫn đang trong quá trình thực
hiện. Hành động dở dang này có thể là có chủ ý hoặc không có chủ ý.
• ② 「かけの」đi trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.
Ví dụ
ほん よ
① この本はまだ読みかけだ。
→ Tôi vẫn chưa đọc xong sách này (còn đang đọc dở)
ふ ろ い で ん わ な
② お風呂に入りかけたときに、電話が鳴った。
→ Khi tôi chuẩn bị tắm thì điện thoại reo.
か す い
③ 彼のことが好きだと言いかけてやめた。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Tôi đang định nói yêu anh ấy thì dừng lại giữa chừng.
さくぶん きょうじゅう か か

④ 作文は、今日中に書かなければならないのに、まだ書きかけだ。
→ Phải viết xong bài luận trong hôm nay nhưng tôi vẫn còn đang viết dở.
はは た す
⑥ 母に食べかけのりんご を捨てられてしまった。
→ Quả táo tôi đang ăn dở đã bị mẹ vứt đi mất.

よ ざ っ し
⑦ 読みかけの雑誌。
→ Một tờ tạp chí đang đọc dở.

いま な じ

⑧ かじりかけのリンゴは今やアップル社のお馴染みのロゴマークとなっている。
→ Quả táo cắn dở bây giờ đã trờ thành một logo rất đỗi quen thuộc của hãng Apple.

ほん よ

⑨ この本はまだ読みかけだ。
→ Quyển sách này tôi vẫn đang đọc giữa chừng.

30. ~ まで:Cho Đến Khi, Đến Tận, Đến Mức,


Thậm Chí
Động từ thể từ điển + まで (cho đến khi)
Danh từ + まで (đến tận, đến mức, thậm chí)
Ví dụ
え い が はじ ふん
① 映画が始まるまで 30分があります。
→ Còn 30 phút nữa phim mới bắt đầu/ Đến lúc phim bắt đầu còn 30 phút nữa.
れんらく ま
② 連絡があるまで待っています。
→ Tôi sẽ đợi cho tới khi anh liên lạc.
せいこう あきら せいこう ひ け つ
③ 成功するまで 諦 めないことが成功する秘訣だ。
→ Không bỏ cuộc cho tới khi đạt được thành công chính là bí quyết thành công.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

さかな ほね た

④ この 魚 は骨まで食べられますよ。
→ Cá này đến cả xương cũng ăn được đấy.
わたし うたが
⑤ あなたまで 私 を 疑 うのですか。
→ Đến anh mà cũng nghi ngờ tôi sao?
いそが わ しょうがつ はたら
⑥ 忙 しいのは分かりますが、お正 月 まで 働 くんですか。
→ Em biết là anh bận rồi nhưng đến tận Tết mà vẫn làm việc ư?
あたら す
⑦ そんな 新 しいものまで捨てちゃうの?もったいない。
→ Đến đồ mới như vậy mà cũng vứt luôn đi sao? Phí quá.
かれ み ま き りょうり つく

⑧ 彼は見舞いに来てくれただけじゃなくて、料理まで作ってくれた。
→ Anh ấy không chỉ đến thăm mà thậm chí còn nấu ăn giúp.

31. ~ から ~ にかけて:Từ… Đến…/ Trong Suốt


…/ Suốt Từ…Đến…
[Thời gian/ Địa điểm] + から + [Thời gian/ Địa điểm] + にかけて

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Diễn tả ý nghĩa “Từ (nơi chốn/thời gian) đến (nơi chốn/thời gian)”
• ② Cấu trúc này có 2 cách dùng : diễn tả một lúc nào đó trong khoảng hai
thời điểm đó, hoặc diễn tả suốt quãng thời gian đó.
• ③ Cách sử dụng tương tự với 『~から~まで』nhưng không xác định giới
hạn một cách chính xác bằng, vì thế được sử dụng trong trường hợp nêu lên
một cách mơ hồ về một khoảng thời gian hoặc không gian nào đó.

Ví dụ
がつ がつ しゅうかく
① この ブドウ は、8月から 9月にかけて 収 穫 されます。
→ Nho này được thu hoạch từ tháng 8 đến tháng 9.
ほっかいどう とうほくちほう つよ かぜ ふ
② あすは、北海道から東北地方にかけて、強い風が吹くでしょう。
→ Dự báo ngày mai sẽ có gió mạnh trong khu vực từ Hokkaido đến vùng Tohoku.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

がつ がつ か ふ ん と

③ 2月から 4月にかけて花粉が飛ぶそうです。
→ Suốt từ tháng 2 đến tháng 4 sẽ là mùa phấn hoa.
きゅうしゅう ほんしゅう つ ゆ い り
④ 九 州 から 本 州 にかけて梅雨入りしました。
→ Toàn bộ khu vực từ Kyushu đến Honshu đã vào mùa mưa.
ねん ねん とうきょう す
⑤ わたしは、2007年から 2014年にかけて、東 京 に住んでいました。
→ Tôi đã sống ở Tokyo suốt từ năm 2007 đến 2014.
に ほ ん だいがく にゅうがくしけん ふ つ う がつ がつ おこな
⑥ 日本では、大学の入学試験は、普通2月から 3月にかけて 行 われる。
→ Tại Nhật kì thi đầu vào đại học thường được tổ chức từ tháng 2 cho đến tháng 3.

32. ~ ことにする:Quyết Định Làm Gì/ Không


Làm Gì
[Động từ thể từ điển/ thể ない] + ことにする

Cách dùng / Ý nghĩa


• Bie´ u thị ý chí, quyết định, ý định sẽ là m hoặ c không là m đie¹ u gı̀ đó và dù ng
cho ngôi thứ nhất (Do người nói quyết định chứ không phải bên thứ 3 nào
khác)
Ví dụ
に ほ ん りゅうがく
① 日本に留 学 することにしました。
→ Tôi đã quyết định đi du học Nhật.
し ご と
② 仕事を やめることにします。
→ Tôi vừa quyết định là sẽ nghỉ việc.

③ この パソコン を買わないことにしました。
→ Tôi đã quyết định sẽ không mua cái laptop này nữa.

さくら き した ひろ ねこ よ
④ 桜 の木の下で拾ってきた猫だから、「さくら」と呼ぶことにしよう。
→ Vı̀ là con mè o được nhặ t ve¹ từ dưới go¼ c cây hoa anh đà o nên chú ng ta hã y đặ t tên
cho nó là “Sakura” (hoa anh đà o) đi.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

れんきゅう な が の とも
⑤ 連 休 には、長野の友だちのうちへ行くことにしました。
→ Và o kỳ nghı̉ sa¾ p tới tôi sẽ đe¼ n nhà bạ n tôi ở Nagano.

33. ~ ことにしている:Luôn Cố Gắng – Quyết


Tâm – Có Lệ Là – Tập Thói Quen
[Động từ thể từ điển/ thể ない] + ことにしている

Cách dùng / Ý nghĩa


• Bie´ u thị sự quyết tâm thực hiệ n hoặ c dieÀ n tả mộ t mộ t thói quen đã được hı̀nh
thà nh từ ke¼ t quả củ a mộ t quye¼ t định, mộ t sự quye¼ t tâm củ a bản thân hoặc người
nà o đó . Do đó không dù ng đe´ dieÀ n tả những tục lệ, thông lệ, thói quen thông
thường
Ví dụ
わたし じ き た く
① 私 は 6時までには帰宅することにしている。
→ MoÀ i ngà y tôi luôn co¼ ga¾ ng ve¹ nhà trước 6 giờ.

わたし ついたち に じ か ん に ほ ん ご べんきょう

② 私 は一日につき二時間日本語を勉 強 することにしている。
→ Tôi luôn co¼ ga¾ ng họ c tie¼ ng Nhậ t 2 tie¼ ng moÀ i ngà y.

わたし なにごと じ ぶ ん ちから

③ 私 は何事も自分の 力 ですることにしている。
→ Tôi có nguyên ta¾ c là ba¼ t cứ việ c gı̀ cũ ng sẽ cũ ng sẽ tự mı̀nh giả i quye¼ t.

けいさつ じ こ げんいん てっていてき ついきゅう


④ 警察は事故の原因を徹底的に追 究 することにしている。
→ Cả nh sá t đang ra¼ t quye¼ t tâm đie¹ u tra triệ t đe´ nguyên nhân củ a vụ tai nạ n.

まいにち さ ん ぽ
⑤ 彼は毎日散歩することにしている。
→ Anh ta luôn co¼ ga¾ ng đi dạ o bộ moÀ i ngà y.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
ちち ゆうしょくまえ にゅうよく
⑥ 父は夕食前に入 浴 することにしている。
→ Bo¼ tôi có thó i quen luôn đi ta¾ m trước khi ăn cơm chie¹ u.

かれ は や ね は や お

⑦ 彼は早寝早起きをすることにしている。
→ Anh ta luôn co¼ ga¾ ng ngủ sớm và dậ y sớm.

かれ きゅうか き せ い
⑧ 彼は休暇に帰省することにしている。
→ Anh ta luôn co¼ ga¾ ng ve¹ quê thăm gia đı̀nh và o moÀ i dịp nghı̉.

34. ~ ないことはない/ ないこともない:Cũng


Không Hẳn, Không Hoàn Toàn Là Không…
Động từ thể ない + ことはない/ こともない
Tính từ đuôi -i → くない + ことはない/ こともない
Tính từ đuôi -na →じゃない + ことはない/ こともない

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Diễn tả người nói phủ định lại một phần (hoặc toàn bộ) ý kiến trước đó của
đối phương. Hoặc dùng để nói mào đầu, thể hiện quan điểm của người
nói, cho rằng không phải là như thế.
• ① 「ないこともない」là cách nói nhấn mạnh của「ないことはない」
Ví dụ
なべ なべ

① フライパン でできないこともないけど、鍋があれば、鍋のほうがいい。
→ Cũng không phải là không nấu được bằng chảo nhưng nếu có nồi thì dùng nồi tốt
hơn.
りょうり
② 「料理、おぃしくないの?」ー 「いや、おいしくないことはないんだけど、
あまりおなかがすいてなくて」
→ ”Đồ ăn không ngon à?” – “Không, không phải là không ngon mà tôi chỉ không thấy
đói lắm.”
じょせい ひ と り りょこう あぶ い

③「女性が一人で旅行するのは危ないって言われたの?」
おや い しんぱい
-「そう。親の言うこともわからないこともないけど、ちょっと心配しすぎかなっ
おも

て思う」
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ ”Cậu bị nói là con gái đi du lịch 1 mình thì nguy hiểm à?”
– “Ừ, cũng không phải là tớ không hiểu những điều bố mẹ nói nhưng mà họ lo lắng hơi
quá.”
あ い て つよ が ん ば か

④ 相手は強いけど、頑張れば、勝てないこともない。
→ Đối thủ tuy mạnh nhưng nếu cố gắng thì cũng không phải là không thể thắng được.
に ほ ん ご よ よ か ん じ
⑤ 「日本語、読めませんか?」ー 「読めないことはないんですが、漢字はあま

り読めないんです」
→ ”Cậu không đọc được tiếng Nhật à?” – “Cũng không hoàn toàn là không đọc được
nhưng tớ hầu như không đọc được kanji.”
かね はら か つか

⑥ お金は払えないこともないけど、こんなもの を買うのには使いたくない。
→ Cũng không hẳn là không thể trả tiền nhưng đồ như thế này dù có mua cũng không
muốn dùng.

わたし りゅうがく く ろ う わ

⑦ 私 も留 学 したことがありますから、あなたの苦労が分からないことはありま
せん。
→ Tôi cũng đã từng đi du học rồi nên không phải là tôi không hiểu sự cực khổ của anh.

35. ~ たところ:Sau Khi…Thì…/ Khi…Thì…


Động từ thể た + ところ、~

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Dùng để diễn đạt ý sau khi thực hiện việc gì đó thì kết quả như vậy (đặc
biệt khi muốn nhấn mạnh kết quả phía sau)
• ② 2 vế không có quan hệ nhân quả trực tiếp, mà là “Khi làm V thì ngẫu
nhiên, đôi khi có chuyện…“
• ③ Mang sắc thái phát hiện ra điều gì mới, và có cảm xúc ngạc nhiên trong đó.

• ④ Nói về sự kiện chỉ xảy ra một lần trong quá khứ. So với dạng 〜たら …た thì
nhấn mạnh vào kết quả thế nào hơn.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Ví dụ
きんじょ ひと き びょういん こ

① 近所の人に聞いてみたところ、その病 院 はいつも込んでいるそうだ。
→ Vừa hỏi thử mấy người hàng xóm thì thấy bảo là bệnh viện đó lúc nào cũng đông.
けっこん もう こ ことわ
② 結婚を申し込んだところ、 断 られてしまった。
→ Vừa cầu hôn xong thì đã bị từ chối.

せつめいとお

③ マニュアルの説明通りにやってみたところ、うまくいった。
→ Khi tôi thử làm theo hướng dẫn trong Sách hướng dẫn thì nó đã hoạt động suôn sẻ.

かのじょ で ん わ かんが かのじょ ほう で ん わ

④ 彼女に電話をかけようと 考 えていたところ、彼女の方から、電話をかけて来
た。
→ Khi tôi đang định gọi điện thoại cho cô ấy thì có điện thoại từ cô ấy gọi đến.

たんとうしゃ で ん わ と あ しゃいんりょこう もう こ お

⑤ 担当者に電話で問い合わせてみたところ、社員旅行の申し込みはもう終わって
いた。
→ Khi tôi hỏi người phụ trách qua điện thoại thì được biết là việc đăng đi ký cho
chuyến du lịch trong công ty đã kết thúc rồi.

じっさい に ほ ん そうぞういじょう す ば

⑥ 実際、日本へ行ってみたところ、想像以上に素晴らしかったです。
→ Thực tế khi tôi đến nhật thì mọi thứ tuyệt vời hơn là tôi tưởng.

でんわちょう な ま え かいしゃ
⑦ 電話帳で調べたところ、そういう名前の会社はなかった。
→ Khi tôi tìm thử trong sổ danh bạ điện thoại thì không thấy công ty có tên như thế.

ひさ せんせい たく たず せんせい る す
⑧ 久しぶりに先生のお宅をお訪ねしたところ、先生はお留守だった。
→ Lâu lắm rồi tôi mới đến thăm nhà thầy thì thầy giáo lại đi vắng.

りゅうがく ちち そうだん ちち よろこ さんせい

⑨ 留 学 について父に相談してみたところ、父は 喜 んで賛成してくれた。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Khi tôi bàn với bố về ý định đi du học thì bố tôi đã vui vẻ đồng ý.

36. ~ ところだった:Suýt Nữa Thì…/ Suýt Chút


Nữa Là…
Động từ thể từ điển (Vる) + ところだった
Động từ thể ない + ところだった

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Diễn tả một sự việc tưởng chừng như sắp xảy ra, nhưng thực tế đã không
xảy ra.
すこ
• ② Mẫu câu này thường dùng kèm với các cum từ như 「もう少しで / もうち
あぶ
ょっとで~ところだった」 (suýt chút nữa thì … ) hoặc 「危なく~ところだっ
た」 (gần như, suýt … )
• ③ Khó dùng khi muốn nói về hiện tượng tự nhiên, hay sự việc không thể
tránh khỏi.
Ví dụ
すこ ち こ く
① もう少しで遅刻するところだった。
→ Suýt chút nữa thì bị muộn.
すこ ごうかく

② あた少しで合格するところだったのに…。
→ Chỉ còn chút nữa thôi là đỗ rồi vậy mà …
き ょ う にち やくそく わす

③ あ、今日は15日だった。うっかり約束を忘れるところだった。
→ A, hôm nay là ngày 15 à. Suýt nữa tôi quên khuấy mất cuộc hẹn.
ざんねん すこ て ん と てん
④ 残念だ。もう少しで 100点取れるところだったのに、97点だった。
→ Tiếc quá. Suýt nữa là được 100 điểm rồi mà, chỉ được 97 điểm.

ご か い たいせつ しんゆう うしな

⑤ 誤解がもとであやうく大切な親友を 失 うところだった。
→ Do có sự hiểu lầm mà suýt chút nữa là tôi đã mất đi người bạn thân rất quan trọng
của mình.

かんが ある すこ よこみち で き じてんしゃ


⑥ 考 えごとをしながら歩いていたので、もう少しで横道から出て来た自転車に
ぶつかるところだった。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Do vừa đi vừa suy nghĩ nên suýt chút nữa là tôi đã tông vào chiếc xe đạp đang chạy
đến từ bên hông.

し け ん け っ か わる あぶ りゅうねん さいしけん う

⑦ 試験の結果が悪く、危なく留 年 になるところだったが、再試験を受けること
よねんせい
でようやく四年生になれた。
→ Do kết quả thi kém nên tôi suýt bị lưu ban nhưng cuối cùng tôi cũng đã lên năm 4
sau khi thi lại.

あぶ おぼ し
⑧ 危なく溺れ死ぬところだった。
→ Tôi suýt chút nữa là đã bị chết đuối.

あや かわ お

⑨ 危うく川に落ちるところだった。
→ Suýt chút nữa là tôi bị rơi xuống sông.

37. ~ わけじゃない/ わけではない:Không Hẳn Là,


Không Có Nghĩa Là…
Động/ tính từ thể thường (Tính từ -na + な) + わけじゃない/ わけではない
Danh từ + な + わけじゃない/ わけではない

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Là cách nói được sử dụng để phủ định một sự việc được suy ra một cách đương
nhiên từ tình huống hiện tại, hoặc từ phát ngôn, sự việc được trình bày trước đó.
べつ とく

• ② Trước nó thường đi chung với các từ như「だからといって」「別に」「特に」v.v.


ぜんぶ ぜんぜん
• ③ Ngoài ra còn được sử dụng chung với những từ như「全部/みんな」「全然/まった
く」thì sẽ trở thành một cách phủ định một phần, mang ý nghĩa “không hẳn là như thế”.
• ④ 「わけでもない」là cách nói nhấn mạnh của 「わけではない」
• ⑤ Thể lịch sự hơn của 「わけじゃない/ わけではない」 là 「わけではないです/ わけ
ではありません」
Ví dụ
たか りょうり お い

① 高い料理がすべて美味しいわけではない。
→ Không phải tất cả món ăn đắt đều ngon.
にほんじん きら
② えっ!日本人なのに、さしみが嫌いなの?
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
にほんじん み な す
-日本人が皆好きなわけじゃないよ。
→ Ế, là người Nhật mà lại không thích sashimi à?
ー Người Nhật không phải ai cũng thích đâu.
りょうり つく いそが つく
③ 料理が作れないわけではないが、 忙 しいからあまり作らない。
→ Không phải là tôi không biết nấu ăn, nhưng vì bận quá nên hầu như tôi không nấu.
かれ ひと わか わる しんぱい
④ 彼があの人と別れてしまったのはあなたが悪いわけではないから、心配しない
で。
→ Anh ấy chia tay với người đó không phải là lỗi của cậu nên đừng có lo lắng.
わる きら

⑤ 「だれも悪くない。嫌いになったわけじゃない。」
→ “(Chúng ta) không ai sai cả. Cũng không phải là anh đã ghét em.” (Lời bài hát: さよう
なら )
ふくざつ じ か ん

⑥ そんなに複雑なわけではないが、時間がかかるよ。
→ Cũng không hẳn là phức tạp nhưng mà mất thời gian đấy.
せんせい なん し

⑦ 先生は何でも知っているわけではありません。
→ Không phải là giáo viên thì có thể biết mọi thứ./ Giáo viên không nhất thiết phải
biết mọi thứ.

きゃく とくべつ

⑧ このレストランはいつも 客 がいっぱいだが、だからといって特別においしい
わけではない。
→ Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt
ngon.

がくせいじだい べんきょう りょこう

⑨ わたしは学生時代に勉 強 ばかりしていたわけではない。よく旅行もした。
→ Tôi hồi còn sinh viên không phải là chỉ biết học. Tôi rất hay đi du lịch.

わたし ふ だ ん りょうり りょうり きら いそが


⑩ 私 は普段あんまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。 忙 しくてや
ひま
る暇がないだけなのだ。
→ Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn.
Chỉ vì bận quá, không có rảnh để nấu thôi.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
(*) 「あんまり」là dạng văn nói của「あまり」

じどうしゃりっこく にほんじん ぐるま も

⑪ 自動車立国だからといって、日本人がみんな 車 を持っているわけではない。
→ Là một nước sản xuất ô tô thì không có nghĩa là người Nhật nào cũng có ô tô riêng.

38. ~ ないわけにはいかない:Không Thể Không,


Đành Phải, Buộc Phải…
Động từ thể ない + わけにはいかない

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể không làm gì vì đó là trách nhiệm, là
bổn phận, là không có sự lựa chọn nào khác, không có lý do gì để từ chối.
• ② Đi với những động từ có ý chí. Chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba, thường
là ngôi thứ nhất, ít được dùng trong văn bản

• ③ Thường dùng với lẽ thường trong đời sống xã hội.


Ví dụ
こわ せんぱい たの
① 怖い先輩に頼まれたら、やらないわけにはいかない。
→ Vì được nhờ vả bởi 1 tiền bối đáng sợ nên tôi không thể không làm.
しゃちょう めいれい したが

② 社 長 の命令だから、 従 わないわけにはいかない。
→ Vì là mệnh lệnh của giám đốc nên tôi buộc phải làm theo.
し ご と お ざんぎょう

③ 仕事が終わっていないから、残 業 しないわけにはいかない。
→ Vì công việc vẫn chưa xong nên tôi không thể không làm thêm.
か ぞ く はたら
④ 家族がいるから、 働 かないわけにはいかない。
→ Vì đã có gia đình nên tôi không thể không làm việc.
しゅくだい むずか あ し た だ

⑤ 宿 題 が 難 しくても、やらないわけにはいかない。明日までに出さなければい
けませんから。
→ Dù bài tập khó nhưng vẫn phải làm. Vì mai là đến hạn nộp rồi.
し け ん べんきょう
⑥ あした試験があるので、勉 強 しないわけにはいきません。
→ Vì ngay mai có thi nên không thể không học bài.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
た ひと じょうし の さそ つ あ
⑦ 他の人ならともかく、あの上司に飲みに誘われたら、付き合わないわけにはい
ことわ あと めんどう し ご と お つ
かない。 断 ると後でどんな面倒な仕事を押し付けられるかわからないのだから。
→ Nếu là người khác thì còn có thể từ chối được, chứ nếu là ông sếp đó rủ đi nhậu, thì
không thể không đi được. Nếu từ chối thì không biết sau này sẽ bị ép làm những công
việc phiền phức đến thế nào nữa.

か ぞ く はたら

⑧ 家族がいるから、 働 かないわけにはいかない。
→ Vì tôi còn có gia đình nên không thể không làm việc.

