You are on page 1of 18

1.

Bổ ngữ kết quả 好 Bài 1: Dịch Việt - Trung


Bổ ngữ kết quả biểu thị động tác - Tôi chuẩn bị xong rồi.
đã hoàn thành và hoàn thành đạt - Tối qua tôi ngủ không ngon.
đến mức độ hoàn thiện làm người - Hôn lễ 婚 礼 của em gái được
ta cảm thấy hài lòng. chuẩn bị ổn thỏa rồi
- Tôi và ông chủ 老 板 đã thương
lượng 商量 xong rồi.
- Đồ đi du lịch chuẩn bị xong chưa?
- Tôi vẫn chưa nghĩ xong có cần
cùng bạn đi không.

2. Cấu trúc diễn tả sự phủ định : Luyện dịch Trung - Việt


一…也/都+不/没… 1. 我一个苹果也不想吃。
 Cấu trúc: 一 … … 也 ( 都 )+ 不 3. 昨天他一件衣服都没买。
(没) 4. 小丽一杯茶也没喝。
Cấu trúc có dạng: 5. 手机,电脑,地图,一个也
一 + lượng từ + danh từ + 也/都 + 不能少。
不/没 + động từ
một…..cũng không…

 Cấu trúc 一点儿…..也(都)+ Bài 1: Dịch Việt - Trung


不 1. Tôi chằng muốn ăn chút đồ gì cả.
Cấu trúc có dạng: 2. Tuần này tôi rất bận, không có
Chủ ngữ+ 一点 + 也 ( 都 )+ 不 chút thời gian nào.
một chút….cũng không 3. Sáng nay tôi chẳng uống chút cà
 Khi vị ngữ là hình dung từ phê nào.
thường dùng “cấu trúc 一点儿也/ 4. Tôi một ít tiền cũng không đem,
都+不+ tính từ “để biểu thị sự phủ vì vậy không thể mua đồ.
định hoàn toàn. Bài 2: Dịch Trung - Việt
1. 他一点儿也不累。

2. 南方一点儿都不冷。

3. 那个地方一点儿也不远。

4. 你怎么一点儿也不着急?

6. Liên từ 那 Dịch
那 được dùng ở đầu câu để chỉ kết A: 我不想去看电影。
quả hay nhận xét dựa vào nội dung B: 那我也不去了。
được đề cập trước đó. A: Bài kiểm tra ngày mai tôi ôn tập
xong từ lâu rồi.
明天的考试,我早就复习好了
B: Vậy cũng không thể chơi suốt
được.
那也不能一直玩儿啊!

