You are on page 1of 59

UNIT 1: MY NEW SCHOOL

A. Mục tiêu:

● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.

B. Nội dung giảng dạy.


I. Ngữ pháp.
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE TENSE)

a. Cấu trúc Hiện tại đơn

Dạng câu Động từ thường Động từ to be

I + am
I, you, we, they + V-inf
(+) You, we, they + are
He, she, it + V(s/es)
He, she, it + is

I am not
I, you, we, they + don’t + V-inf
(-) You, we, they + aren’t
He, she, it + doesn’t + V-inf
He, she, it + isn’t

Am + I…?
Do + I, you, we, they + V-inf?
(?) Are + you, we, they …?
Does + he, she, it + V-inf?
Is + he, she, it…?

b. Cách sử dụng Hiện tại đơn


→ Diễn tả một thói quen hoặc một hành động có tính lặp đi lặp lại ở hiện tại.

VD: She often goes to school at seven o’clock in the morning.

(Cô ấy thường đi học vào 7giờ sáng.)

● Chú ý: Trong câu thường đi kèm với các từ chỉ mức độ thường xuyên, đây cũng
là dấu hiệu của thì HTĐ.

● Cụm từ với “every”: every day (mọi ngày), every year (mọi năm), every month (mọi
tháng), every afternoon (mọi buổi chiều), every morning (mọi buổi sáng),...

1
● Cụm từ chỉ tần suất: once a week (1 lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three
times a week (3 lần một tuần, once a month (một lần một tháng), once a year (một lần
một năm)…

● Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, never, rarely…

→ Dùng để diễn tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên.

VD: The sun rises in the East and sets in the West.

(Mặt trời mọc đằng đông và lặn đằng Tây.)

→ Dùng để diễn tả một chương trình theo thời gian biểu hoặc lịch trình.

VD: The news programme starts at seven p.m.

(Chương trình thời sự bắt đầu vào lúc 7 giờ tối.)

c. Cách chia động từ thường ở thì HTD “s/es”


❖ Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.
listen-->listens; play --> plays

❖ Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
miss --> misses; watch --> watches; mix --> mixes
wash --> washes; buzz --> buzzes; go --> goes

❖ Những động từ tận cùng là “y”:

+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) – ta giữ nguyên “y” + “s”
play --> plays; buy --> buys; pay --> pays

+Nếu trước “y” là một phụ âm – ta đổi “y” thành “i” + “es”
fly --> flies; cry --> cries; fry --> fries

d. Bài tập

Bài tập 1: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.

1. It (be)……………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life.

2. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer.

3. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m.

2
4. The reason why Susan (not eat)……………………meat is that she (be)…………a

vegetarian.

5. People in HCM City (be)………..very friendly and they (smile)…………a lot.

6. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday.

7. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores.

8. I like oranges and she (like)……………..apples.

9. My mom and my sister (cook)…………………….lunch everyday.

10. They (have)…………………breakfast together every morning.

Bài tập 2: Chia động từ

1. My mom always ................................delicious meals. (make)

2. Charlie…………………………..eggs. (not eat)

3. Susie………………………….shopping every week. (go)

4. ................................ Minh and Hoa ................................ to work by bus every day? (go)

5. ................................ your parents ................................with your decision? (agree)

6. Where……………………..he………………………from? (come)

7. Where ................................ your father ................................? (work)

8. Jimmy ................................. usually ................................ the trees. (not water)

9. Who ................................the washing in your house? (do)

10. They ................................ out once a month. (eat)

Bài tập 3:  Mỗi câu sau chứa MỘT lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. I often gets up early to catch the bus to go to work.

………………………………………………………………………

2. She teach students in a local secondary school.

3
………………………………………………………………………

3. They doesn’t own a house. They still have to rent one to live.

………………………………………………………………………

4. Bui Tien Dung am a famous goalkeeper in the National Football Team.

………………………………………………………………………

7. What do your sister do?

………………………………………………………………………

8. John and Harry doesn’t go swimming in the lake.

………………………………………………………………………

9. Liam speak Chinese very well.

………………………………………………………………………

10. How often does she goes shopping in the supermarket?

………………………………………………………………………

11. Our dogs aren’t eat bones.

………………………………………………………………………

12. Claire’s parents is very friendly and helpful.

………………………………………………………………………

Bài tập 4: Điền trợ động từ cho câu phủ định

1. He ………. play football in the afternoon.

2. You ………. go to bed at midnight.

3. They……….do homework on weekends.

4. The bus ……….arrive at 8.30 a.m.

5. My brother ……….finish work at 8 p.m.

4
6. Our friends ………. live in a big house.

7. The cat ………. like me.

Bài tập 5: Sử dụng những động từ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp

cause(s) – connect(s) – drink(s) – live(s) – open(s) – speak(s) – take

1. Tanya ………. German very well.

2. I don’t often …… ……coffee.

3. The swimming pool . . … at 7.30 every morning.

4. Bad driving … . .. .. … many accidents.

5. My parents .. .. . …in a very small flat.

6. The Olympic Games .. … place every four years.

7. The Panama Canal …… the Atlantic and Pacific Oceans.

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS TENSE)

a. Cấu trúc

I + am + V-ing.
(+) You, we, they + are + V-ing.
He, she, it + is + V-ing.

I am not + V-ing.
(-) You, we, they + aren’t + V-ing.
He, she, it + isn’t + V-ing.

Am + I + V-ing?
(?) Are + you, we, they + V-ing?
Is + he, she, it + V-ing?

b. Cách sử dụng.
5
→ Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.

VD: My mother is cooking in the kitchen now.

(Hiện tại mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp.)

→ Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói.

VD: My son is quite busy these days. He is doing his assignment.

(Dạo này con trai tôi khá là bận. Nó đang phải làm luận án)

→ Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai. Thường diễn tả một kế hoạch

đã được lên lịch sẵn.

VD: I am flying to Kyoto tomorrow.

(Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai)

→ Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình, khó chịu cho người

nói. Cách dùng này để phàn nàn, được dùng với từ tần suất “always, continually”.

VD: He is always coming late. (Anh ta chuyên gia đến muộn)

VD: Why are you always putting your dirty clothes on the bed?

→ Mô tả cái gì đó phát triển hơn, đổi mới hơn

VD: The children are growing quickly.

-  The climate is changing rapidly.

-  Your Korean is improving.

(Mô tả sự thay đổi của bọn trẻ (“lớn nhanh”), khí hậu (“thay đổi nhanh”) và vốn

tiếng Hàn (đang cải thiện).

→ Diễn tả một cái gì đó mới, đối lập với những gì có trước đó

VD: Most people are using email instead of writing letters.


6
- What kind of clothes are teenagers wearing nowadays?

( mô tả sự thay đổi quá khứ với hiện tại )

c. Cách nhận biết

- Các trạng từ hay gặp: now, at the present, at the moment, at this time(bây giờ, lúc này)

- Các động từ: Look! (Nhìn kìa), Listen(Nghe này); Becareful!(Cẩn thận);Hurry up!

