You are on page 1of 109

グループ 5



グループ 5
Nguyễn Thị Bảo Ngọc 195619004
Võ Đức Huy 7
Nguyễn Thị Dạ Lý 195619001
Nông Thị Thu Mến 1
Trần Nguyễn Ngọc 195619000
Tuyết 4
Trần Hồng Thư 195619011
Nguyễn Thị Bích Ngọc 5
Hoàng Lê Minh Thanh 205619012
0
01 ~つつある
02 ~と同時に
文型
03 ~ ばかりに、~
06 っぱなし
04 ~べきだ
07 ~(て)済む
05 ということは~
08 ~上で
01
~つつある
文例
使い方
Diễn tả một tình trạng, sự việc không
ngừng, đang biến đổi dần dần. 

Thường đi kèm với các động từ thể hiện sự biến đổi: 広が


る、回復する、増える、減る、なる và các từ như だんだん、
少しずつ、徐々に、次第に
接続

V ます + つつある

dần dần, ngày càng


例文
1. 手術も成功し、彼は確実に回復しつつある。
Ca phẫu thuật đã thành công và anh ấy chắc chắn
đang ngày càng hồi phục.

2. ごみは自分で持って帰るという、マナーのい
いの登山か客が増えつつあるようだ。
Với việc tự mang rác về, đó có phải là cách hành
xử tốt hay không thì lượng khách có vẻ ngày càng
tăng lên.
例文
3. 最近、企業も地方に移転するなど、東京集中ではなく、地方分
散の方向に変わりつつある。
Gần đây, các công ty cũng đang chuyển đến các vùng nông thôn, không
chỉ ở Tokyo, nó đang dần dần thay đổi hướng phân tán đến địa phương.
4. 自然を守ることが大切だという意識が人々の間で高
まりつつある。
Ý thức bảo vệ thiên nhiên là điều quan trọng trong mọi người
ngày càng cao.
練習 1
1. 就職して 3 か月、仕事にも___つつある。

A. 慣れ 
B. 慣れてい 
C. 慣れるようになり
練習 1
2. 「手紙」私は _______ つつありますので、どうぞ
ご安心ください。
A. 就職活動をし 
B. 体力を取り戻し 
C. 栄養のあるものを食べ
練習 2
1. 最近、買い物をしすぎて、 ___________________________
お金がなくなりつつあります 。 

2. 地球環境は、 __________________
悪化しつつある 。

3. 開発が進み、この地域は新しいビールがどんどん

建てられつつある 。
_________________

解決しつつある 。
4. 日本は学歴社会から実力社会へと _______________
Phân biệt つつある và ている 

Hình 1: Nhấn mạnh vào quá trình


của sự biến đổi.
Hình 2: Nhấn mạnh vào kết quả
của sự biến đổi.
練習
1. 今、朝ご飯を ______ 。

A. 食べている
B. 食べつつある
C. A 、 B 正しい
練習
2. こどもは 日々 ______ ですね。

A. 成長しているん
B. 成長しつつあるん
C. A 、 B 正しい
練習
3. ホーチミン市に ______ 。

A. 住んでいます
B. 住みつつある
C. A 、 B 正しい
02
  ~と同時に
文例

この調和が崩れていくのと同時に、世界規模での
問題が生まれてきました。
Sự hòa hợp này sụp đổ, đồng thời vấn đề quy mô
toàn cầu nảy sinh.
接続

V る /N
+ と同時に
A な + であ

使い方
a. A と同時にBで、 A が起こると、その一方でBもおころとを表す

Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn tả một sự việc nào
đó tiếp theo xảy ra ngay sau khi sự việc trước vừa bắt
đầu.
Có trường hợp giữa động từ và と có thêm の .
Cùng lúc/ Đồng thời.
例文
1. 体が成長していくのと同時に、心も成長していく。

Cơ thể phát triển, đồng thời tâm trí cũng phát triển
theo.
2. インターネットの使用者が増えるのと同時に、それを
使用した悪質な犯罪も増えてきた。