7. Bổ ngữ xu hướng đơn Dịch:


Trong tiếng Trung Quốc, “động từ 1. Tôi đang ở dưới lầu đợi bạn, bạn
+ 来 / 去 ” được dùng để chỉ xuống đi.
phương hướng của hành động, 来 ( Người nói đang ở dưới lầu, “tôi”
chỉ hướng tiến về phía người nói, chủ thể của hành động có xu
hướng tiến lại gần người nói nên
去 chỉ hướng rời xa người nói. Các
dùng 来 lái )
động từ thường dùng nhất là 上,
下,进,出,回,过,起 và một 我在楼下等你,你下来吧
2. Bên ngoài có người, bạn ra ngoài
số động từ mà chúng ta đã học
xem thử đi. ( “bạn” ở trong nhà)
như 买,带,搬。
 Nếu tân ngữ là danh từ chỉ nơi Người nói ở trong nhà, “你 nǐ” chủ
chốn thì ta phải đặt tân ngữ trước thể của hành động có xu hướng rời
来/去。 xa người nói nên dùng 去 qù)
 Nếu tân ngữ là danh từ chỉ sự 外边有人,你出去看看吧。
vật thì ta có thể đặt tân ngữ trước 3. Từ điển Anh-Trung bạn mang
hoặc sau 来/去。 đến chưa?
4. Bên kia có rất nhiều cây, chúng
ta qua đó ngồi chút đi.
Dịch:
1. Con chó nhỏ xuống lầu rồi.
( Người nói ở trên lầu)
小狗下楼去了。
2. Giáo viên vào lớp học rồi.
( Người nói trong lớp học)
老师进教室来了。
3. Bạn bè đi về nhà rồi. (Người nói
không ở nhà)
朋友回家去了。
4. Tôi đi lên lầu rồi ( Người nói ở
dưới lầu)
我上楼去了。
1. 明天要带作业....。
2. 帮我买.....点儿面包。
4. 这 次 旅 游 , 我 想 带 .. 这 本
书。
8. Hai hành động xảy ra liên tiếp (1) 我下了课就吃饭。
Cấu trúc: V1 了……就 V2……
(2) 妈妈起了床就做早饭。
Trong tiếng Trung Quốc, cấu trúc
“động từ 1 + 了……就 + động từ (3) 小刚拿了伞就下来。
2……” được dùng để diễn tả hai
hành động xảy ra liên tiếp, hành (4) 我每天晚上吃了饭就睡觉。
động thứ hai nối tiếp ngay sau
hành động thứ nhất. (5) .Bạn tan học xong thì chúng ta
 Nếu câu có hai chủ ngữ thì đặt đến nhà sách.
chủ ngữ thứ hai trước 就。 你下了课我们就去书店。
(6) Thầy giáo vào lớp học rồi thì
chúng tôi nói với thầy” sinh nhật
vui vẻ”
老师进教室了我们就跟他说“生
日快乐”
(7) Ba trở về rồi thì chúng tôi ăn
cơm.
爸爸回来了我们就吃饭。
(8) Anh ấy đến phòng làm việc rồi
thì tôi nói với anh ấy.
他来办公室了我就告诉他。
9. Câu phản vấn 能……吗? A: 你看我这么胖,怎么办呢?
能。。。吗 được dùng trong câu Bạn xem tôi béo như vậy, làm sao
hỏi tu từ. Nếu thành phần đứng bây giờ
giữa 能 và 吗 có hình thức khẳng B: 你每天晚上吃了晚饭就睡觉,
định thì cách diễn đạt này mang 也不出去走走,能不胖吗?
nghĩa phủ định, nếu thành phần ấy (会胖)
Bạn mỗi tối ăn xong liền đi ngủ,
có hình thức phủ định thì cách diễn
cũng không ra ngoài đi lại, có thể
đạt này mang nghĩa khẳng định.
không béo sao (chắc chắn sẽ béo
So sánh 还是 và 或者 1) 你要喝咖啡还是喝茶?

还是[háishì] và 或者[huòzhě] diễn Nǐ yào hē kāfēi háishì hē chá?


tả sự lựa chọn.
Bạn muốn uống cà phê hay là uống
Thông thường 还 是 [háishì] được trà?
dùng trong câu hỏi còn 或 者
[huòzhě] được dùng trong câu trần (2) 明天是晴天还是阴天?
thuật.
Míngtiān shì qíngtiān háishì
 Có những câu chứa mệnh đề yīntiān?
nghi vấn, thì trong câu chỉ dùng 还 Ngày mai là ngày nắng hay là ngày
是[háishì]. râm?

(3) 今天晚上吃米饭或者面条都可
以。

Jīntiān wǎnshàng chī mǐfàn huòzhě


miàntiáo dōu kěyǐ.

Tối nay ăn cơm hoặc ăn mì đều


được.

(4) 天冷了或者工作累了的时候,
喝杯热茶很舒服。

Tiān lěng le huòzhě gōngzuò lèi le


de shíhòu, hē bēi rè chá hěn shūfu.

Lúc trời lạnh hoặc làm việc mệt rồi,


uống ly trà nóng rất thoải mái.

(5) 周太太 40 岁还是 50 岁,我们


不知道。

Zhōu tàitai 40 suì háishì 50 suì,


wǒmen bù zhīdào.

Bà Chu 40 tuổi hay 50 tuổi, chúng


tôi không biết.

(6) 小丽还没想好周末去爬山还是
去看电影。

Xiǎo Lì hái méi xiǎng hǎo zhōumò


qù páshān háishì qù kàn diànyǐng.

Tiểu Lệ vẫn chưa nghỉ xong cuối


tuần đi leo núi hay là đi xem phim.

(7) 他的生日是 10 月还是 11 月,


我不记得了。

Tā de shēngrì shì 10 yuè háishì 11


yuè, wǒ bù jìdé le.

Sinh nhật của anh ấy là tháng 10


hay là tháng 11, tôi không nhớ
nữaa.

(8) 我不知道这个人是男的还是女
的。

Wǒ bù zhīdào zhège rén shì nánde


háishì nǚde.

Tôi không biết người này là nam


hay là nữ.
Diễn tả sự tồn tại 1. Trên bàn có để một ly cà phê.

Câu trúc biểu thị sự tồn tại: 桌子上放着一杯咖啡。

Từ/cụm từ chỉ vị trí + V 着 + từ chỉ 2. Một giáo viên sống ở trên lầu
số lượng+ lượng từ + danh từ nhà tôi.

