Professional Documents
Culture Documents
A. Mục tiêu:
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.
I + am
I, you, we, they + V-inf
(+) You, we, they + are
He, she, it + V(s/es)
He, she, it + is
I am not
I, you, we, they + don’t + V-inf
(-) You, we, they + aren’t
He, she, it + doesn’t + V-inf
He, she, it + isn’t
Am + I…?
Do + I, you, we, they + V-inf?
(?) Are + you, we, they …?
Does + he, she, it + V-inf?
Is + he, she, it…?
● Chú ý: Trong câu thường đi kèm với các từ chỉ mức độ thường xuyên, đây cũng
là dấu hiệu của thì HTĐ.
● Cụm từ với “every”: every day (mọi ngày), every year (mọi năm), every month (mọi
tháng), every afternoon (mọi buổi chiều), every morning (mọi buổi sáng),...
1
● Cụm từ chỉ tần suất: once a week (1 lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three
times a week (3 lần một tuần, once a month (một lần một tháng), once a year (một lần
một năm)…
VD: The sun rises in the East and sets in the West.
→ Dùng để diễn tả một chương trình theo thời gian biểu hoặc lịch trình.
❖ Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
miss --> misses; watch --> watches; mix --> mixes
wash --> washes; buzz --> buzzes; go --> goes
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) – ta giữ nguyên “y” + “s”
play --> plays; buy --> buys; pay --> pays
+Nếu trước “y” là một phụ âm – ta đổi “y” thành “i” + “es”
fly --> flies; cry --> cries; fry --> fries
d. Bài tập
Bài tập 1: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.
2
4. The reason why Susan (not eat)……………………meat is that she (be)…………a
vegetarian.
4. ................................ Minh and Hoa ................................ to work by bus every day? (go)
6. Where……………………..he………………………from? (come)
Bài tập 3: Mỗi câu sau chứa MỘT lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
………………………………………………………………………
3
………………………………………………………………………
3. They doesn’t own a house. They still have to rent one to live.
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
4
6. Our friends ………. live in a big house.
Bài tập 5: Sử dụng những động từ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp
a. Cấu trúc
I + am + V-ing.
(+) You, we, they + are + V-ing.
He, she, it + is + V-ing.
I am not + V-ing.
(-) You, we, they + aren’t + V-ing.
He, she, it + isn’t + V-ing.
Am + I + V-ing?
(?) Are + you, we, they + V-ing?
Is + he, she, it + V-ing?
b. Cách sử dụng.
5
→ Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.
→ Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói.
(Dạo này con trai tôi khá là bận. Nó đang phải làm luận án)
→ Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai. Thường diễn tả một kế hoạch
→ Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình, khó chịu cho người
nói. Cách dùng này để phàn nàn, được dùng với từ tần suất “always, continually”.
(Mô tả sự thay đổi của bọn trẻ (“lớn nhanh”), khí hậu (“thay đổi nhanh”) và vốn
- Các trạng từ hay gặp: now, at the present, at the moment, at this time(bây giờ, lúc này)
- Các động từ: Look! (Nhìn kìa), Listen(Nghe này); Becareful!(Cẩn thận);Hurry up!
(Nhanh lên)
❖ Thông thường nhất, ta thêm đuôi -ing vào sau các động từ.
❖ Khi động từ kết thúc bằng “e”, ta bỏ “e” trước khi thêm “ing”.
❖ Khi động từ kết thúc bằng “ee”, ta thêm ing mà không bỏ “e”.
❖ Khi động từ kết thúc bằng “ie” ta đổi “ie”->“y” rồi thèm “ing”.
❖ Khi âm tiết cuối của động từ mang trọng âm và có chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta
e. Chú ý
7
11. Realize
f. Bài tập
B Bài tập 1. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc chia ở thì hiện tại
tiếp diễn
1. I _____________ (not drink) wine; it’s only coffee.
2. My grandfather __________________ (buy) some fruits at the supermarket.
3. Hannah __________________ (not study) French in the library. She’s at home with her
classmates.
4. __________________ (she, run) in the park?