Số lượng người dùng Internet tăng lên, đồng thời số


lượng tội phạm nguy hiểm sử dụng nó cũng tăng theo.
例文

3. 使い捨ての生活スタイルが定着するのと同時
に、ごみ問題が深刻化してきた。

Lối sống chỉ sử dụng một lần đã hình thành, đồng


thời vấn đề rác thải trở nên nghiêm trọng hơn.
練習 1
Hoàn thành câu với と同時

1. 電車のドアが __________ 。
→ 開くと同時に、みんな電車に駆け込みますね

2. 私は小学校に入学 ______ 。
→ と同時に沼津に引っ越し

練習 1
Hoàn thành câu với と同時

3. 家に着く _________ 。
→ と同時に電話がなり始めた

4. 私が乗り込む __________ 。
→ と同時に電車でんしゃのドアが閉まった
使い方
b. A と同時にBで、 A でもあり、Bでもあることを表す

Mẫu câu này còn diễn tả hai sự việc cùng lúc, đồng thời xảy
ra.

vừa…vừa…
例文
1. 彼は非常に慎重な性格だが、それは彼の長所であると同時に、
短所もである。
Anh ấy có một tính cách rất thận trọng, đó vừa là điểm
mạnh vừa là điểm yếu của anh ấy.

2. 小笠原さんは生け花の先生であると同時に、陶芸家
でもある。
Ogasawara vừa là một giáo viên cắm hoa vừa là một thợ
gốm.
例文
3. この学校では、日本に対する理解を深めると同時に、学生間
の親睦をはかるという目的で校外学習を行っている。

Trường này tổ chức các chuyến đi thực tế với mục đích


vừa tìm hiểu sâu hơn về Nhật Bản vừa thúc đẩy sự thân
thiết hữu nghị giữa các học sinh.
練習 2
と同時に歌手としても有名だ
1 . 彼は小説家である ____________________________ 。

難しいと同時に面白くもある
2 . 漢字は _____________________________ 。

難しいと同時に苦いと思っている
3. 日本での生活は ______________________________ 。

うれしいと同時に、少し寂しい 。
4. 彼女が結婚した ____________________________
注意

と同時に có nghĩa gần giống với とともに


(với nghĩa sự việc đồng thời xảy ra và diễn tả ý cùng với
sự biến đổi của A thì B cũng biến đổi theo)
03
  ~ ばかりに、

接続
V 普通形 

A い /A な + ばかりに

N +  である
使い方

「ばかりに」 Diễn tả nguyên nhân, lý do phía trước đó dẫn


đến hậu quả xấu, trạng thái xấu, mang ý nghĩa chê trách.

Chỉ vì…
例文
1. 先輩のアドバイスを聞き入れなかったばかりに大きな失敗をして
しまった。
Tôi đã phạm sai lầm lớn chỉ vì không nghe lời khuyên của
tiền昨日のドラマを見なかったばかりに、みんなの話題
2. bối.
についていけなかった。
Tôi không thể theo kịp chủ đề của mọi người chỉ vì tôi
không xem bộ phim hôm qua.
例文
3. ひとこと彼の友達の悪口を言ったばかりに、彼に嫌われて
しまった。
Tôi bị anh ấy ghét chỉ vì nói xấu đôi lời về bạn của anh ấy.

4. 窓を開けたまま寝てしまったばかりに、風邪を引いて
しまった。
Chỉ vì để cửa sổ mở khi ngủ mà tôi đã bị cảm.
練習 1
1. Tôi đã rất khó khăn khi tìm kiếm một căn hộ chỉ vì tôi là người
nước ngoài.
外国人であるばかりに、アパート探しには苦労した。
2. Tôi không thể đi du lịch chỉ vì lần này tôi không có tiền.
お金がないばかりに、今度の旅行には行けなかったので
3. す。
Chỉ vì quên giấy báo thi nên tôi đã không thể tham gia kì thi
được.
受験票を忘れたばかりに、テストを受けることができなかった。
練習 2
1. 仕事の経験が少ないばかりに、 a . 犯人と間違われた。

2. ホラー映画を見たばかりに、 b . 就職口がなかなか見つからな

3. 顔が似ていたばかりに、 い。

1b - 2c - 3a
c . 怖くてなかなか寝られない。
04
~べきだ
接続
V 辞書形

A な + である   + べきだ

A くある  

* する → するべき・すべき

Phải/Dĩ nhiên nên làm gì


例文
1. 自分がされて嫌なことは、ほかの人に対してするべきではない。
Điều mình không muốn thì đừng làm cho người khác.