– Diễn tả ở nơi nào đó có vật gì. 我家楼上住着一位老师。


Trong đó động từ thường là 放
3. Phía trên viết 320 đồng.
[fàng] , 写 [xiě] , 坐 [zuò] , 住
[zhù] 。 。 。 Thông thường người 上面写着 320 元/块。
ta dùng cụm danh từ chỉ sự vật
không xác định như 一本书[yī běn 4. Trên bàn có để rất nhiều đồ
shū] một cuốn sách , 几 个 人 [ jǐ uống.
gèrén] chứ không dùng cụm danh
từ chỉ sự vật xác định như 这本书
[zhè běn shū] cuốn sách này,周经
理[Zhōu jīnglǐ] giám đốc Châu。

 Hình thức phủ định của loại


câu này có dạng:

Từ chỉ vị trí + 没 + V 着 + cụm danh


từ, trước cụm danh từ không có
lượng từ.
Trợ động từ “ 会 ” biểu thị khả 1. Bạn mặc ít như thế, sẽ bị cảm.
năng 2. Đừng lo lắng, tôi sẽ chăm sóc
tốt bản thân.
Trợ động từ 会 [huì] được dùng 3. Bạn không gọi điện thoại cho
trong câu để chỉ khả năng, thường anh ấy à, anh ấy sẽ không vui.
được sử dụng để diễn tả những sự 4. Uống ly trà nóng sẽ rất dễ chịu.
việc chưa xảy ra.

1. Cấu trúc 又 (yòu)… 又 (yòu)… (1) 这个西瓜又大又甜。


vừa…vừa…
Trái dưa hấu này vừa to vừa ngọt.
Miêu tả về 2 đặc điểm cùng tồn tại
(3) 服务员又年轻又漂亮。
ở 1 người hay sự vật, ví dụ như 又
高又漂亮 “yòu gāo yòu Nhân viên phục vụ vừa trẻ trung
piàoliang”diễn tả rằng người nào vừa xinh đẹp.
đó vừa cao vừa xinh đẹp.
(4) 她工作又认真又热情。

Cô ấy làm việc vừa chăm chỉ vừa


nhiệt tình.
1. Hành động đi kèm: V1 着 (O1)+ (1) 弟弟吃着苹果写作业。
V2 (O2)

Diễn tả hai hành động xảy ra cùng


(2) 周 先 生 和 周 太 太 坐 着 看 电
lúc, trong đó hành động thứ nhất
视。
là hành động đi kèm hoặc cho biết
phương thức thực hiện hành động
thứ hai. Ví dụ như câu “ 他们站着
(3)很多人拿着鲜花站在门口。
聊 天 儿 tāmen zhànzhe liáotiānr”
có nghĩa là họ đang nói trò chuyện
trong lúc đứng chứ không phải
ngồi.

10. Trợ từ 了 diễn tả sự thay đổi 1. 上个月很冷,现在天气不那


Trợ từ ngữ khí 了 được dùng ở 么冷了。
cuối câu trần thuật để chỉ sự thay
2. 我前几天有点儿发烧,现在
đổi trong một tình huống hoặc sự 好多了。
xuất hiện của một tình huống mới.
Chẳng hạn câu 我 现 在 没 钱 了 3. 我现在喜欢夏天了。
“ wǒ xiànzài méi qián le” diễn tả
sự thay đổi là trước kia tôi có tiền,
nhưng hiện giờ thì không có nữa.

11. Cấu trúc 越 来 越 + tính (1) Bạn càng ngày càng xinh đẹp.
từ/động từ chỉ trạng thái tâm lý 你越来越漂亮。
(2) Tôi càng ngày càng thích
Sau 越 来 越 (yuè lái yuè) là hình
Liuyase
dung từ hoặc động từ biểu thị tâm
我越来越喜欢刘雅恶。

(3) Hắn ta càng ngày càng không
Chú ý: Trước hình dung từ và động
coi ai ra gì, thật đáng ghét
từ biểu thị tâm lý đều không thể
他越来越看不起别人,真讨厌!
thêm phó từ chỉ mức độ