(Nhanh lên)

d. Cách thêm “ing” sau động từ

❖ Thông thường nhất, ta thêm đuôi -ing vào sau các động từ.

read --> reading; go --> going

❖ Khi động từ kết thúc bằng “e”, ta bỏ “e” trước khi thêm “ing”.

have --> having; make-->making

❖ Khi động từ kết thúc bằng “ee”, ta thêm ing mà không bỏ “e”.

see --> seeing; agree --> agreeing

❖ Khi động từ kết thúc bằng “ie” ta đổi “ie”->“y” rồi thèm “ing”.

lie --> lying; die --> dying

❖ Khi âm tiết cuối của động từ mang trọng âm và có chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta

gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”.

run --> running; permit --> permitting

e. Chú ý

Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

1. Want 17. Hope

2. Like 9. Suppose 18. Forget

3. Love 10. Remember 19. Hate

7
11. Realize

4. Prefer 12. Understand 20. Wish

5. Need 13. Depend 21. Mean

6.  Believe 14.  Seem 22. Lack

7. Contain 15. Know 23. Appear

8. Taste 16. Belong 24. Sound

Now, she (want) to go to school. Wants

f. Bài tập

B Bài tập 1. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc chia ở thì hiện tại
tiếp diễn
1. I _____________ (not drink) wine; it’s only coffee.
2. My grandfather __________________ (buy) some fruits at the supermarket.
3. Hannah __________________ (not study) French in the library. She’s at home with her
classmates.
4. __________________ (she, run) in the park?
5. My dog __________________ (eat) now.
6. What __________________ (you, wait) for?
7. Their students __________________ (not try) hard enough in the competition.
8. All of Jack’s friends __________________ (have) fun at the concert right now.
9. My children __________________ (travel) around Asia now.
10. My little brother __________________ (drink) milk.
11. Listen! Our teacher __________________ (speak).
Bài tập 2. Hoàn thành các câu sau, chia động từ trong ngoặc
1.My sister (watch)______________________ TV right now.

8
2. The children (not swim)______________________ at the moment.
3. I (drive)___________________ to work right now.
4. She (write) ____________________ a letter to her friends at present.
5. Keep silent! The teacher (come) ________________________
6. My friend is on holiday now and I (want)_____________________ to talk to her.
7. Lan usually (go) to school on foot but she (go) __________________ by car today
8. Please be quiet! I (do)______________my homework.
9. Where (be) __________________ your mother?
- She (prepare)_________________ dinner in the kitchen.
10. What you (do)____________________ at the moment?
I (write) __________________ a test.
11. It (snow)______________________ at the moment?
12. Listen! John and sue (play)____________________ the piano in our class.
13. We (wait)___________________ for a bus now.
14. It's 8 o'clock and my parents (work)__________________ in the office.
15. They (not/ jog) __________________________ in the park right now.
16. The telephone (ring) __________________. Can you please answer now?
17. Listen! Someone (knock) _______________________ at the door.
18. It's a beautiful day. The sun (shine) __________________________
19. She usually (wear)_____________ a uniform to school but today she (wear)
_______________ casual clothes.
20. Peter (have)_______ a bad cold now. He (lie)________ on the sofa in the living room.
21. Look! She (smoke)________________in the non-smoking area.
22. My brother (tour)________ ______Italy at the moment.
23. We (save) ______________________-- money for the trip.
24. I (wear)_____________________ a beautiful dress today because it's a special day.
25. This valuable watch (belong)________________________ to my mother now.
Bài tập 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The car (go) ___________ so fast.
2. Listen! Someone (cry)________________ in the next room.
9
3. Your brother (sit) ___________next to the beautiful girl over there at present?
4. Now they (try) ___________________ to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) ___________________ lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk) ________________________ so loudly.
7. I (not stay)__________________________ at home at the moment.
8. Now she (lie)_______________________ to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel)___________________ to New York.
10. He (not work)__________________________ in his office now.

UNIT 2: MY HOME

A. Mục tiêu:

● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.

10
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: “There is” “There are”

B. Nội dung giảng dạy.


I. Ngữ pháp.

1. CẤU TRÚC “THERE IS” “THERE ARE”

VD:

● There is a dog in the room. (Có một chú chỏ trong phòng.)

● There aren’t any notebooks in the school bag. (Trong cặp không có quyển vở nào.)

● Is there a cat in the house? (Trong nhà có mèo không?)

● Are there any pupils in the classroom? (Có học sinh nào trong lớp học không?)

Qua những ví dụ trên, chúng ta rút ra được bảng công thức sau:

Khẳng định There is + a/an + Ns There are + Npl

There isn’t + a/an + There aren’t any +


Phủ định
Ns Npl

Câu hỏi Is there + a/an + Ns? Are there any + Npl?

Thực hành bài tập

Hoàn thành những câu sau với cấu trúc There is hoặc There are

1. How many pens …………………..in the box? – Five.

2. ………………….. any cars in the garage as all of them have been sold.

3. ………………….. some books on the table.

4. ………………….. a telephone in the bedroom, so you do not need to useyour

cell phone.
11
5. ………………….. some tables in the kitchen.

6. How many birds …………………..in that tree? – Well, just one.

7. ………………….. a magazine on the floor?

8. ………………….. a lot of chairs in the room.

9. How many days …………………..in a week?

10. ………………….. a cup of milk in the fridge

2. Ôn tập: Bài tập kết hợp HTD, HTTD

Bài 1. Chia động từ dưới đây ở Thì Hiện tại đơn hoặc Thì Hiện tại tiếp diễn

1. Listen! My mother (sing)________________________a song.


2. Every night, We (go)________________________to bed at 10p.m
3. Giang (like)_______________Music but I (like)____________________Math
4. Now, they (stay)___________________________in Hue .
5. My father (read)__________________________a newspaper in the morning
6. Look! Ha (run)______________________.
7. Trang usually (listen)____ to the teacher in the class, but she (not listen)_____now.
8. Where _____________________ your father(be)?
-He (be)________ living room. He (watch) ______TV.
9.____________they (go) to school by bus today?
10.There(be)___________many flowers in our garden.
11.Everyday,Mr.Hung (not go)_______________________to work by car.
12.In the autumn, I rarely (go)_______ sailing and (go)________ to school.
13.I (write)_____________________ a letter to my friend now.
14.At 12 a.m every day, I (have)_______ lunch and (go)________ to bed.
15.On Monday, I (have)____________ math and Art.
16.On Friday, I (have)____________ English.
12
17.At the moment, I (eat)_______an orange and My sisters (Play) ___Tennis.
18.Now, He (look)_______ his cat . It (eat)______ a mouse in the garden.
19.Phong, An , Ha, Lan (be)__________________ close friend.
20.___________your mother(walk)_________to market?
21.It (be)__________10.00.We (learn)___________________our lesson.
22.What___________you (do)____________now?
23.__________your mother (walk) to work every day?
24.They (not play)________________soccer in the morning.
25____________Hai(work)____________in the garden at the moment?
26.My brother (do)______________________his homework in his room now. He
does it every
day.
27.James and his brother (play)__________________soccer at the moment. They
(play)
_________________ it every afternoon.
28.Where________________the old man (live)___________now?
29.Mr.Smith often (teach)____ class 4A,but this morning he (teach)_____class 4B.
30.It's 7.30 now. She (study)_______________ science in the classroom.
Bài 2. Chia động từ dưới đây ở thì HTĐ hoặc HTTD
1. Where ___________you (live)____________?
I (live)______________in Hai Duong town.
2. What _______________he (do) ______________now?
He (water)_________________flowers in the garden.
3. What _______________she (do)_____________?
She (be)______________a teacher.
4. Where _________________you (be) from?
5. At the moment, my sisters (play) ____________ volleyball and my brother (play)
______________soccer.

13
6. It is 9.00; my family (watch)___________________TV.
7. In the summer, I usually (go) ______________ to the park with my friends, and in
the spring, we (have) ___________Tet Holiday; I (be) ________ happy because I
always (visit) ______________ my grandparents.
8. ____________your father (go)_____________to work by bus?
9. How ___________your sister (go)___________to school?
10. What time _____________they (get up)_________________?
11. What ____________they (do)________________in the winter?
12. Today, we (have)______________English class.
13. Her favourite subject (be)__________________English.
14. Now, my brother (like)_________________eating bananas.
15. Look! Aman (call)_________________you.
16. Keep silent ! I (listen)____________________to the radio.
17. ______________ you (play)_________________badminton now?
18. Everyday, my father (get up)_________________ at 5.00 a.m, but today, he (get
up) __________________ at 6.00 am.
19. Every morning , I (watch)_________________tv at 10.00, but today I (Listen)
________________ to music at 10.00.
20. Everyday , I (go) __________to school by bike but today I go to school by
motorbike.
21. Every morning, my father (have) ______________a cup of coffee but today he
(drink)____________milk.
22. At the moment, I(read)_______________a book and my brother (watch)_______
TV.
23. Hoa (live)________________in Hanoi, and Ha (live)________________in HCM
City.
24. Hung and his friend (play)_______________badminton.
25. They usually (get up)___________________at 6.oo in the morning.

