You are on page 1of 4

Present Simple ( Thì Hiện Tại Đơn)

1. Cấu trúc câu

Thể Động từ “tobe” Động từ “thường”

Khẳng định  S + am/is/are + ….  S + V(s/es) + ….


I + am I, You, We, They, Nsố nhiều + V (nguyên
thể)
He, She, It, Nsố ít + is
He, She, It, Nsố ít + V (s/es)
You, We, They, Nsố nhiều + are
E.g.1: He always swims in the evening.
E.g.1: I am a student. (Tôi là học (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.)
sinh.)
E.g.2: Mary usually goes to bed at 11
E.g.2: They are teachers. (Họ đều p.m. (Mary thường đi ngủ vào lúc 11 giờ
là giáo viên.) tối).
E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là E.g.3: Every Sunday we go to see my
mẹ tôi.) grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng
tôi thường đi thăm ông bà).

Phủ định  S + am/is/are + not + …  S + do/ does + not + V (nguyên thể)


is not = isn’t ; do not = don’t
are not = aren’t does not = doesn’t
E.g.: She is not my friend. (Cô ấy E.g.: He doesn't work in a shop. (Anh ta
không phải là bạn tôi.) không làm việc ở cửa tiệm.)

Nghi vấn *Yes – No question (Câu hỏi ngắn) *Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A: Yes, S + am/ are/ is. A: Yes, S + do/ does.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t. No, S + don’t/ doesn’t.
E.g.: Are you a student? E.g.: Do you play tennis?
Yes, I am. / No, I am not. Yes, I do. / No, I don’t.
*Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) *Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh- + am/ are/ is (not) + S + ….? Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên
thể)….?
E.g.:
E.g:
a) What is this? (Đây là gì?)
a) Where do you come from? (Bạn đến từ
b) Where are you? (Bạn ở đâu đâu?)
thế?)
b) What do you do? (Cậu làm nghề
gì vậy?)
Lưu ý khác Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều
(they) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có “to” như ở
ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm
đuôi có "s/es" tùy từng trường hợp. Ví dụ: He walks. / She watches TV ...
Cách thêm s/es sau động từ:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want - wants; work - works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o
(O Chanh Sợ Xấu Shợ Zà): miss - misses; wash - washes; fix - fixes; teach -
teaches; go - goes ...
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study - studies; fly - flies; try - tries ...

MỞ RỘNG: Cách phát âm phụ âm cuối "-s" (

áp dụng cho tất cả các từ, thuộc các từ loại khác nhau)
* Chú ý: cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế
(international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).
– /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/ (Thời phong kiến phương tây)
Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs
/lɑːfs/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/
– /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/
Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/;
matches /mætʃɪz/; watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage
/ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/

– /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/,
/b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …
Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; loves /lʌvs/; gives
/ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; comes
/kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/

2. Cách sử dụng câu: Thì Hiện Tại Đơn dùng để diễn tả:
- Một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại
Ví dụ: I brush my teeth everyday
- Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên: Là các sự vật, hiện tượng hiển nhiên trong cuộc sống
không có gì để tranh luận
Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West
- Diễn tả một thời gian biểu hay lịch trình
Ví dụ: The plane takes off at 7 a.m this morning. (Máy bay cất cánh lúc 7h sáng nay)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often
(thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi),
rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung),
regularly (thường xuyên) ...
Bài tập
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

1. The flight (start)……….at 6 a.m every Thursday.


2. I like Math and she (like)……….Literature.
3. I (bake)________ cookies twice a month.
4. My best friend (write)________ to me every week.
5. Jane always ________(take care) of her sister.
6. My family (have)……….a holiday in December every year.
7. Martha and Kevin ___________ (swim) twice a week.
8. She ____ (help) the kids of the neighborhood.
9. Mike (be)________humour.He always ___________ (tell) us funny
stories.
10.Tiffany and Uma (be) ______my friends.

Bài 2. Điền dạng đúng của động từ “to be”:

1. My dog __________small.
2. She ________ a student.
3. We _________ready to get a pet.
4. My life _____ so boring. I just watch TV every night.
5. My husband________from California. I _______from Viet Nam.
6. We ____________ (not/be) late.
7. Emma and Betty(be)________ good friends.
8. ___________ (she/be) a singer?
9. His sister(be) _________seven years old.
10.Trixi and Susi(be)__________my cats.

Bài 3. Tìm và sửa lỗi sai

1. What does they wear at their school?


2. Do he go to the library every week?
3. Windy always watch TV at 9 p.m before going to bed at 10 p.m.
4. Sometimes, we goes swimming together with her family.
5. How does Linda carries such a heavy bag?

Bài 4. Điền trợ động từ ở dạng phủ định

1. I ………. like tea.


2. He ………. play football in the afternoon.
3. You ………. go to bed at midnight.
4. They……….do the homework on weekends.
5. The bus ……….arrive at 8.30 a.m.
6. My brother ……….finish work at 8 p.m.
7. Our friends ………. live in a big house.
8. The cat ………. like me.

Bài 5: Chọn dạng đúng của từ.


1. Police catch/ catches robbers.
2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat.
3. They never drink/ drinks beer.
4. Lucy go/ goes window-shopping seven times a month.
5. She have/ has a pen.
6. Mary and Marcus eat out/ eats out every day.
7. Mark usually watch/ watches TV before going to bed.
8. Maria is a teacher. She teach/ teaches students.

You might also like