You are on page 1of 23

I.

Thì hiện tại đơn ( Simple Present / Present Simple )


1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì
này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên
hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn S + V ( s/ es) + O + …

Es : o, ch, s, x, sh, z  /iz/

Go  goes do does

Brush  brushes

Pass  passes

Box  boxes

Cách dùng thì hiện tại đơn Ví dụ về thì hiện tại đơn

I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)


Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp
We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày)
đi lặp lại trong hiện tại
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)

The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía
đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Chân lý, sự thật hiển nhiên
V+ prep ( prepositions) : phrasal verbs

Move: di chuyển

Round around  move around: quay quanh

The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh
lúc 3 giờ chiều nay)
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này
thường áp dụng để nói về thời gian biểu, Take off : hạ cánh
chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng
theo thời gian biểu. mai.)

Leave : rời khỏi

Sử dụng vế 1 trong câu điều kiện loại 1: What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt
kỳ thi này?) shall= will= sẽ

If S + V(s/es) , S will/shall + V + O + …

 If I fail my exam, I will come back my hometown.

We will wait,  until  she comes.  (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy
Sử dụng trong một số cấu trúc khác
tới)
S will V until S + V(s/es)
Until: cho đến khi ( adv)

3. Công thức thì hiện tại đơn

Thể Động từ “tobe” Động từ “thường”

 S + V(e/es) + …… ,
 S + am/are/is + ……
We, You, They  +  V (nguyên thể)
Ex:
He, She, It  + V (s/es)
Khẳng định
I + am;
Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi
We, You, They  + are He, She, It  + is bóng đá) t, k , p  s

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.) z

 S + am/are/is + not +  S + do/ does + not + V(ng.thể)

is not = isn’t ; do not = don’t


Phủ định are not = aren’t does not = doesn’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường
một sinh viên.) xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn  Yes – No question (Câu hỏi  Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
ngắn) 
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?
A:Yes, S + do/ does.
A:Yes, S + am/ are/ is.
No, S + don’t/ doesn’t.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ex:  Does he play soccer?
Ex:  Are you a student?
Yes, he does. / No, he doesn’t.
Yes, I am. / No, I am not.
 Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
 Wh- questions (Câu hỏi có từ để
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
hỏi)
Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ
đâu?) ( To) Be from = come from

Cách thêm s/es:


– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…

– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.


Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế
chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x,
z, sh, ch, s, ge)
Lưu ý – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

 Cách thêm s/es:


Thêm s vào đằng sau hầu hết các đt
 + es với đt đuôi ch, sh, x, s
 Đt kết thúc y , thay y  I rồi them es. Eg: Study  studies, lady  ladies

Cách phát âm: gh /f/

- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ cough: (v / n) ho/ cơn ho gh /f/
- /iz/ khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái
ce, x, z, sh, ch, s, ge) dờ de’cision  de’cide: quyết định question t /t∫/

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trạng từ chỉ tần suất: always, often, seldom = rarely= hardly > never, regularly = usually rare hard

Every + time

Once/ Twice a +time ( day, week)

Số đếm + times + a + time ( day/ week, month, year)

 Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) ,
sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không
bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).

 Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
 Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba
lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

6. Bài Tập

Bài 1: Điền trợ động từ:

1. I ………. like tea.

2. He ………. play football in the afternoon.

3. You ………. go to bed at midnight.

4. They……….do homework on weekends.

5. The bus ……….arrive at 8.30 a.m.

6. My brother ……….finish work at 8 p.m.

7. Our friends ………. live in a big house.

8. The cat ………. like me.

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

1. I catch/catches robbers. My dad is a driver.

2. He always wear/wears a white coat.

3. They never drink/drinks beer.

4. Lucy go/goes window shopping seven times a month.

5. She have/has a pen.

6. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.

7. Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher.

8. She teach/teaches students.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc t, k, score ; điểm point My score is 6.5 points.

She (not study) doesn’t study on Saturday. He (have) has a new haircut today. I usually (have)
……….breakfast at 6.30. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores. My mother often
(teach) teaches me English on Saturday evenings. I like Math and she (like) likes Literature. My sister
(wash) washes dishes every day. They (not/ have) don’t have breakfast every morning.

Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc:

My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________ He (stay) up late? (sometimes) =>
____________ I (do) the housework with my brother. (always) => ____________ Peter and Mary (come)
to class on time. (never) => ____________ Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________
You (go) shopping? (usually) => ____________ She (cry). (seldom) => ____________ My father (have)
popcorn. (never) => ____________
Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh

Eg: They / wear suits to work? =>Do they wear suits to work?