39.~わけにはいかない/わけにもいかない:Không
Thể…
Động từ thể từ điển + わけにはいかない/ わけにもいかない

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể làm gì vì điều đó là sai, là không hợp lí, là vô
trách nhiệm, là không đúng bổn phận v.v
• ② Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng. Chủ ngữ thường là ngôi
thứ nhất
Ví dụ
だ い じ か い ぎ やす

① 大事な会議があるから、休むわけにはいかない。
→ Vì có cuộc họp quan trọng nên tôi không thể nghỉ được.
あ し た し け ん ね ぼ う
② 明日は試験だから、寝坊するわけにはいかない。
→ Mai là kì thi nên không thể ngủ quên được.
し ご と お かえ
③ 仕事が終わっていないから、帰るわけにはいかない。
→ Vì công việc còn chưa xong nên không thể về được.
くるま き さけ の
④ 車 で来たから、お酒を飲むわけにはいかない。
→ Vì tôi lái xe ô tô đến đây nên tôi không thể uống rượu được.
となり へ や いま あか ね ひ
⑤ 隣 の部屋で今、赤ちゃんが寝ているので、ピアノ を弾くわけにはいかない。
→ Nhà bên cạnh có em bé đang ngủ nên tôi không thể chơi piano được.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

き そ く ふんいじょう ち こ く ば あ い し け ん う

⑥ 規則ですから、30分以上遅刻した場合は、試験を受けさせるわけにはいかな
い。
→ Vì là nội quy nên nếu đến muộn hơn 30 phút thì không thể được phép dự thi.

あ し た し け ん き ょ う あそ
⑥ 明日は試験があるから、今日は遊んでいるわけにはいかない。
→ Vì ngày mai có thi nên hôm nay không thể đi chơi được.

40. ~ わけがない/わけはない:Chả Có Lý Do Gì,


Không Lý Nào, Làm Sao Mà…
[Động/ tính từ thể thường (Tính từ -na + な) + わけ(が/は) ない
V ている/ ていた/ られる/ させる + わけ(が/は) ない
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Mẫu câu diễn đạt sự phủ nhận lý do/ khả năng xảy ra của việc gì đó, khẳng định
hoặc phán đoán mang tính chủ quan của người nói.
• ② Có thể dùng 「わけは ない」, ý nghĩa và cách dùng vẫn tương tự như vậy, nhưng 「わ
け(が) ない」 phổ biến hơn.
• ③ Dạng lịch sự hơn của 「わけが ない」 là 「わけが ないです/ わけがありません」.
Trong hội thoại thân mật, văn nói thường chỉ dùng 「わけない」
• ④ Là cách nói có ý nghĩa tương tự với 『はずがない』(Xem lại mẫu câu 「はずです」)

Ví dụ
かね いえ か

① お金がないのだから、家を買えるわけがない。
→ Không có tiền nên không thể nào mua được nhà.
き ょ う あ し た ひ こ

② 「今日、ひま?」/ 「ひまなわけないよ。明日、引っ越しなんだから」
→ ”Hôm nay rảnh không?” / “Rảnh thế nào được? Mai là phải chuyển nhà rồi.”
つよ あ い て か
③ あの強い相手に勝( か ) てるわけがない。
→ Không có lý do gì khiến tôi có thể thắng được đối thủ mạnh đó.
ふる ふる き の う か
④ 「この パン、古くない?」/ 「古いわけないよ。昨日買ったんだから」
→ ”Bánh mì này không phải cũ đấy chứ?” / “Cũ là cũ thế nào? Hôm qua mới mua mà.”
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
かれ しんよう
⑤ うそばかりついている彼が、みんなに信用されるわけがないでしょう。
→ Chả có lý do gì mà một người toàn nói dối như anh ta lại được mọi người tin tưởng.
むずか わたし で き
⑥ こんな 難 しいこと、 私 に出来るわけがない。
→ Tôi sao có thể làm được việc khó thế này.
しお い りょうり
⑦ 塩も入れていない料理なんておいしいわけがない。
→ Món ăn mà không bỏ muối vào thì sao mà ngon được.

⑧ そんなわけはない = そんなわけ ( が ) ない 。
→ Không thể nào/ Không thể như thế được.

なら もんだい し け ん
⑨ まだ習っていない問題を試験に出されても、できるわけがない。
→ Những dạng bài chưa học mà được cho thi thì làm sao mà làm được.

か ん じ

⑩ こんな漢字の多い本をあの子が読むわけはない。彼はまんがしか読まないんだ
から。
→ Lẽ nào một cuốn sách nhiều chữ Hán như thế này mà thằng bé đó lại cơ chứ. Vì nó
chỉ đọc truyện tranh thôi.

41. ~ としては:Với…(Vị Trí/Quan Điểm) Thì… /


Xét Theo…, Xét Về…
N + としては
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Từ quan điểm, vị trí nào đó mà phát ngôn, suy nghĩ (Với…<vị trí/quan
điểm>)
• ② Trình bày giá trị khác với mức trung bình của nhóm tương đồng (Xét
theo…/ Xét về)

Cách dùng 1: Từ quan điểm, vị trí nào đó mà phát ngôn, suy nghĩ
– Theo sau một danh từ chỉ nhân vật hoặc tổ chức, để diễn tả “nếu suy nghĩ hay phát
ngôn từ quan điểm, vị trí đó thì…”
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
– Cũng có trường hợp sử dụng với thể lịch sự như 「~としましては」「~といたしまし
ては」
– Dạng sử dụng: N + としては

Có nghĩa là : Với…(vị trí/quan điểm)


Ví dụ
かれ じしょく い が い ほうほう
① 彼としては、辞職する以外に方法がなかったのでしょう。
→ Với anh ta, chắc đã không còn cách nào khác ngoài việc từ chức.
かのじょ あ まえ かさ か とくべつ こ う い も
② 彼女としては当たり前のこととして傘を貸しただけで、特別の好意を持ってい
たわけではない。
→ Với cô ấy thì cô ấy chỉ cho mượn dù như là chuyện đương nhiên chứ không hề có
tình cảm gì đặc biệt cả.

わたし い け ん さんせい

③ 私 といたしましては、ご意見に賛成しかねます。
→ Với tôi, thì tôi khó mà tán thành ý kiến của anh.

よ し だ こた
④ 吉田さんとしては、ああとしか答えようがなかったのでしょう。
→ Với chị Yoshida, chắc chỉ còn cách trả lời như vậy thôi nhỉ.

べ ん ご し すす

⑤ 弁護士であるわたしとしては、それを勧めるわけにはいかない。
→ Với tư cách là một luật sư như tôi thì không thể đề nghị việc đó được.
Cách dùng 2: Trình bày giá trị khác với mức trung bình của nhóm tương đồng
– Theo sau một danh từ chỉ nhân vật hoặc tổ chức, sử dụng khi muốn so sánh
rằng, điều được trình bày có tính chất hay giá trị khác so với mức chuẩn, mức trung
bình của nhóm tương đồng
– Có thể trình bày bằng cách nói tương tự 「~にしては」
– Dạng sử dụng
N + としては
N + にしては
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Có nghĩa là: Xét theo…/ Xét về
Ví dụ

ちち にほんじん せ たか
① 父は日本人としては背の高いほうです。
→ Ba tôi, nếu xét theo người Nhật thì thuộc dạng người cao.

あに ちょうしん せんしゅ こ が ら

② 兄は長 身 だが、バスケットボール選手としては小柄なほうらしい。
→ Anh trai tôi tuy cao nhưng có vẻ vẫn thuộc dạng nhỏ khi theo chuẩn của một vận
động viên bóng rổ.

たいじゅう ふ つ う だんせい おも おも

③ 100 キロの体 重 は普通の男性だったら、ずいぶん重いと思うが、相撲取りとし


かる
てはむしろ軽いほうである。
→ Cân nặng 100kg, đối với nam giới bình thường thì tôi nghĩ là quá nặng, nhưng nếu
xét theo lực sĩ sumo thì trái lại, thuộc dạng nhẹ cân.

こっかいぎいん わか

④ 国会議員としては、若いです。
→ Xét theo tuổi đời của các nghị sĩ quốc hội thì anh ta còn rất trẻ.

だいがくいん で だいがく しゅうしょく ひと けんきゅうしゃ こううん ぶ る い はい

⑤ 大学院を出てすぐ大学に 就 職 できる人は、研究者としては幸運な部類に入
る。
→ Làm một nhà nghiên cứu sau khi tốt nghiệp cao học được vào làm việc ở trường đại
học ngay, thì có thể xếp vào hạng may mắn.

やま たか

⑥ 山としてはそんなに高くはない。
→ Nếu xem như là một ngọn núi thì ngọn núi đó không cao lắm.

42. ~ わけだ:Thảo Nào, Thì Ra Là Thế, Thì Ra


Đó Là Lý Do …
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Động từ thể thường + わけだ。
N な/である+わけだ。
Tính từ đuôi na + な + わけだ
Tính từ đuôi i + わけだ
V ている/ ていた/ られる/ させる + わけだ

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Diễn tả nguyên nhân, hay lý do của việc gì/ sự kiện gì đó đã được sáng tỏ
とうぜん

(đã hiểu ra vấn đề). Tương đương với 「なるほど、それで…」/ 「~のは当然


だ」
Mang ý nghĩa “Thảo nào, hèn chi, bảo sao”
• ② Diễn tả nguyên nhân, lí do của một vật, sự việc
• ③ Được sử dụng để khẳng định, nhấn mạnh rằng chuyện mình trình bày là sự
thật có căn cứ logic, hoặc trình bày suy nghĩ của mình để thuyết phúc người
nghe
• ④ Diễn tả kết quả xảy ra tự nhiên, tất yếu của sự việc, sự vật. Thường được sử
dụng với các từ 「ので」、「だから」、「から」…
• ⑤ Diễn tả một kết luận tất yếu rút ra từ lời thoại của người trên.
• ⑥ Diễn tả ý nghĩa có thể thay thế một sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện
tượng khác. Mang ý nghĩa “nói cách khác là”, “hay còn được nói là”. Thường sử
よう
dụng chung với 「つまり」、「要するに」

Cách dùng 1: diễn tả nguyên nhân, hay lý do của việc gì/ sự kiện gì đó đã được sáng tỏ (đã
hiểu ra vấn đề)
Mang ý nghĩa “Thảo nào, hèn chi, bảo sao”
ねんまえ

① この エアコン、20年前のだ。こわれるわけだ。
→ Cái điều hòa này, từ 20 năm trước rồi. Thảo nào mà bị hỏng.
や ま だ だいがく お げ ん き
② 「山田さん、大学に落ちたらしいよ」/ 「そうか。それで元気がないわけだ」
→ ”Yamada trượt đại học rồi đấy.”/ “Thảo nào, thì ra là thế nên cậu ấy trông không được
khỏe.”
あつ き お ん ど
③ 暑いわけだ。気温が 36度もある。
→ Thảo nào mà nóng thế. Nhiệt độ lên đến 36 độ.
た ふと

④ あんなに食べたら太るわけだ。
→ Ăn nhiều như thế thì béo là phải/ thảo nào chả béo.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Cách dùng 2: Diễn tả nguyên nhân, lí do của một vật, sự việc
いま い っ し ょ け ん め い べんきょう しょうがくきん と

① 今から一所懸命 勉 強 します。奨学金を取りたいわけだ。
→ Từ bây giờ tôi sẽ cố gắng học hành. Vì tôi muốn lấy được học bổng.
こ ど も な こわ
② 子供は泣いてしまったん。おもちゃが壊れたわけだ。
→ Bọn trẻ khóc mất rồi. Vì đồ chơi hỏng hết rồi.
かいしゃ しゃちょう しゃっきん かえ
③ 会社がつぶれた。社 長 は借 金 したが、返せないわけだ。
→ Công ty bị phá sản. Vì giám đốc nợ tiền nhưng không trả được.
よるがた にんげん ふ き ひろ

④ 夜型の人間が増えて来たために、コンビニエンスストアがこれほど広がったわけ
です。
→ Do những người sống về đêm ngày càng nhiều nên các cửa hàng tiện lợi mới phát
triển như vậy.

Cách dùng 3: khẳng định, nhấn mạnh rằng chuyện mình trình bày là sự thật có căn cứ logic,
hoặc trình bày suy nghĩ của mình để thuyết phúc người nghe
しゅくだい いちにち か お

① 30 ページの宿 題 から、1日に 3 ページずつやれば 10日で終わるわけです。


→ Bài tập có 30 trang, nếu mỗi ngày làm 3 trang thì trong 10 ngày sẽ xong.
じ さ じ か ん に ほ ん ご ぜ ん じ ご ご

② ベトナムとは時差が2時間あるから、日本が午前11時かならベトナムは午後1

時なわけだ。
→ Vì Nhật chênh 2 tiếng đồng hồ so với Anh, nên nếu ở Nhật là 11 giờ sáng thì ở Việt
Nam là 1 giờ trưa.
ね び いちまんえん もの えん
③ 5パーセントの値引きというと、一万円の物は 9,500円になるわけですね。
→ Nếu giảm 5% thì món đồ 10 nghìn Yên sẽ cò 9.500 Yên nhỉ.
さいきんえんだか すす ゆにゅうひん ね だ ん さ ようしょ やす

④ 最近円高が進んで、輸入品の値段が下がっている。だから洋書も安
くなっているわけだ。
→ Dạo này đồng yên cứ tăng giá, giá hàng nhập khẩu cũng rẻ đi. Vi vậy sách ngoại văn
cũng trở nên rẻ hơn.

Cách dùng 4: Diễn tả kết quả xảy ra tự nhiên, tất yếu của sự việc, sự vật.
Thường được sử dụng với các từ 「ので」、「だから」、「から」…

て ん き よ ほ う さむ いっぽう き ょ う き の う さむ

① 天気予報によると、だんだん寒くなる一方だから、今日は昨日より寒いわけ
だ。
→ Theo dự báo thời tiết thì ngày càng lạnh hơn nên tất nhiên hôm nay sẽ lạnh hơn
hôm qua rồi.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
かれ なか いちばんけんめい いちばんたか てん と
② 彼はクラス の中で一番賢明なので、いつも一番高い点を取るわけだ。
→ Anh ấy thông minh nhất lớp nên tất nhiên lúc nào cũng được điểm cao nhất rồi
さ と う せんしゅ に ほ ん さいこう せんしゅ こくない し あ い きん と

③ 佐藤選手は日本の最高な選手なので、国内の試合で金メダール を取るわけだ。
→ Tuyển thủ Satou là tuyển thủ tuyệt nhất Nhật Bản nên tất nhiên những giải đấu
trong nước anh ấy đều đạt được huy chương vàng rồi.
かのじょ どうぶつ きら いぬ か

④ 彼女は動物が嫌いですから、犬を飼ったことがないわけです。
→ Cô ấy ghét động vật nên tất nhiên chưa từng nuôi chó rồi.

Cách dùng 5: Diễn tả một kết luận tất yếu rút ra từ lời thoại của người trên.
た な か がいこく
① A:田中さんは外国で ピアノ を ならいましたよ。
B: それじゃ プロ になったわけだよね。
A: Anh Tanaka đã học Piano ở nước ngoài đấy.
B: Vậy nên anh ấy đã trở thành người chuyên nghiệp rồi nhỉ
かのじょ ぶちょう
② A:彼女は部長になったよ。
かのじょ じ ま ん
B:それなら彼女はそんなに自慢するわけですね。
A: Cô ấy đã trở thành trưởng phòng rồi đấy.
B: Vậy nên cô ấy mới tự mãn thế kia nhỉ.
さいきん わたし びょうき
③ A:最近 私 は病気がかかったよ。
くん やす
B:そうですか。それじゃ君が休んだばかりなわけですね。
A: Dạo này tôi bị bệnh đó.
B: Vậy nên cậu mới nghỉ suốt như thế nhỉ
Cách dùng 6: Diễn tả ý nghĩa có thể thay thế một sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện
tượng khác
よう
Thường sử dụng chung với 「つまり」、「要するに」

ひと わたし めい かあ ひと わたし いもうと


① あの人は 私 の銘のお母さんですよ。つまり、あの人は 私 の 妹 であるわけ
だ。
→ Người đó là mẹ của cháu gái tôi. Nói cách khác thì người đó là em gái tôi.
かれ ねんいじょう か が く けんきゅう い せんもんか
② 彼は 20年以上科学を研 究 しましたよ。言いかえれば、専門家であるわけだ
よ。
→ Ông ấy đã nghiên cứu khoa học trên 20 năm rồi ấy. Nói cách khác thì là nhà chuyên
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
môn đấy.
かのじょ さいたま き わたし かのじょ わたし どうきょう

③ 彼女は埼玉から来ました。 私 も。つまり、彼女と 私 は同 郷 であるわけです


よ。
→ Cô ấy đến từ tỉnh Saitama. Tôi cũng vậy. Nói cách khác thì tôi và cô ấy đồng hương
đấy.

43. ~始める:Bắt Đầu (Làm Gì Đó)


はじ

V + 始める
か か か はじ

書く → 書きます → 書き始めます。
た た た はじ
食べる → 食べます → 食べ始めます。
べんきょう べんきょう べんきょう はじ

勉 強 する → 勉 強 します → 勉 強 し始めます。
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Là cách nói được sử dụng khi muốn “nói rõ về sự bắt đầu thực hiện một
việc gì đó (mà sẽ cần thời gian)”.

Ví dụ
おとうと こ と し がつ に ほ ん ご なら はじ

① 弟 は、今年の 3月から、日本語を習い始めました。
→ Em trai tôi đã bắt đầu học tiếng Nhật từ tháng 3 năm nay.

さくら はな さ はじ
② 桜 の花が咲き始めましたね。
→ Hoa anh đào đã bắt đầu nở rồi nhỉ.

に ほ ん ご なら はじ はんとしまえ

③ 日本語を習い始めたのは半年前です。
→ Tôi bắt đầu học tiếng Nhật là từ nửa năm trước.

せんしゅう ねこ か はじ か わ い
④ 先 週 からうちで猫を飼い始めました。とても可愛いです。
→ Tôi đã bắt đầu nuôi mèo ở nhà từ tuần trước. Nó rất dễ thương.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
い いっしょ た はじ
⑤「いただきます」と言って、みんな一緒に食べ始めました。
→ Mọi người nói “Itadakimasu” xong và bắt đầu ăn.

44. ~ ことになっている/ ことになった:Đã Được


Quyết Định, Theo Quy Định Là…
[Động từ thể từ điển/ thể ない] + ことになった/ ことになってい

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Mẫu câu diễn đạt những kế hoạch không phải do bản thân quyết
định hoặc miêu tả những quy định hay nội quy. Tương đương với mẫu 「~こと
き き
に決まった/ ~ことに決まっている」
• ② Ngoài ra, cũng có nói mang tính trang trọng, kiểu cách「~こととなってい
る」

Chú ý
「ことになっている」Khác với 「~ことにする」 ở chỗ 「~ことにする」 diễn tả kế
hoạch do chính bản thân quyết định.
Ví dụ
らいげつ とうきょうほんしゃ はたら

① 来月から東京本社で 働 くことになった。
→ Việc tôi sẽ chuyển lên làm việc ở tổng công ty ở Tokyo đã được quyết định từ tháng
trước.
わたし かいしゃ しんにゅうしゃいん あさ そ う じ
② 私 の会社では、新入社員は朝、掃除することになっている。
→ Ở công ty của tôi có quy định là nhân viên mới sẽ phải dọn dẹp vào buổi sáng.
じ しゃ た な か あ
③ 10時から A社の田中さんに会うことになっている。
→ Tôi sẽ có cuộc hẹn lúc 10 giờ với anh Tanaka ở công ty A.
へ や かんけいしゃ い が い いっ

④ この部屋には、関係者以外入ってはいけないことになっている。
→ (Có quy định là) những người không liên quan không được phép vào phòng này.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
きゅう くに かえ
⑤ 急 に国へ帰ることになりました。
→ Tôi được quyết định là phải về nước ngay lập tức.
じゅぎょうちゅう に ほ ん ご はな
⑥ 授 業 中 は日本語だけ を話すことになっている。
→ Trong giờ học chỉ được nói tiếng Nhật. (nội quy của lớp học)

やす がっこう れんらく

⑦ 休むときは学校に連絡しなければならないことになっている。
→ Theo quy định, khi nào nghỉ học thì phải thông báo cho nhà trường biết.
かいしゃ しゃいん いちねん いっかいけんこうしんだん う
⑧ この会社では社員は一年に一回健康診断を受けることになっているます。
→ Ở công ty này, quy định mỗi năm nhân viên sẽ khám sức khỏe một lần.

45. もし ~ としても/ としたって:Ngay Cả Nếu,


Thậm Chí Nếu/ Dù Cho…
もし + Động tính từ thể thường/ Danh từ + としても/ としたっ

Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Mẫu câu dùng khi nói về một giả định có khả năng xảy ra rất thấp. 「とした
って」 dùng trong hội thoại hàng ngày (văn nói)

Ví dụ
やす と りょこう い
① もし休みを取ったとしても、旅行に行かないつもりです。
→ Ngay cả tôi có được nghỉ đi nữa thì tôi cũng không có ý định đi du lịch.
かね か
② もしお金がたくさんあったとしても、そんなものは買わない。
→ Dù có nhiều tiền đi nữa tôi cũng không mua cái thứ như thế.
けっしょうせん のこ ゆうしょう むずか
③ もし決勝戦に残ったとしったて、優 勝 は 難 しいでしょう。
→ Ngay cả khi vào được trận chung kết đi nữa thì khả năng vô địch cũng là khó.

し け ん ごうかく べんきょう
④ もし試験に合格したとしても、勉 強 をやめます。
→ Cho dù có đỗ kỳ thi thì tôi cũng sẽ nghỉ học.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

むりょう い
⑤ もし無料だとしても、行きません。
→ Cho dù là miễn phí, thì tôi cũng không đi.

NÂNG CAO
1. 「もしも」 có thể được dùng thay cho 「もし」 để nhằm mục đích nhấn mạnh..
う か おとこ
① もしも生まれ変われるなら、 男 になりたい。
→ Nếu được sinh ra lần nữa thì tôi muốn trở thành con trai.
じ し ん お いえ じょうぶ たお

② もしも地震が起きても、この家、丈夫だから、倒れないでしょう。
→ Nếu có động đất đi nữa thì ngôi nhà này vững chắc nên sẽ không đổ đâu nhỉ?