5. My dog __________________ (eat) now.
6. What __________________ (you, wait) for?
7. Their students __________________ (not try) hard enough in the competition.
8. All of Jack’s friends __________________ (have) fun at the concert right now.
9. My children __________________ (travel) around Asia now.
10. My little brother __________________ (drink) milk.
11. Listen! Our teacher __________________ (speak).
Bài tập 2. Hoàn thành các câu sau, chia động từ trong ngoặc
1.My sister (watch)______________________ TV right now.
8
2. The children (not swim)______________________ at the moment.
3. I (drive)___________________ to work right now.
4. She (write) ____________________ a letter to her friends at present.
5. Keep silent! The teacher (come) ________________________
6. My friend is on holiday now and I (want)_____________________ to talk to her.
7. Lan usually (go) to school on foot but she (go) __________________ by car today
8. Please be quiet! I (do)______________my homework.
9. Where (be) __________________ your mother?
- She (prepare)_________________ dinner in the kitchen.
10. What you (do)____________________ at the moment?
I (write) __________________ a test.
11. It (snow)______________________ at the moment?
12. Listen! John and sue (play)____________________ the piano in our class.
13. We (wait)___________________ for a bus now.
14. It's 8 o'clock and my parents (work)__________________ in the office.
15. They (not/ jog) __________________________ in the park right now.
16. The telephone (ring) __________________. Can you please answer now?
17. Listen! Someone (knock) _______________________ at the door.
18. It's a beautiful day. The sun (shine) __________________________
19. She usually (wear)_____________ a uniform to school but today she (wear)
_______________ casual clothes.
20. Peter (have)_______ a bad cold now. He (lie)________ on the sofa in the living room.
21. Look! She (smoke)________________in the non-smoking area.
22. My brother (tour)________ ______Italy at the moment.
23. We (save) ______________________-- money for the trip.
24. I (wear)_____________________ a beautiful dress today because it's a special day.
25. This valuable watch (belong)________________________ to my mother now.
Bài tập 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The car (go) ___________ so fast.
2. Listen! Someone (cry)________________ in the next room.
9
3. Your brother (sit) ___________next to the beautiful girl over there at present?
4. Now they (try) ___________________ to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) ___________________ lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk) ________________________ so loudly.
7. I (not stay)__________________________ at home at the moment.
8. Now she (lie)_______________________ to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel)___________________ to New York.
10. He (not work)__________________________ in his office now.
UNIT 2: MY HOME
A. Mục tiêu:
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
10
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: “There is” “There are”
VD:
● There is a dog in the room. (Có một chú chỏ trong phòng.)
● There aren’t any notebooks in the school bag. (Trong cặp không có quyển vở nào.)
● Are there any pupils in the classroom? (Có học sinh nào trong lớp học không?)
Qua những ví dụ trên, chúng ta rút ra được bảng công thức sau:
Hoàn thành những câu sau với cấu trúc There is hoặc There are
2. ………………….. any cars in the garage as all of them have been sold.
cell phone.
11
5. ………………….. some tables in the kitchen.
Bài 1. Chia động từ dưới đây ở Thì Hiện tại đơn hoặc Thì Hiện tại tiếp diễn
13
6. It is 9.00; my family (watch)___________________TV.
7. In the summer, I usually (go) ______________ to the park with my friends, and in
the spring, we (have) ___________Tet Holiday; I (be) ________ happy because I
always (visit) ______________ my grandparents.
8. ____________your father (go)_____________to work by bus?
9. How ___________your sister (go)___________to school?
10. What time _____________they (get up)_________________?
11. What ____________they (do)________________in the winter?
12. Today, we (have)______________English class.
13. Her favourite subject (be)__________________English.
14. Now, my brother (like)_________________eating bananas.
15. Look! Aman (call)_________________you.
16. Keep silent ! I (listen)____________________to the radio.
17. ______________ you (play)_________________badminton now?
18. Everyday, my father (get up)_________________ at 5.00 a.m, but today, he (get
up) __________________ at 6.00 am.
19. Every morning , I (watch)_________________tv at 10.00, but today I (Listen)
________________ to music at 10.00.
20. Everyday , I (go) __________to school by bike but today I go to school by
motorbike.
21. Every morning, my father (have) ______________a cup of coffee but today he
(drink)____________milk.