1. Bổ ngữ khả năng Bài 1: Viết lại câu dùng bổ ngữ khả
Bổ ngữ khả năng nói về Động tác năng
(V) có thể thực hiện được hay VD: 我 能 看 懂 这 本 杂 志 。
không. → 我看得懂这本杂志。
1. 我 两 个 小 时 能 作 完 这 些 练
* Khẳng định: S + V + 得 + BNKN + 习。
O -> 我 两 个 小 时 作 得 完 这 些 练
习。
VD: 我看得很清楚你写的汉字。
2. 我不能看懂这本杂志。
= 我看不懂这本杂志
* Phủ định: S + V + 不 + BNKN+ O 3. 我两个小时不能作完这些练
VD: 我找不到我的男朋友了。 习。
= 我两个小时做不完这些练习
* Nghi vấn: 4. 你能不能看懂这本杂志?
S + V + 得 + BNKN + V + 不 + BNKN = 你看得懂这本杂志吗?
= 你看得懂看不懂这本杂志?
+ O?
5. 你两个小时能作完这些练习
VD: 你找得到找不到我的眼镜? 吗?
S + V + 得 + BNKN + O + 吗? = 你两个小时做得完做不完这些
VD:你找得到我的眼镜吗? 练习?
= 你两个小时做得完这些练习
- Chú ý: 吗?
+ Giữa động từ và bổ ngữ khả năng Bài 2: Sắp xếp câu
phải thêm 得 , khi phủ định thay 1. 动 桌 子 张 不 我
重 一 人 个 搬 得
得 bằng 不 - 这张桌子不重, 我一个人搬
VD: 我 看 不 清 黑 板 上 的 字 。 得动。
我买不到今晚的电影票。 2. 已经 个 爬 小时 我
+ Tân ngữ đặt sau bổ ngữ khả 了 有 一点儿 不 半 动
năng, và cũng có thể đặt trước 了 爬 了
động từ hoặc chủ ngữ. = 我已经爬了半个小时了,有一
VD: 我听得懂普通话。 点儿爬不动了。
3. 唱 这 好 得 好 唱
你 首歌 不
= 这首歌你唱得好唱不好?
4. 唱 担 心 不 自 己 好

= 我担心自己唱不好。
5. 进 太 走 他 了 动
连 一 累 也 不 步 了
= 他太累了,连进一步也走不动
了。
6. 用 词 这 记 些 常 我
不 不 住
= 这些词不常用,我记不住。
7. 二十 个 一 你 天 得
生词 住 吗 记
= 你一天记得住二十个生词吗?
2. Câu diễn tả sự hứng thú Bài tập: Dịch sang tiếng trung
S + 对 + N +感兴趣/有兴趣 1. Họ có hứng thú với điện ảnh
Diễn tả sự hứng thú với cái gì đó. = 他们对电影有兴趣。
VD:我对音乐很感兴趣。 2. Tôi có hứng thú với văn hóa
Trung Quốc
* Dạng phủ định: 对...不感兴趣 = 我对中国文化感兴趣。
và 对....没(有)兴趣 3. Bố tôi rất có hứng thú với Kinh
VD:我对音乐没有兴趣。 kịch Trung Quốc
= 我爸爸对中国京剧感兴趣。
4. Con trai tôi không có hứng thú
với bóng rổ và bơi lội
= 我儿子对篮球和游泳没有兴
趣。
5. Tôi có hứng thú với anh ấy
= 我对他有兴趣。
3. Bổ ngữ thời lượng (Thời gian Bài tập 1: Chọn từ điền vào chỗ
thực hiện động tác) trống
* Dùng để diễn tả hành động, trạng 挺 练 差不多 原来