46. ~ とはかぎらない: Không Nhất Thiết, Không


Hẳn Là…/ Không Phải Lúc Nào Cũng…
かなら かぎ
( 必 ずしも) Thể thường (Có だ) + とは限らない

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Là cách nói biểu thị ý nghĩa “không thể nói là chuyện…lúc nào cũng
đúng/lúc nào cũng là như thế”. Dùng để nhấn mạnh cũng có những trường
hợp ngoại lệ đối với những điều thông thường được cho là đúng.
かなら かぎ

• ② Thường gặp đi với dạng「 必 ずしも~とは限らない」「からといって~


かぎ
とは限らない」

Ví dụ
に ほ ん ご にほんじん
① 日本語を教えているのは日本人とはかぎらない。
→ Người dạy tiếng Nhật không nhất thiết phải là người Nhật.

て ん き よ ほ う あ はず
② 天気予報がいつも当たるとはかぎらない。ときには外れることもある。
→ Chưa chắc dự báo thời tiết lúc nào cũng đúng. Thỉnh thoảng vẫn có lúc sai.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
たか かなら かぎ
③ 高いものが 必 ずしもいいものだとは限らない。
→ Không nhất thiết cứ đồ mắc tiền là tốt.

か ね も かなら こうふく かぎ

④ お金持ちが 必 ずしも幸福だとは限らない。
→ Giàu có không hẳn là cũng hạnh phúc.

ゆうめい さ っ か しょうせつ おもしろ かぎ


⑤ 有名な作家の小 説 ならどれでも面白いとは限らない。
→ Tiểu thuyết của một tác giả nổi tiếng thì chưa hẳn là quyển nào cũng hay.

おや せんせい い ただ かぎ

⑥ 親や先生の言うことが正しいとは限らない。
→ Không hẳn là những gì cha mẹ và thầy cô nói là sẽ đúng.

なん かぎ

⑦ スーパーマンだからといって、何でもできるとは限らないよ。
→ Siêu nhân cũng chưa chắc đã làm được hết mọi thứ đâu.

47. ~ において/における:Tại/ Trong/ Ở…


Danh từ + において/ においては/ においても
Danh từ 1 + における + Danh từ 2
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① “Tại/ trong/ ở” (địa điểm, thời gian), là cách nói trong hoàn cảnh trang
trọng, lịch sự, thường được sử dụng trong thông báo, tin tức.
• ② 「~においても」 là hình thức nhấn mạnh của 「~において」
• ③ 「~における」 là hình thức kết nối, đi với dạng 「N1 における N2」, để bổ
nghĩa cho N2.

Ví dụ
おおさか こくさいかいぎ おこな
① 大阪において、国際会議が 行 われた。
→ Hội nghị quốc tế đã được tổ chức ở Osaka.
け っ か はっぴょう

② 結果が ホームページ において 発 表 されます。


→ Kết quả sẽ được công bố trên trang chủ.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

しょうがっこう ぼうさいくんれん おこな さ ん か

③ 小学校において、防災訓練を 行 います。ご参加ください。
→ Tại các trường tiểu học sẽ tổ chức buổi huấn luyện phòng chống thiên tai. Mời các
bạn tham gia.
げんだい ひ っ す
④ 現代において、SNS は必須コミュニケーションツール です。
→ Hiện nay mạng xã hội là công cụ giao tiếp không thể thiếu.

おこな
⑤ ハノイにおいて、シンポジウムが 行 われた。
→ Buổi hội thảo chuyên đề đã được tổ chức tại Hà Nội.

ほんじつ じ たいいくかん にゅうがくしき おこな

⑥ 本日9時より、体育館において入学式を 行 います。
→ Bắt đầu lúc 9h hôm nay, chúng tôi sẽ tổ chức Lễ nhập học tại Phòng thể dục.

にゅうがくしき かい おこな

⑦ 入学式は、3階のホールにおいて 行 われます。
→ Lễ nhập học sẽ được tổ chức ở Hội trường tầng 3.

らいねん かぶぬしそうかい おこな


⑧ 来年の株主総会はホーチミンのニューワールドホテルにおいて 行 われる。
→ Đại hội cổ đông năm tới sẽ được tổ chức tại khách sạn New World ở TP. HCM.

48. ~ たて:Vừa Mới Xong, Còn Mới, Còn Tươi



・V +立てだ

・V + 立ての + danh từ

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Là cách diễn tả “tình trạng vừa mới thực hiện, làm xong hoặc chuyển
đổi xong một cái gì đó”.
• ② Thường đi chung với 2 nhóm động từ chính như sau:
→ Động từ chỉ quá trình chế biến, chế tạo, sản xuất… (mới nướng, mới sơn, mới
hái…)
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Diễn tả sự chuyển biến tính chất của chủ thể (mới nhập học, mới về nước,
mới ra mắt…)

Ví dụ

① 焼きたての パン はおいしい。
→ Bánh mì mới nướng rất ngon.
しんせん や さ い う
② あの スーパー はとりたての新鮮な野菜を売っている。
→ Siêu thị đó bán rau tươi mới hái.

③ この ポテト は揚げたてだよ。
→ Món khoai tây này vừa mới chiên đấy.
た めし

④ これは炊きたてのご飯です。
→ Đây là cơm vừa nấu xong.
で き た ぶた

⑤ 出来立ての豚かつはさかさくしていますね。
→ Món tonkatsu (thịt lợn chiên xù) vừa mới làm xong giòn thật đấy nhỉ.

あら た
⑥ 洗い立てのシャツ
→ Một chiếc áo vừa mới giặt xong.

おぼ に ほ ん ご はな

⑦ 覚えたての日本語で話してみる。
→ Tôi thử nói tiếng Nhật vừa mới học xong.

にく や

⑧ この肉は焼きたてだ。
→ Thịt này vừa nướng xong.

おぼ た ん ご
⑨ 覚えたての単語
→ Từ vựng vừa mới thuộc.

こ と ば おぼ

⑩ その言葉は覚えたてだ。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Từ vựng đó tôi mới học xong.

49. ~ きる:Hết – Hoàn Toàn – Hoàn Tất – Cắt


Đứt

V + ~ 切る

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Đi sau dạng liên dụng của động từ (V ます) để diễn tả làm một việc gì đó
cho đến khi nào xong, hoặc làm một cách triệt để.
つか

• ② 「疲れきった」là dạng quán ngữ, mang ý nghĩa “ mệt nhoài/mệt lả/kiệt


sức”.
• ③ Ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả một ý nghĩa mang tính “cắt
き おも き
đứt/chấm dứt/dứt bỏ” như 「断ち切る」「思い切る」v.v.

Ví dụ
なが しょうせつ にちかん よ

① 長い小 説 、2日間で読みきった。
→ Tôi đã đọc xong hết cuốn tiểu thuyết dài trong 2 ngày.

② これは食べきり サイズ の ケーキ です。


→ Đây là loại bánh ngọt được cắt rất vừa miệng (ăn 1 miếng hết ngay).

かね つか き
③ お金を使い切ってしまった。
→ Tôi đã tiêu hết tiền rồi.

かれ しん き
④ 彼のことを信じ切っています。
→ Tôi có niềm tin tuyệt đối vào ông ấy.

やまみち のぼ こ や
⑤ 山道を登りきったところに小屋があった。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Leo hết con đường mòn lên núi này thì sẽ có túp lều nhỏ.

こ づ か つか き
⑥ お小遣いを使い切ってしまった。
→ Tôi đã xài hết tiền tiêu vặt.

ちょうへん ぼうけんしょうせつ いちしゅうかん よ

⑦ 長 編 の冒険小説を一週間かけて読みきった。
→ Tôi đã mất khoảng một tuần để đọc quyển tiểu thuyết trinh thám dài tập này.

かん な しょうせつ なつやす ちゅう ぜ ん ぶ よ

⑧ 3巻から成る小 説 を夏休み 中 に全部読みきった。


→ Trong kỳ nghỉ hè tôi đã đọc xong một tiểu thuyết gồm 3 quyển.

50. 〜 ため (に) :Vì, Bởi, Do …


[Thể Thường (ふつう)] + ため (に)/ ためだ。
[Tính từ-na な/ Danh từ の]+ ため (に)/ ためだ。

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Về mặt ý nghĩa thì tương tự như 「ので/ から」, nhưng về sắc thái thì
trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết, trong hội thoại lịch sự hoặc trong
các thông báo.
• ① Nguyên nhân được nêu ra trong vế trước 「ため」thường dẫn đến kết quả
không tốt.

Chú ý
そのため(に): Vì lý do/ nguyên nhân đó/ vì thế nên ….
Ví dụ
ゆき ふ でんしゃ おく

① 雪が降ったため(に)、電車が遅れた。
→ Vì tuyết rơi nên tàu đến muộn.
よ かた ひと か ん じ に が て い がくしゅうしゃ
② 読み方も一つだけではないため、漢字が苦手だと言う学習者もいます。
→ Vì kanji không chỉ có một cách đọc nên nhiều người học nói là họ kém về khoản kanji.
か い ぎ え ん き しゃちょう たいちょう わる
③ 会議が延期されたのは、社 長 の体 調 が悪いためだ。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Cuộc họp bị hoãn là do sức khỏe của giám đốc không tốt.
いま しながわえき じ ん し ん じ こ お でんしゃ と

④ ただ今、品川駅で人身事故が起こったため、電車が止まっております。
→ Hiện giờ, tại ga Shinagawa đã xảy ra tai nạn liên quan đến con người nên tàu đang
tạm dừng lại.
すうがく てんすう わる ごうかく

⑤ 数学の点数が悪かったために、合格できなかった。
→ Vì điểm thi môn toán không tốt nên tôi đã bị trượt.
じ こ おく
⑥ 事故があった。そのため(に)、遅れている。
→ Vì gặp tai nạn nên tôi đã đến muộn.
りゅうがく かね

⑦ 留 学 するつもりだ。そのために バイト して、お金を ためている。


→ Tôi định sẽ đi du học. Vì vậy nên tôi đi làm thêm để tiết kiệm tiền.
あめ ちゅうし

⑧ 雨のために、ハイキングは中止になりました。
→ Cuộc đi bộ đường dài đã bị dừng lại do trời mưa.
NÂNG CAO
1. Vế sau của 「ため」không sử dụng câu mang ý nghĩa đánh giá, yêu cầu, ra lệnh hay
ý chí..
おおあめ き ょ う えんそく ちゅうし

(×) 大雨のために、今日の遠足は中止でしょう。
→ Trời mưa to nên chắc là chuyến tham quan sẽ bị hủy (Sai)
おおあめ かさ も
(×) 大雨のために、傘を持っていきなさい。
→ Trời mưa nên hãy mang theo ô đi) (Sai)
ねつ で がっこう やす
(×) 熱が出たために、学校を休ませてください。
→ Em bị sốt nên xin phép cho em nghỉ học ạ (Sai)
ねつ で がっこう やす おも

(×) 熱が出たために、学校を休もうと思う。
→ Vì bị sốt nên tôi định là sẽ nghỉ học (Sai)
2.Vế trước 「ため」nếu có chủ ngữ sẽ đi kèm với trợ từ 「が」. Chủ ngữ của vế trước
và vế sau 「ため」có thể khác nhau.
こ ど も ねつ だ し ご と
子供が熱を出したため、仕事を やすんだ。
Vì con sốt nên tôi nghỉ làm.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

51. ~ もの/もん/だもん: Bởi Vì, Do …


[Thể thường] + (んだ) もの/もん/だもん
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Mẫu câu diễn đạt nguyên nhân, dùng trong hội thoại hàng ngày (không
trang trọng). Hay dùng dưới dạng 「だって、…んだもの/ もん」để bày tỏ thái
độ ngúng nguẩy hoặc làm mình làm mẩy với người đối diện (phụ nữ và trẻ con
hay dùng)

Ví dụ
ね ねむ

① 「もう、寝るの?」ー「うん。だって眠いんだもん。」
→ ”Em đã ngủ rồi à?”/ “Vâng, vì em đang buồn ngủ mà.”
にんげん しっぱい
② 人間だもの、失敗するときもあるよ。
→ Vì là con người nên cũng có lúc gặp thất bại.

③ 「どうして食べないの?」ー「だって、まずいんだもん。」
→ Sao con không ăn?/ Vì chán quá ạ.
い し ご と
④ 「カラオケ に行かないの?」ー「だってまだ仕事があるんだもん。」
→ Cậu không đi karaoke à? / Vẫn còn việc phải làm đây này.
き ょ う し け ん べんきょう し か た

⑤ 今日の試験、できなかった。勉 強 しなかったんだもん、仕方がない。
→ Hôm nay thi không làm được bài. Vì không học nên đành vậy thôi.

⑥ 「だって好きなんだもん」
→ Vì em yêu anh… (Tên truyện tranh)
ひ と り い
⑦ A:一人で行ける?
だいじょうぶ ち ず も
B:うん、大丈夫、地図を持っているもの。
– Đi một mình được không?
– Ừa, không sao, vì tớ mang theo bản đồ mà.

で ん わ あ し た おそ
⑧ 電話は明日にしたほうがいいじゃない。もう遅いもの。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Điện thoại thì mai hãy gọi. Vì giờ đã trễ rồi.

52. ~ しかない:Đành Phải, Chỉ Còn Cách Là…


Động từ thể từ điển + しかない

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Thể hiện cảm xúc của người nói rằng không còn lựa chọn nào khác, đành
phải làm việc gì đó.

• ② Thể quá khứ là 「V る+しかなかった」

Ví dụ
さ い ご

① ここまでがんばったんでから、最後までやるしかない。
→ Đã cố gắng đến đây rồi thì đành phải làm tới cùng thôi.
も わす いりぐち か
② チケット を持ってくるの を忘れたので、入口でまた買うしかなかった。
→ Quên không mang theo vé nên tôi đành phải mua vé lại vé vào cửa.
そつぎょう

③ 卒 業 できなかったから、バイト を するしかない。
→ Vì không tốt nghiệp được nên tôi đành phải làm công việc bán thời gian.
なお あたら か

④ パソコン が直せないから、 新 しいの を買うしかなかった。


→ Không sửa được máy tính nên tôi đành phải mua cái mới.
でんしゃ と ある

⑤ 電車も バス も止まってしまったから、歩くしかない。
→ Cả tàu và xe buýt đều ngừng hoạt động nên không có cách nào khác là phải đi bộ.
び じ ん けっこん かね かせ
⑥ 美人と結婚したいですから、たくさんお金を稼ぐしかない。
→ Vì muốn kết hôn với người đẹp nên không có cách nào khác là phải kiếm thật nhiều
tiền.
かれ おこ しず
⑦ 彼が怒っているから、静かにするしかない。
→ Vì anh ấy đang tức giận nên tôi đành phải im lặng.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
⑧ こうなったらやるしかない。
→ Đã thế này rồi thì chỉ còn cách là làm thôi.

じ こ でんしゃ うご ある かえ
⑨ 事故で電車が動けないから、歩いて帰るしかなかった。
→ Vì tàu điện không hoạt động do tai nạn nên tôi đã chỉ còn cách là đi bộ về nhà.

53. ~ ことはない:Không Cần, Không Việc Gì


Phải
Động từ thể từ điển + ことはない
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Là cách nói diễn đạt sự không cần thiết phải làm một điều gì. Thường
dùng để khích lệ hoặc khuyến cáo, đưa ra lời khuyên hoặc đôi khi là mang nghĩa
phê phán, nhắc nhở đối một ai đó.
• ② Không dùng ở dạng câu hỏi. Hầu như không dùng nói về bản thân người
nói.

• ③ Không dùng trong trường hợp điều không cần thiết đã được xác định ngay
từ đầu.

• ④ Thường gặp đi với dạng「なにも∼ことはない」「わざわざ∼ことはな


い」

Ví dụ
きみ
① 君があやまることはいないよ。
→ Cậu không cần xin lỗi đâu.
く ゆうそう

② 来ることはありません。郵送でいいですよ。
→ Không cần đến tận nơi đâu, cứ gửi bưu điện là được rồi.
あせ じ か ん じゅうぶん
③ 焦ることはない。時間はまだ十 分 にある。
→ Không phải vội đâu, vẫn còn đủ thời gian mà.
びょうき きみ なに しんぱい
④ おじさんの病気はすぐによくなるから、君は何も心配することはない。
→ Bệnh của chú sẽ nhanh khỏi nên em không phải lo lắng đâu.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
じ ぶ ん せ
⑤ 自分を責めることはないわ。
→ Cậu không cần phải đổ lỗi cho bản thân đâu.
しんぱい ぼく て つ だ が ん ば

⑥ 心配することはないよ。僕も手伝うから頑張ろう。
→ Việc gì mà phải lo. Gắng lên. Tôi cũng sẽ giúp đỡ cậu.

じ ぶ ん せ
⑦ 自分を責めることはないわ。
→ Anh không cần phải tự trách mình.

こま わたし い ひ と り なや

⑧ 困ったことがあったらいつでも 私 に言ってね。一人で悩むことはないのよ。
→ Lúc nào gặp khó khăn, cứ cho tôi biết nhé. Không việc gì phải lo nghĩ một mình cả.

54. ~ にかわって/にかわり:Thay Cho….


N + の + に代わって

V る・V ない・V た + に代わって

V る・V ない・V た + に代わり、~
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① 『~に代わって/~に代わり』sử dụng khi muốn nói rằng “làm việc
khác, sử dụng cái khác, người khác làm thay cho một người, một vật vốn có
trách nhiệm phải thực hiện”.
• ② Mẫu này còn được sử dụng khi đưa ra điều kiện trao đổi. Có nghĩa là: Đổi lại
/ Bù lại

Ví dụ
ちち か ひとこと れいもう あ

① 父に代わって、一言お礼申し上げます。
→ Thay mặt cha tôi, tôi xin có đôi lời cảm tạ.

ほんじつ にゅういんちゅう ちち か わたし あいさつ


② 本日は、入 院 中 の父に代わり、 私 がご挨拶させていただきます。
→ Hôm nay, tôi xin phép được gửi lời chào hỏi, thay cho cha tôi đang phải nằm viện.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

しゅっちょうちゅう ぶちょう か わたし あいさつ


③ 出 張 中 の部長に代わって、 私 がご挨拶させていただきます。
→ Thay mặt ông Trưởng phòng đang đi công tác, tôi xin phép được chào hỏi.

きゅうびょう はは か ちち しゅっせき

④ 急 病 の母に代わって、父が出 席 した。
→ Cha tôi đã tham dự, thay cho mẹ tôi bị bệnh đột ngột.

ほんじつ しゅっせき やまもと か ぞ く ほう しょうじょう

⑤ 本日、ご出 席 いただけなかった山本さんに代わって、ご家族の方に 賞 状 と
ふくしょう う と

副 賞 を受け取っていただきます。
→ Ông Yamamoto hôm nay không thể tham dự được, chúng tôi xin mời người trong
gia đình tiếp nhận bằng khen và phần thưởng bổ sung thay cho ông ấy.

55. ~ せいで/ せいだ/ せいか:Do, Bởi, Tại


[Động/ tính từ thể thường] + せいで/ せいだ/ せいか
Tính từ đuôi -na + な/ Danh từ + の + せいで/ せいだ/ せいか
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Chỉ nguyên nhân, lý do của việc gì đó, chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết
quả không tốt.
• Tổng cộng 4 cách dung ….
Riêng 「せいか」 mang nghĩa là “có lẽ là bởi/do …” (chưa xác định chắc chắn),
có thể dùng với cả kết quả tốt hoặc không tốt.

Cách dùng 1 : 『~せいで、~』『~せいだ。』: Do – Tại – Vì


Là cách nói để chỉ đâu là nguyên nhân khiến sự việc không hay không mong muốn xảy
ra, hoặc để chỉ trách nhiệm thuộc về ai đó. Thường có thể được thay thế bằng cách nói
「~ので」「~ため」
Đi sau là cách nói thể hiện những sự việc không hay, không mong muốn xảy ra do
nguyên nhân đó.
おく やくそく じ か ん ま あ
① バス が遅れたせいで、約束の時間に間に合わなかった。
→ Do xe buýt đến muộn nên tôi đã không đến kịp giờ hẹn.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
ね ぶ そ く き ょ う あたま
② 寝不足のせいで、今日は 頭 がぼんやりしている。
→ Do thiếu ngủ nên đầu óc tôi hôm nay không được minh mẫn.
あさねぼう がっこう おく
③ 朝寝坊したせいで、学校に遅れました。
→ Vì sáng tôi ngủ quên nên bị muộn học.

ははおや かのじょ けっこん おく

④ わがままな母親のせいで、彼女は結婚が遅れた。
→ Do bà mẹ quá ích kỷ nên cô ấy mới phải lấy chồng trễ.

Cách dùng 2 : ~のは~せいだ : Sở dĩ…là do…


わたし しっぱい かれ

① 私 が失敗したのは彼のせいだ。
→ Sở dĩ tôi thất bại là tại vì anh ta.

うみ よご かいはつきせい けん

② こんなに海が汚れたのはリゾート開発規制をしなかった県のせいだ。
→ Sở dĩ biển bị ô nhiễm như thế này là do tỉnh đã không kiểm soát việc phát triển các
khu nghỉ mát.

め み

③ 目が悪くなったのはテレビを見すぎたせいだ。
→ Sở dĩ thị lực kém đi là do coi ti vi quá nhiều.

く せ い ふ

④ 暮らしがよくならないのは政府のせいだ。
→ Sở dĩ cuộc sống không khá lên được là do chính phủ.

Cách dùng 3 : ~せいか、~ : Không phải có phải do…hay không


Dùng diễn tả khi không rõ hoặc không dám khẳng định nguyên nhân là do sự việc đó
dẫn đến.
しんけい つか い いた
① 神経を使ったせいか、胃が痛いです。
Không biết có phải do suy nghĩ nhiều quá hay không mà giờ tôi đau dạ dày quá.
し ご と どりょく
② 仕事をあまり努力しなかったせいか、彼はクビになった。
Không biết có phải là do không cố gắng trong công việc hay không mà anh ta đã bị sa
thải.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
かれ まいにちべんきょう し け ん ごうかく
③ 彼は毎日勉強したせいか、試験に合格した。
Không biết có phải là nhờ học mỗi ngày hay không mà anh ta đã thi đậu.
(Trong một số ít trường hợp vẫn sử dụng cho kết quả tốt được)
さいきん からだ ぐ あ い わる き き かおいろ わる
④ タンさんは最近、 体 の具合が悪いと聞いているが、気のせいか、顔色が悪く

見える。
Dù tôi có nghe nói là dạo gần đây Tân không được khỏe, nhưng không biết có phải là
do tôi tưởng tượng hay không mà tôi thấy sắc mặt anh ta kém lắm.

*気のせいか:Thường được dịch là: không biết có phải do (mình) tưởng tượng hay
không

Cách dùng 4 : ~のせいにする : Đổ lỗi cho – Quy trách nhiệm cho


Là cách nói biểu thị sự quy kết một chiều lên quan đến trách nhiệm cho một sự việc
không hay, không mong muốn xảy ra. Thường có hàm ý rằng thật ra trách nhiệm nằm ở
chỗ khác.
かれ じ ぶ ん しっぱい ひと

① 彼は自分の失敗を人のせいにする。
→ Anh ta thường đổ lỗi thất bại của mình cho người khác.