14
26. Ha never (go)______________fishing in the winter but she always
(do)_____________ it in the summer.
27. My teacher (tell)__________________Hoa about Math.
28. There (be)____________________ animals in the circus.
29. _______________he (watch)______________TV at 7.00 every morning?
30. What _____________she (do) _________________at 7.00 am?
31. How old _________she (be)?
32. How ___________she (be)?
33. My children (Go)________________to school by bike.
34. We (go)_______________to supermarket to buy some food.
35. Mr. Hien (go)________________on business to Hanoi every month.
36. Ha (like)______________coffee very much, but I (not like)______________it.
37. She (like)________________Tea, but she (not
like)____________________coffee.
38. I (love)_______________ cats, but I (not love)__________________dogs.
39. Everyday ,I (go)______________to school on foot, but today I
(go)________________to school by bike.
40. Who you _________________(wait) for Nam?
- No, I _______________________(wait) for Mr. Hai.
41. My sister (get)______________ dressed and (brush)_______________her teeth
herself at 6.30 everyday.
42. Mrs. Smith (not live)____________in downtown. She (rent)___________in an
apartment in the suburb.
43. How _________your children (go)_________________to school everyday?
44. It's 9 o'clock in the morning. Lien (be)________in her room. She (listen)
_______________to music.
45. We_______________________(play) soccer in the yard now.
46. My father (go)___________ to work by bike. Sometimes
he(walk)______________.
15
47. _________You (live)________near a market? _ It (be)____________noisy?
48. Now I (do)_____________the cooking while Hoa (listen)_______________to
music.
49. At the moment, Nam and his friends (go)_______________________shopping at
the mall.
50. In the autumn, I rarely (go)______________sailing and (go)__________to school.
51. I (write)_____________________________ a letter to my friend now.
52. At 12 a.m every day, I (have)______________lunch and (go)____________to bed.
53. On Monday, I (have)________________________ math and Art.
54. On Friday, I (have)______________________English.
55. At the moment, I (eat)______________an orange, and My sisters (Play)_______
Tennis.
56. _______her bags (be)?
- No, they(not be)______________.
57. What time _____________your children (go)____________ to school?
58. He (live)________________in HCM City.
59. What time___________your brother usually (get)___________up?
60. My house (be)_________in the city and it (be)_________small.
61. Every morning , we (have)__________breakfast at 7.00 am.
62. This (be)________a book and there (be)_________pens.
63. Mr. Quang (live)____________in the countryside. He (have)__________a big
garden.
64. John (not have)______________Literature lesson on Friday.
65. What time _________you (start)___________your class?
66. ___________you (be) in class 12A3?
67. Mrs. Ha (learn)__________________in Hanoi, but she (not
live)__________________ there.

16
68. My brother (not live)____________________in London; he
(live)_______________ in Manchester.
69. Now Mr. Long (design) ____________________his dream house.
70. He (like)_____________APPLES, but he (not
like)_____________________bananas.
71. __________________she (like)______________apples?
72. Usually, I (have)_________________lunch at 12.00.
-__________________you (have) ___________________lunch at 11.00?
73. He can (swim)_______________but I can't(swim)_____________________.
74. At the moment, my sister (read)___________________ a comic book.
75. I (like)__________________ice-cream.
76. What ___________________Mr. Ha (live)_______________?
77. Monkeys can (climb)_________________ the tree.
78. Hang (go)__________________to the bookshop now because she (want)
___________to buy some books.
79. We (go) ______________to market and (buy)_________________some fruits.
80. Now, Lan (study)________________English and Lien (listen)______________to
music.
81. Every night , she (have)____________________dinner at 7.00 p.m.
82. Every year, I usually (go)______________________Vietnam.
83. In the summer, I sometimes (go)____________________swimming.
84. Every evening, my mother (like)___________ watching television.
85. Lan (have)_______________breakfast and (go)___________to school at 6.30 a.m.
86. We (not read)___________________after lunch.
87. Tom (be)___________my friend. He (play)______________sports everyday.
88. ______________your students (play)__________soccer every afternoon?
89. He (go)_____________to bed at 11.30 p.m.

17
90. They (go)___________home and (have)___________lunch.
91. ___________he (play)__________sports?
92. He (teach)_______________English in a big school in town.
93. Everyday she (go)____________to work by bike.
94. We usually (read)_________books, (listen)_________to music or
(watch)_______TV.
95. Sometimes, I (play)__________badminton.
96. Ann (like)____________her job very much.
97. ___________your mother (walk)_________to the market?
98. Look! They (run)_________________________together.

UNIT 3: MY FRIENDS
18
A. Mục tiêu:

● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: cách dùng động từ “be” và “have”, thì HTTD
dùng với mục đích diễn tả hành động xảy ra trong tương lai.
B. Nội dung giảng dạy.
I. Ngữ pháp
1. “BE” VÀ “HAVE”

● Động từ “be” chính là “is, am, are” ở dạng hiện tại. Và “was, were” ở dạng quá khứ.
Mang nghĩ là “thì, là”.

● Động từ “have” mang nghĩa “có”. Với “have, has” là dạng hiện tại và “had” là dạng
quá khứ.

VD:

– He is hard-working. (Anh ấy chăm chỉ.)


– You are friendly. (Bạn rất thân thiện.)
– I am not creative. (Tôi không sáng tạo.)
– I have a round face. (Tôi có khuôn mặt tròn.)
– She has a pink notebook. (Chị ấy có quyển vở màu hồng.)

Và từ những ví dụ trên, chúng ta rút ra được công thức cho động “be” và “have” như
sau:

● Động từ “be”

I + am + adj
Khẳng định You, we, they + are + adj
He, she, it + is + adj

I + am not + adj
Phủ định You, we, they + aren’t + adj
He, she, it + isn’t + adj

Am + I + adj?
Nghi vấn Are + you, we, they + adj?
Is + he, she, it + is + adj?

● Động từ “have”

19
I, you, we, they + have +…
Khẳng định
He, she, it + has + …

I, you, we, they + haven’t +…


Phủ định
He, she, it + hasn’t + …

Have + I, you, we, they + …?


Nghi vấn
Has + he, she, it +…?

Bài tập thực hành


Bài tập: Hoàn thành câu sau với động từ “be” và “have”

1. She ____________ long blond hair.


2. He ____________ green eyes. They look so nice.
3. He ____________ short blond hair.
4. His eyes ____________ black and quite large.
5. Her eyes’ color ____________ green. It is brown.
6. She ____________ in good-shape. She is a little thin.
7. (she) ____________ straight black hair? – Yes.
8. My uncle ____________ medium-height. He is just a little taller than me.
9. What (John) ____________ on his nose? – Glasses. He is reading a book.
10. (Mai) ____________ short black hair or long brown hair?

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN DIỄN TẢ HÀNH ĐỘNG TRONG TƯƠNG LAI.

→ Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai,
thường có từ chỉ thời gian.

VD. They’re building a new school next year.

(Năm tới họ sẽ xây một trường học mới.)

What are you doing this coming weekend?

(Ngày cuối tới này, bạn làm gì)

Bài tập vận dụng: Dựa vào hình ảnh kế hoạch cá nhân, hãy sửa lại các câu sau cho
đúng:

20
1. She’s playing tennis on Sunday afternoon.

2. She’s having lunch with James at 12.30 on Tuesday.

3. She’s flying to Rotterdam on Thursday.

4. She’s meeting Mrs Parsons in the London office.

5. She’s driving to the meeting with Mrs Parsons.

6. She’s going to a funeral on Wednesday afternoon.

7. She’s meeting the accountants at 12.00 on Monday.

8. She’s going to the theatre on Saturday evening.

9. She’s spending Friday at the races.

10.Matthew is coming to see her on Sunday morning.