22. At the moment, I(read)_______________a book and my brother (watch)_______
TV.
23. Hoa (live)________________in Hanoi, and Ha (live)________________in HCM
City.
24. Hung and his friend (play)_______________badminton.
25. They usually (get up)___________________at 6.oo in the morning.
14
26. Ha never (go)______________fishing in the winter but she always
(do)_____________ it in the summer.
27. My teacher (tell)__________________Hoa about Math.
28. There (be)____________________ animals in the circus.
29. _______________he (watch)______________TV at 7.00 every morning?
30. What _____________she (do) _________________at 7.00 am?
31. How old _________she (be)?
32. How ___________she (be)?
33. My children (Go)________________to school by bike.
34. We (go)_______________to supermarket to buy some food.
35. Mr. Hien (go)________________on business to Hanoi every month.
36. Ha (like)______________coffee very much, but I (not like)______________it.
37. She (like)________________Tea, but she (not
like)____________________coffee.
38. I (love)_______________ cats, but I (not love)__________________dogs.
39. Everyday ,I (go)______________to school on foot, but today I
(go)________________to school by bike.
40. Who you _________________(wait) for Nam?
- No, I _______________________(wait) for Mr. Hai.
41. My sister (get)______________ dressed and (brush)_______________her teeth
herself at 6.30 everyday.
42. Mrs. Smith (not live)____________in downtown. She (rent)___________in an
apartment in the suburb.
43. How _________your children (go)_________________to school everyday?
44. It's 9 o'clock in the morning. Lien (be)________in her room. She (listen)
_______________to music.
45. We_______________________(play) soccer in the yard now.
46. My father (go)___________ to work by bike. Sometimes
he(walk)______________.
15
47. _________You (live)________near a market? _ It (be)____________noisy?
48. Now I (do)_____________the cooking while Hoa (listen)_______________to
music.
49. At the moment, Nam and his friends (go)_______________________shopping at
the mall.
50. In the autumn, I rarely (go)______________sailing and (go)__________to school.
51. I (write)_____________________________ a letter to my friend now.
52. At 12 a.m every day, I (have)______________lunch and (go)____________to bed.
53. On Monday, I (have)________________________ math and Art.
54. On Friday, I (have)______________________English.
55. At the moment, I (eat)______________an orange, and My sisters (Play)_______
Tennis.
56. _______her bags (be)?
- No, they(not be)______________.
57. What time _____________your children (go)____________ to school?
58. He (live)________________in HCM City.
59. What time___________your brother usually (get)___________up?
60. My house (be)_________in the city and it (be)_________small.
61. Every morning , we (have)__________breakfast at 7.00 am.
62. This (be)________a book and there (be)_________pens.
63. Mr. Quang (live)____________in the countryside. He (have)__________a big
garden.
64. John (not have)______________Literature lesson on Friday.
65. What time _________you (start)___________your class?
66. ___________you (be) in class 12A3?
67. Mrs. Ha (learn)__________________in Hanoi, but she (not
live)__________________ there.
16
68. My brother (not live)____________________in London; he
(live)_______________ in Manchester.
69. Now Mr. Long (design) ____________________his dream house.
70. He (like)_____________APPLES, but he (not
like)_____________________bananas.
71. __________________she (like)______________apples?
72. Usually, I (have)_________________lunch at 12.00.
-__________________you (have) ___________________lunch at 11.00?
73. He can (swim)_______________but I can't(swim)_____________________.
74. At the moment, my sister (read)___________________ a comic book.
75. I (like)__________________ice-cream.
76. What ___________________Mr. Ha (live)_______________?
77. Monkeys can (climb)_________________ the tree.
78. Hang (go)__________________to the bookshop now because she (want)
___________to buy some books.
79. We (go) ______________to market and (buy)_________________some fruits.
80. Now, Lan (study)________________English and Lien (listen)______________to
music.
81. Every night , she (have)____________________dinner at 7.00 p.m.
82. Every year, I usually (go)______________________Vietnam.
83. In the summer, I sometimes (go)____________________swimming.
84. Every evening, my mother (like)___________ watching television.
85. Lan (have)_______________breakfast and (go)___________to school at 6.30 a.m.
86. We (not read)___________________after lunch.
87. Tom (be)___________my friend. He (play)______________sports everyday.
88. ______________your students (play)__________soccer every afternoon?