thái (V) kéo dài trong bao lâu. 必须 从来 效果
a. Hành động đã xảy ra và đã kết (1)我原来有算学一年,现在
想再延长一年。
thúc ở hiện tại (2)她练太极拳已经练了好几
个月了。
S + V + 了 + KHOẢNG THỜI GIAN + (3)玛丽每天晚上差不多要学
O 三个多小时。
VD: 我做了三年。 (4)学习汉语必须坚持,三天
我们唱了两个小时的歌。 打鱼,两天晒网 ( cả thèm chóng
chán, không kiên trì, buổi đực buổi
b. Hành động đã xảy ra và vẫn tiếp cái) 是不行的。
tục ở hiện tại Bài tập 2: Sửa câu sai
1. 昨 天 我 看 了 电 视 一 个 小 时
S + V + 了 + KHOẢNG THỜI GIAN + 多。
= 昨天我看了一个多小时电视。
O+了
2. 我 哥 哥 毕 业 大 学 已 经 两 年
VD: 我读了半个小时书了。 了。
他已经游了一个小时泳了。 = 我哥哥大学毕业已经两年了。
3. 我学习汉语一个年了。
= 我学习汉语学了一年。
4. 又 + V/ 再 + V
* 又+ V :Hành động được lặp lại
và đã xảy ra rồi. (Dịch: Lại V)
VD : 昨 天 吃 面 条 , 今 天 又 吃 面
条。
* 再 + V : Hành động được lặp lại
nhưng chưa xảy ra. (Dịch: Lại V)
VD : 今 天 学 汉 语 , 明 天 再 学 汉
语。
6. Đại từ nghi vấn sử dụng linh
hoạt
* Dùng 就 giữa hai đại từ nghi vấn
giống nhau:
VD: 你去哪儿我就去哪儿。
想吃什么就吃什么。
- Chú ý: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ
ngữ thì có thể lược bỏ chủ ngữ
trong mệnh đề sau, khi 2 mệnh đề
có chủ ngữ khác nhau thì phải đặt
chủ ngữ thứ 2 trước 就
7. 越 A 越 B
* B thay đổi theo sự thay đổi của A.
(Dịch: Càng A càng B)
VD:那辆车越跑越快。
山太高了,我越爬越累
8. Câu so sánh Bài tập: Sắp xếp từ thành câu hoàn
* So sánh hơn:A 比 B + Adj (多 chỉnh
了/得多/一些/一点儿/...) 1. 没有 爱 弟弟 游泳 她
VD:我比她高。 那么
她学得比我好一些。 2. 她 不 方法 一样 跟
我妹妹比我漂亮一点儿。 的 别人的
今天的生词比昨天的多得多。
今天的西瓜比昨天贵两块钱。 3. 故事 讲 她 的 有 意思
书上的 比 更
* So sánh kém: A 没有 B + (这么
/那么)+ Adj 4. 考试 没有 轻松 以前
以后 我 考试
VD: 我没有我妹妹那么漂亮。
咖啡没有奶茶好喝。 5. 得 晚上 清楚 白
天 比 看 更
* So sánh bằng : A 跟 B 一 样
(+Adj) 6. 他 得 胖 吃 越来
VD: 我跟我弟弟一样高。 越 得 多 长 越来越
今天的作业跟昨天一样难。
7. 跟 买 衣服 一样的
大家 了 他 一个
9. Diễn tả số ước lượng, xấp xỉ
* Số từ liên tiếp + lượng + Danh từ
VD: 这个手表三四百块钱。
我每天学了两三个小时的汉语。