UNIT 4: MY NEIGHBORHOOD

21
A. Mục tiêu:

● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: So sánh hơn với tính từ ngắn và tính từ dài.

B. Nội dung giảng dạy.


I. Ngữ pháp.
1. SO SÁNH HƠN VỚI TÍNH TỪ NGẮN, TÍNH TỪ DÀI

Chúng ta cùng tập trung học về tính từ so sánh hơn các bạn nhé. Cùng xem những VD sau:

VD.

● Phong is taller than Trang.


(Phong cao hơn Trang.)
● Long is bigger than Quan.
(Long to hơn Quân.)
● Thang is more intelligent than Hung.
(Thắng thông minh hơn Hùng.).
● Your house is more modern than my house.
(Ngôi nhà của bạn hiện đại hơn ngôi nhà của tớ.)

Khi nói đến tính từ để đặt vào câu so sánh, thì tính từ sẽ có hai loại: tính từ dài và tính từ
ngắn dựa vào âm tiết để quy định.

a. Sau đây là cách thay đổi hình dạng tính từ theo loại tính từ dài hay tính từ ngắn

Short adjectives Long adjectives


(tính từ ngắn) (tính từ dài)

Tính từ ngắn là những tính từ gồm Tính từ dài là những tính từ gồm từ
1 hoặc 2 âm tiết. 3 âm tiết trở lên
– nice – intelligent
– long – beautiful
– happy – expensive

Để chuyển sang dạng so sánh ta Để chuyển sang dạng so sánh ta thêm


thêm “r/er” vào cuối tính từ ấy. “more” lên trước tính từ dài.
– nice --> nicer – intelligent --> more intelligent
– long --> longer – expensive --> more expensive
Nếu tận cùng của tính từ là “y”, ta
đổi “y” --> “ier”
– dry drier

22
– happy --> happier

Với các tính từ kết thúc bằng -ed, -ing, -fill, -less, khi chuyển sang dạng so sánh hơn, ta
đều coi nó là tính từ dài

bored --> more bored interesting --> more interesting

careful --> more careful helpless --> more helpless

Với các tính từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn + phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm
VD: hot --> hotter; big --> bigger

Các tính từ đặc biệt khác


good --> better
old --> older/elder

far --> farther/ further bad --> worse

b. Cấu trúc.
● So sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than …
● So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than …

Bài tập thực hành


1. She can’t stay (long) ______________ than 30 minutes.
2. Well, the place looks (clean) ______________ now.
3. The red shirt is better but it’s (expensive) ______________ thanthe white one.
4. Being a firefighter is (dangerous) ______________ than being a builder.
5. The weather this summer is even (hot) ______________ than last summer.
6. Your accent is (bad) ______________ than mine.
7. Hot dogs are (good) ______________ than hamburgers.
8. French is considered to be (difficult) ______________ than English.
9. I think scuba diving is (fascinating) ______________ than climbing.
10. He thinks this test was (difficult) ______________ than the last one.

UNIT 5: NATURAL WONDERS OF THE WORLD

23
A. Mục tiêu:

● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: so sánh hơn nhất với tính từ ngắn và tính từ
dài; cách dùng “must”

B. Nội dung giảng dạy.


I. Ngữ pháp.
1. SO SÁNH HƠN NHẤT VỚI TÍNH TỪ NGẮN VÀ TÍNH TỪ DÀI
- Nếu cấu trúc  so sánh hơn dùng để so sánh giữa hai vật, hai người, thì so sánh nhất
dùng để so sánh từ ba đối tượng trở lên. Trong một nhóm, ai hoặc vật gì đứng nhất
theo tiêu chí nào đó, chúng ta dùng cấu trúc so sánh nhất để diễn đạt.
- Ở dạng so sánh nhất, tính từ vẫn được phân chia thành hai loại như so sánh hơn. Đó là
tính từ dài và tính từ ngắn dựa theo âm tiết của tính từ.

VD:
● Nam is the youngest boy in his family.
(Nam là cậu bé nhỏ tuổi nhất trong gia đình.)
● Nile River is the longest river in the world.
(Sông Nile là sông dài nhất thế giới.)
● She is the most intelligent child in her class.
(Cô bé là đứa trẻ thông minh nhất lớp.)
● This is the most beautiful house in the village.
(Đây là ngôi nhà đẹp trong làng.)

Và từ những ví dụ tiêu biểu trên, chúng ta có cấu trúc so sánh nhất theo từng loại tính
từ như sau:

● Tính từ ngắn: S + be + the + adj-est


● Tính từ dài: S + be + the most + adj

24
* Chú ý: Cách thêm đuôi “est” vào sau tính từ.

→ Đối với các trường hợp thông thường, ta thêm đuôi “est”
tall --> tallest; cold --> coldest; fast --> fastest
→ Nếu tính từ kết thúc là “e” ta chỉ thêm “st” thôi
nice --> nicest; fine--> finest
→ Nếu tận cùng của tính từ là y, ta đổi y thành i rồi thêm đuôi γest.
dry--> driest; happy --> happiest
→ Với các tính từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn + phụ âm đơn, ta gấp đôi
phụ âm.
hot --> hottest; big -->biggest

*Chú ý một số tính từ và trạng từ bất quy tắc

Adj/ adv Comparative Superlative

good/well better the best

bad/ badly worse the worst

many/ much more the most

little less the least

far farther/ further farthest/ furthest

Bài tập thực hành

Bài tập 1: Hoàn thành câu sau sử dụng tính từ so sánh nhất

1. She is (bad) _______________ singer I’ve ever met.

2. She is (lazy) _______________ student in the class.

3. Jupiter is (big) _______________ planet in the solar system.

4. My bedroom is (tidy) _______________ room in my house.


25
5. It was (cold) _______________ day of the year.

6. He is (clever) _______________ student in my group.

7. It’s (good) _______________ holiday I’ve had.

8. Which planet is (close) _______________ to the Sun?

9. It’s (large) _______________ company in the country.

10. Yesterday was (cold) _______________ day of this month.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất

1. That was the funniest/ most funny thing to do.

2. Susie is the most prettiest/prettiest of the four girls.

3. This is a really good school. It’s one of the best/ most better schools in the North West.

4. She is by far the most rich/ richest woman in the world.

5. School days are supposed to be the most happy/ happyniest days of your life but I don’t

agree.

6. What is the most popular/ popularest sport in your country?

7. That was a really good meal, probably one of the deliciousest/ most delicious I have ever

eaten.

8. I’m surprised I didn’t fall asleep. I think that he is one of the most boring/

boringest people in the world.

2. CÁCH DÙNG “MUST” VÀ “MUST NOT”

- Must: phải, nên, cần phải

- Mustn’t (Must not): cấm, không phải, không nên

26
a. Must

- Chức năng của “Must”: “Must” được dùng khi người nào đó cần thiết phải làm một

việc gì trong thực tiễn.

- Cấu trúc “Must”:

S + Must + V (inf) …

- Cách sử dụng:

→ Dùng để diễn tả sự bắt buộc, mệnh lệnh hay sự cần thiết trong một vấn đề cụ thể.

VD: Mr.Sim hasn’t got much time. He must hurry.

(Ngài Sim đã không còn nhiều thời gian. Ông ấy phải nhanh lên).

That car is very important. You must look after it very carefully.

(Chiếc xe kia rất quan trọng. Bạn phải chăm sóc nó thật cẩn thận).

→ Dùng để nói về một điều gì đó chính xác dựa trên căn cứ, chứng cứ xác đáng, có độ

tin cậy cao.

VD: It’s 9 am. Lin must be at school.

(Lin chắc chắn phải ở trường).

- The event must have been wonderful yesterday.

(Sự kiện đã phải diễn ra thật tuyệt vời vào ngày hôm qua).