89. He (go)_____________to bed at 11.30 p.m.
17
90. They (go)___________home and (have)___________lunch.
91. ___________he (play)__________sports?
92. He (teach)_______________English in a big school in town.
93. Everyday she (go)____________to work by bike.
94. We usually (read)_________books, (listen)_________to music or
(watch)_______TV.
95. Sometimes, I (play)__________badminton.
96. Ann (like)____________her job very much.
97. ___________your mother (walk)_________to the market?
98. Look! They (run)_________________________together.
UNIT 3: MY FRIENDS
18
A. Mục tiêu:
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: cách dùng động từ “be” và “have”, thì HTTD
dùng với mục đích diễn tả hành động xảy ra trong tương lai.
B. Nội dung giảng dạy.
I. Ngữ pháp
1. “BE” VÀ “HAVE”
● Động từ “be” chính là “is, am, are” ở dạng hiện tại. Và “was, were” ở dạng quá khứ.
Mang nghĩ là “thì, là”.
● Động từ “have” mang nghĩa “có”. Với “have, has” là dạng hiện tại và “had” là dạng
quá khứ.
VD:
Và từ những ví dụ trên, chúng ta rút ra được công thức cho động “be” và “have” như
sau:
● Động từ “be”
I + am + adj
Khẳng định You, we, they + are + adj
He, she, it + is + adj
I + am not + adj
Phủ định You, we, they + aren’t + adj
He, she, it + isn’t + adj
Am + I + adj?
Nghi vấn Are + you, we, they + adj?
Is + he, she, it + is + adj?
● Động từ “have”
19
I, you, we, they + have +…
Khẳng định
He, she, it + has + …
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN DIỄN TẢ HÀNH ĐỘNG TRONG TƯƠNG LAI.
→ Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai,
thường có từ chỉ thời gian.
Bài tập vận dụng: Dựa vào hình ảnh kế hoạch cá nhân, hãy sửa lại các câu sau cho
đúng:
20
1. She’s playing tennis on Sunday afternoon.
UNIT 4: MY NEIGHBORHOOD
21
A. Mục tiêu:
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: So sánh hơn với tính từ ngắn và tính từ dài.
Chúng ta cùng tập trung học về tính từ so sánh hơn các bạn nhé. Cùng xem những VD sau:
VD.
Khi nói đến tính từ để đặt vào câu so sánh, thì tính từ sẽ có hai loại: tính từ dài và tính từ
ngắn dựa vào âm tiết để quy định.
a. Sau đây là cách thay đổi hình dạng tính từ theo loại tính từ dài hay tính từ ngắn
Tính từ ngắn là những tính từ gồm Tính từ dài là những tính từ gồm từ
1 hoặc 2 âm tiết. 3 âm tiết trở lên
– nice – intelligent
– long – beautiful
– happy – expensive
22
– happy --> happier
Với các tính từ kết thúc bằng -ed, -ing, -fill, -less, khi chuyển sang dạng so sánh hơn, ta
đều coi nó là tính từ dài
Với các tính từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn + phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm
VD: hot --> hotter; big --> bigger
b. Cấu trúc.
● So sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than …
● So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than …
23
A. Mục tiêu:
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn và tính từ
dài; cách dùng “must”
VD:
● Nam is the youngest boy in his family.
(Nam là cậu bé nhỏ tuổi nhất trong gia đình.)
● Nile River is the longest river in the world.
(Sông Nile là sông dài nhất thế giới.)
● She is the most intelligent child in her class.
(Cô bé là đứa trẻ thông minh nhất lớp.)
● This is the most beautiful house in the village.
(Đây là ngôi nhà đẹp trong làng.)
Và từ những ví dụ tiêu biểu trên, chúng ta có cấu trúc so sánh nhất theo từng loại tính
từ như sau:
24
* Chú ý: Cách thêm đuôi “est” vào sau tính từ.