がっこう せきにん じ こ せ い と こうひょう

② 学校は責任をとりたくないので、その事故は生徒のせいにして 公 表 しようとし
ない。
→ Vì nhà trường không muốn nhận lãnh trách nhiệm, nên không có ý định công bố tai
nạn ấy, mà định quy trách nhiệm cho học sinh.

た に ん みずか よわ ろ て い

③ 他人のせいにするのは、 自 らの「弱さ」を露呈しているようなものです。
→ Việc đổ lỗi cho người khác cũng chính là bộc lộ sự yếu đuối của chính bản thân
mình.

56. ~ かわりに:Thay Vì, Thay Cho, Đổi Lại


Danh từ + の + かわりに/ かわりの + Danh từ
Động từ thể từ điển + かわりに/ かわりの + Danh từ
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Là cách nói thể hiện sự thay thế cho một người hay vật nào đó.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
• ② Ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả tuy có những điều tốt nhưng bù lại
cũng có những điều không tốt, hoặc ngược lại. Thể hiện những mặt tích cực và
tiêu cực của một sự vật, một vấn đề.
• ③ Có thể dùng dạng kanji của 「かわりに」 là「 代わりに」

Ví dụ
さいきん と け い けいたいでんわ つか ひと ふ
① 最近、時計のかわりに携帯電話を使う人が増えた。
→ Gần đây số người sử dụng điện thoại di động thay cho đồng hồ đã tăng lên.
やました や ま だ しゃ か い ぎ で

② 山下さんのかわりに、山田さんが A社の会議に出ます。
→ Anh Yamada sẽ đi họp ở công ty A thay cho anh Yamashita.
やました ひと き

③ 山下さんのかわりの人は、決まりましたか。
→ Đã quyết định được người sẽ thay thế anh Yamashita chưa?
ひ こ て つ だ しゅくだい て つ だ
④ 引っ越しを手伝うかわりに、宿 題 を手伝ってよ。
→ Đổi lại việc tớ giúp cậu chuyển nhà, hãy giúp tớ làm bài tập đi.
しょうがつ かいがいりょこう い か ちか おんせん い

⑤ 正 月 は海外旅行に行く代わりに、近くの温泉に行った。
→ Thay vì đi du lịch nước ngoài vào dịp Tết, tôi đã đi onsen ở gần nhà.
いま いそが だれ か ひと
⑥ 今とても 忙 しくてね。誰か( わたしの )代わりにやってくれる人いないかな。
→ Bận quá đi mất. Không có ai có thể làm thay được cho mình nhỉ.
かれ か き む ら か い ぎ で よ て い

⑧ 彼の変わりに木村さんが会議に出る予定です。
→ Theo dự định thì anh Kimura sẽ dự họp thay cho anh ta.

57. ~ くせに:Mặc Dù … Nhưng/ Vậy Mà/ Thế Mà



Động/ tính từ thể thường + くせに
Tính từ đuôi い + くせに
Tính từ đuôi na+ な + くせに
Danh từ + の + くせに
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Bao hàm thái độ tức giận, không hài lòng hoặc coi thường của người nói
đối với người/ vật được nói đến.
• ② Mẫu câu này thường dùng trong những câu phê phán, chỉ trích nên không
sử dụng để nói về chính mình.
Ví dụ
し おし
① 知っているくせに、教えてくれない。
→ Dù biết nhưng anh ta không nói với tôi.
げ ん き びょうき
② 元気なくせに、病気のふり を している。
→ Dù khỏe nhưng (anh ta/ cô ta) lại giả vờ bị bệnh.

③ できるくせに、やろうとしない。
→ Anh ấy có thể làm được nhưng không có ý định làm.
かれ からだ おお なに
④ 彼は 体 が大きいくせに何もできない。
→ Mặc dù cơ thể to khỏe nhưng anh ta chẳng làm được gì.
おお かいしゃ せ つ び ととの

⑤ 大きい会社のくせに設備が 整 っていない。
→ Mặc dù là công ty lớn nhưng trang thiết bị lại nghèo nàn.
い し ゃ ほう も ん く
⑥ 医者でもないくせに、おれのやり方に文句つけるのか?
→ Dù gì cậu cũng chả phải bác sĩ mà còn định phàn nàn về cách làm của tôi à?

きみ なに し し こと い

⑦ 君は何も知らないくせになんでも知っているような事を言う。
→ Cậu chả biết gì hết vậy mà cứ nói như biết rồi.

かれ にほんじん か ん じ よ
⑧ 彼は日本人のくせに漢字が読めない。
→ Anh ta mặc dù là người Nhật vậy mà không đọc được chữ Hán.
NÂNG CAO
1. Mẫu câu này chủ yếu dùng để nói về người/ nhóm người/ hay con vật và không
dùng để nói về sự vật, sự việc.
Ví dụ:
がつ あたた
12月のくせに 暖 かい。(x)
Dù đã là tháng 12 nhưng vẫn ấm. (Sai)
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
がつ あたた
→ Cách dùng đúng: 12月なのに 暖 かい。
2.Trong những trường hợp chủ thể của hai vế trước và sau không đồng nhất (khác
nhau), thì không sử dụng cấu trúc 「くせに」mà sử dụng cấu trúc 「のに」.
Ví dụ:
Câu: Mặc dù con chó muốn đi dạo nhưng anh tại không dắt nó đi.
いぬ さ ん ぽ い かれ つ い
・犬は散歩に行きたがっているくせに、彼は連れて行ってやらなかった。(SAI)
いぬ さ ん ぽ い かれ つ い
・犬は散歩に行きたがっているのに、彼は連れて行ってやらなかった。(ĐÚNG)
3. くせして : Đồng nghĩa với くせに nhưng trong nhiều trường hợp, đem lại một cảm
giác thân mật hơn
かれ じ ぶ ん じん かた
① 彼は、自分ではできないくせして、いつも人のやり方についてああだこうだと

言う。
→ Anh ta bản thân thì chẳng làm được mà lúc nào cũng nói là cách làm của người khác
là phải như thế này, như thế kia.

おや わるくち い じ ぶ ん なに

② 親の悪口ばかり言うもんじゃないよ。自分は何もできないくせして。
→ Đừng có chỉ toàn nói xấu ba mẹ chứ. Bản thân thì chả làm được gì.

ひと かた じ ぶ ん

③ 人のやり方にけちつけるんじゃないの。自分ではできないくせして。
→ Đừng có chê bai cách làm của người khác. Bản thân thì làm không được, vậy mà…

58. ~ にとって:Đối Với/ Theo … Thì…


Danh từ + にとって
Danh từ + にとっては
Danh từ + にとっても
Danh từ 1 + にとっての + Danh từ 2

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Dùng để diễn tả quan điểm hay đánh giá, diễn tả ý “nếu nhìn từ lập trường
của người đó/hoặc tổ chức đó thì...”
• ② Chủ yếu đi với danh từ chỉ người. Vế phía sau là câu thể hiện cách người đó
đánh giá về một sự việc.
• ③ Không sử dụng chung với những cách nói biểu thị thái độ ở phía sau, chẳng
さんせい はんたい かんしゃ
hạn như 賛成(tán thành)、反対 (phản đối)、感謝する (biết ơn) v.v.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

Chú ý
☛「~にとっては~」nhấn mạnh đối tượng thực hiện nhận định, đánh giá phía sau
(vd: đối với tôi thì…).
☛「~にとっても~」nhấn mạnh đối tượng (vd: ngay cả đối với tôi…)
☛「~にとっての N」là hình thức kết nối hai danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau.
Ví dụ
わたし かのじょ ははおや そんざい

① 私 にとって、彼女はまるで母親のような存在だ。
→ Đối với tôi bà ấy như một người mẹ.
こ あそ たいせつ

② 子どもにとって、遊びはとても大切なことです。
→ Đối với trẻ em vui chơi là việc quan trọng.
じょせい けっこん ば く ち
③ 女性にとって結婚は博打なのです。
→ Kết hôn đối với phụ nữ là một canh bạc.
げんだいじん けいたいでんわ せいかつ い ち ぶ

④ 現代人にとって、携帯電話は生活の一部である。
→ Đối với người hiện đại thì điện thoại di động là một phần của cuộc sống.

しゃしん なに たいせつ

⑤ この写真はわたしにとって、何よりも大切なものです。
→ Bức ảnh này đối với tôi là một thứ quý giá hơn mọi thứ.

にほんごのうりょくしけん わたし むずか

⑥ 日本語能力試験の N1 は 私 にとって 難 しすぎる。


→ Kỳ thi năng lực Nhật ngữ N1 đối với thì quá khó.

いちばんたいせつ なに
⑦ あなたにとって一番大切なものは何ですか。
→ Đối với anh, điều quan trọng nhất là gì?

かれ しゅうり なに

⑧ 彼にとってこんな修理は何でもないことです。
→ Đối với anh ấy, việc sửa chữa như thế này chẳng có gì là ghê gớm.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
け い ご にんげんかんけい じゅんかつゆ やくわり は
⑨ 敬語は人間関係にとって潤滑油の役割を果たします。
→ Kính ngữ đối với mối quan hệ con người, đóng vai trò như một chất bôi trơn.

59. ~ てほしい:Muốn Ai Đó Làm Gì


Nに+Vて+欲しい

Nに+Vて+欲しくない
Nに+Vないで+ほしい

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Biểu thị ý nghĩa mong muốn ai đó làm hoặc không làm điều gì đó cho mình.
• ② Hình thức phủ định có hai dạng「Vないでほしい」và「Vてほしくな
い」, trong nhiều trường hợp có ý nghĩa như một yêu cầu 「Vないでくださ
い」(đừng làm thế)
• ③ 「Vてほしくない」trong một số trường hợp còn được sử dụng để diễn
đạt nguyện vọng của bản thân mà không liên quan đến người nghe. Hoặc đôi khi
dùng để phê phán người nghe.
• ④ Ngoài ra được dùng để biểu thị mong muốn một trạng thái được hình thành,

hoặc xảy ra. Đi với dạng 「N が V て欲しい」(mong sao cho). Trong đó N là vật
vô tri vô giác.
Ví dụ
ちち

① 父にたばこ を やめてほしいです。
→ Tôi muốn bố bỏ thuốc lá.
かのじょ に ほ ん ご べんきょう つづ

② 彼女に日本語の勉 強 を続けてほしいです。
→ Tôi muốn cô ấy tiếp tục học tiếng Nhật.
まえ か れ し

③ 前の彼氏にしあわせになってほしい。
→ Tôi muốn anh người yêu cũ được hạnh phúc.
そ ぼ わか はなし
④ 祖母に若いころの 話 を してほしいです。
→ Tôi muốn bà kể chuyện thời trẻ.
かれ おお ひと き も の よ し いっ
⑤ 彼は、多くの人に着物の良さを知ってほしいと言っている。
→ Anh ta nói rằng muốn nhiều người biết đến sự tuyệt vời của kimono.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

かい よ て い き し

⑥ クラス会の予定が決まったら、すぐわたしに知らせてほしいのですが。よろし
ねが
くお願いします。
→ Tôi muốn anh khi nào quyết định xong thời gian họp lớp thì báo ngay cho tôi biết
nhé. Cảm ơn anh.

て が み まいにち さむ ひ つづ はや あたた
⑦ (手紙)毎日、寒い日が続いています。早く 暖 かくなってほしいですね。
→ (Thư) Trời liên tục lạnh trong những ngày qua. Mong sao cho trời mau ấm lên nhỉ.

⑧ このことはほかの人には言わないでほしいのです。
→ Việc này thì tôi mong anh đừng nói cho ai biết hết.

60. ~たがる:Muốn – Thích


Chủ ngữ] は/ が + V + た + がる/ がっている

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Sử dụng khi muốn diễn tả tình trạng ngôi thứ ba (không phải “tôi” hay
“bạn”) thích/muốn làm gì đó. Đối với ngôi thứ nhất thì sử dụng 「~たい」「~
したい」
• ② 「たがっている」nhấn mạnh tình trạng đang diễn ra ở thời điểm hiện tại
hoặc thời điểm khi đang nói. Trong khi đó「たがる」diễn tả tình trạng chung,
tình trạng phổ biến và thường xuyên.

1. Cấu trúc: [Chủ ngữ] は/ が + V + た + がる/ がっている。


むすめ りゅうがく
① うちの 娘 が留 学 したがる。
→ Con gái tôi muốn đi du học.
かれ わたし きゅうりょう がく し
② 彼はいつも 私 の 給 料 の額を知りたがっている。
→ Hắn ta lúc nào cũng muốn biết số tiền lương của tôi.
いもうと うま の
③ 妹 はその馬に乗りたがっている。
→ Em gái tôi muốn cưỡi con ngựa đó.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
りょうしん がっこう なに お はな
④ 両 親 は学校で何が起きたのか話したがっていた。
→ Bố mẹ tôi muốn nói chuyện về những gì xảy ra ở trường.
2. Thể phủ định: たがる → たがらない: Ai đó không muốn ~
かれ り こ ん い
① 彼らはどうして離婚したのか言いたがらなかった。
→ Họ không muốn nói về việc tại sao lại ly hôn.
こ ど も じゅく い

② 子供が 塾 に行きたがらない。
→ Con tôi không muốn đến lớp học luyện thi.

3. Cấu trúc: たがる/たがっている + Danh từ



りょう す がくせい おお
寮 に住みたがっている学生が多い。
→ Nhiều sinh viên muốn ở trong kí túc xá.
こ ど も み え い が

② これは子供が見たがっていた アニメ映画です。
→ Đây là bộ phim anime mà con tôi đã luôn muốn xem.
さいきん けっこん じょせい おお
③最近、結婚したがらない女性が多いです。
→ Gần đây có nhiều phụ nữ không muốn kết hôn.
Lưu ý : 「たがる」dùng để diễn đạt ý muốn của người thứ ba khi mà ta đã biết chắc
chắn là họ muốn như thế. Ngược lại, nếu như chỉ là suy đoán hoặc cảm thấy là họ muốn
làm như vậy thì nên dùng một trong các cách sau:

かのじょ い いっ
① 彼女は ハワイ に行きたいと言っている。
→ Cô ấy nói là muốn đi Hawaii.
かのじょ い
② 彼女は ハワイ に行きたそうだ。
→ Có vẻ như cô ấy muốn đi Hawaii.
かのじょ い
③ 彼女は ハワイ に行きたいらしい。
→ Nghe nói cô ấy muốn đi Hawaii.

61. ~ きり:Chỉ – Chỉ Có


Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
・Danh từ + きり/ きりだ (Danh từ + っきり/ っきりだ → văn nói, hội
thoại)
・Động từ thể た + きり

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Đi sau danh từ, là cách nói dùng để giới hạn phạm vi với ý nghĩa 「それだ
け」(chỉ có thế/chỉ có vậy). Trong trường hợp đi sau 「これ/それ/あれ」
thì thường đọc biến âm thành「これっきり/それっきり/あれっきり」
• ② Trong văn nói, nhiều trường hợp 「~きり」được đọc biến âm thành「っ
きり」.
Ví dụ
ふ た り はな
① 二人( っ ) きりで話しを したいです。
→ Tôi muốn nói chuyện chỉ có 2 người (chúng ta).
かれ あ かい

② 彼に会ったのは 1回( っ ) きりです。


→ Tôi mới chỉ gặp anh ta một lần.
こ ど も どくりつ ふ う ふ ふ た り せいかつ

③ 子供たちが独立してから、夫婦二人きりの生活です。
→ Bọn trẻ sống độc lập nên chỉ có hai vợ chồng tôi sống với nhau.
い ち ど じんせい たいせつ い

④ 一度きりの人生を大切に生きることだ。
→ Chúng ta cần trân trọng cuộc sống vì chúng ta chỉ sống 1 lần.

62. まま/っぱなし
Vた+まま」「 Vない+まま」「Vます+っぱなし」

1. Điểm chung
Cả 2 đều diễn đạt một tình trạng, một hành động kéo dài, diễn ra suốt.
Ví dụ khi mình muốn nói:
“Có một bộ đồ mà anh ta mặc suốt 3 ngày”, thì sẽ nói là:
おな ふく み っ か き

(1) 同じ服を三日も着っぱなしだ。
おな ふく み っ か き

(2) 同じ服を三日も着たままだ。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
2. Sự khác nhau
– Đầu tiên, ta sẽ thấy trong nhiều trường hợp,「~たまま」nhấn mạnh vào việc diễn
tả tình trạng, hoặc một số trường hợp diễn tả hành động có ý thức (hoặc chủ ý, cố
ý) của người nói:
Ví dụ:
け へ や に だ
① ろうそくを消さないまま部屋を逃げ出した。
→ Anh ta đã bỏ chạy khỏi phòng mà không tắt đèn cầy. (Diễn tả tình trạng)

いそ た しょくじ
② 急いでいるときは、立ったまま食事をする。
→ Những khi gấp quá thì cứ đứng thế mà ăn luôn (không ngồi xuống). (Thể hiện chủ ý,
chủ động)

あつ まど あ
③ 暑いので、窓は開けたままにしてください。
→ Vì trời nóng nên xin hãy cứ để cửa sổ mở nguyên như thế. (Thông thường đi ngủ thì
sẽ đóng cửa sổ lại)

– Trong khi đó, 「~っぱなし」trong rất nhiều trường hợp, diễn tả hành động tiếp
diễn với thái độ không thoải mái, không hài lòng hoặc không mong muốn hoặc để
phàn nàn.
Ví dụ:
こ しゅうてん た
① きょうはバスが込んでいたので、終 点 まで立ちっぱなしだった。
→ Vì hôm nay xe buýt quá đông người nên tôi đã phải đứng suốt cho đến trạm cuối.

まど ひら

② あの窓が開けっぱなしになっていますよ。
→ Cái cửa sổ đó nó vẫn đang mở suốt kìa. (Thông thường phải được đóng lại)

で ん き
③ 電気をつけっぱなしにしないでください。
→ Xin đừng có để đèn sáng suốt như thế.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

63. ~ たびに:Cứ Mỗi Khi, Mỗi Lần…


[Động từ thể từ điển/ Danh từ + の] + たびに
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Được sử dụng để diễn tả ý “cứ mỗi lần như thế,…lại…”

Ví dụ
い か
① コンビニ へ行くたびに、つい買いすぎてしまう。
→ Cứ lần nào đi ra konbini là lại vô tình mua quá tay.
さいきん し あ い き
② 最近、試合のたびに、けが を しているので、気をつけよう。
→ Gần đây trận đấu nào cậu cũng bị thương nên hãy cẩn thận nhé.
ある こし いた うご

③ 歩くたびに腰が痛くなって、動けなくなる。
→ Cứ mỗi khi đi bộ là hông lại đau, không thể di chuyển được.
ひと しっぱい せいちょう
④ 人は失敗するたびに 成 長 していく。
→ Con người ta cứ mỗi lần thất bại là sẽ trưởng thành hơn.
わる てん が ん ば おも

⑤ テスト で悪い点を とるたびに、「もっと頑張ろう」と思った。


→ Mỗi khi bị điểm kém trong kì thi là tôi lại nghĩ “Hãy cố gắng hơn”.

64. ~ にしても:Cho Dù/ Dẫu Cho/ Ngay Cả … Thì


Cũng …
Động từ thể thường + にしても
Tính từ (い)/ Tính từ (な) + にしても
Danh từ +にしても
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Mẫu câu diễn tả ý nghĩa “cho dù là trong trường hợp như vậy đi nữa, thì
cũng … “, thường thể hiện thái độ bất mãn hoặc không phục của người nói.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Ví dụ
あやま すこ あやま

① 謝 るにしても、もう少しちゃんと 謝 るべきだ。
→ Nếu xin lỗi thì cũng nên xin lỗi cho nghiêm túc một chút.
いそが けっせき れんらく

② 忙 しいにしても、欠席の連絡を してこないのはよくない。
→ Dù có bận đi chăng nữa nhưng vắng mặt mà không liên lạc gì cả thì thật không tốt.
あ し た ぼうねんかい しゅっせき
③ A:明日の忘年会、出 席 できますか。
しゅっせき おそ じ か ん
ー B: う ー ん、どうかな ・・・。出 席 するにしても、だいぶ遅い時間になる。
→ A: Cậu có dự được tiệc cuối năm vào ngày mai không?
ー B: À, làm thế nào nhỉ …. Ngay cả tớ có tham dự được đi nữa thì cũng sẽ đến khá muộn
đấy.
にほんじん け い ご むずか
④ 日本人にしても、敬語は 難 しい。
→ Ngay cả với người Nhật thì kính ngữ cũng rất khó.
おく く でんわいっぽん れんらく い

⑤ 遅れて来るにしても、電話一本、連絡を入れるべきだ。
→ Dù đến muộn thì cũng nên gọi một cuộc điện thoại thông báo.
にんげん ちょうしょ
⑥ どんな人間にしても 長 所 はあるものだ。
→ Dù là người nào thì cũng có sở trường.

65. ~ として/ としても/ としての:Với Tư Cách


Là…/ Dưới Danh Nghĩa Là…/ Như Là…/ Đứng
Trên Lập Trường Của …
[Danh từ] + として(は)/としても/としての
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Mẫu câu dùng để nói về tư cách, chứng chỉ, lập trường của người nào đó,
hay thể loại, loại hình của vật/ sự việc gì đó
• ② 「としては」 nhấn mạnh rằng “với tư cách/vai trò đó thì…”
• ③ 「としても」 diễn tả “từ vị trí đó, từ quan điểm đó cũng…”.
• ④ Vế phía sau là động từ thể hiện hành vi, thái độ hoặc từ dùng để đánh giá .

• ⑤ Điểm khác biệt giữa 「としては」 và 「としても」 chính là: 「としても」 còn
bao hàm ý “ngoài ra, cũng có tổ chức hay người đứng ở vai trò, vị trí tương tự”
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

Ví dụ
かれ こ く ひ りゅうがくせい に ほ ん き
① 彼は国費留学生として日本へ来た。
→ Anh ấy đến Nhật với tư cách là lưu học sinh được nhà nước chu cấp học phí.
びょうき なんびょう にんてい
② この病気は難 病 として認定された。
→ Bệnh này đã được xác nhận là bệnh nan y.
かるいざわ ひ し ょ ち に ん き

③ 軽井沢は避暑地として人気がある。
→ Karuizawa được biết đến như một nơi tránh nóng nổi tiếng.
けんきゅうせい だいがく べんきょう

④ 研究生としてこの大学で勉 強 している。
→ Tôi đang theo học ở trường này với tư cách là sinh viên dự bị.
ひと ゆる

⑤ あんなことは人として許せない。
→ Việc đó xét về tư cách con người thì không thể tha thứ được.
かれ がいこくじん にほんだいひょう し あ い で
⑥ 彼は外国人だが、日本代表として試合に出る。
→ Anh ta tuy là người nước ngoài, nhưng sẽ thi đấu với tư cách là người đại diện cho
Nhật.