- We must have gone away.

(Chúng tôi chắc chắn đã đi nơi khác).

*Chú ý: “Must = Have to” : phải, nên. Trong một số trường hợp, “Have” to có thể thay

thế cho “Must”.

27
VD: It’s later than I thought. I must/ have to go now.

(Nó quá trễ hơn tôi nghĩ. Tôi phải đi bây giờ).

b. Mustn’t

- “Mustn’t” là dạng phủ định của “Must”.

Trong câu phủ định và nghi vấn, Must được dùng dưới dạng Must Not hoặc Mustn’t mang

nghĩa là cấm đoán, bắt buộc người khác không được phép làm điều gì.

(Mustn’t = Prohibit: cấm).

VD: - Tom mustn’t park here.

(Tôm không được phép đỗ xe ở đây).

- Hung mustn’t go on the left of the streets.

(Hùng không được phép đi bên phải đường).

- Quynh gave him a letter to post. But she musn’t forget to post it.

(Quỳnh đã nhận của anh ấy một bức thư để gửi. Nhưng cô ấy đã quên gửi nó).

- Mustn’t trong biến đổi câu: Cấu trúc mang ý nghĩa không được làm điều gì đó.

S + Mustn’t + Vinf…

➔ It is necessary that S + do not/ should not + V…

VD:

- My baby is asleep. You mustn’t shout.

(Em bé của tôi đang ngủ. Bạn không được làm ồn ào).

➔ It is necessary that you do not shout. (Điều cần thiết rằng bạn không được làm ồn ào

28
- My told me everything. So, I mustn’t tell anybody else.

(My đã kể cho tôi mọi thứ. Vì vậy, tôi không được kể lại với bất cứ ai).

➔ It is necessary that I do not tell anybody else.

(Điều cần thiết rằng tôi không được kể lại với bất kì ai).

Bài tập vận dụng: Supply the sentences with must or mustn’t
1. We __________ arrive on time.

2. We __________ pick flowers in the school garden.

3. We __________ wear uniform at school.

4. Cars __________ park in front of the entrance.

5. You __________ touch that switch. It’s dangerous.

6. We __________ be careful when we cross the road.

7. You __________ be quiet in the school library.

8. You __________ use a mobile phone in the cinema.

9. I __________ go home. It’s too late

10.You __________ see that film. It’s fantastic

UNIT 6: OUR TET HOLIDAY

A. Mục tiêu:

29
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: Thì Tương lai đơn, cách dùng động từ
“Should”
B. Nội dung giảng dạy.
I. Ngữ pháp.
1. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
a. Cách sử dụng.
→ Diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai (Không có dự định trước).
VD:
● I will help her take care of her children tomorrow morning.
(Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
● She will bring you a cup of tea soon.
(Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
→ Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ.
VD: I think she won’t come and join our party.
( Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)
→  Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
VD: Will you go out for dinner with me ?
( Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)
→ Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và
tương lai
VD: If she learns hard, she will pass the exam
( Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ )

b. Dấu hiệu nhận biết Tương lai đơn


→ Thì tương lai đơn thường dùng kèm với các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như:

1) in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)


2) tomorrow: ngày mai

30
3) nextday: ngày hôm tới
4) next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới

c. Cấu trúc

Khẳng định S + will + V-nguyên mẫu

Phủ định S + won’t + V-nguyên mẫu

Nghi Vấn Will + S + V-nguyên mẫu

Bài tập vận dụng:


Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. I (do)__________it for you tomorrow.
2. My father (call)_____________you in 5 minutes.
3. We believe that she (recover)_______________from her illness soon.
4. I promise I (return)______________to school on time.
5. If it rains, he (stay)____________at home.
6. You (take) me to the zoo this weekend?
7. I think he (not come)_______________back his hometown.

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau:


1. A: “There's someone at the door.”
B: “I _________________________ (get) it.”
2. Joan thinks the Conservatives ________________ (win) the next election.
3. A: “I’m going to move my house tomorrow.”
B: “I _________________________ (come) and help you.”
4. If she passes the exam, she _________________________ (be) very happy.
5. I _________________________ (be) there at four o'clock, I promise.
31
6. A: “I’m cold.”
B: “I _______________________ (turn) on the fire.”
7. A: “She's late.”
B: “Don't worry she _________________________ (come).”
8. The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m.
9. If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.
10. They _________________________ (be) at home at 10 o'clock.

Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau:


1.I'm afraid I _________________________ (not/ be) able to come tomorrow.
2. Because of the train strike, the meeting _________________________ (not/ take) place at
9 o'clock.
3. A: “Go and tidy your room.”
B: “I _________________________ (not/ do) it!”
4. If it rains, we _________________________ (not/ go) to the beach.
5. In my opinion, she _________________________ (not/ pass) the exam.
6. A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”
B: “Okay, I _________________________ (not/ take) the bus, I'll come with you.”
7. He _________________________ (not/ buy) the car, if he can't afford it.
8. I've tried everything, but he _________________________ (not/ eat).
9. According to the weather forecast, it _________________________ (not/ snow)
tomorrow.
10. A: “I'm really hungry.”
B: “In that case we _________________________ (not/ wait) for John.

Bài tập 4: Tìm và sửa lỗi sai


1. I are going shopping with my sister tomorrow.
_________________________________________________
2. If she hates her job, what do she do?
_________________________________________________

3. We spend two months in China with our family to find out.

32
_________________________________________________

4. The plant died because of lack of sunshine.


_________________________________________________

5. I am going think my dad knows a lot of things.


_________________________________________________

6. If it stop raining soon, they will play badminton in the yard.


_________________________________________________

2. “SHOULD” VÀ “SHOULDN’T”

a. Cách sử dụng

→ Động từ Should dùng để khuyên ai đó nên hay không nên làm điều gì.

VD:

● Students should wear uniform.

(Học sinh nên mặc đồng phục.)

● We should wear warm coats in this weather.

(Chúng ta nên mặc áo khoác ấm trong thời tiết này.)

● She should go to the doctor.

(Chị ấy nên đến gặp bác sĩ.)

● He shouldn’t smoke here.

(Anh ấy không nên hút thuốc ở đây.)

● They should study hard.

(Họ nên học hành chăm chỉ.)

b. Cấu trúc

33
Khẳng định S + should + V-nguyên mẫu

Phủ định S + shouldn’t + V-nguyên mẫu

Nghi vấn Should + S + V-nguyên mẫu?

Từ công thức, ra rút ra được rằng động từ theo sau Should luôn là động từ nguyên mẫu.

*Chú ý: Should cũng đi với Suggest:

Suggest (that) + S + (should) V-bare Infinitive

VD: I suggest that he (should) apply for another job.

(Tôi gợi ý rằng anh ấy (nên) ứng tuyển một công việc khác)

Bài tập vận dụng: Hoàn thành câu sau với should hoặc shouldn’t

1. He __________ hurry to school. It’s 7,55!


2. It’s 10.30 and you’re going to school tomorrow. You __________ go to bed right now.
3. Your room is really messy, you __________ tidy it immediately.
4. This boy is too fat, he eats all the time; he __________ eat between meals.
5. You always go to school on an empty stomach. You __________leave without having
breakfast.
6. My friend smokes a lot; he __________ smoke at all, it’s bad for his health.
7. Your mother is always doing the housework alone. You ________sometimes help her.
8. Chips and hamburgers every day! That is very bad for your shape: you ________ stop
eating them!
9. He spends his time watching TV. He __________ get some exercise.
10. He is often rude at school. He __________ be more polite towards his teachers and
schoolmates.

UNIT 7: TELEVISION
34
A. Mục tiêu:

● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: câu hỏi với từ để hỏi Wh-, liên từ nối câu.
B. Nội dung giảng dạy.
i) Ngữ pháp
1. CÂU HỎI VỚI TỪ ĐỂ HỎI WH- : là những câu hỏi bắt đầu bằng những từ hỏi
sau: What, Where, When, Why, Which và How.
a. Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ

→ Who và What được dùng để hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

VD
– Who opened the door last night? (Ai đã mở cửa tối qua?)
– Tom opened the door last night. (Tom đã mở cửa tối qua.)
– What happened last night? (Có chuyện gì xảy ra tối qua?)
– Something happened last night. (Chuyện gì đó đã xảy ra tối qua.)

b. Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ

→ Dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.