→ Đối với các trường hợp thông thường, ta thêm đuôi “est”
tall --> tallest; cold --> coldest; fast --> fastest
→ Nếu tính từ kết thúc là “e” ta chỉ thêm “st” thôi
nice --> nicest; fine--> finest
→ Nếu tận cùng của tính từ là y, ta đổi y thành i rồi thêm đuôi γest.
dry--> driest; happy --> happiest
→ Với các tính từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn + phụ âm đơn, ta gấp đôi
phụ âm.
hot --> hottest; big -->biggest
Bài tập 1: Hoàn thành câu sau sử dụng tính từ so sánh nhất
3. This is a really good school. It’s one of the best/ most better schools in the North West.
5. School days are supposed to be the most happy/ happyniest days of your life but I don’t
agree.
7. That was a really good meal, probably one of the deliciousest/ most delicious I have ever
eaten.
8. I’m surprised I didn’t fall asleep. I think that he is one of the most boring/
26
a. Must
- Chức năng của “Must”: “Must” được dùng khi người nào đó cần thiết phải làm một
S + Must + V (inf) …
- Cách sử dụng:
→ Dùng để diễn tả sự bắt buộc, mệnh lệnh hay sự cần thiết trong một vấn đề cụ thể.
(Ngài Sim đã không còn nhiều thời gian. Ông ấy phải nhanh lên).
That car is very important. You must look after it very carefully.
(Chiếc xe kia rất quan trọng. Bạn phải chăm sóc nó thật cẩn thận).
→ Dùng để nói về một điều gì đó chính xác dựa trên căn cứ, chứng cứ xác đáng, có độ
(Sự kiện đã phải diễn ra thật tuyệt vời vào ngày hôm qua).
*Chú ý: “Must = Have to” : phải, nên. Trong một số trường hợp, “Have” to có thể thay
27
VD: It’s later than I thought. I must/ have to go now.
(Nó quá trễ hơn tôi nghĩ. Tôi phải đi bây giờ).
b. Mustn’t
Trong câu phủ định và nghi vấn, Must được dùng dưới dạng Must Not hoặc Mustn’t mang
nghĩa là cấm đoán, bắt buộc người khác không được phép làm điều gì.
- Quynh gave him a letter to post. But she musn’t forget to post it.
(Quỳnh đã nhận của anh ấy một bức thư để gửi. Nhưng cô ấy đã quên gửi nó).
- Mustn’t trong biến đổi câu: Cấu trúc mang ý nghĩa không được làm điều gì đó.
S + Mustn’t + Vinf…
VD:
(Em bé của tôi đang ngủ. Bạn không được làm ồn ào).
➔ It is necessary that you do not shout. (Điều cần thiết rằng bạn không được làm ồn ào
28
- My told me everything. So, I mustn’t tell anybody else.
(My đã kể cho tôi mọi thứ. Vì vậy, tôi không được kể lại với bất cứ ai).
(Điều cần thiết rằng tôi không được kể lại với bất kì ai).
Bài tập vận dụng: Supply the sentences with must or mustn’t
1. We __________ arrive on time.
A. Mục tiêu:
29
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: Thì Tương lai đơn, cách dùng động từ
“Should”
B. Nội dung giảng dạy.
I. Ngữ pháp.
1. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
a. Cách sử dụng.
→ Diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai (Không có dự định trước).
VD:
● I will help her take care of her children tomorrow morning.
(Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
● She will bring you a cup of tea soon.
(Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
→ Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ.
VD: I think she won’t come and join our party.
( Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)
→ Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
VD: Will you go out for dinner with me ?
( Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)
→ Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và
tương lai
VD: If she learns hard, she will pass the exam
( Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ )
30
3) nextday: ngày hôm tới
4) next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới
c. Cấu trúc
32
_________________________________________________
2. “SHOULD” VÀ “SHOULDN’T”
a. Cách sử dụng
→ Động từ Should dùng để khuyên ai đó nên hay không nên làm điều gì.
VD:
b. Cấu trúc
33
Khẳng định S + should + V-nguyên mẫu
Từ công thức, ra rút ra được rằng động từ theo sau Should luôn là động từ nguyên mẫu.
(Tôi gợi ý rằng anh ấy (nên) ứng tuyển một công việc khác)
Bài tập vận dụng: Hoàn thành câu sau với should hoặc shouldn’t
UNIT 7: TELEVISION
34
A. Mục tiêu:
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: câu hỏi với từ để hỏi Wh-, liên từ nối câu.