2. やるべき仕事がまだ残っているのに、彼はさっさと
帰ってしまった。
Mặc dù còn nhiều việc phải làm nhưng anh ấy đã vội
vã rời đi.
例文
3. 病気で会社にいけなくなってしまいました。小さい子供がいる
し、どうすべきかわかりません。
Tôi bị ốm và không thể đi làm. Tôi có một đứa con nhỏ và tôi
không biết phải làm gì.

4. おもちゃはまず安全であるべきだ。
Đồ chơi trước hết là phải an toàn.
練習 1
1. わたしは彼に言うべきことを全部言った。

Tôi nói với anh ấy tất cả những gì tôi nên nói.

2. 何をすべきか、もう彼女の心は決まっていた。

Nên làm cái gì thì trong lòng cô ấy đã quyết định rồi.


練習 2

である
1. 先生が黒板に書く字は丁寧 _________ べきだ。

守る
2. 京都の伝統的なものを _____________ べきだ。
05
ということは~
接続

Mệnh đề
+ ということは~
V 普通形
使い方
 Văn nói của ということは là ってことは
 Có 2 cách sử dụng:
a. Diễn tả sự phán đoán, nhận xét, nhận định của người nói
dựa vào thông tin, nội dung ở phía trước. Hay còn có
nghĩa là “B là phán đoán được rút ra từ A”.
→ 意味 : nghĩa là, nói cách khác là…
例文
1. (カレンーダを見ながら)
       あ、 5 月 5 日は日曜日だ。ということは、月曜日も休み
だ。
A, ngày 5 tháng 5 là ngày chủ nhật nè. Nghĩa là thứ 2 mình
cũng được nghỉ.

2 .社長がここにいらっしゃるということは、会議はもう
終わったということだ。
Giám đốc đang ở đây nghĩa là cuộc họp đã kết thúc rồi.
例文
3. いくら電話をかけても出ない。ということは、彼はまだ国か
ら帰ってきていないのだろう。
Gọi biết bao nhiêu cuộc mà cũng không bắt máy, nghĩa là
anh ấy có lẽ vẫn chưa trở về nước.
4 .典子:最近、彼のことがとても気になるのよ .....
     美紀 :  ううん…。ってことは彼が好きなんじゃな
い?
Noriko: Gần đây, tôi hay để tâm đến chuyện của anh ấy
nhở
使い方

b. Dùng để đưa ra một chủ đề muốn nói đến, sau đó thể hiện
thái độ, cảm xúc hay quan điểm của mình về vấn đề đó. 

→ 意味 : Việc, điều,…
例文
1. 漢字を書くということはとても面白いです。
Việc viết kanji thì rất là thú vị.
2 .走りながら水を飲むということは難しいです。
Vừa chạy vừa uống nước là việc rất khó.
3. 生まれつきの性格を変えるということは、ほとんど
不可能だ。
Thay đổi tính cách bẩm sinh là việc mà hầu như
không có khả năng.
練習 1
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật
1. Cô ấy lúc nào cũng đọc sách nghĩa là cô ấy rất thích việc đọc sách nhỉ.
→ 彼女がいつも本を読んでいるということは、読書が大好きということです
ね。
2. Người mà lúc nào cũng ở nhà, nói chuyện một mình thì là người hướng
→ nội.          
家にいて、一人で話す人ということは内気な人ということです。

→3. Quan さんのかばんが机の上に置いてあるということはまだ学校にいるとい


Cặp của Quân đang đặt ở trên bàn, có nghĩa là Quân đã ở trường rồi.  
うことだ。
練習 2
Điền từ thích hợp vào ô trống ( というのは、というと、というこ
とは )
というと
1.  京都 __________________ 、お寺をイメージします。