VD:

- What did George buy at the store? (George đã mua gì ở cửa hàng?)

––> George bought apples at the store. (George đã mua táo ở cửa hàng.)

- Whom does Anna know in UK? (Anna biết ai ở Anh?)

––> Anna knows Jonathan in UK. (Anna biết Jonathan ở Anh.)

c. When, Where, How, Why, How many, How often: câu hỏi trạng ngữ

→ Dùng khi muốn biết thời gian (when), nơi chốn (where), cách thức (how), lý do
(why), số lượng (how many), tần suất (how often) của hành động.

VD:

35
– When did you come to the UK? (Bạn tới Anh khi nào?)
I came to the UK last week. (Tớ tới Anh tuần trước.)
– Where did you go last night? (Bạn đi đâu tối qua?)
I went to my grandparents’ house. (Tối qua tớ tới nhà ông bà.)
– How did you come to the UK? (Bạn đến Anh bằng phương tiện gì?)
I came to the UK by plane. (Tớ đến Anh bằng máy bay.)
– Why did you come to the UK? (Tại sao bạn tới Anh?)
Because I want to visit my relatives. (Vì tớ muốn đi thăm họ hàng.)
– How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu cuốn sách?)
I have three books. (Tớ có ba cuốn.)
– How often do you visit your grandparents? (Bạn đến thăm ông bà bao lâu một lần?)
I visit my grandparents twice a month. (Tớ đến thăm ông bà 2 lần 1 tháng.)

Bài tập vận dụng: Hoàn thành câu sau với những từ hỏi

1. _________ did she go to the doctor? – Because she had a splitting headache.

2. _________ does he teach in the high school? – English.

3. _________ did Nam leave home yesterday? – At 7 o’clock.

4. _________ does she often do exercises? – After she finishes her homework.

5. _________ roses do they plant in the garden? – I don’t know, just some.

6. _________ does she learn about in computer science class? – Computer.

7. _________ is your mother doing in the kitchen? – She is cooking.

8. _________ sports does Mai like playing after school? – Badminton.

9. _________ do you go to the movies? – Twice a week.

10. _________ do they stay? – In a hotel on Apple street.

2. CÁC LIÊN TỪ NỐI CÂU

Sau đây là những liên từ thông dụng:


36
and: và She is a good and loyal wife.

or: hoặc Hurry up, or you will be late.

but: nhưng He is intelligent but very lazy.

while: trong khi Don’t sing while you work.

so: nên He is a good teacher; so, he is very popular with students.

after: sau khi A man should take a little rest after he has worked hard.

before: trước khi Don’t count your chickens before they are hatched.

until: cho tới khi People do not know the value of health until they lose it.

when: khi When you visit this country, you should bring thick winter clothes.

to: để I go to the library to borrow books.

because: bởi vì We could not pass the test because we didn’t learn hard.

although: mặc dù Although it rained hard, I went out with her

Bài tập vận dụng: Hoàn thành câu với những liên từ “and, but, so, because, although”

1. I want to work as an interpreter in the future, ___________ I am studying Russian.

2. When she got the news from her family, she couldn’t do anything ___________ cry.

3. ___________ we live in the same building, we have hardly seen each other.

4. I went to buy a Rolling Stones CD, ___________ the shop didn’t have it.
37
5. Anna needs some money, ___________ she took a part time job.

6. Julie has a guitar ___________ she plays it really well.

7. The concert was cancelled ___________ we went to watch a movie instead.

8. ___________ my sister had not written a note for me, my fingers were injured.

9. This is an expensive ___________ useful book.

10. I don’t like him, ___________ I agree that he has good manners

38
UNIT 8: SPORTS AND GAMES

A. Mục tiêu

● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: Thì quá khứ đơn, câu mệnh lệnh.
B. Nội dung giảng dạy.
I. Ngữ pháp
1. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN ( PAST SIMPLE TENSE )
a. Cách sử dụng

Cách sử dụng Ví dụ

● The bomb exploded two months ago. (Quả


Diễn tả một hành động, sự việc đã
bom đã nổ hai tháng trước.)
diễn ra tại một thời điểm cụ thể,
● My children came home late last night.
hoặc một khoảng thời gian trong
(Các con của tôi về nhà muộn đêm qua.)
quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn
→ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà
ở quá khứ.
muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc
(TRỌNG TÂM)
trước thời điểm nói.

● John visited  his grandma every weekend


when he was not married. (John đã thăm bà
của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.)
Diễn tả một hành động lặp đi lặp
● They always enjoyed going to the zoo. (Họ
lại trong quá khứ.
đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn
(TRỌNG TÂM)
bách thú.)
→ sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú”
đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ.

● Laura came home, took a nap,
then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một
giấc, rồi ăn trưa.)
39
→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa”
xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
Diễn đạt các hành động xảy ra
● David fell down the stair yesterday
liên tiếp trong quá khứ.
and hurt his leg. (David ngã xuống cầu
(TRỌNG TÂM)
thang hôm qua và làm đau chân anh ấy.)
→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền
sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.

● When Jane was cooking breakfast, the


Diễn tả một hành động xen vào lights suddenly went out. (Khi Jane đang
một hành động đang diễn ra trong nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)
quá khứ. ● Henry was riding his bike when it rained.
CHÚ Ý: Hành động đang diễn ra (Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.)
chia thì quá khứ tiếp diễn, hành → việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen
động xen vào chia thì quá khứ đơn. ngang vào một sự việc đang trong quá trình
tiếp diễn trong quá khứ.

● If you were me, you would do it. (Nếu bạn


là tôi, bạn sẽ làm thế.)
Dùng trong câu điều kiện loại II ● If I had a lot of money, I would buy a new
(câu điều kiện không có thật ở car. (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua
hiện tại) chiếc xe hơi mới.)
→ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều
không có thật trong hiện tại.

b. Dấu hiệu
- Yesterday: Hôm qua
- Last night: Tối qua
- Last week: Tuần trước
- Last month: Tháng trước
- Last year: Năm ngoái

40
- Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
- at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
- When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

VD: 
-  Last night he slept with his parents.
(Đêm qua anh ấy ngủ với bố mẹ)
- Liverpool gave away tickets to their fans last week.
(Liverpool phát miễn phí vé cho người hâm mộ tuần trước.)

c. Cấu trúc

Động từ thường Động từ to be

You, we, they + were


(+) S + Ved/V(bất quy tắc)
I, he, she, it + was

You, we, they + weren’t


(-) S + didn’t + V-inf
I, he, she, it + wasn’t

Were + you, we, they?


(?) Did + S + V-inf?
Was + I, he, she, it?

d. Cách chia động từ ở Thì quá khứ đơn.

→ Động từ ở thì quá khứ được chia làm 2 loại: có quy tắc và bất quy tắc.

❖ Đối với động từ có quy tắc, khi chuyển sang dạng quá khứ, ta thêm đuôi “ed”.

help --> helped

want --> wanted

- Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + “y”, ta thêm đuôi “ed” như bình thường.

play --> played, stay --> stayed

41
- Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm + “y” thì ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”.

cry --> cried; study --> studied

❖ Đối với động từ bất quy tắc: tra dạng quá khứ trong Bảng động từ bất quy tắc.