B. Nội dung giảng dạy.
i) Ngữ pháp
1. CÂU HỎI VỚI TỪ ĐỂ HỎI WH- : là những câu hỏi bắt đầu bằng những từ hỏi
sau: What, Where, When, Why, Which và How.
a. Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ
→ Who và What được dùng để hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
VD
– Who opened the door last night? (Ai đã mở cửa tối qua?)
– Tom opened the door last night. (Tom đã mở cửa tối qua.)
– What happened last night? (Có chuyện gì xảy ra tối qua?)
– Something happened last night. (Chuyện gì đó đã xảy ra tối qua.)
→ Dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.
VD:
- What did George buy at the store? (George đã mua gì ở cửa hàng?)
––> George bought apples at the store. (George đã mua táo ở cửa hàng.)
c. When, Where, How, Why, How many, How often: câu hỏi trạng ngữ
→ Dùng khi muốn biết thời gian (when), nơi chốn (where), cách thức (how), lý do
(why), số lượng (how many), tần suất (how often) của hành động.
VD:
35
– When did you come to the UK? (Bạn tới Anh khi nào?)
I came to the UK last week. (Tớ tới Anh tuần trước.)
– Where did you go last night? (Bạn đi đâu tối qua?)
I went to my grandparents’ house. (Tối qua tớ tới nhà ông bà.)
– How did you come to the UK? (Bạn đến Anh bằng phương tiện gì?)
I came to the UK by plane. (Tớ đến Anh bằng máy bay.)
– Why did you come to the UK? (Tại sao bạn tới Anh?)
Because I want to visit my relatives. (Vì tớ muốn đi thăm họ hàng.)
– How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu cuốn sách?)
I have three books. (Tớ có ba cuốn.)
– How often do you visit your grandparents? (Bạn đến thăm ông bà bao lâu một lần?)
I visit my grandparents twice a month. (Tớ đến thăm ông bà 2 lần 1 tháng.)
Bài tập vận dụng: Hoàn thành câu sau với những từ hỏi
1. _________ did she go to the doctor? – Because she had a splitting headache.
4. _________ does she often do exercises? – After she finishes her homework.
5. _________ roses do they plant in the garden? – I don’t know, just some.
after: sau khi A man should take a little rest after he has worked hard.
before: trước khi Don’t count your chickens before they are hatched.
until: cho tới khi People do not know the value of health until they lose it.
when: khi When you visit this country, you should bring thick winter clothes.
because: bởi vì We could not pass the test because we didn’t learn hard.
Bài tập vận dụng: Hoàn thành câu với những liên từ “and, but, so, because, although”
2. When she got the news from her family, she couldn’t do anything ___________ cry.
3. ___________ we live in the same building, we have hardly seen each other.
4. I went to buy a Rolling Stones CD, ___________ the shop didn’t have it.
37
5. Anna needs some money, ___________ she took a part time job.
8. ___________ my sister had not written a note for me, my fingers were injured.
10. I don’t like him, ___________ I agree that he has good manners
38
UNIT 8: SPORTS AND GAMES
A. Mục tiêu
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: Thì quá khứ đơn, câu mệnh lệnh.
B. Nội dung giảng dạy.
I. Ngữ pháp
1. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN ( PAST SIMPLE TENSE )
a. Cách sử dụng
Cách sử dụng Ví dụ
● Laura came home, took a nap,
then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một
giấc, rồi ăn trưa.)
39
→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa”
xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
Diễn đạt các hành động xảy ra
● David fell down the stair yesterday
liên tiếp trong quá khứ.
and hurt his leg. (David ngã xuống cầu
(TRỌNG TÂM)
thang hôm qua và làm đau chân anh ấy.)
→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền
sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.
b. Dấu hiệu
- Yesterday: Hôm qua
- Last night: Tối qua
- Last week: Tuần trước
- Last month: Tháng trước
- Last year: Năm ngoái
40
- Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
- at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
- When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)
VD:
- Last night he slept with his parents.
(Đêm qua anh ấy ngủ với bố mẹ)
- Liverpool gave away tickets to their fans last week.