2.  禁煙というのは
_____________ タバコを吸ってはいけないということ
です。
ということは
3.  外国語を学ぶ _____________ 、外国の文化を学ぶというこ
とでもある。
06
っぱなし
使い方
 Diễn tả sự kéo dài không mong muốn của một
trạng thái mà thông thường sẽ chấm dứt kịp thời.
Sử dụng khi muốn diễn đạt “cứ để nguyên như thế
mà không thực hiện hành động lẽ ra phải làm”.
 Ngoài ra còn được sử dụng khi muốn diễn đạt một trạng thái của
hành động nào đó cứ được giữ nguyên như thế suốt trong một
khoảng thời gian.
 Thường được sử dụng để diễn đạt những trạng thái không hay,
接続
っぱなした / っぱなしで
V ます + っぱなしに + する/
なる
→ 意味 : cứっぱなしの
nguyên như+
thế/Nsuốt…
Có 2 cách sử dụng:
a. Trạng thái như vậy cứ tiếp diễn
例文

1. ドアや窓を開けっぱなしにしていたら、蚊がたくさん入ってきた。
Nếu cứ mở cửa nhà với cửa sổ suốt như vậy thì rất nhiều muỗi
bay vào.
Có 2 cách sử dụng:
a. Trạng thái như vậy cứ tiếp diễn
例文
2. 電気屋:電気製品、長い間電池を入れっぱなしにしておくと、
液が漏れるこがあるんですよ。
Nếu bạn cứ để pin suốt trong đồ điện trong khoảng
thời gian dài thì dung dịch có thể bị rò rỉ đấy.
客: じゃあ、使わない時は電池を出しといたほうがいいん
ですね。
Có 2 cách sử dụng:
a. Trạng thái như vậy cứ tiếp diễn
例文
3. 先生:教科書を教室に置きっぱなしにするのはよくないで
す。毎日持って帰って予習、復習をきちんとしてくださ
Sách giáo khoa cứ để suốt trong lớp là không tốt đâu. Mỗi
い。
ngày các em hãy mang đi mang về, cẩn thận soạn bài, ôn
tập nhé.

学生:はあい。
Có 2 cách sử dụng:
b. Hành động đó được lặp đi lặp lại nhiều
lần hoặc cứ tiếp tục giống như vậy
例文
1. ビラ配りのアルバイトは立ちっぱなしだったので、足が棒に
なってしまった。
Do công việc phát tờ rơi bán thời gian cứ đứng suốt nên chân
tôi bủn rủn/đau luôn rồi.
Có 2 cách sử dụng:
b. Hành động đó được lặp đi lặp lại nhiều
lần hoặc cứ tiếp tục giống như vậy
例文
2. 彼女は本当におしゃべりだ。朝から晩までしゃべくりっぱなし
で、友達もあきれていた。
Cô ấy thực sự là một người lắm chuyện á. Cứ nói suốt từ
sáng đến tối nên bạn tôi cũng cạn lời luôn rồi.
Có 2 cách sử dụng:
b. Hành động đó được lặp đi lặp lại nhiều
lần hoặc cứ tiếp tục giống như vậy
例文
3. A :昨日の映画、おもしろかった?
Bộ phim ngày hôm qua hay hong

vậy
B :うん、もう笑いっぱなしでおなかが痛くなっちゃった。

Ýe, tui đau bụng vì cứ cười suốt


練習 1
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật
1. Vì trong buổi diễn thuyết phải nói suốt 2 tiếng không nghỉ nên tôi đã rất
mệt.
→ 講演会では休憩もなしに2時間も話しっぱなしで、とてもつかれた。

2.
→ Việc cứ ngồi suốt một chỗ mà không vận động là không tốt cho sức
座りっぱなしで体を動かさないことは体によくない。
khỏe.