にほんぐん おこな こ う い にほんじん は おも

⑦ 日本軍の 行 った行為は日本人として恥ずかしく思います。
→ Là một người Nhật, tôi thấy việc làm của quân đội Nhật thật đáng xấu hổ.

こ め あ おや だま

⑧ 子どもがこんなひどい目に遭わされては、親として黙っているわけにはいかな
い。
→ Con trẻ mà bị đối xử tàn tệ thế này, thì làm cha mẹ không thể im lặng được.

かれ だいがく きょうじゅ さ っ か し

⑨ 彼は大学の教 授 としてより、むしろ作家としてのほうがよく知られている。
→ Ông ấy được biết đến như là một nhà văn nhiều hơn là một giáo sư đại học.

し ゅ み しょどう べんきょう
⑩ 趣味として書道を勉 強 している。
→ Tôi đang học thư pháp như là một sở thích.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

66. どんなに ~ことか:Thật Là, Cực Kỳ, Biết Bao,


Làm Sao!
どんなに +「V る/V た」 + ことか
どんなに +「Tính từ đuôi い(かった) 」+ ことか
どんなに +「Tính từ đuôi -na + な(だった)」 + ことか
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Dùng để diễn đạt cảm xúc tràn trề, mãnh liệt,…
• ② Mẫu câu thường đi với những động, tính từ biểu hiện cảm xúc, tâm trạng
よろこ しんぱい かな しあわ
như 喜 ぶ、心配する、うれしい、悲しい、 幸 せ v.v.
• ③「どんなに」 có thể thay bằng các phó từ như 「どれだけ」、「どれほ
ど」、「なんと」、「なんど」 cũng cho sắc thái ý nghĩa tương tự.

Ví dụ
あ さび

① 会えなくて、どんなに寂しかったことか。
→ Không gặp được anh, em đã buồn biết bao.
あたら し ご と き き りょうしん よろこ
② 新 しい仕事が決まったと聞いたら、両 親 はどんなに 喜 ぶことか。
→ Bố mẹ tôi mà nghe thấy việc tôi đã quyết định công việc mới thì sẽ vui cực kỳ.
がつ にゅういん せんしゅ

③ 1 か月も入 院 するなんて、けが を した選手はどんなにつらいことか。


→ Cầu thủ bị thương nằm viện đến 1 tháng trời thật là vất vả quá.
はじ まご うま はは よろこ

④ 初めての孫が生れたとき、母がどんなに 喜 んだことか。
→ Mẹ tôi đã vui biết bao khi đứa cháu đầu tiên ra đời.
ごうかく うれ
⑤ 合格できたら、どんなに嬉しいことか。
→ Nếu mà đỗ thì vui biết mấy.


⑥ どれほど会いたかったことか。
→ (Anh có biết) Em đã muốn gặp anh đến nhường nào.
け し き
➆ この景色なんときれいなことか。
→ Cảnh sắc này đẹp biết bao.

67.~ 間に:Trong Thời Gian – Trong Lúc – Trong


Khi
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
あい

Động từ thể thường + 間に


あい

Tính từ đuôi い + 間に
あい

Tính từ -na + な + 間に
あい

Danh từ + の + 間に
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Biểu thị một hành động mộ t diễn ra hoặc trạ ng thá i tie¼ p dieÀ n trong
suốt thời gian đó /trong suo¼ t giai đoạn đó .
• ② Hoặc dùng để diễn tả một hành động xảy ra tức thời và chớp nhoáng.

Ví dụ
なつやす あいだ いん こ
① 夏休みの 間 に引っ越ししたいです。
→ Tôi muốn chuyển chổ ở trong kỳ nghỉ hè này.

あいだ き もん すこ ひら
② 私がいない 間 にだれか来たのでしょうか。門が少し開いています。
→ Không biết ai đã đến trong khi tôi không có ở nhà. Cửa nhà đang hơi mở.

に ほ ん あいだ い ち ど ふ じ さ ん のぼ
③ 日本にいる 間 に一度富士山に登りたいです。
→ Tôi muốn một lần leo núi Phú Sĩ trong lúc còn ở Nhật.

ひま あいだ ほんだな か た づ
④ 暇な 間 に本棚を片付けてしまおう。
→ Trong khi còn rảnh chúng ta hãy dọn kệ sách cho gọn gàng nào.

なが あいだ まち か
⑤ 長い 間 に町はすっかり変わってきた。
→ Trong một thời gian dài vừa qua, thị trấn đã thay đổi rất nhiều.

わたし せんたく あいだ か もの い き


⑥ 私 が洗濯している 間 に、買い物に行って来て。
→ Trong thời gian em giặt đồ thì anh hãy đi chợ đi.

かれ で あいだ て が み か
⑦ 彼が出かけている 間 に、わたしはずっと手紙を書いていた。
→ Trong thời gian anh ấy đi ra ngoài thì tôi đã ngồi viết thư suốt.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
ふ ろ はい あいだ じ し ん お
⑧ お風呂に入っている 間 に、地震が起きた。
→ Động đất đã xảy ra trong lúc tôi đang ngâm mình trong bồn tắm.

る す あいだ どろぼう はい
⑨ 留守の 間 に泥棒が入った。
→ Tên trộm đã đột nhập vào nhà trong lúc tôi đi vắng.

こ ど も ね あいだ せんたく
⑩ 子供が寝ている 間 に洗濯をしました。
→ Tôi đã giặt đồ trong lúc bé đang ngủ.

68. ~ ように言う:Hãy Bảo (Ai Đó Làm/Hoặc


Không Làm Gì Đó)/ Yêu Cầu (Đề Nghị…) Ai Đó
(Làm/Hoặc Không)

V る + ように言う

V ない + よう言う
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Được sử dụng để trích dẫn gián tiếp câu đề nghị, mệnh lệnh, yêu cầu ai
đó thực hiện (hoặc không thực hiện) hành động nào đó.
• ② Khi truyền đạt trực tiếp nội dung của chỉ thị hoặc yêu cầu thì câu sẽ có hình
thức là: 「~なさい」「~てはいけません」hoặc「~てください」

Ví dụ
き む ら ほん かえ い
① 木村さんにすぐ本を返すように言ってください。
→ Hãy nói anh Kimura gửi trả cuốn sách ngay.

こ ど も はや ね い

② 子供たちに早く寝るように言いました。
→ Tôi đã bảo bọn trẻ đi ngủ sớm.

しず い

③ もっと静かするように言いましょう。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Chúng ta hãy đề nghị họ giữ trật tự một chút nữa đi.

た な か わたし へ や い
④ 田中さんに 私 の部屋にくるように言ってください。
→ Hãy bảo anh Tanaka tới phòng tôi nhé.

わたし かれ しりょう よ い

⑤ 私 は彼にその資料を読むように言った。
→ Tôi đã bảo anh ấy hãy đọc tài liệu đó.

がくせい としょかん もの た い
⑥ 学生に図書館で物を食べないように言いました。
→ Tôi đã nhắc nhở sinh viên không ăn ở trong thư viện.

69.~ように言われる/ように頼まれる/ように注意
される:Được, Bị Nói Là…/ Được, Bị Bảo Là…/
Được, Bị Yêu Cầu Là…
い たの

「Động từ thể từ điển/ thể ない」 + ように(言われる・頼まれ


ちゅうい

る・注意される)
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Là cách nói được sử dụng với ý nghĩa “Được, bị nói là…/ Được, bị bảo
là…/ Được, bị yêu cầu là…”
• ② Được nói/yêu cầu bởi ai đó thì sau danh từ chỉ người đó sẽ đi với trợ từ
「に」hoặc「から」

Ví dụ
つま いえ す い す
① 妻に、家ではたばこ を吸わないように言われています。(=「吸わないで」

と言われています」
→ Tôi bị vợ bảo là không được hút thuốc ở nhà.
や ま だ え い ご み たの
② 山田さんが ジョン さんに英語を見てくれるように頼んでいる。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Yamada đã nhờ John xem hộ bài tiếng Anh.
かあ がっこう い ちゅうい

③ お母さんに ショートパンツ を はいて学校へ行かないように注意された。


→ Tôi bị mẹ nhắc là không được mặc quần soóc đến trường.

い し ゃ さけ の い
④ 医者にお酒を飲まないように言われた。
→ Tôi đã được bác sĩ nhắc nhở là không uống rượu.

わたし い

⑤ 私 はそうするように言われました。
→ Tôi đã được yêu cầu làm thế.

70. ~ といっても ~ : Cho Dù, Mặc Dù, Dẫu Có Nói


Là … Nhưng..

「Thể thường/ Danh từ/ Tính từ-na だ」 + と言っても、~


cách dùng / Ý nghĩa
• ① Mặc dù nói là X nhưng thực tế khác với những mong đợi, dự đoán có được
từ X. Hoặc diễn tả thực tế không đạt được mức độ như thế.

Ví dụ
しゅうまつ りょこう りょこう ちか おんせん

① 週 末 は旅行しました。旅行といっても、近くの温泉にいっただけですが。
→ Cuối tuần tôi đã đi du lịch. Tuy nói là đi du lịch nhưng cũng chỉ là đi suối nước nóng
ở gần nhà.
こんしゅう いそが らいしゅう
② 今 週 は 忙 しい、といっても 来 週 ほどじゃない。
→ Tuy nói là tuần này bận, nhưng không thể bận bằng tuần sau.
りょうり たまごや
③ 料理ができるといっても、卵焼きぐらいです。
→ Tuy nói là biết nấu ăn nhưng cũng chỉ có thể đến mức làm được món trứng rán thôi.
ぼく さけ の の
④ 僕は、酒が飲めないといっても、ぜんぜん飲めないわけではない。
→ Tôi tuy nói là không uống được rượu nhưng cũng không phải là hoàn toàn không
uống được.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
ひと な ん ど たの く
⑤ あの人は、こちらが何度だめだといっても、また頼みに来る。
→ Cái người đó, dù tôi đã nói là không được vài lần rồi mà vẫn cứ đến nhờ vả.
あたら み ともだち か いちしゅうかんはたら
⑥ 新 しいアルバイトが見つかった。といっても、友達の代わりに一 週 間 働 くだ
けだ。
→ Tôi đã tìm được công việc làm thêm mới rồi. Nói thế chứ cũng chỉ làm một tuần
thay cho người bạn.

71. ~ というの/ということ/という ~ : Cái Việc,


Chuyện (Mà) …
「Câu」+ というの/ということ/ という + 「Danh từ」
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Dùng để danh từ hóa vế câu phía trước, biến nó thành cụm danh từ.
• ② Đây là cách nói thân mật: っていう

Ví dụ
き こ く き おどろ

① リン さんが帰国するということ を聞いて 驚 きました。


→ Tôi ngạc nhiên khi nghe về chuyện Linh sắp về nước.
ち こ く もんだい
② こんなによく遅刻するというのは、問題ですよ。
→ Việc anh đi muộn thường xuyên thế này là vấn đề đó.
や ま だ い し ゃ し

③ 山田さんが医者だというの を知らなかった。
→ Tôi không biết việc anh Yamada là bác sĩ.
かのじょ たから とうせん はなし うわさ ほんとう

④ 彼女が 宝 くじに当選したという 話 / 噂 は本当だ。


→ Chuyện/ Tin đồn cô ấy trúng xổ số là thật.
あ し た わす

⑤ テスト は明日だということ を忘れないでください。


→ Đừng quên việc ngày mai có bài kiểm tra nhé.
かのじょ かいしゃ ほんとう
⑥ 彼女が会社を やめたというのは、本当ですか。
→ Việc cô ấy nghỉ việc là thật à?
もくてき と むずか
➆ 目的を遂げるというのは 難 しいことです。
→ Đạt được mục tiêu là một việc khó.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

か ぞ く たいせつ き

⑧ 家族を大切にするということに、いずれ気づきました。
→ Cuối cùng tôi cũng đã nhận ra việc phải luôn coi gia đình là quan trọng.
かれ けっこん し
⑨ 彼が結婚しているということ を知らなかった。
→ Tôi không biết là anh ta đã kết hôn.

72. ~ というより/というか ~ : Đúng Hơn Là – Nói


Đúng Hơn Là
「Thể thường/ Danh từ」A + というより/というか + B
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Dùng so sánh phán đoán hoặc diễn đạt, cho rằng nói như B thì đúng
hơn là A. Hoặc là Cái sau mới là thích đáng hơn/ Hơn cả việc trước đó
• ② Cũng thường hay bắt gặp đi với dạng: 「A というより(も)、むしろ
B」

Ví dụ
び じ ん

① 美人というよりかわいいです。
→ (Cô ấy) đáng yêu thì đúng hơn là đẹp.
こんにち すず さむ

② 今日は涼しいというより寒いくらいだった。
→ Hôm nay hơi lạnh thì đúng hơn là mát.
おと ひと「 どうぶつ

③ その音は、 人 というより動物のようだった。
→ Âm thanh đó nghe giống tiếng động vật hơn là tiếng người.
がくせい き
④ あの学生はできないというか、やる気がないのでしょう。
→ Cậu sinh viên đó đúng hơn là không có động lực chứ không phải là không có năng
lực.
まえ くるま おそ はし

⑤ 前の 車 は遅すぎて、走るというより、はっているようだ。
→ Cái ô tô phía trước quá chậm, cứ như bò ra đường chứ không phải chạy.
かのじょ ふ つ う もと もど
⑥ それから彼女はまた、普通というか、元に戻ったんです。
→ Từ đó trở đi, cô ấy lại bình thường, hay nói đúng hơn là đã quay trở lại như ban đầu.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

しつれい むしんけい

⑦ あの人は、失礼というより、無神経なのだ。
→ Người đó nói đúng ra là thiếu suy nghĩ, hơn là vô lễ.

73. ~ によって/により/による:Bằng, Qua,


Thông Qua, Vì, Do, Bởi, Phụ Thuộc Vào, Thay Đổi
Theo…
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Chỉ phương tiện, cách thức: “bằng, qua, thông qua”.
• ② Chỉ nguyên nhân: “vì, do”.
• ③ Chỉ sự thay đổi/ khác biệt khi đối tượng nói đến khác nhau: “Phụ thuộc
vào/ thay đổi theo”
• ④ Dùng trong câu bị động: “bởi/ do”

Cách dùng 1: Chỉ phương tiện, cách thức: “bằng, qua, thông qua”
Danh từ + によって・により
Danh từ 1 + による + Danh từ 2
※「~により」là lối nói kiểu cách, trang trọng, và mang tính văn viết.
※「~による + N」là hình thức tiếp nối danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau.

[Ⅴí Dụ]
ちょうさ しょうひしゃ かんが わ
① アンケート調査によって / により、消費者の 考 えがよく分かりました。
→ Thông qua khảo sát chúng tôi đã hiểu rõ suy nghĩ của người tiêu dùng.
よ や く

② インターネット によって、レストラン や ホテル を予約することができます。


→ Qua internet có thể đặt chỗ ở nhà hàng và khách sạn.
なら こ と ば つか こ と ば おぼ
③ 習った言葉を すぐ使ってみることによって、その言葉を覚えられます。
→ Bằng việc thử sử dụng ngay những từ vừa học, tôi có thể nhớ được những từ đó.
しっぱい せいこう ちか

④ 失敗ることによって、成功に近づきます。
→ Thông qua thất bại chúng ta có thể đến gần hơn với thành công.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
[Lưu ý]: Không sử dụng 「~によって」cho những phương tiện, dụng cụ gần gũi trong
các sinh hoạt đời sống hàng ngày (khi đó sẽ sử dụng trợ từ で để thay thế).

[Ví dụ]

Anh thử đi đến nhà ga bằng xe buýt xem sao?


えき おこな
(SAI) 駅までバスによって 行 ったらどうですか。(X)
(ĐÚNG) 駅までバスで行ったらどうですか。(O)

Vậy thì nhờ anh gửi tài liệu này bằng fax giúp.
しょるい ねが
(SAI)じゃ、この書類をファックスるによってお願いします。(X)
しょるい ねが

(ĐÚNG) じゃ、この書類をファックスでお願いします。(O)

Cách dùng 2 : Chỉ nguyên nhân: “vì, do”


Danh từ + によって・により
Danh từ 1 + による + Danh từ 2
※「~により」là lối nói kiểu cách, trang trọng, và mang tính văn viết.
※「~による + N」là hình thức tiếp nối danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau.
[Ví dụ]
じ し ん こわ
① 地震によって、ビル が壊れました。
→ Tòa nhà bị hỏng vì động đất.
たいふう はし こわ
② 台風によって、橋が壊れました。
→ Cây cầu bị hỏng do bão.
つ な み おお ひと な

③ 津波によって、多くの人が亡くなりました。
→ Nhiều người đã chết do sóng thần.
こ う つ う じ こ にゅういん

④ 交通事故により、入 院 することになりました。
→ Tôi phải nhập viện vì tai nạn giao thông.

Cách dùng 3 : Chỉ sự thay đổi/ khác biệt khi đối tượng nói đến khác nhau: “Phụ thuộc
vào/ thay đổi theo”
Danh từ + によって・により
Danh từ 1 + による + Danh từ 2
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
※「~により」là lối nói kiểu cách, trang trọng, và mang tính văn viết.
※「~による + N」là hình thức tiếp nối danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau.

[ Ví Dụ ]
ひと かんが かた ちが
① 人によって、 考 え方が違います。
→ Mỗi người có một cách suy nghĩ khác nhau.
よ う び か
② 曜日によって、ランチ の メニュー が変わります。
→ Thực đơn bữa trưa thay đổi theo từng ngày trong tuần.
けいけん きゅうりょう ちが

③ 経験により、 給 料 が違います。
→ Lương khác nhau tùy thuộc vào kinh nghiệm.
もくてき に ほ ん ご きょうかしょ
④ 目的によって、いろいろな日本語の教科書があります。
→ Có nhiều sách tiếng Nhật tùy vào mục đích (học) khác nhau.
※Chú ý:Mẫu câu 「Danh từ + によっては」 cũng mang nghĩa ý là “Phụ thuộc vào,
tùy theo” nhưng theo sau nó thường là những hoàn cảnh hay trường hợp cụ thể, diễn
đạt ý nghĩa trong một số trường hợp thì có thể có kết quả này hoặc là chỉ nêu lên
một trong rất nhiều cái.
– Phía sau 「~によっては」 thường là cách nói diễn tả sự đa đạng (さまざまな) hoặc
ちが こと

diễn tả sự khác biệt (違う・異なる), hoặc nêu lên một trường hợp cụ thể nào đó trong
số những cái mình nói.
Ví dụ
くすり にん ふくさよう で

① この 薬 は人によっては副作用が出ることがあります。
→ Thuốc này có thể có tác dụng phụ đối với một số người.
しゅうきょう ぶたにく た きん
② 宗 教 によっては豚肉を食べること を禁じられている。
→ Theo một số tôn giáo thì việc ăn thịt lợn là bị cấm.
しゅうかん くに ちが

③ 習 慣 は国によっては違う。
→ Phong tục thì mỗi nước sẽ khác nhau.

Cách dùng 4 : Dùng trong câu bị động: “bởi/ do”


Danh từ + によって・により
Danh từ 1 + による + Danh từ 2
※「~によって」Diễn tả chủ thể của hành động, hành vi (chủ yếu là trong câu bị
động)
※「~により」là lối nói kiểu cách, trang trọng, và mang tính văn viết.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
※「~による + N」là hình thức tiếp nối danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau.
※ Thông thường, chủ thể của câu bị động sẽ được xác định bằng trợ từ に. Tuy nhiên,
nhiều trường hợp khi muốn nhấn mạnh vào chủ thể cụ thể nào đó mà không phải là
sinh vật thì người ta sử dụng 「によって」

[Ví dụ]
かわ お こ わか だんせい たす
① 川に落ちた子どもは若い男性によって、助けられました。
→ Đứa trẻ bị rơi xuống sông đã được cứu bởi một chàng trai trẻ.
えが
② モナリザ は レオナルド ・ ダビンチ によって、描かれました。
→ Bức tranh nàng Monalisa do Leonardo Davinci vẽ.
ゆうめい
③ この ドレス は有名な デザイナー によって、デザイン されました。
→ Chiếc váy này được thiết kế bởi một nhà thiết kế nổi tiếng.

74. ~ によれば/ ~ によると:Theo, Dựa Theo…


Danh từ + によれば/ によると
Danh từ + によれば/ によると、~そうだ
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Cụm từ diễn tả nguồn thông tin của một sự kiện nào đó.
• ② Phía sau thường đi với những từ biểu thị ý “nghe rồi kể lại” như「~そう
だ」「~とのことだ」「~という」hoặc diễn tả sự phán đoán như「~だろう
/でしょう」「~らしい」.

Ví dụ
て ん き よ ほ う あ し た あめ

① 天気予報によると、明日は雨らしい。
→ Theo dự báo thời tiết thì mai trời có thể sẽ mưa.
とうけい し じんこう ねんかん へ つづ
② 統計によれば、この市の人口は 20年間減り続けている。
→ Theo số liệu thống kê thì dân số của thành phố này đang giảm liên tục trong 20
năm.
じ し ん そくほう し ん ど

③ さっきの地震は テレビ の速報によると、震度3 だそうだ。


→ Theo tin nhanh trên tivi thì trận động đất vừa rồi có chấn độ 3.
しんぶん な ご や た い か さい

④ 新聞によると名古屋に大火災があったそうです。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Theo báo chí thì đã có một trận đại hỏa hoạn tại Nagoya.
みな はなし かれ じしょく

⑤ 皆の 話 によれば彼は辞職するそうだ。
→ Theo thông tin của mọi người thì có vẻ là anh ấy sắp nghỉ việc.

75. ~ について/については:Liên Quan Đến… /


Liên Quan Tới… / Về…
Danh từ + について
Danh từ + については:Lấy đối tượng làm chủ đề để miêu tả.
Danh từ + についても:Nhấn mạnh đối tượng (về cả…)
Danh từ + につき、~:Chủ yếu sử dụng trong văn viết, hoặc kiểu cách, trang
trọng.
Danh từ + について + の + Danh từ 2:Là hình thức kết nối hai danh từ, bổ
nghĩa cho danh từ đi sau.

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Được sử dụng để diễn tả ý nghĩa “liên quan đến/về điều gì đó…”
• ② Phía sau thường là những động từ mang nghĩa 話す、聞く、考える、書
く、調べる v.v.
• ③ Cách sử dụng tương tự với 「~に関して」nhưng mang tính văn nói hơn.