(Liverpool phát miễn phí vé cho người hâm mộ tuần trước.)
c. Cấu trúc
→ Động từ ở thì quá khứ được chia làm 2 loại: có quy tắc và bất quy tắc.
❖ Đối với động từ có quy tắc, khi chuyển sang dạng quá khứ, ta thêm đuôi “ed”.
- Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + “y”, ta thêm đuôi “ed” như bình thường.
41
- Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm + “y” thì ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”.
❖ Đối với động từ bất quy tắc: tra dạng quá khứ trong Bảng động từ bất quy tắc.
Bài tập 1: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.
8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu dưới đây
2. John was very tired, so he _________ (leave) the wedding party early.
4. The door was close and a bat _________ (fly) into the house.
Bài tập 3: Lựa chọn và chia các từ sau sao cho đúng
42
1. He ________ out with his girlfriend last day.
Bài tập 4: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng (một lỗi sai)
1. In the future, John came back to Tokyo to work after having a long vacation in
Vietnam.
______________________________________________________
2. We haven’t visited family since 2 years.
______________________________________________________
3. Mr. Tom teaching them when they were freshmen in the university.
______________________________________________________
4. It was day in December, Tom’s having to take the last exam of his student life.
______________________________________________________
→ Câu mệnh lệnh (imperative sentence) là câu dùng để ra lệnh, sai khiến hoặc đề
nghị. Có hai loại câu mệnh lệnh: câu mệnh lệnh khẳng định và câu mệnh lệnh phủ
định.
43
a. Câu mệnh lệnh khẳng định:
→ Câu mệnh lệnh khẳng định được thành lập theo 2 cách:
— Cách 1:
Verb (động từ) + object (tân ngữ)
VD:
Open your book. (hãy mở sách của bạn ra.)
Close your book. (hãy gấp sách của bạn lại)
Open the door. (hãy mở của ra.)
— Cách 2:
VD:
Come in. (hãy vào di.)
Sit down. (hãy ngồi xuống.)
Stand up. (hãy đứng lên.)
* CHÚ Ý: Dùng “please” trong câu mệnh lệnh làm cho câu nhẹ nhàng, lịch sự hơn.
VD:
Open the door, please (Vui lòng mở cửa ra.)
Please come in. (Vui lòng vào di.)
Sit down, please. (Vui lòng ngồi xuống.)
VD:
Don’t open the door. (Đừng mở cửa ra.)
44
Don’t come in. (Đừng vào.)
Don’t go. (Đừng đi.)
45
UNIT 9: CITIES OF THE WORLD
A. Mục tiêu
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: Thì hiện tại hoàn thành, so sánh hơn nhất với
tính từ dài.
I. Ngữ pháp
46
1. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)
a. Cách sử dụng
→ Diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không xác định chính xác thời gian.
→ Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại.
VD: Tom has lived in that house for 20 years. He still lives there.
(Tom đã sống trong ngôi nhà đó 20 năm. Anh ấy vẫn đang sống ở đó.)
● already (rồi), yet (chưa), ever (đã từng), never (chưa từng), recently – lately (thời
gian gần đây), so far = until now = up to now (cho tới bây giờ)
● since + mốc thời gian: từ khi …: since 2000 (từ năm 2000), since I was a child (từ lúc
● for + khoảng thời gian: trong …: for 2 years (trong 2 năm), for a month (trong 1
tháng)
c. Cấu trúc
47
I, you, we, they + haven’t + V3
Phủ định
He, she, it + hasn’t + V3
d. Cách thành lập động từ ở cột ba trong Bảng động từ bất quy tắc/ chia động từ
❖ Đối với động từ có quy tắc, ta thêm đuôi –ed giống như thì Quá khứ đơn.
❖ Đối với động từ bất quy tắc, tra Bảng động từ bất quy tắc.