→ この1週間雨が降りっぱなしで、洗濯物が乾かない。
3. Một tuần nay trời mưa suốt nên quần áo phơi mãi không khô.
練習 2
例:

窓を開けっぱなしにしていたら机が雨で濡れてい
た。
1 2

3 1 . 映画の間ずっと笑いっぱなしだった。
2 . テレビをつけっぱなしにして寝てしまった。
3 . お風呂の水を出しっぱなしにしたまま電話を
していたら、水があふれていた。
07
~(て)済む
使い方
Có 2 cách sử dụng:
a. Chỉ tốn (có)/ giải quyết xong (chỉ bằng)/ chỉ cần…là xong 
Cấu trúc này được dùng để diễn tả ý “chỉ cần làm thế là đủ để giải quyết
xong một việc gì đó”.
Thường dịch là: Chỉ tốn (có)/ giải quyết xong (chỉ bằng)/ chỉ cần… là
xong 
Vて          
イ A い ➞ くて + 済む
ナ A/N ➞ で
例文
1. このチケットは一人 3,000 円だが、 学割が使えたので 2,000 円で済んだ。
Vé này có giá 3.000 yên một người, nhưng tôi được giảm giá cho sinh
viên nên chỉ cần trả 2.000 yên.

2. ( 会社で )
会社員 A: おい、 一緒に帰らないか ? 一杯やっていこうよ。

会社員 B: うん。 そうだなあ、あと 10 分ぐらいで済むと思うんだけど...


.. Vâng. Chà, tôi nghĩ còn 10 phút nữa là giải quyết xong.

会社員 A: じゃあ、 喫煙所で待ってるよ。


例文
3. 昨日は疲れていたので食事は簡単なもので済ませた。
Vì hôm qua tôi mệt nên tôi chỉ cần ăn một bữa đơn giản là xong.

4. 夫 : ちょっと部長のお宅へ行って、 昨日の商談の報告をしてくるよ。

妻 : 日曜日なのに、わざわざ出向かなくても ······ 。 電話で済ませた


ら ? 
Mặc dù là ngày chủ nhật, anh cũng không cần phải cất công đi
đến đó…. Nếu chỉ cần gọi điện thoại thì sao?

夫 : そうはいかないよ。 大切な商談なんだから。
使い方
Có 2 cách sử dụng:
b. Không cần làm… cũng được, không cần làm… cũng không phải vấn
đề, khỏi phải.
Dùng với nghĩa một việc trước đây theo dự định, dự đoán phải làm nhưng
mà bây giờ không cần làm cũng được (vì lý do gì đó mà không cần phải
làm nữa, hoặc được giải quyết).
 (V なくてもいい / なくても問題ではない )
なくて済む
V ない  +
ないで済む
( します⇒せ )* ずに済む
例文
1. 今日中にこの仕事を終わらせれば、 明日は残業しないで済む。
Nếu tôi hoàn thành công việc này trong hôm nay, tôi sẽ không phải tăng ca
vào ngày mai.
2. A: 新学生なので、明日学校に何を着ていけばいいな~
Em là học sinh mới, ngày mai em nên mặc gì đi
học? 
B: この学校では皆、同じ制服を着るので、服のことで悩まなくて済みま
す。 Ở trường này, mọi người đều mặc đồng phục giống nhau nên bạn
không phải lo lắng về quần áo.
練習 1
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật
1. Tôi đã đem điện thoại sửa và mất 2000 yên là sửa xong.
→ スマホの修理に出したが、 2,000 円で済んだ。

2. Cuộc sống hiện nay thật tiện lợi. Dọn vệ sinh cũng như giặt giũ chỉ cần
bấm nút là xong
→ 現代の生活は便利だ。掃除も洗濯もボタンを押すだけで済
む。
3. Bởi vì bão đang đến gần nên tôi nghe nói là ngày mai không cần phải
→ trường.
đến 台風が近づいてきているから、明日は学校に行かなくて済みそう
だ。
練習 2
Hoàn thành câu

学校に行かなくて済んだ
1. ちょうど熱が出たから、 __________________________ 。

2. 先輩が教科書を譲ってくれたの 買わないで済みました
で、 ____________________ 。
08
~うえで
使い方
a. Ⅴ る  + うえで
Là cách nói diễn tả ý nghĩa “trong quá trình, trường hợp làm điều
gì đó”. 
Sử dụng khi muốn nói đến những khó khăn, hay những điểm cần lưu
ý trong quá trình hay trong trường hợp đó.
Thường dịch là: “Khi/ Trong quá trình …”
Ý nghĩa giống する時 Ⅴる
  +  うえで
Nの
例文
1 . 卒業後の進路を決めるうえで、 先輩のアドバイスは役に立つ。
Lời khuyên từ các tiền bối rất hữu ích khi quyết định chọn một khóa học sau khi
tốt nghiệp.
2. 2. 携帯電話やポケベルは営業の仕事をするうえで欠かすことができな
Điện thoại di động và máy nhắn tin là những thứ không thể thiếu đối với công
い。
việc bán hàng.