1. Câu chữ 把 Bài 1: Dùng câu chữ “把” viết lại


Dùng để chỉ hành động được thực các câu sau đây
hiện, có tác động đến người /vật, 1.给我那本书!
làm thay đổi trạng thái của người 2. 昨天我已经做完上周的作业
hoặc vật so với trạng thái ban đầu 了。
a. Câu chữ 把 cơ bản 3. 玛丽搬行李上去了。
A + 把 + O + V + THàNH PHẦN KHÁC 4. 我的词典借给朋友了。
VD: 你把咖啡喝吧! 5. 你还没读完这本书吗?
我把你的房间打扫了。 Bài 2: Sử dụng “把” hoàn thành
b. Câu chữ 把 làm thay đổi vị trí tân hội thoại
ngữ (O) (1)
A 把 O 放/搬 ... + 到/在/进... A:我的电脑连不上网。
+ ĐỊA ĐIỂM B:(电脑,给,看看)
VD: 我 把 你的衣服 放 进 行李 (2)
箱了。 A:外面天气好冷啊!
你把水果放到冰箱里吧。 B:(你,毛衣,穿上)
c. Câu chữ 把 làm thay đổi chủ sở (3)
hữu A:老师快要进来了!
A 把 O 送/还/借/带... + 给 + ĐẠI B:(黑板,擦擦)
TỪ (4)
VD: 我 把 钱 还 给 哥哥了。 A:好像快要下雷阵雨了!
你 把 花 送 给 老师了吗? B:(窗户,关上)
d. Câu chữ 把 dùng bổ ngữ kết quả (5)
A:今天怎么这么热呢!
A + 把 + O + V + BỔ NGỮ KẾT QUẢ
B:(空调,打开)
VD: 你 把 水果 洗 干净吧。
我 把 饭 做 好了。 Bài 3: Viết câu từ những từ cho
e. Câu chữ 把 dùng bổ ngữ xu hướng sẵn
A + 把 + O + V + BỔ NGỮ XU a) 书 / 放 / 书包
HƯỚNG =>
VD: 你 把 水果 拿 过来。 b) 蛋糕 / 送 / 玛丽
你 把 西瓜 买 回来了。
=>
c) 车 / 停 / 学校门口
=>
d) “福”字 / 贴 / 墙
=>
e) 作业 / 交 / 老师
=>
f) 小说 / 翻译 / 英文
=>
g) 美元 / 换 / 人民币
=>
h) 书 / 借 / 姐姐
=>
i) 你的手机号码 / 写 /
这儿
=>
j) 树/种/院子里
=>
Bài 4: Sửa lỗi sai:
1. 我在别的学校已经把这本书
学过。
2. 听说在街上的一辆车已经把
有一个人撞了。
3. 这 个 孩 子 把 她 的 爸 爸 像 极
了。
4. 办公室里的老师把这份地图
已经翻译英语了。
5. 他把话没说清楚,让大家都
误会了。
6. 他 想 今 天 把 这 本 书 看 在 家
里。
7. 请你一定给他把这本书交。
Bài 5: Tìm từ điền vào chỗ trống
để hoàn thành câu chữ “把”sau
đây.
1) 那位同志把开会的通知告诉_
_________了。
2) 我 把 自 行 车 骑 __________
了。
3) 男朋友把蛋糕送__________
了。
4) 他 把 眼 睛 掉 到 __________
了。
5) 老师把那个句子写在_______
___了。
6) 他把今天晚上芭蕾舞的票给_
_________了。
7) 昨 天 我 把 家 里 的 垃 圾 都
扔.......了。
2. Diễn tả số ước lượng xấp xỉ Bài tập: Dịch các câu sau sang
 Số + lượng + 左右 tiếng Trung
VD: 我们学校有一百人左右。 1. Anh ấy tầm ba mươi tuổi.
2. Bạn làm công việc này cũng
khoảng 6 năm rồi ấy
3. Tôi và bạn tôi chỉ nói chuyện
khoảng nửa tiếng thôi
3. 才 + V , 就 + V Bài 1: Dịch sang tiếng Trung
 才 + V: Diễn tả hành động xảy ra 1. Tôi đợi anh ấy hai tiếng anh
muộn, chậm và không thuận lợi, có ấy mới quay lại.
thái độ phàn nàn, không vui. 2. Hôm nay anh ấy đến sớm.
(Dịch: mới V) Anh ấy đến lúc 8 giờ.
VD: 我每天八点起床,今天我九点 3. Bản tin hôm nay 6 rưỡi đã
才起床。 bắt đầu rồi, các bạn đến muộn
今天的作业我要三个小时才做 rồi
完。 4. Anh ấy đã đến Hongkong từ