Bài tập 1: Hoàn thành câu sau với thì Hiện tại hoàn thành
3. It will soon get warm here. I (turn) _____________ the heating on.
10. Andrew says he (already/ do) ___________________ about half of the plan.
Bài tập 2: Chia những động từ trong câu dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành
48
1. Bo _____ (drive) Rose to work today.
49
2. She hasn’t _______us about that accident yet.
3. I saw my best friends last week but I ________ them so far this morning.
4. It’s the first time that this car _______ down this week.
10. Mary __________ earlier, but she has worked a lot lately.
Ở dạng so sánh nhất, tính từ vẫn được phân chia thành hai loại như so sánh hơn. Đó là tính từ
VD:
50
● Nam is the youngest boy in his family. (Nam là cậu bé nhỏ tuổi nhất trong gia đình.)
● Nile River is the longest river in the world. (Sông Nile là sông dài nhất thế giới.)
● She is the most intelligent child in her class. (Cô bé là đứa trẻ thông minh nhất lớp.)
● This is the most beautiful house in the village. (Đây là ngôi nhà đẹp trong làng.)
● Đối với các trường hợp thông thường, ta thêm đuôi “est”
● Nếu tận cùng của tính từ là y, ta đổi y thành i rồi thêm đuôi γest.
● Với tính từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn + phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm.
51
many/ much more the most
Bài tập vận dụng: Hoàn thành câu sau sử dụng tính từ so sánh nhất
A. Mục tiêu
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: dùng “Will” cho tương lai và “Might” cho
tương lai dự đoán.
B. Nội dung giảng dạy.
I. Ngữ pháp
52
1. TƯƠNG LAI CHẮC CHẮN VÀ TƯƠNG LAI DỰ ĐOÁN
→ Khi muốn tiên đoán những sự việc mà chúng ta nghĩ rằng nó sẽ xảy ra trong tương
VD:
→ Khi muốn nói về những sự việc có thể xảy ra trong tương lai nhưng ta không chắc
VD:
* Cấu trúc:
53
Phủ định S + might not + V-inf
A. Mục tiêu
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: câu Điều Kiện IF loại I.
1. Cấu trúc.
54
→ Được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai. Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
● Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại.
=> Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính
VD:
(Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động
(Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động
2. Cách sử dụng
55
d. Một số trường hợp đặc biệt ( có thể dạy hoặc không )
- Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.
Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.
- Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu
VD: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment)
- Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (chẳng hạn như “are doing”) hoặc hiện tại
VD: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean.
1. David will leave for Rent tomorrow if the weather _____ (be) fine.
2. What will you do if you _____ (not / go) away for the weekend ?
7. If she _____ (accept) your card and roses, things will be very much hopeful.
11. He’ll be late for the train if he (not start) _____ at once.
56
12. If I lend you $100, when you (repay) _____me?
13. Unless I have a quiet room I (not be able) _____to do any work.
14. If we leave the car here, it (not be) _____ in anybody’s way.
18. If you (not go) _____away I’ll send for the police.
A. Mục tiêu
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: sử dụng “Could” khi nói đến khả năng trong
quá khứ và “Will be able to” khi nói đến khả năng trong tương lai.
57
I. Ngữ pháp: CÁCH SỬ DỤNG “COULD” VÀ “WILL BE ABLE TO”
VD:
● He can play football very well.
(Anh ấy có thể chơi bóng đá rất giỏi.)
● My father could play soccer very well when he was young.
(Bố tôi có thể chơi bóng đá rất giỏi hồi ông ấy còn trẻ.)
● I will be able to speak English very well in six months.
(Tôi sẽ có thể nói tiếng Anh rất tốt trong vòng 6 tháng)
→ Điểm chung nhất chính là động từ theo sau luôn là động từ nguyên mẫu.
* Cách dùng Động từ chỉ khả năng Can Could và Will be able to
58
5. ______ come to the pub tonight?
A. Will you be able to B. Won’t be able to
C. Could you D. Can you
6. I _______ swim since I was 11.
A. cannot B. could C. will not D. will
7. I am an interpreter. I _______ speak 7 different languages.
A. can B. could C. will can D. can be
8. One day I ________ run a marathon, but I need to practice first.
A. won’t B. could C. can D. will be able to
9. ______ when you were 10?
A. You could swim B. Could you swim
C. Could swim D. Will you be able to swim
10.We __________ get to the meeting on time yesterday, because the train was delayed
by one hour.
A. couldn’t not B. cannot C. couldn’t D. will be able to
_______________________________ Hết_______________________________
59