1. she / not / sleep late at the weekends =>________

2. we / not / believe the Prime Minister =>________

3. you / understand the question? =>________

4. they / not / work late on Fridays =>________

5. David / want some coffee? =>________

6. she / have three daughters =>________

7. when / she / go to her Chinese class? =>________

8. why / I / have to clean up? =>_______

Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:

My cousin, Peter (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its
name (be)………..Kiki and it (like)………..eating pork. However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it
(bark)………..when strange guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating
fruits, but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)………..bad, it (just/ sleep)
………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school. There (be)………..many
people on the road, so Peter (not/ let)………..the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a
large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it very much.

Đáp án:

Bài 1: Điền trợ động từ:

1. I don’t like tea.

2.He doesn’t play football in the afternoon.

3. You don’t go to bed at midnight.

4. They don’t do homework on weekends.

5. The bus doesn’t arrive at 8.30 a.m.

6. My brother doesn’t finish work at 8 p.m.

7. Our friends don’t live in a big house.

8. The cat doesn’t like me

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

1. I catch/catches robbers. My dad is a driver.

2. He always wear/wears a white coat.


3. They never drink/drinks beer.

4. Lucy go/goes window shopping seven times a month.

5. She have/has a pen.

6. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.

7. Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher.

8. She teach/teaches students.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

1. She doesn’t study on Saturday.

2. He has a new haircut today.

3. I usually have breakfast at 6.30

4. Peter doesn’t study (does not study) very hard. He never gets high scores.

5. My mother often teaches me English on Saturday evenings.

6. I like Math and she likes Physics

7. My sister washes dishes every day.

8. They don’t have (do not have ) breakfast every morning.

Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc và hoàn thành câu

=> My brothers often sleep on the floor.

=> Does he sometimes stay up late? ( Does he stay up late sometimes? )

=> I always do the housework with my brother.

=> Peter and Mary never come to class on time.

=> Why does Johnson always get good marks?

=> Do you usually go shopping?

=> She seldom cries.

=> My father never has popcorn

Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh

=>She doesn’t sleep late at the weekends.

=>We don’t believe the Prime Minister.

=>Do you understand the question? They don’t work late on Fridays.

=>Does David want some coffee? She has three daughters.


=>When does she go to her Chinese class?

=>Why do I have to clean up?

Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:

My cousin, Peter (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its
name (be) is Kiki and it (like) likes eating pork. However, it (never/ bite) never bites anyone; sometimes
it (bark) barks when strange guests visit. To be honest, it (be) is very friendly. It (not/ like) does not like
(doesn’t like) eating fruits, but it (often/ play) often plays with them. When the weather
(become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in his cage all day. Peter (play) plays with Kiki every
day after school. There (be) are many people on the road, so Peter (not/ let) does not let (doesn’t
let) the dog run on the road. He (often/ take) often takes Kiki to a large field to enjoy the peace there.
Kiki (sometimes/ be) is sometimes naughty, but Peter loves it very much.

II. Thì quá khứ đơn ( Simple Past)


1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới
kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùng Ví dụ

Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần He visited his parents every weekend.
hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ She went home every Friday.

She came home, switched on the computer and checked her


Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá e-mails. Switch on/ off = turn on/ off = bật/ tắt
khứ She turned on her computer, read the message on Facebook
and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
đang diễn ra trong quá khứ When I was cooking, my parents came.

If I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it. Was  she he it I


Dùng trong vế If của câu điều kiện loại II
If S V( s/es) , S will V

If S Ved , S would V

2. Công thức thì quá khứ đơn


Câu khẳng định: S + Ved + O + …

Câu phủ định : S + to ( be) + not + O/ adj

S + did + not + V + O + …

Câu hỏi Yes/ No : Trợ đt + S + V + O + …?

To be: Yes, S + to be No , S + wasn’t / weren’t

V: Yes, S did No, S didn’t.

Câu hỏi có Wh : Wh + Trợ đt + S + V + O + …?

Thể Động từ “tobe” Động từ “thường”

 Khẳng định: S + was/ were  Khẳng định: S + V-ed

CHÚ Ý: Ví dụ:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học
tiếng Anh.)
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy
Ví dụ:
Khẳng đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm
định – I was at my friend’s house yesterday qua.)
morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm
qua.)

