Professional Documents
Culture Documents
TUẦN 1 – BUỔI 1 + 2
1. do the laundry
2. do the shopping
19. broom
Trang 1
23. housework
1. How to use:
- Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
- Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường
Ví dụ: I get up early every morning. (Tôi dậy sớm mỗi buổi sáng.)
- Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời
gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời gian biểu.
Ví dụ: The train leaves at seven tomorrow morning. (Chuyến tàu sẽ rời đi lúc bảy giờ
sáng mai.)
- Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai.
Ví dụ: I will go to bed after I finish my homework. (Tôi sẽ đi ngủ sau khi tôi làm xong
bài tập)
2. Cấu trúc:
Trang 2
I Am(+not)
Động từ thường:
Động từ thường:
Trang 3
• Động từ ở ngôi thứ 3 khi chia thì hiện tại đơn sẽ phải thêm hậu tố “-s/-es”:
- Thêm -s vào đằng sau hầu hết các động từ: plays, works, talks, feels, gets,…
- Thêm -es vào các động từ có tận cùng là -ch, -sh, -x, -s, -o, -y: watches; misses; washes;
fixes;…
- Đối với các động từ có tận cùng là phụ âm ‘’y’’, ta bỏ ‘’y’’ và thêm ‘’ies’’: study ->
studies……
Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào
cách viết.
- Đọc là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/
- Đọc là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là
- Đọc là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm ( u,e,o,a,i) và các phụ âm còn lại
Trang 4
-Các trạng từ tần xuất: always, often, usually, sometimes, never, seldom, rarely
- Now
1.Cách dùng:
Ví dụ: Stephanie is preparing for dinner at the moment. (Thời điểm này, Stephanie đang chuẩn bị
- Mang nghĩa phàn nàn, thì hiện tại tiếp diễn thường đi cùng với always để bày tỏ ý phàn nàn
về một hành động tiêu cực thường lặp đi lặp lại, gây khó chịu cho người khác.
Ví dụ: Amanda! You are always going to work late! (Amanda, cô lúc nào cũng đi trễ hết!)
- Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã lên lịch sẵn
Ví dụ: I’m visiting my grandparents next month. (Tôi sẽ đi thăm ông bà vào tháng tới)
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải
Ví dụ: I’ve got a lot of assignment this semester. I’m doing a research, too. (Học kỳ này tôi có nhiều
bài tập phải làm lắm, tôi cũng đang làm nghiên cứu nữa)
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ sự nhận thức như: see, hear, understand,
know, like, dislike, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,…
2. Cấu trúc:
Trang 5
I am
I am not
-Trong câu thường có các từ: Now, at present, at the moment, right now
a) Với động từ tận cùng là “e”, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là bỏ “e” rồi thêm -ing
Trang 6
Lưu ý: trường hợp “ee” => chúng ta vẫn thêm -ing như bình thường ( Ví dụ: see => seeing, …)
Với động từ tận cùng là “ie”, quy tắc ở đây là đổi “ie” thành “y” rồi thêm -ing
Ví dụ:
c) Với động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm
Với động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm, quy tắc thêm đuôi “e” ở đây là
Ví dụ
Trang 7
S + be + so + adj + that + S + V
Example: The water was so hot that Harry couldn’t drink it. (Đồ uống nóng quá đến nỗi Harry không thể
uống được.)
This cake is so delicious that everyone likes it. (Chiếc bánh này ngon đến mức ai cũng thích nó.)
Example: Linda drove so quickly that no one could catch her up. (Linda lái xe nhanh đến nỗi mà không ai
Example: Anna ate so much pizza in the morning that she felt bad. (Buổi sáng Anna uống nhiều sữa đến
Example: John has so many shoes that he spends much time choosing the most suitable. (John có nhiều đôi
giày đến nỗi anh ấy dành rất nhiều thời gian để chọn lựa chiếc thích hợp nhất.)
Example: This is such easy homework that it doesn’t take us much time to finish it. (Bài tập về nhà dễ đến
nỗi chúng tôi không mất nhiều thời gian để làm xong.)
Jenny is such a pretty girl that everyone likes her. (Jenny xinh đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)
Example: Such a good boy that every girl falls in love with him. (Anh ấy tốt đến mức mà mọi cô gái đều
Trang 8