 就 + V (了): Diễn tả hành động xảy năm 2001 rồi.
ra sớm, nhanh, thuận lợi. 5. Phải có 3 người mới khiêng
(Dịch: Đã V, là V) được cái bàn này vào phòng
VD: 我每天八点起床,今天我七点 khách
就起床了。
今天的作业我只要一个小时就做
完了。
4. Bổ ngữ xu hướng kép (bổ ngữ Bài tập: Chọn đáp án đúng
phương hướng phức tạp) 1. 我把这个玩具给你扔______
Miêu tả phương hướng(xu hướng) __,你能接住吗?
của động tác (V) đến gần (来) hay ra A.上来 B.过来 C.过去 D.下去
xa ( 去 ) người nói và miêu tả cụ thể2. 只要你不说,这个秘密就__
hành động. ______。
Động từ phương hướng phức tạp A.传出去 B.传起来 C.传不过
来 D.传不出去
3. 我希望同学们的汉语水平都
能提高________。
A.起来 B.出去 C.下去 D.回去
4. 我妹妹一说________这件事
就尴尬了。
A.出来 B.上来 C.起来 D.出来
V + BỔ NGỮ PHƯƠNG HƯỚNG 5.现在我们的项目还有很多困
PHỨC TẠP 难,但一定得坚持________。
A.出去 B.起来 C.下去 D.过来
VD: 我 走 回来 了。
6. 飞机飞________大海,就能
他们 带 过去 了。 看到我的国家了。
 Nếu O chỉ nơi chốn: A.到 B.回 C.过 D.上
V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 7. 他把最后一杯酒喝了______
来/去 ___。
VD:她 走 回 家 去 了。 A.下来 B.起来 C.进来 D.下去
明天你们 做 公共汽车 回 学校
来吧。
 Nếu O không chỉ nơi chốn thì O có
thể đặt trước hoặc sau:
VD: 我 带 过 你的衣服 来。
我带过来你的衣服。
* Chú ý: Nếu hành động đã được
hoàn thiện hoặc thực hiện thì tân
ngữ thường đặt sau 来/去
5. 一边 V 一边 V
Diễn tả hai động tác được thực hiện
cùng lúc. (Dịch: Vừa... vừa...)
VD:我女朋友一边说一边笑。
我们边爬山边聊天,一点儿也不
累。
6. 先 V,再/又 V,然后 V
Diễn tả thứ tự thực hiện các hành
động. 再 chỉ hành động chưa xảy ra,
又 chỉ hành động đã xảy ra
VD: 你先吃饭,再去商店买点儿水
果,然后回家做作业。
7. 除了…(以外),都/还/也…
 除 A 以外, B 都…
(Dịch: Ngoài/trừ A ra, B đều…. ) (A
không thuộc B)
VD: 除了游泳以外,什么运动我都
会。
除了包子,我什么都喜欢吃。
除了 A (以外),…还/也 B
(Dịch: Ngoài A ra, vẫn/ còn B…. ) (A
thuộc B)
VD: 除了汉语以外,我也会说英
语,日语。
除了学习,我还在一个饭馆洗
碗。
8. Đại từ nghi vấn sử dụng linh hoạt
Dùng 什么 để thay thế người hay sự
vật không xác định. Khi bỏ 什 么 đi
thì không ảnh hưởng đến nghĩa của
câu.
VD: 今天有什么好看的电影吗?
你有什么喜欢就告诉我,我送给
你。
9. Phó từ chỉ mức độ 极了
Adj + 极了
VD:我累极了,她漂亮极了)
如果…(的话),(S)就… 1. Nếu bạn cố gắng học tập thì sẽ
Câu điều kiện: Nếu ... thì... có thể thi đậu đại học.
VD: 如果有钱的话,我就给你买 如果你好好学习,就能考上大
一个新手机。 学。
如果今天考试考得好,他就跟我 2. Nếu trên thế gian này không có
们出去玩 em, thì anh không biết sẽ sống như
thế nào nữa.
如果在这个世界上没有你,我就
不会怎么过了。
3. Nếu như ngày mai trời mưa thì
sẽ không đi học.
如果明天下雨,就不去上学了。
4. Nếu như tôi là anh ta, tôi sẽ
nắm bắt cơ hội này.
如果我是他的话, 我就会抓住这
个机会。