Ví dụ
え い が おも
① あの映画について、どう思う?
→ Cậu nghĩ sao về bộ phim đó?
に ほ ん まつ しら
② 日本の祭りについて調べた。
→ Tôi đã tìm hiểu về các lễ hội của Nhật.
あたら しつもん ねが

③ 新 しい システム についての質問は、E メール でお願いします。


→ Xin vui lòng gửi mail nếu có các câu hỏi liên quan đến hệ thống mới.
ないよう し
④ テスト の内容についてのお知らせです。
→ Đây là thông báo về nội dung bài thi.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
こじんじょうほう か ん り せつめい
⑤ 個人情報の管理につきまして、ご説明させていただきます。
→ Chúng tôi xin phép được giải thích về việc quản lý thông tin cá nhân.
(~させていただきます là cách nói trang trọng mang ý nghĩa “cho phép tôi được …”)

Chú ý
Ngoài ra, 「~について」 còn được sử dụng đi sau từ chỉ số lượng, và lấy con số đó
làm đơn vị, để diễn tả ý “tương ứng với đơn vị đó”. Thường được dịch là: “cho mỗi”.
くるまいちだい ごせんえん しようりょう ちょうだい
① 車一台について五千円の使用量を頂 戴 します。
→ Chúng tôi xin nhận 5 nghìn yên phí sử dụng cho mỗi chiếc xe.

じょうきゃくひとり み に も つ も こ

② 乗客一人について三つまでの荷物を持ち込むことができます。
→ Mỗi hành khách có thể mang lên tối đa là 3 hành lý xách tay.

76. ~ に関して:Liên Quan Đến… / Liên Quan


Tới… / Về…
かん
Danh từ + に関して
かん

Danh từ + に関しては
かん

Danh từ 1 + に関する + Danh từ 2


Cách dùng / Ý nghĩa
かん

• ① 「~に関して」 diễn tả ý “liên quan tới cái gì đó/điều đó, về cái đó/việc
đó” .vv.. sử dụng khi muốn nói về “nội dung sẽ làm chủ đề, đề tài câu chuyện
hoặc điều tra, tìm hiểu.” Thường được sử dụng trong điều tra, nghiên cứu, hoặc
thông báo v.v.. .
• ② Đây là cách nói kiểu cách, trang trọng hơn so với 「~について」.
かん

• ③ 「~に関しては」 là hình thức lấy đề tài phía trước làm chủ đề câu và muốn
nhấn mạnh chủ đề đó
かん かん

「~に関しても」 là hình thức nhấn mạnh của 「~関して」


Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
かん

「~に関する」 là dạng kết nối 2 danh từ, dùng bổ nghĩa cho danh từ đi sau,
かん

đi với dạng: 「N1 に関する N2」

Ví dụ
じ け ん かん あたら じょうほう はい
① この事件に関して、 新 しい情 報 が入りました。
→ Đã có thông tin mới về vụ việc này.
じ け ん かん じょうほう けいさつ とど
② 事件に関する 情 報 は警察に届けてください。
→ Hãy gửi các thông tin liên quan đến vụ việc cho cảnh sát.
さいきん かん しんぶん で

③ 最近テロ に関して ニュース がよく新聞に出ています。


→ Gần đây trên báo thường xuyên có thông tin về khủng bố.
けん かん なに い

④ この件に関して何か言うことはありますか。
→ Anh có ý kiến gì về việc này không?
はら もど かん たいへん て す う い か さんしょう

⑤ 払い戻しに関しましては、.大変お手数ですが、.以下のページ を ご参 照 くださ
い。
→ Xin lỗi về sự phiền toái nhưng xin quý khách vui lòng tham khảo trang sau về vấn
đề liên quan đến việc hoàn lại tiền.
て す う

( お手数ですが (dịch sát nghĩa là “tuy phiền toái” (xin lỗi đã làm phiền) là cụm từ lịch
sự hay dùng trong thư từ trang trọng).

77. ~ からこそ: Chính Vì, Chính Bởi


Nguyên nhân (Vthong thuong) + からこそ
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Đây là cách nêu lên và nhấn mạnh nguyên nhân một lý do duy nhất..
• ② Thường được sử dụng nhiều dưới dạng「∼からこそ…のだ/んだ」.
• ③ Ít sử dụng để nhấn mạnh theo hướng tiêu cực..

Ví dụ
あいじょう
① 愛 情 があるからこそ、しかるんです。
→ Chính vì yêu nên tôi mới trách mắng.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
て つ だ し ご と はや で き
② 手伝ってくれたからこそ、仕事が早く出来ましたよ。
→ Chính nhờ anh giúp đỡ nên tôi mới có thể hoàn thành công việc nhanh.
じゅうねん す え い ご はな
③ アメリカ に十 年 も住んでいたからこそ、英語がうまく話せるようになった。
→ Chính vì sống ở Mỹ đến 10 năm nên tôi mới có thể nói tiếng Anh tốt.

こ ど も あい しか
④ 子供を愛しているからこそ、叱るんです。
→ Chính vì tôi thương con nên tôi mới mắng nó.

て つ だ し ご と はや で き

⑤ 手伝ってくれたからこそ、仕事が早く出来ましたよ。
→ Chính nhờ cậu giúp đỡ mà công việc đã xong sớm đấy.

Bonus: [Danh từ] + こそ:Chính Là, Chính Vì


• ① Mẫu câu dùng để nhấn mạnh, “chính là, mới chính là”, Biểu thị ý nghĩa
“chính sự vật, sự việc đó chứ không phải cái nào khác”.
こ ん ど こ と し

• ② Thường đi chung với những từ như「これ、それ、こちら、今度、今年、


こんかい
今回 .v.v.」.
Ví dụ
わたし さが にん

① あなたこそ 私 が探していた人だ。
→ Em chính là người mà anh đã tìm kiếm.
あ し た べんきょう
② 明日こそ 勉 強 するぞ!
→ Nhất định ngày mai tôi sẽ học!
わたし よ ほん
③ これこそ 私 が読みたい本です。
→ Đây chính là cuốn sách tôi muốn đọc.

こ と し だいがく い べんきょう
④ 今年こそ大学に入れるよう、勉 強 します。
→ Tôi sẽ học để có thể vào được đại học ngay trong năm nay.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

78. ~ さえ/でさえ:Ngay Cả…/ Đến Cả (Cũng) /


Thậm Chí….
[Danh từ] + (Trợ từ) さえ/ でさえ,…
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Mẫu câu dùng để nhấn mạnh điều gì đó là dĩ nhiên.
• ② Dùng để chỉ một trường hợp điển hình mà bình thường ai cũng nghĩ
là đương nhiên phải xảy ra, nhưng thực tế lại không phải như thế, với hàm ý
rằng “nói gì đến trường hợp khác.
• ③ Có thể được sử dụng thay thế bằng「も」

hú ý
1.Khi gắn「さえ」vào danh từ, thì trợ từ「が」và「を」sẽ được lược bỏ. Các trợ từ
khác thì không được lược bỏ
2.Khi đi sau một danh từ đóng vai trò là một chủ ngữ (chủ ngữ của hành động phía
sau) thì sẽ có dạng「N でさえ」
3.「でさえ」 mang nghĩa nhấn mạnh hơn 「さえ」

› Ví dụ
もんだい しょうがくせい

① この問題は小学生さえわかる。
→ Câu hỏi này thì thậm chí học sinh tiểu học cũng hiểu được.
こ し
② そんなこと、子どもでさえ知っている。
→ Điều này, ngay cả trẻ con cũng biết. ( でさえ = でも )
か か ん じ か
③ ひらがなさえ書けないんですから、漢字なんて書けません。
→ Ngay cả hiragana tôi còn không viết được, nói gì đến kanji.
てんきん はなし か ぞ く はな

④ 転勤の 話 は、まだ家族にさえ話していない。
→ Việc chuyển công tác tôi thậm chí còn chưa nói với gia đình.
かね か
⑤ お金がなく、パン さえ買えない。
→ Không có tiền nên ngay cả bánh mì cũng không mua nổi.

で ん き やまおく
⑥ そこは電気さえない山奥だ。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Nơi đó là một vùng núi sâu mà ngay cả điện cũng không có.

79. ~ばかり:Chỉ Toàn Là…,…Suốt, Vừa…


• ① Chỉ, chỉ có, chỉ toàn là.
• ② Chỉ làm gì, chỉ toàn làm gì
• ③ Diễn tả hành động, sự việc gì vừa mới xảy ra.

Cách dùng 1 : Chỉ, chỉ có, chỉ toàn là


[Danh từ] + ばかり/ ばかりだ/ ばかりで
[Danh từ 1] + ばかりの + [Danh từ 2]
Cách sử dụng: Được sử dụng mang tính chỉ trích, phê phán rằng: “chỉ có cái đó,
không có cái khác” hoặc khiến mình (hoặc ai đó) gặp khó khăn/bực bội/khó chịu.
みせ きゃく じょせい
①この店のお 客 さんは、女性ばかりですね。
→ Khách của quán này chỉ toàn là nữ thôi nhỉ.
かれ かね はなし つか
②彼とお金の 話 ばかりで、疲れてきました。
→ Nói chuyện với anh ta chỉ toàn về tiền bạc nên tôi cảm thấy mệt mỏi.

③ あるものはこればかりだ。
→ Những gì tôi có chỉ thế này thôi.
すな と ち

④ これは砂ばかりの土地だ。
→ Đây là vùng đất chỉ toàn là cát.
Cách Dùng 2 : Chỉ làm gì, chỉ toàn làm gì
[Động từ thể て] + ばかり/ ばかりだ/ ばかりの
[Động từ thể て] + ばかりいる

Cách sử dụng : Được sử dụng mang tính chỉ trích, phê phán rằng: “chỉ toàn là việc gì
đó, cứ lặp đi lặp lại” khiến mình (hoặc ai đó) gặp khó khăn/bực bội/khó chịu.
おとうと み
① 弟 は、テレビ を見てばかりいる。
→ Em trai tôi chỉ toàn xem tivi. (lúc nào cũng thế)
む す こ し ご と あそ
② 息子は仕事もしないで、遊んでばかりいる。
→ Con trai tôi chẳng chịu làm việc gì suốt ngày chỉ chơi bời.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
かのじょ ね
③ 彼女は寝てばかりいる。
→ Cô ta chỉ toàn ngủ.
おや しんぱい しんぱい
④ 親( おや)に心配を かけてばかりでした /心配ばかりかけていました。
→ Tôi đã chỉ toàn làm cho bố mẹ lo lắng.

Cách Dùng 3 : Diễn tả hành động, sự việc gì vừa mới xảy ra.
[Động từ thể た] + ばかりだ/ ばかりで
[Động từ thể た] + ばかりの + [Danh từ]

Cách sủ dụng : Diễn tả một hành động vừa mới diễn ra hoặc đôi khi được sử dụng để
diễn tả hành động mặc dù không hẳn vừa mới diễn ra nhưng đối với người nói đó là
một khoảng thời gian ngắn, không lâu.
に ほ ん き

①日本に来たばかりです。
→ Tôi vừa mới đến Nhật.
う あか へ い き ん たいじゅう
②産まれたばかりの赤ちゃんの平均 体 重 が 3000 グラム です。
→ Cân nặng trung bình của em bé mới sinh là 3000g.
お ねむ

③ さっき起きたばかりで、まだ眠いです。
→ Vừa mới ngủ dậy nên vẫn còn buồn ngủ.
ふ た り けっこん
④ あの二人は結婚したばかりです。
→ Hai người đó vừa mới kết hôn.

Chú ý: 【~たところ】
いま に ほ ん か
(O) 今は日本から帰えってきたところです。ĐÚNG
Tôi mới từ Nhật trở về tức thì.
き の う に ほ ん か
(X) 昨日日本から帰えってきたところです。SAI
Hôm qua tôi vừa từ Nhật trở về.
き の う に ほ ん か

(O) 昨日日本から帰えってきたばかりです。ĐÚNG
Hôm qua tôi vừa từ Nhật trở về.
Lưu ý: 「~たところ」chỉ diễn tả hành động vừa mới xảy ra tức thì, trong khi 「~たば
かり」cũng được sử dung để miêu tả những sự việc diễn ra sau một khoảng thời gian
nhất định ̣̣
VD: Chiếc xe này tôi mới vừa mua hồi năm ngoái mà giờ nó đã hỏng rồi.
この車くるまは去年買きょねんかったばかりなのに、もう壊こわれている。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

80. ~ ようとする:Sắp – Định – Tính – Đang Cố


Động từ thể ý chí + ようとする/ようとしている/ ようとした
Cách dùng / Ý nghĩa
• Diễn tả cố gắng, nỗ lực làm gì đó hoặc ý định làm gì đó nhưng không phải là mục
tiêu ở tương lai xa mà là hành động trong khoảnh khắc (vừa mới định bắt đầu
làm gì đó). Khi dùng thì quá khứ (ようとした) thường diễn đạt ý định cố gắng
làm gì đó nhưng kết quả không như ý muốn. Khi dùng dạng tiếp diễn (ようとし
ている)thì có ý nghĩa diễn đạt một điều gì đó sắp bắt đầu. Mẫu câu này ít dùng
ở thì hiện tại (ようとする)

Ví dụ
でんしゃ の し の

① 電車に乗ろうとしたときに、ドア が閉まって、乗れなかった。
→ Lúc tôi đang định lên tàu thì cửa đóng lại, thế là không lên được nữa.
せんせい しつもん こた きゅう は なに い
② 先生の質問に答えようとしたが、 急 に恥ずかしくなって、何も言えませんで
した。
→ Tôi đang định trả lời câu hỏi của cô giáo thì đột nhiên cảm thấy xấu hổ nên chả nói
được gì cả.
はや ね けっきょく て つ や
③ 早く寝ようとしたけど、結 局 徹夜した。
→ Định đi ngủ sớm mà cuối cùng lại thức cả đêm.
いぬ な ま え くつ

④ あ、ポチ(犬の名前)が、あなたの靴を かもうとしているよ。
→ Á, con Pochi (chó) đang định cắn giày của cậu kìa.
にし そら ひ しず

⑤ 西の空に日が沈もうとしています。
→ Mặt trời đang sắp lặn ở phía tây.
はな ち
⑥ 花が散ろうとしています。
→ Hoa đang sắp rơi xuống.

と け い しょうご し

⑦ 時計は正午を知らせようとしている。
→ Đồng hồ sắp báo 12 giờ trưa.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
なが なつやす お
⑧ 長かった夏休みもじきに終わろうとしている。
→ Kỳ nghỉ hè dài đằng đẵng cũng sắp sắp kết thúc rồi.

ひ ちへいせん か な た しず

⑨ 日は地平線の彼方に沈もうとしている。
→ Mặt trời sắp lặn xuống bên kia đường chân trời.

のぼ ざか さ か くるま お
⑩ 上り坂に差し掛かろうとするところで 車 がエンストを起こしてしまった。
→ Tại chỗ sắp sửa leo dốc thì xe lại bị tắt máy.

81. Tổng Hợp Cách Dùng Của ように/ような


Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Dùng để bắt đầu một lời giải thích : Theo như/ Như ….
• ② Thể hiện một yêu cầu, đề nghị mà người nghe có nghĩa vụ hay trách nhiệm phải thực
hiện : Hãy/ Đừng ….
• ③ Diễn đạt hy vọng, điều ước, lời chúc : Mong cho / Cầu cho
• ④ Thể hiện cảm giác, tâm trạng chủ quan của người nói một cách nhẹ nhàng, gián
tiếp : Cảm thấy như là/ trông có vẻ như là
• ⑤ So sánh, ví von hoặc diễn đạt, giải thích trạng thái, tình huống bằng cách ví nó giống
như là cái gì đó : Như / Giống như

Cách Dùng 1 : Theo như/ Như ….


[Danh từ] + の + ように/ [Động từ thể thường] + ように
Cách Sử Dụng: Được sử dụng để bắt đầu một lời giải thích, để diễn đạt ý “như/theo
như”.
Ví Dụ:

みなさま ぞ ん じ し け ん ないよう か
① 皆様ご存知のように、試験の内容が変わります。
→ Như quý vị đã biết, nội dung của bài thi sẽ có thay đổi.

か こ ん ど もくようび じゅぎょう ごぜんちゅう


② ここに書いてあるように、今度の木曜日、授 業 は午前中だけです。
→ Như đã viết ở đây, thứ năm tới chỉ có giờ học vào buổi sáng thôi.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

まえ はなし らいねん じゅぎょうりょう ね あ


③ 前にお 話 したように、来年から授 業 料 が値上がりします。
→ Như tôi đã nói trước đây, sang năm học phí sẽ tăng lên.
Cách Dùng 2 : Hãy/ Đừng ….
[Động từ thể từ điển/ thể ない] + ように (しましょう/ しなさい/してください)
Cách Sử Dụng: Thể hiện yêu cầu, đề nghị mà người nghe có nghĩa vụ hoặc trách nhiệm phải thực
hiện. Hoặc đôi khi được sử dụng như một lời khuyên.
Ví Dụ :

あ し た く
① 「明日はもっと早く来るように。」
「分かりました。」
– Ngày mai xin hãy đến sớm.
– Vâng, tôi biết rồi.

② ここで、タバコをすわないように。
→ Xin đừng hút thuốc ở đây.
* Trong cấu trúc này, đằng sau ように có thể dùng những động từ như 「言う」 (nói,
bảo),「頼む」 (yêu cầu, nhờ vả), 「注意する」 (nhắc nhở, lưu ý) biểu thị lời trích
dẫn gián tiếp một yêu cầu hay đề nghị.
た な か わたし へ や く いっ き

① 田中さんに、 私 の部屋に来るように言ってください。(=「来てくださいと
いっ

言って」
→ Hãy bảo anh Tanaka đến phòng tôi.
つま いえ す い す
② 妻に、家ではたばこ を吸わないように言われています。(=「吸

わないで」と言われています」
→ Tôi bị vợ bảo là không được hút thuốc ở nhà.

cách Dùng 3 : Mong cho / Cầu cho


[V ます/ ません/ れます] + ように
Cách Sử Dụng: Diễn đạt mong ước, điều ước, hi vọng, lời chúc.
Ví dụ
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
ごうかく
① 合格しますように。
→ Cầu cho tôi sẽ đậu.

はは びょうき なお

② 母の病気が治りますように。
→ Mong là mẹ tôi sẽ khỏi bệnh.

③ インフルエンザにかかりませんように。
→ Mong rằng tôi không bị cảm cúm.

し ご と み

④ いい仕事が見つかるように。
→ Cầu cho tôi tìm được công việc tốt.
Cách Dùng 4 : Cảm thấy như là/ trông có vẻ như là
かん み おも
Thể thường (ふつう) + ように + 感じる/ 見える/ 思う
Cách sử dụng: Mẫu câu thể hiện cảm giác, tâm trạng chủ quan của người nói một cách
nhẹ nhàng, gián tiếp.
Ví dụ
かれ だいがく そつぎょう すこ か かん

① 彼は大学を卒 業 してから、少し変わったように感じる。
→ Từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học, tôi cảm thấy hình như anh ấy có chút thay đổi.
ふく き ふと み
② この服を着ると、太っているように見える。
→ Mặc bộ này vào trông tôi có vẻ béo.
いろ おも

③ こちらの色のほうがいいように思いますが…。
→ Tôi nghĩ màu này có vẻ được hơn.
Cách dùng 5 : Như / Giống như
[Danh từ] + の / [Động từ thể thường] + ような + [Danh từ]
Cách sử dụng: Được sử dụng khi muốn so sánh, ví von hoặc diễn đạt, giải thích trạng
thái, tình huống bằng cách ví nó giống như là cái gì đó, như trong ví dụ: 氷のように冷た
い手 (tay lạnh như đá).
Ví dụ
ちゃ あま の もの の

① お茶のような甘くない飲み物が飲みたい。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Tôi muốn uống đồ uống gì đó không ngọt, giống như trà ấy.
まいにちおそ し ご と せいかつ たいへん

② 毎日遅くまで仕事を するような生活は、大変です。
→ Cuộc sống mà kiểu như ngày nào cũng phải làm việc muộn thì thật là khổ sở.
かのじょ ひと けっこん
③ 彼女みたいな / のような人と結婚したい。
→ Tôi muốn lấy người như cô ấy.
ゆめ はなし

④ それは夢みたいな / のような 話 だ。
→ Đó là một câu chuyện giống như mơ.

82. Phân Biệt らしい/っぽい/みたい/よう

A.「らしい」Miêu tả đúng bản chất, phù hợp với bản chất, tính chất thực sự (cần
có) của người, sự vật đó. Một số trường hợp nhằm đánh giá tốt, mang nghĩa tích
cực. (Chỉ đi với danh từ)
Ví dụ:
こ こ ど も
・あの子は子供らしい。
(Đứa trẻ đó) Đúng là trẻ con. (thật sự hồn nhiên, ngây thơ đúng với bản chất của một
đứa bé)
(Ví dụ khi muốn so với những đứa bé già dặn khác, thiếu mất đi sự ngây thơ trong sáng)
ほんとう こ ど も え

・本当に子供らしい絵だね。
Quả đúng là tranh của trẻ con nhỉ.
(Tranh do đứa trẻ vẽ, nên có thể không đẹp nhưng nhìn tươi vui, hồn nhiên chẳng hạn)
おとこ
・ 男 らしい = Nam tính
(Dùng đánh giá, khen tặng. Đôi khi có thể dùng cho nữ, khi đó mang nghĩa tích cực chứ
không chê bai)

B. 「っぽい」
– Diễn tả một người, một sự việc có tính chất, có cảm giác như là như vậy (Mặc dù hai sự
việc là khác nhau)
– Có thể đi với danh từ, tính từ.
Ví dụ:
かれ こ ど も

・彼は子供っぽい。
Cậu ta cứ như con nít vậy/ Cậu ta thật trẻ con.
(Mặc dù cậu ta là người lớn, nhưng hành xử như trẻ con).
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
かのじょ おとこ
・彼女は 男 っぽい。
Cô ấy cứ như con trai vậy/cứ như đàn ông vậy.
(Mặc dù là con gái nhưng cách nói chuyện, cách hành xử như con trai)
おんな
・ナムさんは 女 っぽい。
Nam cứ như con gái vậy.
(Mặc dù là con trai, nhưng cách nói năng điệu đà, đi lại nhẹ nhàng, chậm rãi cứ như con
gái…)
MỞ RỘNG HƠN:
– Khi đi với tính từ, sẽ biểu thị trạng thái, tính chất gần với điều đó, có cảm giác là điều
đó.
やす やす
安い→安っぽい = Trông có vẻ rẻ, trông rẻ tiền.
め やす

・見た目は安っぽいかばんだね。
Nhìn bề ngoài trông cái cặp (có vẻ) rẻ tiền nhỉ.
あか

・赤っぽい = Có cảm giác là màu đỏ = Màu đo đỏ


かのじょ も あか
彼女が持っているのは赤っぽいかばんだった。
Cái cặp mà cô ấy mang theo là cái có màu đo đỏ.