– They were in London on their summer


holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ
nghỉ hè năm ngoái.) holiday = vacation = kỳ
nghỉ

Phủ định  Phủ định: S + was/were  not + V  Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
(nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng
vào sau động từ “to be”. nguyên thể.)

CHÚ Ý: Ví dụ:

– was not = wasn’t – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta
không đến trường.)
– were not = weren’t – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi
không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Ví dụ:
Lose  lost losen
– She wasn’t very happy last night because
of having lost money. (Tối qua cô ấy không
vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua


chúng tôi không ở nhà.)

 Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên  Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?


thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng
nguyên thể.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Ví dụ:
Yes, we/ you/ they + were.
– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last
– No, we/ you/ they + weren’t.
weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên của bạn cuối tuần trước hay không?)
trước chủ ngữ.
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình
Ví dụ: không.)
Nghi vấn
– Was she tired of hearing her customer’s – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến
complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì tàu ngày hôm qua hay không?)
nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta
không?)
không.)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy
có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua


họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ


có./ Không, họ không.)

Lưu ý  Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed


+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi
phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: com’mit – committed/ travel – travelled/  pre’fer – pre’ferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried , try  tried

   Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần
học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

Last + time trước

Time + ago; bao nhiêu thgian cách đây

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

6. Bài tập

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. My sister (get) married last month.

2. Daisy (come) to her grandparents’ house 3 days ago.

3. My computer was broken yesterday.

4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week.

5. My friend (gave) me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday.

6. My children (not do) their homework last night.


7. You (live) here five years ago?
8. They (watch) TV late at night yesterday.

9. Your friend (be) at your house last weekend?

10. They (not be) excited about the film last night.

Bài 2: Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) để điền vào chỗ trống.

1. They __________ the bus yesterday.

A. don’t catch           B. weren’t catch       C. didn’t catch          D. not catch

2. My sister  __________ home late last night.

A. comes                    B. come                      C. came                      D. was come

3. My father __________  tired when I __________ home.

A. was – got               B. is – get                   C. was – getted          D. were – got

4. What __________ you __________ two days ago?

A. do – do                  B. did – did                C. do – did                 D. did – do

5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?

A. do – go                  B. does – go               C. did – go                 D. did – went

ĐÁP ÁN 

Bài 1:

1.got

2.came

3.was

4.bought

5.gave – was.

6. didn’t do
7.Did you live

8.watched

9.Was your friend at

10.weren’t

Bài 2:

1. They __________ the bus yesterday.

A. don’t catch           B. weren’t catch       C. didn’t catch         D. not catch


2. My sister  __________ home late last night.

A. comes                    B. come                      C. came                     D. was come

3. My father __________  tired when I __________ home.

A. was – got              B. is – get                   C. was – getted          D. were – got

4. What __________ you __________ two days ago?

A. do – do                  B. did – did                C. do – did                 D. did – do

5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?

A. do – go                  B. does – go               C. did – go                 D. did – went

III. Thì hiện tại tiếp diễn


1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời
điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2. Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng Ví dụ

I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học
toán)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.(Dạo này
diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
ngay lúc nói. I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn


ngày mai)
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai
gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn I bought the ticket yesterday. I am flying to New York
tomorrow (tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New York
ngày mai))

Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa
mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này khóa)
được dùng với trạng từ “always, continually”
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Continue (v)  continual( adj) lặp đi lặp lại, có sự
tuần hoàn  continually ( adv)

3. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

 am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

 V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE”
và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng
động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Yes, S + to (be)

No, S + to ( be ) + not.

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

 Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

Losing decide ( decide to do st) deciding solve solving

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

See seeing agree đồng ý  agreeing angry

 Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Begin = start = bắt đầu

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning               travel – travelling prefer – preferring 
permit – permitting: cho phép, đồng ý

 Với động từ tận cùng là “ie”


– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:              lie ( 2 nghĩa: nói dối, nằm) – lying       

Lie to my mother I am lying on the sofa.            die – dying

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

 Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ
thể (at 12 o’clock)

 Trong câu có các động từ như:

– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng)

Câu mệnh lệnh

Ví dụ:

– Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)

– Look! The train is coming. (Nhìn kìa ! tàu đang đến.)

– Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

– Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

6. Bài tập

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. Look! The car (go) is going so fast.

