Professional Documents
Culture Documents
Nghi vấn *Yes – No question (Câu hỏi ngắn) *Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A: Yes, S + am/ are/ is. A: Yes, S + do/ does.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t. No, S + don’t/ doesn’t.
E.g.: Are you a student? E.g.: Do you play tennis?
Yes, I am. / No, I am not. Yes, I do. / No, I don’t.
*Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) *Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh- + am/ are/ is (not) + S + ….? Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên
thể)….?
E.g.:
E.g:
a) What is this? (Đây là gì?)
a) Where do you come from? (Bạn đến từ
b) Where are you? (Bạn ở đâu đâu?)
thế?)
b) What do you do? (Cậu làm nghề
gì vậy?)
Lưu ý khác Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều
(they) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có “to” như ở
ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm
đuôi có "s/es" tùy từng trường hợp. Ví dụ: He walks. / She watches TV ...
Cách thêm s/es sau động từ:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want - wants; work - works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o
(O Chanh Sợ Xấu Shợ Zà): miss - misses; wash - washes; fix - fixes; teach -
teaches; go - goes ...
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study - studies; fly - flies; try - tries ...
áp dụng cho tất cả các từ, thuộc các từ loại khác nhau)
* Chú ý: cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế
(international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).
– /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/ (Thời phong kiến phương tây)
Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs
/lɑːfs/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/
– /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/
Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/;
matches /mætʃɪz/; watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage
/ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/
– /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/,
/b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …
Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; loves /lʌvs/; gives
/ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; comes
/kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/
2. Cách sử dụng câu: Thì Hiện Tại Đơn dùng để diễn tả:
- Một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại
Ví dụ: I brush my teeth everyday
- Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên: Là các sự vật, hiện tượng hiển nhiên trong cuộc sống
không có gì để tranh luận
Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West
- Diễn tả một thời gian biểu hay lịch trình
Ví dụ: The plane takes off at 7 a.m this morning. (Máy bay cất cánh lúc 7h sáng nay)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often
(thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi),
rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung),
regularly (thường xuyên) ...
Bài tập
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn
1. My dog __________small.
2. She ________ a student.
3. We _________ready to get a pet.
4. My life _____ so boring. I just watch TV every night.
5. My husband________from California. I _______from Viet Nam.
6. We ____________ (not/be) late.
7. Emma and Betty(be)________ good friends.
8. ___________ (she/be) a singer?
9. His sister(be) _________seven years old.
10.Trixi and Susi(be)__________my cats.