C. Phân biệt 「のようだ」và「みたい」


– ようだ Dựa trên ngũ quan (tay, mắt, mũi, miệng, tai) và kinh nghiệm để đưa ra nhận
xét, phán đoán.
かれ にほんじん

・彼は日本人のようだ。
Anh ta có vẻ là người Nhật (Mặc dù có thể đúng hoặc không)
ひと おとこ
・あの人は 男 のようだ。
Người đó có vẻ là nam (Ví dụ nhìn phía sau lưng từ xa, thấy tóc ngắn, đưa ra nhận xét)
Trong khi đó, 「みたい」 thì thường diễn tả hành động, cách hành xử cứ thể như là,
mang tính chất giống như thế (thực tế thì không phải). Dùng trong văn nói. Thường
mang nghĩa tiêu cực, ý nghĩa gần giống với 「っぽい」
かれ こ ど も

・彼は子供みたい。
Cậu ta cứ như con nít vậy / Cậu ta cứ như trẻ con vậy.
おとこ せいかく おんな

・ 男 みたいな性格の 女 。
Một người con gái có tính cách như con trai.
かのじょ おんな せいかく おとこ だいきら い
・彼女は、 女 みたいな性格の 男 が大嫌いと言っています。
Cô ta nói rằng cô ta rất ghét những gã đàn ông mà tính tình cứ như đàn bà.

D. Phân biệt thêm giữa 「っぽい」và 「~みたい」

*「~っぽい」 khác với 「~みたい」 ở chỗ 「~っぽい」 thường chỉ so sánh hai
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
người/vật có tính chất tương tự như nhau, gần với nhau còn 「~みたい」 có thể so
sánh cả hai người/vật không liên quan gì đến nhau.
– So sánh 2 câu:
はなし
・(1) うそみたいな 話 。
はなし
・(2) うそっぽい 話 。
Câu (1): Một câu chuyện (thật) cứ như đùa.
Câu (2) : Một câu chuyện có vẻ không thật/ Một câu chuyện có vẻ xạo.
たいよう
・(1) 太陽みたいな女: Cô gái tỏa sáng như mặt trời
・(2) : Cách dùng sai vì cô gái và mặt trời không có gì liên quan cả.
Xếp theo thứ tự mức độ văn viết => Văn nói, ta có:
ようだ > そうだ、らしい > みたい、っぽい

E. Phân biệt みたい và らしい


みたい so sánh sự giống nhau đơn thuần giữa 2 vật
ロボットみたい :Giống hệt như robot.

らしい thể hiện cái đặc trưng.


おとこ
男 らしい :Ra dáng đàn ông.
らしい thường dùng trong các câu khen ngợi, trong khi みたい thì không nhất thiết
phải vậy ?

83. ~ つもりだった : Đã Định Làm…Mà Lại


V た/V ている + つもりだ・だった
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Có ý định làm gì, nghĩ là đã làm gì nhưng kết quả/ sự thật lại không như
thế

Ví dụ
ちい こえ い
① 小さい声のつもりだったのに、「うるさい」と言われてしまった。
→ Tôi định nói nhỏ thôi nhưng lại bị nói là “ồn ào quá/ im đi”.
まど し かえ まど ひら
② 窓を閉めたつもりだったのに、帰ったら窓が開いていた。
→ Tôi nghĩ là đã đóng cửa sổ rồi nhưng lúc về nhà lại thấy cửa sổ đang mở.
きょうじゅう しゅくだい
③ 今日中に宿 題 を するつもりだったのに、できなかった。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Tôi đã định làm bài tập trong hôm nay nhưng lại không thể.
かのじょ いっしょ で いそが

④ 彼女と一緒に出かけるつもりだったのに、 忙 しすぎてできなかった。
→ Đã định là đi chơi với cô ấy nhưng bận quá không thể đi được.
かれ で ん わ
⑤ 彼に電話するつもりだったのに。。。
→ Tôi đã định gọi điện cho anh ấy rồi, nhưng … (vì lý do nào đó không làm được)
おく とど
⑥ メール を送ったつもりだったが、届いていなかった。
→ Tôi cứ ngỡ là đã gửi mail rồi, nhưng nó đã không được gửi

84. ~ に加えて:Không Chỉ … Mà Còn, Thêm Vào


Đó, Hơn Nữa
くわ くわ
[Danh từ] + に加えて/に加え
くわ くわ
[Tính từ] + の/ こと + に加えて/に加え
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Mẫu câu dùng để diễn tả ý “một sự việc nếu chỉ một mình nó thì chưa sao,
thế nhưng lại có thêm một sự việc khác gắn thêm vào
• ② Đây là cách diễn đạt hơi cứng nên hay được sử dụng trong văn viết

Ví dụ
ど よ う び くわ かつどう
① 土曜日は、アルバイト に加えて、ボランティア活動もしている。
→ Vào thứ 7 tôi không chỉ làm thêm mà còn tham gia các hoạt động tình nguyện.
かのじょ か ん ご し し か く くわ ほ い く さむらい し か く も
② 彼女は看護師の資格に加え、保育 士 の資格も持っている。
→ Cô ấy không chỉ có chứng chỉ y tá mà còn có cả chứng chỉ trông trẻ.
おおあめ くわ かぜ はげ
③ 大雨に加えて、風も激しくなりました。
→ Trời mưa to và gió cũng thổi mạnh dữ dội hơn.
え い ご くわ ご べんきょう

④ 英語に加えて、フランス語も勉 強 しています。
→ Tôi đang học tiếng Anh và cả tiếng Pháp nữa.
いた くわ ねつ で かいしゃ やす
⑤ のどの痛みに加えて、熱も出てきたので会社を休むしかない。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Vừa đau họng và bị sốt nữa nên tôi chỉ còn cách nghỉ làm.

ち か じょうしょう くわ けんちくざいりょうひ ね あ いえ たか

⑥ 地価の 上 昇 に加えて、建築材料費が値上げされ、家はますます高くなった。
→ Cộng với giá đất tăng, giá vật liệu xây dựng cũng tăng nên giá nhà ngày càng đắt.

85. ~だろうと思う/だろうと思ったが:Tôi Nghĩ


Có Lẽ…/ Tôi Cho Rằng Có Lẽ…/ Tôi Cứ Nghĩ Có
Lẽ Là…(Thế Mà)/ Tôi Cứ Tưởng…(Thế Mà)
おも

Thể thường (N だ, Tính từ -na だ) + だろうと思う(Tôi nghĩ có lẽ…/ Tôi cho rằng có lẽ…)
おも
~ だろうと思ったが、~。(Tôi cứ nghĩ có lẽ là…(thế mà)/ Tôi cứ tưởng…(thế mà))
Cách dùng / Ý nghĩa
• ①「~だろう」là thể thông thường của 「~でしょう」và được dùng ở trong
câu kiểu thông thường. Đây là cách nói mà người nói thể hiện
sự phỏng đoán của mình thay vì khẳng định.
おも

• ②「~だろうと思う」là cách nói được sử dụng khi muốn nói hoặc truyền
đạt với người khác về một điều/nội dung mà bạn nghĩ có lẽ như thế, nhưng lại
không chắc lắm, được sử dụng nhiều trong văn nói và làm cách nói nhẹ
nhàng hơn so với ~だろう, cũng nhấn mạnh rõ suy đoán đó là của người nói
(với trường hợp ~だろう thì chưa chắc <- dự báo thời tiết chẳng hạn).
• ③ Hoặc cũng được sử dụng để nhấn mạnh kết quả rằng “mình cứ nghĩ chắc
có lẽ là như thế, nhưng thực tế không phải vậy”
• ④ Không sử dụng trong câu thể hiện hành động ý chí (làm việc gì đó) của
người.
おも おも
• ⑤ So với ~と思う thì ~だろうと思う thể hiện mức độ tự tin, tín xác thực,
niềm tin…của người nói đối với nội dung truyền đạt đó là thấp (đối với những
việc không chắc chắn).
• ⑥ Phía trước thường đi chung với: きっと、たぶん…

Ví dụ
あめ じ か ん おも
① たぶんこの雨は 1時間ぐらいでやむだろうと思います。
→ Tôi nghĩ có lẽ trời mưa này sẽ tạnh trong khoảng 1 tiếng nữa.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
がいこく ひ と り ぐ さび おも
② 外国で一人暮らしをするのはきっと寂しいだろうと思う。
→ Tôi nghĩ rằng có lẽ việc sống một mình ở nước ngoài hẳn là cô đơn lắm.

ぜいきん あ か け い きび おも

③ 税金が上がり、これから家計が厳しくなるだろうと思う。
→ Tôi nghĩ tiền thuế tăng thì sắp tới việc chi tiêu gia đình có lẽ sẽ khó khăn hơn.

き ょ う こんしゅうまつ さくら まんかい おも


④ 今日はだめだけど、今週末は 桜 が満開だろうと思うよ。
→ Hôm nay thì không được nhưng tôi nghĩ có lẽ cuối tuần này thì hoa sakura sẽ nở rộ
đấy.

だいじょうぶ おも じゅんび

⑤ やらなくても大丈夫だろうと思わないでちゃんと準備をしておいたほうがいい
よ。
→ Đừng nghĩ rằng dù không làm thì cũng không sao, phải nên chuẩn bị cho đàng
hoàng đấy.

は な こ きょうし おも

⑥ 花子さんなら、きっといい教師になるだろうと思います。
→ Tôi cho rằng nếu là Hanako thì hẳn sẽ trở thành một giáo viên giỏi.

じっけん しゅうかん おも

⑦ この実験にはあと2,3週 間 はかかるだろうと思います。
→ Tôi cho rằng thí nghiệm này sẽ kéo dài thêm 2, 3 tuần nữa.

86. ~ んじゃない/ のではないだろうか:Không


Phải Là … Hay Sao?
[Động/ tính từ thể thường] + んじゃない/ のではないだろうか/ のではな
いでしょうか?
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Mẫu câu dùng để đưa ra ý kiến của bản thân một cách lịch sự, nhẹ nhàng.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
• ② Mức độ lịch sự tăng dần theo thứ tự: んじゃない → のではないだろう
か → のではないでしょうか?
• ③ Hai mẫu câu のではないだろうか và のではないでしょうか hay được sử
dụng khi trình bày ý kiến trong buổi thảo luận hay trong hoàn cảnh trang trọng.

Ví dụ
たか

① これは高いんじゃない?
→ Cái này đắt quá nhỉ?
のうぎょう きょうみ も わかもの ふ
② これから農 業 に興味を持つ若者が増えるのではないだろうか?
→ Không phải là từ bây giờ số người trẻ tuổi quan tâm đến nông nghiệp sẽ tăng lên
sao?
おそ かえ
③ もう遅いから、帰ったほうがいいんじゃない?
→ Đã muộn rồi, về thôi chứ nhỉ?
よ や く い

④ 予約を していかないと、入れないのではないだろうか。
→ Không đặt trước mà cứ đến thì không phải sẽ không vào được hay sao?
わる とき はら
⑤ サービス が悪い時は、チップ を払わなくてもいいのではないでしょうか。
→ Dịch vụ mà tồi thì cũng không cần đưa tiền boa đâu nhỉ?
き ょ う こ

⑥ A: ミン さんは今日来ないのですか?
→ Anh Minh hôm nay không đến à?
しゅっちょう い
B: ミン さんは ホーチミン に 出 張 (に行ったんじゃない?
→ Không phải anh Minh đã đi công tác Hồ Chí Minh sao?
で き
⑦ みんなでがんばれば、出来るのではないでしょうか?。
→ Nếu tất cả mọi người cùng cố gắng chẳng phải là có thể làm được hay sao?
はや で
⑧ 早く出かけたほうがいいんじゃない?
→ Nên đi ra ngoài sớm thôi chứ nhỉ?
NÂNG CAO
1. 「のではないだろうか」 hoặc 「のではないでしょうか」 có thể được rút gọn
おも しんぱい
thành「 ( の ) ではないか」 và đi kèm theo cụm 「と + động từ」 (思う/心配する
v.v). 「 じゃないか」 là cách nói thân mật, suồng sã hơn của 「 ( の ) ではないか」
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

さいきん に ほ ん ご がいこくじん ふ

① 最近、日本語ができる外国人も増えてきている ( の ) ではないか / じゃないか


おも

と思います。
→ Tôi nghĩ là gần đây số lượng người nước ngoài học tiếng Nhật đang dần tăng lên.
よ や く はい しんぱい
② 予約を していかないと、入れないのではないかと / じゃないか心配している。
→ Tôi đang lo là liệu chúng ta có vào được quán không khi mà cứ đi không đặt trước.

2.Trong văn nói ~んじゃない = ~んじゃん = ~じゃん


へ や
A: この部屋はどう? Căn phòng này thế nào?
B: いいんじゃない? → いいんじゃん? → いいじゃん? Không phải tốt
hay sao?

87. ~ にわたって/ にわたり/ にわたる:Suốt, Khắp,


Trải Suốt, Trải Dài
[Danh từ] + にわたって/ にわたり
[Danh từ 1] + にわたって/ にわたり/ にわたる+ [Danh từ 2]
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① 「~にわたって」đi sau từ chỉ khoảng thời gian, hoặc không, để diễn nhấn
mạnh số nhiều của thời gian, không gian đó, rằng: “suốt trong khoảng thời gian
đó, hoặc toàn bộ không gian đó”..
• ② [Danh từ] ở đây là từ chỉ khoảng thời gian, không gian hoặc số lần, số
lượng v.v.
• ③ 「~にわたり、~」được sử dụng nhiều trong văn viết, mang tính kiểu
cách, trang trọng.
• ④ 「~にわたる N」「~にわたった N」là hình thức kết nối hai danh từ, bổ
nghĩa cho danh từ đi

Ví dụ
か い ぎ にちかん おこな
① 会議は 5日間にわたって 行 われました。
→ Cuộc họp đã diễn ra suốt 5 ngày.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
さくら き う
② 700 メートル にわたって、 桜 の木が植えられている。
→ Cây hoa anh đào được trồng dọc suốt 700 mét.
びょうき か げ つ がっこう やす
③ リン さんは病気のため、2 ヶ月月にわたって学校を休んだ。
→ Linh vì bị ốm nên đã nghỉ học suốt 2 tháng.
に し に ほ ん ぜんいき たいふう ひ が い う
④ 西日本全域にわたり、台風の被害を受けた。
→ Toàn bộ các vùng trên khắp phía Tây nước Nhật đều bị thiệt hại do bão.

びょうき に か げつ がっこう やす

⑤ チンさんは病気のため、二ヶ月にわたって学校を休んだ。
→ Chin do bị bệnh nên đã nghỉ học suốt 2 tháng.

こ ん ど たいふう にほんぜんいき ひ が い およ

⑥ 今度の台風は日本全域にわたって被害を及ぼした。
→ Bão lần này đã gây ra thiệt hại trên toàn nước Nhật.

けんきゅう すいしつおせん ちょうさ ねん つづ


⑦ この研 究 グループは水質汚染の調査を 10年にわたって続けてきた。
→ Nhóm nghiên cứu này đã điều tra sự ô nhiễm nước suốt trong 10 năm nay.

り じ か い けってい が く ぶ がくせい ふ ま ん ひろ

⑧ 理事会の決定については、すべての学部にわたって学生の不満が広がってい
た。
→ Về quyết định của Chủ tịch, sự bất mãn của học sinh lan rộng ở tất cả các khoa.

かれ まち すうかい おとず けんせつ じゅうみん はな あ

⑨ 彼はこの町を数回にわたって、 訪 れ、ダム建設についての住 民 との話し合い


おこな
を 行 っている。
→ Anh ấy đã tới thị trấn này nhiều lần, và đã thảo luận với cư dân địa phương về việc
xây dựng đập nước.

88. ~ に違いない:Chắc Chắn, Chắn Hẳn, Hẳn Là,


Nhất Định Là…
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
ちが

[Thể thường] + に違いない


ちが
※ Tính từ -na/ Tính từ đuôi い + に違いない
ちが
※ Danh từ + に違いない
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Là cách nói được sử dụng khi người nói muốn khẳng định phán đoán của
bản thân, cho rằng chắc chắn là như thế, dựa vào một căn cứ, cơ sở nào đó.
• ② So với cách nói「~だろう」thì ở đây, mức độ xác tin, chắc mẩm của người
nói cao hơn. Mang tính văn viết hơn so với「きっと~と思う」.
そ う い き

• ③ Đây là cách nói đồng nghĩa với「に相違ない」và「に決まっている」


• ④ Thể lịch sự hơn của 「に違いない」 là 「に違いありません」

Ví dụ
わたし かさ だれ も ちが

① 私 の傘がない。誰かが持っていったに違いない。
→ Không thấy ô của tôi đâu. Chắc chắn là ai đó đã cầm đi rồi.
みせ こ やす ちが

② あの店はいつも込んでいるから、安いに違いない。
→ Quán kia lúc nào cũng đông nên nhất định là rẻ rồi.
いま や ま だ
④ 今ごろ、山田さんはひまにちがいありません。
→ Bây giờ chắc chắn là Yamada đang rảnh.
た む ら ちが

⑤ あれは、田村さんに違いない。
→ Kia chắc chắn là anh Tamura.
かれ ね ちが
⑥ 彼はきっと寝ているに違いない。
→ Nhất định là anh ấy đang ngủ.

さ い ふ でんしゃ なか ぬす ちが
⑦ 財布は 電車の 中で 盗まれたに 違いない。
→ Cái ví ắt hẳn là đã bị lấy cắp ở trên xe điện.

す ば ら くるま の た む ら か ね も ちが
⑧ あんな 素晴しい 車 に 乗っているのだから、 田村さんは 金持ちに 違いな
い。
→ Đi một cái xe hơi tuyệt vời như thế, chắc hẳn anh Tamura giàu lắm.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

くるま たか ちが
⑨ この 車 は 高いに 違いない。
→ Chiếc xe này ắt hẳn là đắt tiền lắm.

NÂNG CAO
そ う い
1.Trong hầu hết trường hợp『~に相違ない』có nghĩa tương đương với 『~に違い

ない』và『~に決まっている』
ちが き
2.Tuy nhiên, 『~に違いない』và『~に決まっている』dùng trong văn nói,
そ う い
còn 『~に相違ない』dùng trong văn viết, và là cách nói trang trọng.

3.Ngoài ra, 『~に決まっている』có tính xác thực cao (sự xác tín) hơn so với 『~
そ う い ちが
に相違ない』『~に違いない』

89. ~ がちだ/がちの/がちな:Thường Hay –


Hay
Danh từ/V + がち
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Diễn tả một sự việc dễ trở thành trạng thái đó, tính chất đó, dễ xảy ra,
thường hay xảy ra (nhiều lần) hay xu hướng thường như thế
• ② Hoặc được sử dụng đễ diễn đạt những hành động thường là không cố
ý nhưng dễ xảy ra như thế, dễ dẫn đến xu hướng như thế. Những hành vi thường
là không tốt, không nên. Thường đi chung với 「どうしても/とかく/つい/
うっかり~」「~てしまう」
• ③ Được sử dụng để diễn đạt tình trạng, xu hướng trạng thái không tốt hoặc
tiêu cực.

Ví dụ
ゆき ふ でんしゃ おく
① 雪が降ると、電車は遅れがちだ。
→ Khi tuyết rơi thì xe điện thường hay trễ chuyến.

しょうがっこうさんねんせい からだ わる がっこう


② ランさんは小学校三年生のとき 体 を悪くして、学校もとかく休みがちだっ
た。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Lan hồi học lớp 3 rất hay nghỉ học vì sức khỏe kém.

せんじつ びょうき み ま い
③ 先日、病気がちのおば を見舞いに行った。
→ Tuân trước tôi vừa đến thăm một người cô rất hay bệnh.

さ っ か すうねんびょうき し ご と い
④ その作家は、ここ数年病気がちでなかなかまとまった仕事ができないと言って
いる。
→ Nhà văn đó nói rằng mấy năm nay hay bệnh nên mãi chưa làm được một việc gì đó
đáng kể.

る す で ん わ おお

⑤ リェンさんは留守がちだから、電話してもいないことが多い。
→ Chị Liên rất hay vắng nhà nên thường điện thoại đến cũng không có ai.

けっこん なんじゅうねん け っ こ ん き ね ん び わす
⑥ 結婚して何十年もたつと、結婚記念日さえ忘れがちになる。
→ Khi cưới nhau được vài chục năm thì người ta thường hay quên cả kỷ niệm ngày
cưới.

こんしゅう くも て ん き つづ き ょ う ひさ は

⑦ 今 週 は曇りがちの天気が続いたが、今日は久しぶりによく晴れた。
→ Tuần này trời rất hay âm u nhưng hôm nay trời nắng tốt được một bữa.

90. ~ ぎみ:Có Vẻ Hơi, Có Cảm Giác…


Danh từ/V + 気味
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Là cách nói biểu thị ý nghĩa “mặc dù mức độ không nhiều nhưng có xu
hướng, có khuynh hướng…”
• ② Thường dùng để thể hiện cảm nhận dựa trên biểu hiện cơ thể (có triệu
chứng), tâm lý…
• ③ Thường mang nghĩa tiêu cực
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
Ví dụ
き ょ う か ぜ ぎ み はや かえ

① 今日はちょっと風邪気味なので、早めに帰らせてください。
→ Vì hôm nay tôi có vẻ hơi bị cảm nên xin cho tôi về sớm một chút.

さいきん いそが し ご と つづ すこ つか ぎ み
② 最近、 忙 しい仕事が続いたので少し疲れ気味です。
→ Gần đây công việc cứ dồn dập nên tôi có vẻ hơi mệt.

ながあめ こ う じ おく ぎ み
③ 長雨のため、このところ工事はかなり遅れ気味だ。
→ Do mưa kéo dài nên gần đây việc xây dựng có vẻ khá chậm.

せいせき さ ぎ み

④ このごろ成績がちょっと下がり気味ですが、どうかしたんですか。
→ Dạo gần đây kết quả có vẻ hơi đi xuống. Chuyện gì đang xảy ra vậy?

さいきんかれ

⑤ 最近彼はうぬぼれぎみだ。
→ Dạo gầy đây anh ta có vẻ hơi tự mãn.

あせ ぎ み
⑥ あの人はどうも焦り気味です。
→ Người đó có vẻ hơi nóng vội.

ないかく し じ り つ ぜんげつ さ さ はば
⑦ 内閣の支持率は前月よりやや下がりぎみだが、下げ幅は小さい。
→ Tỷ lệ ủng hộ Nội Các có vẻ hơi giảm so với tháng trước nhưng mức giảm thì nhỏ.