Bài tập vận dụng:

Bài tập 1: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay) 

2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)

3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)

4. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)

5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)

6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)

7. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)

8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)

9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)

10.We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

 Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu dưới đây

1. He knew Alex very busy, so he _________ (disturb) him.

2. John was very tired, so he _________ (leave) the wedding party early.

3. The sofa was comfortable. I _________ (sleep) very well.

4. The door was close and a bat _________ (fly) into the house.

5. It was easy carrying the boxes. It _________ (be) heavy.

Bài tập 3: Lựa chọn và chia các từ sau sao cho đúng

teach / cook / spend / be / sleep / study / go / write

42
1. He ________ out with his girlfriend last day.

2. Jane ________ a meal the day before.

3. Mozart ________ more than 500 pieces of music.

4. Tom ________ tired when he came to office.

5. The sofa was very soft so I ________ well.

6. My grandfather ________ some people to drive when he was young.

7. My daughter ________ hours making her toys.

Bài tập 4: Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng (một lỗi sai)

1. In the future, John came back to Tokyo to work after having a long vacation in
Vietnam.
______________________________________________________
2. We haven’t visited family since 2 years.
______________________________________________________

3. Mr. Tom teaching them when they were freshmen in the university.
______________________________________________________

4. It was day in December, Tom’s having to take the last exam of his student life.
______________________________________________________

5. Technology helped people a lot in daily life.


______________________________________________________

2. CÂU MỆNH LỆNH

→ Câu mệnh lệnh (imperative sentence) là câu dùng để ra lệnh, sai khiến hoặc đề
nghị. Có hai loại câu mệnh lệnh: câu mệnh lệnh khẳng định và câu mệnh lệnh phủ
định.

43
a. Câu mệnh lệnh khẳng định:
→ Câu mệnh lệnh khẳng định được thành lập theo 2 cách:
— Cách 1:
Verb (động từ) + object (tân ngữ)

VD:
Open your book. (hãy mở sách của bạn ra.)
Close your book. (hãy gấp sách của bạn lại)
Open the door. (hãy mở của ra.)

— Cách 2:

Verb (động từ) + preposition (Giới từ)

VD:
Come in. (hãy vào di.)
Sit down. (hãy ngồi xuống.)
Stand up. (hãy đứng lên.)

* CHÚ Ý: Dùng “please” trong câu mệnh lệnh làm cho câu nhẹ nhàng, lịch sự hơn.
VD:
Open the door, please (Vui lòng mở cửa ra.)
Please come in. (Vui lòng vào di.)
Sit down, please. (Vui lòng ngồi xuống.)

b. Câu mệnh lệnh phủ định:


Don’t + verb + object/preposition

VD:
Don’t open the door. (Đừng mở cửa ra.)
44
Don’t come in. (Đừng vào.)
Don’t go. (Đừng đi.)

Bài tâp vận dụng:


Bài tập 1: Match the signs with the following commands.
Switch off your mobile phone! – Look at the blackboard! – Open your books! –   Sign your
name here! – Close the door! – Be careful! – Don’t make a noise! - Don’t enter!  - Don’t
smoke!  -  Don’t shout! – Don’t cross the road! – Don’t park your car here!  
                        

45
UNIT 9: CITIES OF THE WORLD
A. Mục tiêu

● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.

● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: Thì hiện tại hoàn thành, so sánh hơn nhất với

tính từ dài.

B. Nội dung giảng dạy.

I. Ngữ pháp

46
1. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)

a. Cách sử dụng

→ Diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không xác định chính xác thời gian.

VD: Tom has travelled around the world.

(Tom đã đi du lịch vòng quanh thế giới.)

→ Diễn tả một hành động đã xảy ra nhiều lần.

VD: George has seen this movie three times.

(George đã xem bộ phim đó ba lần.)

→ Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại.

VD: Tom has lived in that house for 20 years. He still lives there.

(Tom đã sống trong ngôi nhà đó 20 năm. Anh ấy vẫn đang sống ở đó.)

b. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành

● already (rồi), yet (chưa), ever (đã từng), never (chưa từng), recently – lately (thời

gian gần đây), so far = until now = up to now (cho tới bây giờ)

● since + mốc thời gian: từ khi …: since 2000 (từ năm 2000), since I was a child (từ lúc

tôi còn bé)

● for + khoảng thời gian: trong …: for 2 years (trong 2 năm), for a month (trong 1

tháng)

c. Cấu trúc

I, you, we, they + have + V3


Khẳng định
He, she, it + has + V3

47
I, you, we, they + haven’t + V3
Phủ định
He, she, it + hasn’t + V3

Have + I, you, we, they + V3


Nghi Vấn
Has + he, she, it + V3

d. Cách thành lập động từ ở cột ba trong Bảng động từ bất quy tắc/ chia động từ

❖ Đối với động từ có quy tắc, ta thêm đuôi –ed giống như thì Quá khứ đơn.

❖ Đối với động từ bất quy tắc, tra Bảng động từ bất quy tắc.

Bài tập vận dụng:

Bài tập 1: Hoàn thành câu sau với thì Hiện tại hoàn thành

1. The bill isn’t right. They (make) _____________ a mistake.

2. Don’t you want to see this program? It (just/ start) _____________.

3. It will soon get warm here. I (turn) _____________ the heating on.

4. Wait for few minutes, please! I (finish) _____________ my dinner.

5. (you/ ever/ eat) __________________ sushi?

6. She (not/ come) _____________ here for a long time.

7. I (work) _____________ here for three years.

8. (you/ not/ finish) __________________ your project yet?

9. I (just/ decide) _________________ to start working next week.

10. Andrew says he (already/ do) ___________________ about half of the plan.

Bài tập 2: Chia những động từ trong câu dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành 
48
1. Bo _____ (drive) Rose to work today.

2. They _____ (work) all day and night.

3. We _____ (see) the new bridge.

4. He ____ (have) breakfast this morning.

5. Ann and Don ____ (wash) the car.

6. Kathy ____ (want) to go to Queensland for a long time.

7. Mel ____ (give) up smoking.

8. I ____ (forget) that man’s name. 

9. They ____ (lose) their keys.

10.Jack ____ (be) to England.

11.They ____ (leave) London this month. 

12.He ____ (bring)  a lot of English papers.

13.She ____ (tell) me about it.

14.I ____ (get) a long letter from father this week.

15.She ____ (come), she will speak to you in a minute.

16.I ____ (be) to Radio City. 

17.I think the director ____ (leave) the town.

18.I ___ (paint) my office. 

19.We ____ (know) her since she arrived in our city.

20.I ____ (forget) your name.

Bài tập 3: Chọn một đáp án đúng nhất.

1.Jun _______ France for 4 months.

A. have learnt B. learnt C. learns D. has learnt

49
2. She hasn’t _______us about that accident yet.

A. told B. tell C. said D. say

3. I saw my best friends last week but I ________ them so far this morning.

A. saw B. hasn’t seen C. didn’t see D. haven’t seen

4. It’s the first time that this car _______ down this week.

A. broke B. broken C. has broken D. have broken

5. Have your parents ______ newspapers recently?

A. listened B. spoken C. watched D. read

6. I _______ a flight to Korea for 5 weeks.

A. book B. have booked C. has booked D. books

7. Tommy has just ______ since her parents arrived.

A. leave B. has left C. left D. leaved

8. My teacher ________ us for 2 days.

A. hasn’t teach B. hasn’t taught C. have teach D. haven’t taught

9. ______ Nam seen any good films lately?

A. Did B. Has C. Have D. Does

10. Mary __________ earlier, but she has worked a lot lately.

A. hasn’t written B. have written C. written D. wrote

2. SO SÁNH HƠN NHẤT VỚI TÍNH TỪ DÀI

Ở dạng so sánh nhất, tính từ vẫn được phân chia thành hai loại như so sánh hơn. Đó là tính từ

dài và tính từ ngắn dựa theo âm tiết của tính từ.

VD:

50
● Nam is the youngest boy in his family. (Nam là cậu bé nhỏ tuổi nhất trong gia đình.)

● Nile River is the longest river in the world. (Sông Nile là sông dài nhất thế giới.)

● She is the most intelligent child in her class. (Cô bé là đứa trẻ thông minh nhất lớp.)