Bổ ngữ trạng thái (Trình độ) Bài 1: Sửa câu sai:


(BNTT) 1. 他刚来中国一年,但说汉语
BNTT dùng để mô tả, đánh giá kết 得很清楚。
quả, mức độ, trạng thái của hành 2. 他 养 得 那 只 可 爱 的 小 鸟 很
động. 好。
 Khẳng định: S + V + 得 + Adj? 3. 他们三个人谈了很多情况,
VD: 他 跑 得 很快。 谈得热闹。
4. 他把老师气不得了。
我的朋友 学 得 非常好。
5. 爷爷气眼睛都瞪得圆了。
S + (V) O + V + 得 + ADj
6. 听说这次的汉语水平考试难
VD: 我(学)英文 学 得 很 极。
好。 7. 同学们都写汉字写得挺不错
我妈妈 (做) 中国菜 做 得 的。
特别好吃。 8. 难 怪 他 笑 得 慌 , 他 妈 妈 来
Phủ định: S + (V)O + V + 得 了。
+ 不 + ADj 9. 累要命,他还继续干。
VD: 我 跑 得 不 快。 10. 他打呼噜很响,别人不能睡
我 做 饭 做 得 不 怎么样。 觉。
Nghi vấn: Bài 2: Sắp xếp từ thành câu hoàn
S + (V)O + V + 得 + ADj + chỉnh
吗? 1. 得 球 打 你 打 好 好 不
S + (V)O + V + 得 + ADj 不 2. 你 听 听 不 好 好 得 唱
ADj? 3. 汉语 他 得 很 说 流利
VD: 我 做 饭 做 得 好吃吗? 4. 很 的 他 作业 做 得 今天
你 跑 得 快不快? 好
5. 得 写 写 很 他 看 汉字 好
6. 都 了 孩子 这 得 个 变紧
张 脸色
Bài 3: Dịch Việt - Trung
1. Cậu đừng có ăn nói quá đáng
quá, nó chỉ là một đứa trẻ.
2. Tôi mới vừa dọn dẹp xong đấy,
anh đừng có mà làm rối tung mọi
thứ lên.
3. Nó lo lắng đến độ ăn cũng không
ngon, ngủ cũng không yên.
4. Cô bé này trông đáng yêu qué.
5. Cậu viết không được rõ lắm.
6. Cô ấy hát siêu hay.
7. Đêm hôm qua cô ấy ngủ rất
muộn.
* Động từ lặp lại: Nghĩa giảm đi Bài 1: Chọn đáp án đúng
Dịch: Thử, một chút… 1. 你的脸…… 。
- Động từ 1 âm tiết A: AA ( 试试, A. 红红的
看看...) B. 的红红
A 一 A (走一走,读一读...) C. 红的红
VD: 你看看这本书,觉得怎么 D. 红的
样? 2. 我真想……地躺在沙发上看
- Động từ 2 âm tiết AB: ABAB (认 电视。
识认识,介绍介绍,锻炼锻炼…) A. 舒舒服服
VD: 他好帅,可以介绍我们认识 B. 清清楚楚
C. 胡里胡涂
认识吗?
* Tính từ lặp lại: Nghĩa tăng lên D. 古里古怪
Dịch: Rất 3. 妹妹快过生日了,我打算给
她办一个生日派对,……。
- Tính từ 1 âm tiết A: AA 的 (红红
A. 凉快凉快
的,长长的...)
B. 热闹热闹
VD: 她头发长长的,眼睛大大 C. 漆黑漆黑
的,可爱极了! D. 安安静静
- Tính từ 2 âm tiết AB: AABB (漂 4. 我想去外面走走,……。
漂亮亮,高高兴兴...) A. 一下安静
VD: 他高高兴兴地告诉我,他考 B. 安安静静
上大学了。 C. 安静一下
D. 安静的
Bài 2: Sắp xếp lại các từ sau
thành câu hoàn chỉnh
1. 每天/她/都/得/打扮/漂漂亮
亮。
2. 钟声/下课/的/一听到/都/高
高兴兴/同学们/地/走出/教室/
了。
3. 他/我/把/房间/的/打扫/干
干净净/得。
4. 那个/可爱/小女孩/多,的/
眼睛/大大/嘴唇/小小/的/的/长
长/头发/有。
Dùng 谁,什么,怎么,哪儿 +
都 chỉ mọi đối tượng trong phạm
vi
nào đó đều giống nhau.
VD: 谁都喜欢小李。
我什么都喜欢吃。
你怎么写都可以。
我哪儿都不想去。
关于 + N 1) Về vấn đề này, Thầy Trương đã
Giới thiệu, dẫn ra đối tượng muốn phân tích rất rõ ràng rồi.
nói đến (N thường là danh từ phức 2) Tôi không muốn nhắc đến
tạp). những chuyện liên quan đến anh ta
VD: 我很喜欢看关于中国历史的 nữa, tôi thật sự không muốn nhắc
电影。 nữa.
关于出国留学的事,我还没想好 3) Tôi đã đọc một cuốn sách nói
呢。 về lịch sử cổ đại Trung Quốc.
Một số bổ ngữ xu hướng phức tạp 1) 我想.....了,这件事是你亲
thường dùng và nghĩa mở rộng của 口告诉我的。
nó: 2) 家 乡 变 化 真 大 , 我 真 的 认
1.  V + 出来 不....了。
Nói về sự xuất hiện của sự vật mới 3) 这台电脑的毛病,你找....
(Dịch: Ra): 了没?
VD: 我很快就画出来一只狗。 4) 他看....槁木死灰的,对任何
Diễn tả sự phân biệt, bộc lộ, hiển 事都没热情。
thị ra (Dịch: Ra): 5) 我想.....解决这个问题的方
VD: 我写的汉字你能看出来吗? 法了。
2.  V/ADj + 下来 6) 现在回想....,我当时的行
为真是太愚蠢了。
Nói về sự thay đổi trạng thái mạnh
7) 她哭了好长时间才停....。
sang yếu, nhanh sang chậm, chuyển
động sang ngừng lại... (Dịch: Lại,
xuống, đi...):
VD: 那辆车越开越慢,现在停下
来了。
3.  V + 起来
Động từ diễn tả người nào đó có
hồi tưởng lại/nhớ lại (Dịch: Lại)
VD: 你能想起来我是谁吗?
Ngoài ra: 看 上 去 , 看 起 来 có
nghĩa “Xem ra”, đánh gía đối
tượng nào đó bằng cách quan sát
VD: 你穿这条裙子看起来很像
一个小女孩。
Câu chữ 被
Dùng để diễn tả nghĩa bị động
S + 被(让/叫) + O + V +
THÀNH PHẦN KHÁC.
VD: 我 被 爸爸 打 了。
我的钱 被 谁 拿走 了?
只要…, (S) 就…
Câu điều kiện: Chỉ cần..., thì...
VD: 只要有时间,我一定就跟你
去旅游。
只要你想吃,我就回给你买
只有...,(S)才....
Câu điều kiện (điều kiện duy nhất):
Chỉ có..., mới....
VD: 只 有 写 完 作 业 , 才 能 看 电
视。

You might also like