か ぜ きのうがっこう やす

⑧ 風邪ぎみで昨日学校を休んだ。
→ Tôi qua tôi đã nghỉ học vì có vẻ hơi bị cảm.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

91. ~ きれる/きれない:Có Thể Hoàn Thành… –


Hết…/ Không Thể Hoàn Thành… – Không
Thể…Hết – Không Xuể
き き

V + 切れる/切れない
Cách dùng / Ý nghĩa

• ① 切れる:Là cách nói diễn tả ý nghĩa “có thể hoàn thành, có thể kết thúc”
một hành động, sự việc, trạng thái hay tâm trạng. Hay có thể làm xong việc gì từ
đầu đến cuối

• ② 切れない:Là cách nói diễn tả ý nghĩa “không thể xong, không thể hoàn
thành” một hành động, sự việc, trạng thái hay tâm trạng (do quá nhiều, quá
sức)
き き き

• ③ 切れない được sử dụng phổ biến hơn hai mẫu 切る và 切れる

Ví dụ
はん りょう おお た き

① ご飯の 量 が多くて、食べ切れないよ。
→ Cơm nhiều quá tôi không thể ăn hết được.
まっちゃ お い さ い ご の き
② スターバックス の抹茶フラッペチーノ が美味しくて、最後まで飲み切れま
す。
→ Matcha frappuchino của Starbucks rất ngon có thể uống hết sạch từ đầu đến cuối.
かぞ き ほし ひか

③ 数え切れないほどたくさんの星が光っている。
→ Nhiều ngôi sao đến mức không thể đếm được đang chiếu sáng.
かのじょ ぼく き も つた
④ 彼女に僕の気持ちを伝えきれなかった。
→ Tôi đã không thể bày tỏ hết nỗi lòng của mình với cô ấy.
なつやす ま
⑤ 夏休みが待ちきれない。
→ Tôi rất mong đợi đến kì nghỉ hè.

(待ちきれない nghĩa là không thể đợi được đến lúc đó, thể hiện tâm trạng háo hức, mong
chờ)
しょうひん に ん き はつばい ど う じ う
⑥ あの商 品 は人気があるらしく、発売と同時に売りきれてしまった。
→ Sản phẩm đó có vẻ được ưa chuộng, vừa bán ra đã bán hết ngay.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

92. ~ に反して | に反する:Trái Với… – Ngược


Lại Với…
はん

[Danh từ] + に反して


はん

[Danh từ 1] + に反する + [Danh từ 2]


Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Diễn tả kết quả, hành động trái với dự đoán, suy nghĩ, kỳ vọng…trước đó

Ví dụ
よ そ う はん し け ん

① 予想に反して試験はとてもやさしかったです。
→ Trái với dụ đoán, kỳ thi năm nay rất dễ.

ねんしょ よ そ く はん こ と し てんこうふじゅん とし

② 年初の予測に反して、今年は天候不順の年となった。
→ Trái với dự báo hồi đầu năm, năm nay là một năm có thời tiết khong thuận lợi.

よ そ う はん こ と し だいがくにゅうし むずか
③ 予想に反して今年の大学入試はそれほど 難 しくなったそうだ。
→ Trái với dự đoán, nghe nói kỳ thi tuyển sinh đại học năm nay không khó đến mức
ấy.

しゅうい き た い はん かれ けっきょくけっこん
④ 周囲の期待に反して、彼らは結局結婚しなかった。
→ Ngược lại với kỳ vọng của những người xung quanh, hai người họ kết cục đã không
cưới nhau.

おや き た い はん けっきょく かれ だいがく そつぎょう


⑤ 親の期待に反して、結 局 、彼は大学さえ卒 業 しなかった。
→ Trái với kỳ vọng của ba mẹ, kết cục anh ta thậm chí đã không tốt nghiệp được đại
học.

こんかい せんきょ おお ひと よ そ う はん け っ か お
⑥ 今回の選挙は、多くの人の予想に反する結果に終わった。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Cuộc bầu cử lần này đã kết thúc với một kết quả ngược hẳn với đự đoán của nhiều
người.

93. ~ からには/からは:Một Khi Đã…Thì Sẽ, Bởi


Vì…Nên
[Thể thường] + からには、~
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Là cách nói trình bày nhấn mạnh lý do, thể hiện thái độ, ý chí quyết tâm,
sẵn sàng làm gì đó của người nói.
• ② Ngoài ra, còn biểu thị ý nghĩa “vì đã diễn ra tình huống như thế/vì đã
như thế, nên…”. Theo sau thường là cách nói mang ý nghĩa “sẽ tiếp tục làm đến
cùng”.
• ③ Được sử dụng nhiều trong những trường hợp diễn tả ý nhờ vả, ý định,
mệnh lệnh, ý chí của người nói. Thường đi chung với 「V たい / てください /
なければ / べきだ / つもりだ / はずだ / にちがいない /てはいけない」v.v. ở
phía sau

Ví dụ
やくそく まも

① 約束したからには、守るべきだ。
→ Một khi đã hứa thì phải giữ lời.
し あ い か

② 試合に出るからには、勝ちたい。
→ Một khi đã tham gia thi đấu thì tôi muốn thắng.
じ ぶ ん き たいへん が ん ば
③ 自分で決めたからには、大変でも頑張ります。
→ Một khi mà bản thân đã quyết định thì cho dù vất vả cũng sẽ cố gắng.
か い ぎ しゅっせき じ ぶ ん い け ん い

④ 会議に出 席 するからには、自分の意見を言うべきだ。
→ Một khi mà tham gia cuộc họp thì tôi phải nói ra ý kiến của mình.
さ い ご
⑤ やるからには、最後までやれ。
→ Một khi đã làm thì hãy làm đến cùng.

に ほ ん き に ほ ん てっていてき し
⑥ 日本に来たからには、日本のことを徹底的に知りたい。
→ Bởi vì đã đến Nhật nên tôi muốn hiểu rõ về Nhật Bản.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

94. ~ ばかりでなく:Không Chỉ, Không Những …


Mà Còn
[Danh từ]+ばかりでなく…も
Tính từ đuôi na + な + ばかりでなく…も
Tính từ đuôi い + ばかりでなく…も
[Động từ thể thường] + ばかりでなく…も
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Diễn tả không những A mà còn B (ngoài A còn có những cái khác, ví dụ
như B…). Miêu tả không chỉ đạt ở mức độ đó mà phạm vi rộng hơn
• ② Các trợ từ khác như “まで”、 “さえ”、 “でも” cũng dùng thay thế cho trợ từ
“も” được.

• ③ Đây là cách nói hơi cứng, thường dùng trong văn viết. Trong văn nói thường
dùng mẫu “だけでなく/だけじゃなくて”

Ví dụ
わたし に ほ ん ご え い ご すうがく じゅぎょう う

① 私 たちは日本語ばかりでなく、英語や数学の授 業 も受けています。
→ Chúng tôi không chỉ tiếng Nhật mà còn học những môn khác như tiếng Anh hay
Toán…

き ょ う あたま いた は け しょうしょうねつ
②「今日は 頭 が痛いばかりでなく、吐き気もするし、少 々 熱 もあるんです。」
→ ”Hôm nay tôi không chỉ đau đầu mà còn có cảm giác buồn nôn, và còn hơi sốt”.

み す こ ど も め よわ じ ぶ ん かんが ちから うしな

③ テレビの見過ぎは子供の目を弱めるばかりでなく、自分で 考 える 力 を 失 わせ

ると言われている。
→ Người ta cho rằng việc xem tivi quá nhiều không những làm mắt trẻ em yếu đi mà
còn khiến chúng mất khả năng tự tư duy.

ひと ゆうめい がくしゃ かんきょうもんだい かつどうか


④ あの人は有名な学者であるばかりでなく、環境問題の活動家でもある。
→ Ông ấy không chỉ là một nhà bác học nổi tiếng mà còn là một nhà hoạt động vì môi
trường.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

か い ぎ もり しごとじょう み す かれ しせいかつ はなし


⑤ 会議では森さんの仕事上のミスについてばかりでなく、彼の私生活の 話 まで

出た。
→ Trong cuộc họp không chỉ đề cập đến những lỗi xảy ra trong công việc của anh
Mori mà đến cả những câu chuyện đời tư của anh ấy cũng bị nhắc đến.

95. ~ところに/へ/を/で:Đúng Lúc, Trong


Lúc… Thì…
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Diễn tả một sự việc, hành động xảy ra đúng trong một tình huống, giai
đoạn nào đó.
• ② Dựa vào động từ phía sau để quyết định dùng trợ từ に・へ・を hay là で.
く かえ はい とお

★ ところへ・に:Đằng sau thường là 来る、てくる、帰る、入る、通りか


かる(Đi qua)…
み み み たす よ
★ ところを:Đằng sau thường là 見る、見つける、見つかる、助ける、呼

び止める(Goị lại)… Gây ra cản trở, ngăn cản sự diễn biến của vế 1
おわ
★ ところで:Đằng sau thường là 終わる… Vào thời điểm vế 1 kết thúc thì
diễn ra vế 2

Ví dụ: ところに・へ
き に も つ はこ て つ だ
① いいところへ来た。この荷物運ぶの、手伝って
→ Cậu đến thật đúng lúc. Giúp mình vận chuyển đống hành lí này đi

わたし ひ る ね きゃく き
② 私 が昼寝をしているところに、お 客 さんが来た。
→ Đúng vào lúc tôi đang ngủ trưa thì khách đến nhà.

で ん わ

③ 出かけようとしたところに、電話がかかってきた。
→ Đúng vào lúc tôi định đi ra ngoài thì có điện thoại gọi đến.

わたし で かれ き
④ 私 が出かけるところに、彼が来た。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Đúng vào lúc tôi định đi ra ngoài thì anh ta đến.
Ví dụ: ところを
に けいさつ つか
① 逃げているところ を警察に捕まりました。
→ Trong lúc đang bỏ trốn thì bị cảnh sát bắt
せんせい み
② カンニング しているところ を先生に見られた
→ Đúng lúc đang quay cóp bài thì bị giáo viên nhìn thấy

か れ し いっしょ かえ み

③ 母に彼氏と一緒に帰っているところを見られた。
→ Tôi bị mẹ nhìn thấy khi đang đi về cùng bạn trai.

Ví dụ: ところで
えき つ さ い ふ わす き

① 駅に着いたところで財布を忘れてきたことに気がついた。
→ Sau khi đến nhà ga thì tôi phát hiện mình đã bỏ quên ví.
じょう でんしゃ し

② 乗 ったところで、電車の ドア が閉まった
→ Sau khi tôi lên thì cửa tàu điện đóng lại
ひ っ し はし と じょう でんしゃ し

③ 必死で走り、飛び 乗 ったところで電車の ドア が閉まった。


→ Tôi chạy bán sống bán chết và lao vào tàu điện đúng lúc cửa tàu điện cũng vừa đóng
lại.

96. ~ てみせる: Cho Xem / Cho Mà Xem


Động từ thể て + みせる
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Diễn tả việc làm hành động V cho ai đó xem để trình bày hoặc thị
phạm cho họ.
• ② Ngoài ra còn diễn tả hành động mang tính quyết tâm muốn chứng tỏ bản
thân, “cố gắng hết sức để làm...” (để được ai đó công nhận mình)..
• ③ みせる phải được viết bằng Hiragana, không viết bằng Kanji.

Cách dùng 1: Thực hiện cho xem / Thị phạm


うた じょうず いちどうた
① 歌がお上手だそうですね。一度歌ってみせてください。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Nghe nói chị hát hay lắm. Xin chị hãy hát cho mọi người nghe thử một lần.

つか かた わ い ち ど
② ファックスの使い方がまだ分からないので、一度やってみせてくれませんか。
→ Tôi chưa hiểu cách sử dụng máy fax, xin anh vui lòng làm cho tôi xem thử một lần.

い ち ど ひ と り あつか
③ トラクターぐらいなら、一度やってみせてもらったら、あとは一人で 扱 える
おも
と思います。
→ Cỡ như máy kéo thì nếu được làm cho xem một lần thì tôi nghĩ sau đó có thể tự sử
dụng được.

かれ じゅうどう かた おし
④ 彼は柔 道 の型を教えるためにまずやってみせた。
→ Để dạy các đòn thế trong Judo, trước hết anh ta đã biểu diễn cho chúng tôi xem.
おど おど
⑤ サンバ って、どういうふうに踊るんですか。ちょっと踊ってみせてください。
→ Samba là điệu nhảy như thế nào? Nhảy thử chút cho tôi xem nào.
にわ か したが むずか わたし こくばん か おな

⑥ 「庭」の書き 順 はちょっと 難 しいです。 私 が黒板に書いてみせるから、同じ


ように書いてください。
にわ
→ Chữ “庭” có thứ tự viết hơi khó. Tôi sẽ viết lên bảng cho mọi người xem rồi mọi
người hãy viết theo như thế nhé.
Cấu trúc 2: Tỏ rõ quyết tâm, cố gắng thực hiện
こ ん ど し け ん ぜったいごうかく
① 今度の試験には、絶対合格してみせるよ。
→ Kì thi lần này tôi nhất định sẽ đỗ cho mà xem.
ぼく しょうせつ か しょう

② 僕は小 説 を書いて 賞 を を とってみせる。


→ Tôi sẽ viết tiểu thuyết là nhận giải thưởng cho mọi người xem.
しょうらいかなら ゆうめい

③ 将 来 必 ず有名な ピアニスト になってみせる。


→ Trong tương lai tôi nhất định sẽ trở thành nghệ sĩ piano nổi tiếng cho xem.
こ ん ど かなら ゆうしょう
⑤ 今度こそ、 必 ず優 勝 してみせる。
→ Chính là lần này, nhất định (chúng tôi) sẽ vô địch cho mọi người xem.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

なんねん ちち む じ つ しょうめい
⑥ 何年かかっても父の無実を証 明 してみせる。
→ Dù có mất bao nhiêu năm đi nữa thì tôi cũng sẽ chứng minh cho thấy là ba tôi vô tội.

97. ~ おそれがある:E Là, E Rằng, Sợ Rằng, Có


Khả Năng Là (Điều Gì Đó Không Tốt Sẽ Xảy Ra)
おそ

Động từ thể từ điển + 恐れがある


おそ
Danh từ + の + 恐れがある
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Dùng để diễn tả ý “có khả năng xảy ra một sự việc nào đó không mong
đợi”. Sử dụng với ý nghĩa có thể có sự việc không tốt xảy ra
• ② Cách nói này mang tính văn viết, được sử dụng nhiều trong các bản tin, thời
sự, ký sự, xã luận, hoặc khi khi trình bày, thuyết minh .v.v.
き け ん ふ あ ん
• ③ Các cách nói tương tự: 危険がある(có nguy cơ)、不安がある(lo rằng)

Ví dụ
おお じ し ん き たてもの たお

① 大きい地震が来たら、この建物は倒れるおそれがある。
→ Nếu mà có động đất lớn thì sợ rằng tòa nhà này sẽ đổ mất.
あ し た たいふう ちゅうい

② 明日は台風のおそれがあるので、注意してください。
→ Ngày mai có khả năng sẽ có bão nên xin (mọi người) hãy chú ý.
あ か じ つづ かいしゃ とうさん
③ こんな赤字が続くと、この会社は倒産のおそれがある。
→ Nếu cứ tiếp tục thâm hụt như thế này thì e rằng công ty này sẽ phá sản.
こ ど も わる えいきょう あた

④ この テレビドラマ は子供に悪い影 響 を与えるおそれがある。


→ Sợ rằng bộ phim truyền hình này sẽ có ảnh hưởng xấu đến trẻ em.
はや しゅじゅつ て お く
⑤ 早く手 術 しないと、手遅れになるおそれがある。
→ Nếu không phẫu thuật nhanh thì sợ rằng sẽ muộn mất.
す はい し
⑥ タバコの吸いすぎは、肺がんで死ぬおそれがある。

→ Hút quá nhiều thuốc lá có nguy cơ tử vong do ung thư phổi.


Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền

こ ん や あ し た つ な み おそ げんじゅう ちゅうい
⑦ 今夜から明日にかけて津波の恐れがあるので、厳 重 に注意してください。
→ Sợ rằng đếm nay và ngày mai sẽ có sóng thần, mọi người hãy hết sức cảnh giác.

98. ~ をきっかけに/きっかけとして:
Nhờ…Mà…/ Từ…Mà…/ Nhân Dịp… / Nhân Cơ
Hội…
[Danh từ] + をきっかけに、…
[Danh từ] + をきっかけにして、…
[Danh từ] + をきっかけとして、…

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Được sử dụng để diễn tả ý “một việc gì đó xảy ra, hoặc thay đổi bắt đầu từ
một sự việc tình cờ, ngẫu nhiên nào đó”.
• ② Nói cách khác, N là nguồn gốc, động cơ, cơ hội để làm V phía sau

Ví dụ
だいがくにゅうがく ひ と り ぐ はじ
① 大学入学を きっかけに、一人暮らしを始めた。
→ Nhờ vào đại học mà tôi bắt đầu sống một mình.
りゅうがく じ こ く ぶ ん か かんが

② 留 学 を きっかけに、自国の文化について 考 えるようになった。
→ Nhờ đi du học mà tôi suy nghĩ về văn hóa nước mình.
だいとうりょう らいにち にほんじん べいこく たい かんしん ふか

③ 大統領の来日を きっかけにして、日本人の米国に対する関心が深まった。
→ Nhờ việc tổng thống đến thăm nước Nhật mà sự quan tâm của người Nhật đối với
nước Mĩ đã trở nên sâu sắc hơn.
じ け ん し し ゃ で ぼうどう はってん

④ ちょっとした事件を きっかけとして、やがて死者が出る暴動へと発展した。
→ Từ một sự kiện nhỏ mà nó nhanh chóng phát triển thành một cuộc bạo động gây
chết người.

なつ かる と ざ ん やまのぼ きょうみ も

⑤ 夏の軽い登山をきっかけに、わたしは山登りに興味を持つようになった。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Tôi đã bắt đầu có hứng thú đối với việc leo núi kể từ sau dịp leo núi nhẹ nhàng vào
mùa hè.

し ん ぶ ん き じ ねんまえ で き ご と おも だ

⑥ ある新聞記事をきっかけにして、20年前のある出来事を思い出した。
→ Tôi đã nhớ về một sự việc của 20 năm trước nhân dịp đọc một bài viết trên báo nọ.

99. ~ てからでないと/ てからでなければ:Nếu


Không…Thì Sẽ…/ Nếu Chưa…Thì Sẽ…/ Chỉ Sau
Khi…Thì Mới…
[V てから] + でないと、~
[V てから] + でなければ、~
[V てから] + でなかったら、~

Cách dùng / Ý nghĩa


• ① Được sử dụng để diễn tả ý “trường hợp nếu không làm A sẽ dẫn đến sự
thể B, vì vậy cần phải làm việc A trước”
• ② Thường sự thể phía sau là những sự việc không hay, không mong
muốn (đi với thể phủ định của khả năng hoặc miêu tả khó khăn…)

Ví dụ
や さ い なま た あら のうやく しんぱい
① 野菜を生で食べるなら、よく洗ってからでないと、農薬が心配だ。
→ Nếu ăn rau sống mà chưa rửa kỹ thì lo lắng về thuốc trừ sâu.
てつづき としょかん ほん か
② 手続してからでないと、図書館の本は借りられない。
→ Nếu chưa làm thủ tục thì không thể mượn sách của thư viện được.

けん じょうし そうだん き
③ この件については、上司と相談してからでないと、決められません。
→ Về việc này, nếu không thảo luận với cấp trên thì tôi không thể quyết định được.

のむらきょうじゅ まえ で ん わ あ
④ 野村教授には前もって電話してからでないと、お会いできないかもしれませ
ん。
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
→ Nếu chưa liên lạc với Giáo sư Nomura trước thì có thể không gặp được.

かれ じつりょく み し ご と まか
⑤ 彼の実 力 を見てからでないと、仕事は任せられない。
→ Nếu chưa nhìn thấy thực lực của anh ta thì không thể giao việc được.

すこ かれ じつむけいけん つ し ご と まか
⑥ もう少し彼が実務経験を積んでからでないと、この仕事は任せられません。
→ Nếu anh ta chưa tích lũy thêm một ít kinh nghiệm nữa thì công việc này chưa giao
được.

あ し た と
⑦ 「明日、うちへ泊まりにおいでよ。」
あと へ ん じ き おこ

「後で返事するよ。お母さんに聞いてからでないと、怒られるから。」
– Ngay mai đến ngủ ở nhà tớ nhé.
– Tớ sẽ trả lời sau. Vì nếu không hỏi ý kiến mẹ sẽ bị mẹ mắng.

100. ようがない/ようもない :Không Có Cách


Nào Mà…
V ます + ようがない/ようもない
Cách dùng / Ý nghĩa
• ① Là cách nói diễn tả ý nghĩa “dù chọn phương pháp nào đi nữa thì cũng
không thể làm được”. Sử dụng trong những trường hợp không còn phương
pháp nào khả dĩ có thể thực hiện được
• ② Cấu trúc này nhấn mạnh sắc thái “không thể”
• ③「ようもない」là hình thức nhấn mạnh của「ようがない」

Ví dụ
こわ なお

① こんなにひどく壊れていては、直しようがない。
→ Bị hư hỏng kinh khủng như thế này thì không còn cách nào sửa được.
Page: Tiếng Nhật Mika – Group: Tiếng Nhật miễn phí Full kỹ năng-Hà Tuyền
すいせんじょう か い ひと し か
② 推薦状を書いてくれと言われても、あの人のことをよく知らないのだから、書
きようがない。
→ Bảo tôi viết giấy giới thiệu mà tôi chẳng biết rõ về người đó thì làm sao mà viết
được.

ひど びょうき なお
③ こんなに酷く病気になっていては、治りようがない。
→ Bệnh nặng như thế này thì không có cách nào mà chữa khỏi được.

む し ば なお ぬ

④ ひどい虫歯ですね。治しようがありません。もう抜くしかありません。
→ Răng bị sâu khiếp nhỉ. Không có cách nào chữa khỏi. Chỉ còn cách là nhổ thôi.
(*) 「どうしようもない」là một quán ngữ, được sử dụng rất nhiều trong văn nói.
Mang nghĩa là “Không thể làm gì được/Đành chịu thôi”.
NÂNG CAO
ふくしゅう かいぜん
1. Với những động từ Hán ngữ như 「 復 習 する」「改善する」v.v. thì có khi được
chia với dạng「Hán ngữ + の+しようがない」
ふ た り かんけい ふくしゅう

二人の関係はもう復 習 のしようがない。
Quan hệ giữa hai người không còn cách nào khôi phục được nữa.

You might also like