● This is the most beautiful house in the village. (Đây là ngôi nhà đẹp trong làng.)

Tính từ ngắn: S + be + the + adj-est

Tính từ dài: S + be + the most + adj

*Chú ý: Cách thêm đuôi “est” vào sau tính từ

● Đối với các trường hợp thông thường, ta thêm đuôi “est”

tall --> tallest; cold --> coldest; fast --> fastest

● Nếu tính từ kết thúc là “e” ta chỉ thêm “st” thôi

nice --> nicest; fine--> finest

● Nếu tận cùng của tính từ là y, ta đổi y thành i rồi thêm đuôi γest.

dry--> driest; happy --> happiest

● Với tính từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn + phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm.

hot --> hottest; big -->biggest

*Chú ý một số tính từ và trạng từ bất quy tắc

Adj/ adv Comparative Superlative

good/well better the best

bad/ badly worse the worst

51
many/ much more the most

little less the least

far farther/ further farthest/ furthest

Bài tập vận dụng: Hoàn thành câu sau sử dụng tính từ so sánh nhất

1. She is (bad) _______________ singer I’ve ever met.

2. She is (lazy) _______________ student in the class.

3. Jupiter is (big) _______________ planet in the solar system.

4. My bedroom is (tidy) _______________ room in my house.

5. It was (cold) _______________ day of the year.

6. He is (clever) _______________ student in my group.

7. It’s (good) _______________ holiday I’ve had.

8. Which planet is (close) _______________ to the Sun?

9. It’s (large) _______________ company in the country.

10. Yesterday was (cold) _______________ day of this month.

UNIT 10: OUR HOUSES IN THE FUTURE

A. Mục tiêu
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: dùng “Will” cho tương lai và “Might” cho
tương lai dự đoán.
B. Nội dung giảng dạy.

I. Ngữ pháp

52
1. TƯƠNG LAI CHẮC CHẮN VÀ TƯƠNG LAI DỰ ĐOÁN

a. Will: tương lai chắc chắn

→ Khi muốn tiên đoán những sự việc mà chúng ta nghĩ rằng nó sẽ xảy ra trong tương

lai, ta dùng will.

VD:

– I will travel to the Moon in the future.

(Tôi sẽ du lịch tới mặt trăng trong tương lai.)

– People will live on the Moon someday.

(Một ngày nào đó con người sẽ sống ở mặt trăng.)

*Chú ý: Xem lại lí thuyết Thì hiện tại đơn.

b. Might: tương lai không chắc chắn

→ Khi muốn nói về những sự việc có thể xảy ra trong tương lai nhưng ta không chắc

chắn là nó có xảy ra hay không, ta dùng might.

VD:

– Tom might come here tonight.

(Có lẽ tối nay Tom đến đây.)

– She might work for Apple Corporation.

(Có lẽ cô ấy làm việc cho công ty Apple.)

→ Động từ theo sau Might sẽ là nguyên mẫu.

* Cấu trúc:

Khẳng định S + might +V-inf

53
Phủ định S + might not + V-inf

Nghi vấn Might + S + V-inf?

UNIT 11: OUR GREENER WORLD

A. Mục tiêu
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: câu Điều Kiện IF loại I.

B. Nội dung giảng dạy.

I. Ngữ pháp: CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1

1. Cấu trúc.

54
→ Được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc

tương lai. Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

● Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại. 

● Trong mệnh đề chính, động từ (V) chia ở dạng nguyên thể.

=> Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính

dùng thi tương lai đơn.

VD:

If I tell her everything, she will know how much I love her. 

(Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động

từ know chia ở dạng nguyên mẫu.)

If it rains, we will not go to the cinema. 

(Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động

từ go được để ở dạng nguyên mẫu.)

2. Cách sử dụng

a. Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:

VD:  If I get up early in the morning, I will go to school on time. 

b. Có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý:

VD:  If you need a ticket, I can get you one. 

c. Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa:

VD:  If you come in, he will kill you.

55
d. Một số trường hợp đặc biệt ( có thể dạy hoặc không )

- Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.  

Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.

VD:  If David has any money, he spends it. 

- Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu

VD:  If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment)

- Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (chẳng hạn như “are doing”) hoặc hiện tại

hoàn thành ( chẳng hạn như “have done”) trong mệnh đề IF

VD:  If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean. 

Bài tập vận dụng: Chia động từ trong ngoặc

1. David will leave for Rent tomorrow if the weather _____ (be) fine.

2. What will you do if you _____ (not / go) away for the weekend ?

3. The game _____ (start) if you put a coin in the slot.

4. If you _____ (be) scared of spiders, don’t go into the garden.

5. We’ll have to go without John if he ( not arrive) _____soon.

6. Please don’t disturb him if he_____ (be) busy.

7. If she _____ (accept) your card and roses, things will be very much hopeful.

8. If a holiday_____ (fall) on a weekend, go to the beach.

9. If she (come) _____ late again, she’ll lose her job.

10. If he (wash) _____my car, I’ll give him $20.

11. He’ll be late for the train if he (not start) _____ at once.

56
12. If I lend you $100, when you (repay) _____me?

13. Unless I have a quiet room I (not be able) _____to do any work.

14. If we leave the car here, it (not be) _____ in anybody’s way.

15. Someone (steal) _____ your car if you leave it unlocked.

16. Unless he (sell) _____more, he won’t get much commission.

17. If you come late, they (not let) _____you in.

18. If you (not go) _____away I’ll send for the police.

19. If he _____ (eat) all that, he will be ill.

 20. What _____ (happen) if my parachute does not open?

UNIT 12: ROBOTS

A. Mục tiêu
● Nắm bắt và vận dụng được các từ vựng trong chủ điểm.
● Thành thạo sử dụng đối tượng ngữ pháp: sử dụng “Could” khi nói đến khả năng trong

quá khứ và “Will be able to” khi nói đến khả năng trong tương lai.

B. Nội dung giảng dạy.

57
I. Ngữ pháp: CÁCH SỬ DỤNG “COULD” VÀ “WILL BE ABLE TO”
VD:
● He can play football very well.
(Anh ấy có thể chơi bóng đá rất giỏi.)
● My father could play soccer very well when he was young.
(Bố tôi có thể chơi bóng đá rất giỏi hồi ông ấy còn trẻ.)
● I will be able to speak English very well in six months.
(Tôi sẽ có thể nói tiếng Anh rất tốt trong vòng 6 tháng)

→ Điểm chung nhất chính là động từ theo sau luôn là động từ nguyên mẫu.

* Cách dùng Động từ chỉ khả năng Can Could và Will be able to

● Ta dùng “can” để nói về khả năng ở hiện tại.


● Ta dùng “could” để nói về khả năng ở trong quá khứ.
● Ta dùng “will be able to” để nói về khả năng làm việc gì ở trong tương lai.

Bài tập vận dụng:

1. I’m right-handed. I _____ write with my left hand.


A. could B. can
C. can’t D. won’t be able to
2. ______ you usually remember your dreams?
A. can B. can’t C. cannot D. could
3. People used to think that witches _______ do magic.
A. will be able to B. could C. won’t be able to D. can
4. When I was young, I _____ eat anything I liked, I never got fat.
A. can B. cannot C. will be able to D. could

58
5. ______ come to the pub tonight?
A. Will you be able to B. Won’t be able to
C. Could you D. Can you
6. I _______ swim since I was 11.
A. cannot B. could C. will not D. will
7. I am an interpreter. I _______ speak 7 different languages.
A. can B. could C. will can D. can be
8. One day I ________ run a marathon, but I need to practice first.
A. won’t B. could C. can D. will be able to
9. ______ when you were 10?
A. You could swim B. Could you swim
C. Could swim D. Will you be able to swim
10.We __________ get to the meeting on time yesterday, because the train was delayed
by one hour.
A. couldn’t not B. cannot C. couldn’t D. will be able to

_______________________________ Hết_______________________________

59

You might also like