3. この開発計画を考えるうえでの問題点は、野生生物をどのように保護する
Vấn đề trong suy nghĩ về kế hoạch phát triển này là làm thế nào để bảo vệ động
かだ。
vật hoang dã.

điều quan trọng khi mà giao lưu với người nước ngoài là cố gắng tìm hiểu về văn
4.
hóa外国人との交流の上で重要なのは、相手の文化を知ろうとすることだ。
của họ.
練習 1
1.  イベントの ___  ___  _*_  ___ は不可欠だ。

1. 飾り付け 2. 2.会場の 
会場の  3. 上で  4. 開催の

2. 毎朝の ___  ___  _*_  ___ 通れない。

1.
1. 満員電車は 
満員電車は  2. 上で  3. 通勤の  4. 避け

練習 2
1 、 あなたが日々の _________ 心掛けていること
は何ですか。
a . 仕事をした上で
b . 仕事のする上で
c. 仕事をする上で
d . 仕事をしてから上で
練習 2
2. 今回のプロジェクトを ________ を箇条 ( かじょ
う : điều khoản) 書きにしておきました。
a . 進行する上にの注意点
b . 進行する上での注意点
c. 進行の上にの注意点
d . 進行の上での注意点
使い方
a. Ⅴ た  + うえで
Mẫu câu này diễn tả ý nghĩa “Trước tiên phải tiến hành hành động V
trước đã”, vế sau sẽ / đã được tiến hành trên cơ sở sau khi hoàn
thành/ thực hiện xong hành động ở phía trước (đầu tiên là làm A đã
sau đó mới làm B).  
(tức là vế sau sẽ phụ thuộc vào vế trước)
Ⅴた
Tạm dịch: Sau khi (đã)...   +  うえで
Nの
例文
1 . 大きい問題なので、十分協議したうえで結論を出したい。
Vì đây là một vấn đề lớn nên tôi muốn đưa ra kết luận sau khi thảo luận kỹ lưỡng
2. 当社は常に安全性を考えており、この食品も原材料を厳しくチェックしたう
えで加工してあります。
Công ty của chúng tôi luôn suy nghĩ về sự an toàn, loại thực phẩm này cũng được
chế biến sau khi đã kiểm tra nghiêm ngặt nguyên liệu đầu vào
3. SNS で何度もやり取りをした上で、彼と実際に会うことに決めた。
sau khi nhiều lần liên lạc qua mạng xã hội thì tôi quyết định gặp anh ấy ngoài
đời
4. 父は失敗を覚悟の上で、新たに会社を立ち上げることにした。
bố tôi sau khi nhận thức được sự thất bại thì đã quyết định xây dựng công ty mới.
練習
1.  進学は ___ ___ _*_ ___ に伝える。

