You are on page 1of 9

TỔNG QUÁT 20 UNIT CỦA BASIC IELTS

PRONUNCIATION : https://youtu.be/bvzMnLv_wUA?si=HHeEAgH9lxDQrwaE
UNIT 1 : PERSONAL INFORMATION (1)
1. Vocabulary (Name, Age)
Từ vựng Nghĩa
Given name = first name Tên
Middle name = Middle initial Tên đệm
Last name = surname = family name Họ
Address Địa chỉ
City Thành phố
District Quận/ huyện
Province Tỉnh
Town Thị xã/ Thị trấn
Ward Phường/ Xã
Street Đường
Avenue Đại lộ
Telephone number = Phone number Số điện thoại bàn
Mobile phone number = Cell number Số điện thoại di động
Sex = Gender Giới tính
Male Nam
Female Nữ
Date of birth Ngày sinh
Place of birth Nơi sinh
Spell you name Đánh vần tên
Fill out the form = Fill in the form = Complete Điền vào đơn
Print your name In tên
Sign your name Ký tên
ID card Chứng minh thư số

2. Grammar (Present)
2.1. Hiện tại đơn (Present simple tense)
a. Công thức
* Câu khẳng định :
Động từ “to be” Động từ chỉ hành động
S + am/is/are + N/Adj S + V(s/es)
- I + am - I/ We/ You/ They/ Danh từ số
Công thức
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ nhiều + V(nguyên thể)
không đếm được + is - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are từ không đếm được + V(e/es)

- I am an engineer (Tôi là một kỹ sư) - I often go to school on foot


- He is a lecturer (Ông ấy là một giảng (Tôi thường đi bộ đến trường)
viên) - She does yoga every evening
Ví dụ - The car is expensive (Chiếc ô tô này (Cô ấy tập yoga mỗi tối)
rất đắt tiền) - The Sun sets in the West (Mặt
- They are students (Họ là học sinh). trời lặn ở hướng Tây).

LƯU Ý :
- Với các từ có tận cùng là “o, ch, sh, x, s” khi dùng với số ít thì thêm đuôi es
- Với các từ tận cùng là “y” khi dùng số ít thì bỏ “y” và thêm đuôi “ies”
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”
* Câu phủ định:
Động từ “to be” Động từ chỉ hành động
Công thức S + am/is/are + not… S + do/does + not….
(Trong đó : “do” và
“does” là các trợ động từ)
Chú ý ( viết tắt) Is not = isn’t Do not = don’t
Are not = aren’t Does not = doesn’t
Ví dụ - I am not an engineer - I don’t often go to
school by foot

LƯU Ý :
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V ( nguyên thể - không chia )
VD: She doesn’t like chocolate.
* Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ ( Câu hỏi Yes/ No)
Động từ “To be” Động từ chỉ hành động
Công thức Q: Am/is/are(not) + S +.. Q: Do/does(not) + S + Vnt
A: - Yes, S+am/is/are A: - Yes, S+do/does
- No, S+am/is/are + not - No, S+do/does + not
Ví dụ Q: Are you an engineer? Q: Does she go to work?
A: Yes, I am A: Yes, She does
No, I am not No, She doesn’t

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-


Động từ “to be” Động từ chỉ hành động
Công thức Wh- + am/is/are(not) + S +.. Wh- + do/does(not) + S+..
Ví dụ Where are you from? Where do you come from?

b. Dấu hiệu nhận biết


Trạng từ chỉ tuần suất: always, constantly, usually, frequently, often, occasionally,
sometimes, seldom, rarely, every day/ week/ month,…
c. Chức năng thì hiện tại đơn
+ Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
VD: I usually get up at 6 AM
+ Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên
VD: The Earth move arround the Sun
+ Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời biểu cố định như train, plane,..
VD: The plane land at 10 AM tomorrow.
+ Sử dụng trong câu điều kiện loại 1
VD: If I pass this exam, my parents will take me to LonDon.
2.2. Hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)
a. Công thức
* Câu khẳng định
S+am/is/are + V-ing
- I + am + V-ing
Công thức - He/ She/ It/ Danh từ số it/ Danh từ không đếm được + is + V-ing
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + V-ing

- I am studying Math now


Ví dụ - She is talking on the phone
- The cat is playing with some toys

LƯU Ý:
- Với các từ có tận cùng là “e” khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ “e” thêm
“ing”
- Với các từ có tận cùng là “ee”khi chuyển sang dạng ing VẪN GIỮ
NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”
- Động từ kết thúc bằng 1 phụ âm ( trừ h,w,x,y ) , đi trước là 1 nguyên âm thì
gấp đuôi phụ âm trước khi thêm “ing”
- Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” thành “y” rồi thêm
“ing”
* Câu phủ định
Công thức S + am/is/are + not + V-ing

Chú ý( viết tắt) Is not = isn’t


Are not = Aren’t

Ví dụ - I am not cooking dinner


- He isn’t feeding his dogs
* Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/No)
Công thức Q: Am/is/are + S + V-ing
A: Yes, S + am/is/are
No, S + am/is/are + not

Ví dụ Q: Are you talking a photo of me


A: Yes, I am

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-


Công thức Wh- + am/is/are (not) + S + V-ing

Ví dụ - What are you doing?


- What is he studying right now?

c. Dấu hiệu nhận biết


Trạng từ chỉ thời gian Now
Right now
At the moment
At present
It’s + giờ cụ thể + now

Một số động từ Look! Watch!


Listen!
Keep silent!
Watch out! = Look out!

CHÚ Ý :
Những từ KHÔNG chia ở hiện tại tiếp diễn: want, like, love, prefect, need,
believe, contain, taste, suppose, remember, realize, understand, depend, seem,
know, belong, hope, forget, hate, wish, mean, lack, appear, sound.
d. Chức năng thì hiện tại tiếp diễn
+ Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
VD: We are having lunch now
+ Diễn tả 1 hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết
phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
VD: I’m quite busy these days. I am doing my assignment.
+ Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn ra một kế
hoạch đã lên lịch sẵn
VD: I bought the ticket yesterday. I am flying to Japan tomorrow.
+ Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hoặc khó chịu cho người
nói . Cách dùng này được dùng với trạng từ “ always, continually”
VD: He is always coming late.
2.3. Hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
a. Công thức
* Câu khẳng định
S + have/has + V3

Công thức He/she/it/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + has + V3
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3

- It has been 2 months since I first met him


Ví dụ - I have watched TV for two hours
* Câu phủ định
S + have/has + V3

Công thức He/she/it/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + has + not + V3
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3

Has not = hasn’t


Lưu ý Have not = haven’t

- She hasn’t prepared for dinner since 6.30 p.m


Ví dụ - We haven’t met each other for a long time

* Câu nghi vấn


Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ ( Câu hỏi Yes/ No)

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

c. Dấu hiệu nhận biết


Just = recently = lately, already, before, ever, never, for + quãng thời gian, since +
mốc thời gian, yet, so far = until now = up to now = up to the present
d. Chức năng của thì hiện tại hoàn thành
+ Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập
tới nó xảy ra khi nào
VD: I have done all my homeworks
+ Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
VD: They have been married for nearly fifty years.
+ Diễn tả một hành động đã từng làm trước đây và bây giờ còn làm
VD: He has written three books and he is working on another book
+ Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại ( thường dùng trạng từ ever)
VD: My last birthday was the worst day I have ever had
+ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
VD: I can’t get in my house. I have lost my keys.

BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC

You might also like