You are on page 1of 18

第 26 課

Giáo viên: Nguyễn Phương Thảo


01
Nội dung số 1:
Mẫu câu んです。
Thể thông thường + ん で
Vす普通刑
Aい +んです
A な、 N だ+な
① んですか。
 使い方1: Phỏng đoán lý do, nguyên nhân của sự việc mình nhìn, nghe thấy và muốn xác nhận lại
xem có đúng hay k?

例:1.山田さんは 時々 大阪弁を 使いますね。大阪で 住んでいたんです


か。
ええ。15歳まで大阪に 住んでいました。
2.エレベーターに 乗らないんですか。
ええ。乗りません、運動したいです。
3.気分が 悪いんですか。
はい、ちょっと 頭が いたいです。
4. たろうくんは 野菜が きらいなんですか。
Thể thông thường + ん で
Vす普通刑
Aい +んです
A な、 N だ+な
① んですか。
 使い方1: Phỏng đoán lý do, nguyên nhân của sự việc mình nhìn, nghe thấy và muốn xác nhận lại
xem có đúng hay k?
 使い方2: Hỏi thông tin về những điều thú vị hoặc đáng quan tâm mà mình nhìn thấy hoặc nghe thấy.

例:1.山田さんは 最近 日本語が 上手ですね。どこで 習っているんです


か。
MINA センターで 習っています。
2.すてきなデザインの靴ですね。どこで 買ったんですか。
3.明日のパーティーは だれと 行くんですか。
4. きれいな絵 ですね。だれが 書いたんですか。
テレサちゃんが 書きました。
① んですか。
 使い方1: Phỏng đoán lý do, nguyên nhân của sự việc mình nhìn, nghe thấy và muốn xác nhận lại
xem có đúng hay k?
 使い方2: Hỏi thông tin về những điều thú vị hoặc đáng quan tâm mà mình nhìn thấy hoặc nghe thấy.
 使い方3: Yêu cầu người nghe giải thích về nguyên nhân, lý do của sự việc mà họ nhìn thấy hoặc
nghe thấy. ( câu hỏi dùng どうして , câu trả lời thay から=んです)

例:1.どうして 遅れたんですか。
バスが 来なかったんです。
2.どうして 泣いているんですか。
きれいな服がなくて、さびしいんです。
4. どうして 忘年会に 参加しないんですか。
パーティーが 好きじゃないんです。
① んですか。
 使い方1: Phỏng đoán lý do, nguyên nhân của sự việc mình nhìn, nghe thấy và muốn xác nhận lại
xem có đúng hay k?
 使い方2: Hỏi thông tin về những điều thú vị hoặc đáng quan tâm mà mình nhìn thấy hoặc nghe thấy.
 使い方3: Yêu cầu người nghe giải thích về nguyên nhân, lý do của sự việc mà họ nhìn thấy hoặc
nghe thấy. ( câu hỏi dùng どうして , câu trả lời thay から=んです)
 使い方4: Hỏi chung chung về một tình trạng nào đó. ( sao thế? )

例:1.どうしたんですか。
気分が 悪いんです。
2.どうしたんですか。
宿題を 忘れたんです。
3.どうしたんですか。
じこが あったんです。
② んです。
 使い方1: Trả lời cho câu hỏi 「どうして・・・んですか。」「どうしたんですか。」

例:1.どうして 宿題をしなかったんですか。
用事があったんです。
2.どうしたんですか。
じこが あったんです。

 使い方2: Dùng khi người nói muốn nói rõ thêm về lý do, nguyên nhân cho cái mà họ vừa
trình bày. ( んです=から)

例:1.毎朝 新聞を読みますか。
いいえ、読みません。時間がないんです。
2.来週の会議に参加しますか。
いいえ、用事があるんです。
③ んですが
 使い方: Mở đầu câu chuyện muốn trình bày, mênh đề theo sau đó là 1 lời nhờ vả, đề nghị hoặc xin
phép.
Trợ từ が thể hiện sự ngập ngừng của người nói.

例:1.先生!聞きたいことがあるんですが。。。今ちょっとよろしいでしょうか。
2.カメラを買いたいんですが。。。どこで 買ったらいいですか。
3.あのう、日本語で 手紙を 書いたんですが、ちょっと見ていただけませんか。
 Như trong ví dụ số 4 ở dưới đây, mệnh đề theo sau ~んですが được giản lược khi cả người nói
và người nghe đều đã hiểu rõ tình huống.

4.ごめん、エアコンが動かないんですが。。。
Xin lỗi, điều hòa phòng tôi nó không hoạt động. ( anh có thể sửa giúp tôi không? )

5.すみません、このきかいの使い方がよくわからないんですが。。。
Xin lỗi, tôi không hiểu cách sử dụng cái máy này cho lắm. ( anh có thể nói cho tôi biết không? )
02
Nội dung số 2:
Mẫu câu V ていただけませんか。
2. V て+いただけませんか
 意味: Làm…cho tôi có được không?
 使い方:
Mẫu này được sử dụng khi muốn nhờ ai làm giúp chuyện gì đó một cách lịch sự.
Đây là cách yêu cầu lịch sự hơn so với ~てください
Vì vậy, khi muốn nhờ người trên làm giúp việc gì đó thì nên sử dụng mẫu này thay vì sử dụng ~
てください

例:田中さん、電話を貸していただけませんか。
これを持っていただけませんか。
先生、この漢字の 読み方が わからないんですが。。。教えていただけません
か。
レポートを書いたんですが。。。ちょっとチェックしていただけませんか。
03
Nội dung số 3:
Mẫu câu V たらいいですか。
3. Từ để hỏi +V たらいいですか。
 意味: Tôi nên…?
 使い方: sử dụng khi người nói muốn đề nghị người nghe cho mình một lời khuyên, lời tư vấn
rằng trong trường hợp đó nên làm gì thì tốt.

例:お金を落としたとき、どうしたらいいですか。
けいさつに れんらくしたらいいです。
新しいカメラを買いたいんですが、どこで 買ったらいいですか。
東京で買ったらいいです。
母の誕生日に 何をあげたらいいですか。
花をあげたらいいです。

You might also like