1. 話し合った  2. 2.
上で 上で  3. 両親と  4. 担任教

2. 書類に住所と ___ ___ _*_ ___ 渡してください。


4. 上で

1. メールアドレス   2. 私に  3. を記入の  4. 上


LƯU Ý:
Phân biệt giữa V た上で  với てから và 後で
Cách dùng:
 上で:
diễn tả ý “làm hành động A sau đó mới làm hành động B” (A là điều kiện,
tiền đề cho hành động B), tức vế sau sẽ phụ thuộc vào vế trước.
「〜た上で / 〜の上で」 thường được sử dụng để thông báo về các sự kiện,
lời mời làm việc, điền vào tài liệu, v.v. với văn phong trang trọng. 
các động từ có thể được sử dụng với " 〜た上で " là động từ ý chí. 
 後で và てから: liệt kê các trình tự hành động trước sau theo thứ tự thời
gian, dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra trước một hành động
hay sự việc khác và được sử dụng khi đề cập đến các vấn đề trong cuộc sống
hàng ngày.
例文
1. (〇)朝ごはんを食べてから、学校に行きました。
( X )朝ごはんを食べた上で、学校に行きました。
2. (〇)内容をご確認の上で、こちらにサインをお願いします。
( X )内容をご確認してから、こちらにサインをお願いします。
3. (O) チャイムがなってから、試験を始めてください。
(X) チャイムがなった上で、試験を始めてください。
Ở câu ví dụ này nên sử dụng 「てから」 thay vì 「〜た上で」 .
→ Vì các động từ có thể được sử dụng với " 〜た上で " là động từ ý
chí. 
4. (O) 仕事の後で、いっぱいやりませんか。
    (X) 仕事の上で、いっぱいやりませんか。
練習
1. この書類をよく読み、 はんこを (........ ) 上で、 提出してください。

a. 押す b. 押して c. 押した

2.  一緒に料理を (...) 食べませんか。

a. 作って b. 作ってから c. 作った上で

3. この薬は、 (......... ) 上でお飲みください。

a . 食事が終わった b. 医師が説明した c. 説明書をよく読んだ


練習

4.  いくらぐらいかかるか (....... ) 上で、修理をお願いするかどうか決めます。

a. お知らせいただいた b. お知らせくださった c. お知らせしてあげ


5.  新幹線の切符は、ホテルの予約をした上で (.....) 。

a. 買うことができた b. 買うことにした c. 買えることになった


接頭語・接尾語 
01
逆に 
逆に
意味 : Ngược lại, trái lại,...

使い方 :
• Đóng vai trò như một phó từ
• Diễn tả sự trái ngược, đối lập về vật lý (lên xuống, trước
sau, trái phải,...), về quan điểm, khái niệm, sự việc, tình
huống đã nêu trước đó, về sự mong đợi trước đó,…
逆に
• Nói cách khác, nghĩ theo cách khác ( 「 逆に言えば」、「逆に考え
ると」 )

• Đôi khi 「逆に」 không hoàn toàn mang nghĩa diễn tả một điều đối
lập, mà sẽ được sử dụng như một yếu tố để tiếp nối cuộc trò chuyện
giống 「えーと」 hay 「あのー」 . Thường được các bạn trẻ sử dụng.
例文
1. うまく話そうとすると文法を間違える。 逆に、文法に気をつけて
ばかりいると、うまく話せなくなってしまう。

2. 緊張しすぎると度胸がないと思われる。 逆に、リラックスしすぎると
緊張感がないと思われる。面接というのは難しいものだ。
練習
「逆に」が入る文を一つ選んでください。
1. この健康診断は無料です。 __________ 、再検査の方は有料です。
逆に
2. ゼラチンは冷やすと固くなる。 __________ 、温めると柔らかくなるの
で、その性質を生かして、いろいろな料理に使われている。

3. 今日は休の調子が悪い。 __________ 、いつもより寒いので学校へ行


く気がしない。
接続詞
あるいは 
あるいは
意味 : Hoặc, hoặc là

位置 : nằm ở giữa câu


使い方 : A + ( か ) あるいは + B 

A, B có thể là các N hoặc mệnh


đề.
あるいは
• Mang ý nghĩa rằng A cũng được B cũng được. Chọn một trong
hai cái.
• Cách nói dùng trong văn viết hoặc lối nói trang trọng.
• Nghĩa tương tự với または、もしくは
• Ngoài ra あるいは còn có nghĩa là “cũng có thể là”, nghĩa này
thường đi với かもしれない ở phía sau. ( 明日はあるいは雨かも
しれない )
例文
1. 文学部の学生は、第二外国語として、ドイツ語、あるいはフランス
語を履修しなければならない。
Sinh viên khoa Ngữ văn phải học ngoại ngữ thứ hai là tiếng Đức hoặc
tiếng Pháp.
2. 彼は電車が嫌いなので、タクシーで来るか、あるいは自分の車で
来ると思います。
Anh ấy không thích tàu điện, nên tôi nghĩ anh ấy sẽ đến bằng
taxi hoặc ô tô của mình.
練習
[ あるいは ]  が入る文を一つ選んでくださ
い。
1.学生会館にはカウンセラー、 ___________ 、悩み事などの相談にのっ
てくれる入がいる。

2 .梅雨は7月中旬で明けると天気予報では言っていた。 ____________ 、
いつまでたっても雨はやまない。

あるいは
3.この書類には記入する時は、ペンの色は黒、 _____________ 、青にし
てください。
副詞
なかでも 
なかでも

意味 : Đặc biệt là
使い方 : Dùng để nói về cái đặc biệt nhất
trong một nhóm nhiều đối tượng. 
例文
1. ヨーロッパ旅行は日本人に人気があるが、なかでもフランスは、特
に若い女性に人気がある。
Du lịch châu Âu được người Nhật ưa chuộng, nhưng đặc biệt trong đó là
Pháp đặc biệt được phụ nữ trẻ yêu thích.

2. この会社の社員はとてもユニークな人が多い。なかでも開発部の松
永(まつなが)さんは、この業界でも有名である。
Nhân viên tại công ty này có rất nhiều người đặc biệt. Trong số đó có
anh Matsunaga của bộ phận phát triển là người nổi tiếng trong giới
kinh doanh này.
練習
[ なかでも ]  が入る文を一つ選んでくださ

1 . こ の レい。
ストランはボリューム満点の料理を出すことで有名だ
が、なかでも
_____________ ビーフシチューは誰でも驚く量だ。

2 .先生が遠くから _____________ 私たちに会いに来てくださったので、


感激しました。

3. 私は国へ帰りますが、先生方のことは ______________ 忘れません。


副詞
もはや 
もはや 
意味 1: Đã......

使い方 : Diễn tả một trạng thái đang tiến triển đến


một mức độ không thể thay đổi được nữa. Ở thời
điểm nào đó, một trạng thái đã là như thế.
例文
1. 消防車が現場に到着した時には、もはや手のつけようも
ないほど、火は燃え広がっていた。
Khi mà xe chữa cháy đến hiện trường, đám cháy đã lan rộng
vượt ngoài tầm kiểm soát.

2. もはや彼の味方になる人はいない。
Không còn ai đứng về phía anh ấy nữa.
もはや 

意味 2: Sắp, sẽ...

使い方 : Diễn tả một trạng thái sắp trở thành


sự thật.
例文
1. 山岡さんは今までずっと第一線で働いてきたが、年齢からいっ
て、もはや引退の時期である。
Ông Yamaoka đã làm việc ở tiền tuyến cho đến hiện tại, nhưng xét
về tuổi tác thì đã đến lúc ông phải nghỉ hưu.

2. 夜中の 12 時を過ぎてしまった。もはや最終電車には間に合い
そうにない。
Đã quá nửa đêm. Tôi không nghĩ rằng tôi sẽ đến kịp chuyến tàu cuối
cùng nữa.
もはや 

* 注意 : もはや không thường được sử dụng


trong các cuộc trò chuyện thông thường hàng ngày.
副詞
相当
相当 
意味 : khá, tương đối ( =かな
り)
使い方 : Diễn tả mức độ nhiều hơn bình
thường
例文
1 . 山崎:あれ?大倉さんは?

北:夕べ、相当飲んだらしいよ。頭が痛くて起きられないんだって。
Tôi đã uống rất nhiều đêm qua. Tôi đau đầu không dậy
được.
2. 今から勉強を始めるのでは、相当努力しないと、大学に合格できないと
思う。
Nếu tôi bắt đầu học bây giờ, thì tôi nghĩ rằng tôi sẽ không thể đậu đại học
trừ khi nỗ lực rất nhiều.
練習
[ 相当 ]  が入る文を一つ選んでください。

1.雨の中を道に迷い、 3 時間かけて _________ 目的地に着いた。


相当 お金がかかりそうだ。
2.この店の内装を新しくするには、 ________

3.彼は自信がないと言っていたが、私は _______ 合格すると信じてい


た。

You might also like