2. Listen! Someone (cry) is crying in the next room.

3. Is Your brother (sit) sitting next to the beautiful girl over there at present?

4. Now they (try) are trying to pass the examination.

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) are cooking lunch in the kitchen. Lunch: bữa trưa

6. Keep silent! You (talk) are talking so loudly.

7. I (not stay) am not staying at home at the moment.

8. Now she (lie) is lying to her mother about her bad marks. Lie to sb

9. At present they (travel) are travelling to New York.

10. He (not work) is working in his office now.

Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

2. My/ mother/ clean/ floor/.


3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1.is going

2.is crying

3.Is your brother sitting

4.are trying

5.are cooking

6.are talking

7.am not staying

8.is lying

9.are travelling

10.isn’t working

Bài 2:

1.My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)

2.My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)

3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán
ăn.)

4.They are asking a man about the way to the railway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về
đường đi tới nhà ga.)

5.My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)

IV. Thì hiện tại hoàn thành.


1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành
cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành


Cách dùng Ví dụ

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại
I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

They’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn


Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện được 50 năm. )
tại She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở
Liverpool. )

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn He has written three books and he is working on another book
làm (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )

My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
dùng trạng từ ever )
Last + time

Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà
tại thời điểm nói được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )

4. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn

Have/ Has + S + VpII ?


S + have/ has + VpII Yes, S+ has/ have
S + haven’t/ hasn’t  + VpII
CHÚ Ý: No, S + hasn’t/ haven’t.
CHÚ Ý:
– S = I/ We/ You/ They + CHÚ Ý:
– haven’t = have not
have
– hasn’t = has not Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it
– S = He/ She/ It + has + has.
Ví dụ:
Ví dụ: Ví dụ:
– We haven’t met each other for a long
– It has rained for 2 days. Have you ever travelled to America? (Bạn đã
time. (Chúng tôi không gặp nhau trong
(Trời mưa 2 ngày rồi.) từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
một thời gian dài rồi.)
– They have worked for this Yes, I have./ No, I haven’t.
– He hasn’t come back his hometown
company for  10 years. (Họ
since 1991. (Anh ấy không quay trở lại – Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới
làm việc cho công ty này 10
quê hương của mình từ năm 1991.) Luân Đôn chưa?)
năm rồi.)
Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành


just, recently, lately: gần đây, vừa mới
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
already:  rồi
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
before: trước đây
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
ever:  đã từng
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
never: chưa từng, không bao giờ

6. Bài tập

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc: Vpast has/have V phân từ II. Đa số là them
ed. See saw seen

Write wrote written

Come  came  come

Meet  met  met

Give  gave  given

Get  got  gotten has/have  had

1. She has already watched ( watch) this movie. Vừa mới

2.Has He written (write) his report yet? Report( v) đi phỏng vấn report( n) bài báo, bài pvan

3. We (travel) have travelled to New York lately. Gần đây late lately gần đây Lately she has come
late.

4. They (not give) haven’t given his decision yet. Decide: quyết định  decision : sự quyết định

5. Tracy ( not see) hasn’t seen her friend for 2 years.

6. I (be) have been to London three times. Has/have been / gone to something: đến đâu

7. It (rain) has rained since I stopped my work.

8. This is the second time I (meet) have met him.

9. They (walk) have walked for more than 2 hours.

10. Have You (get) gotten married yet?

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:

1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

->  …………………………………………………

2. He began to study  English when he was young. (since)

->  …………………………………………………
3. I have never eaten this kind of food before. (This is)

->  …………………………………………

4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

->  …………………………………………

5. This is the best novel I have ever read. (before)

->  …………………………………………

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1. has already watched

2. has he written

3. have travelled

4. haven’t given

5. hasn’t seen

6. have been

7. has rained

8. have met

9. have walked

10.have you got

Bài 2:

1. She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.)

2. He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)

3. This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức
ăn này.)

4. She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)

5. I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào
hay như vậy.)

V. Định nghĩa thì tương lai đơn


Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết
định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử
dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

2. Cách dùng thì tương lai đơn S + be + going to + V + …

Cách dùng thì tương lai đơn Ví dụ về thì tương lai đơn

We will see what we can do to help you.( Chúng tôi sẽ xem để có thể
Diễn đạt một quyết định tại giúp gì cho anh.)
thời điểm nói I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến
nhà gặp cô ấy )

Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không) → lời yêu
cầu.

Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé )       → lời mời
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời
mời Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được không ) → lời yêu
cầu.

Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ )→
lời mời

People will not go to Jupiter before 22nd century.( Con người sẽ không
Diễn đạt dự đoán không có căn thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. )
cứ I think people will not use computers after 25th century. ( Tôi nghĩ mọi
người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 )

4. Công thức thì tương lai đơn

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn

S + will +  V(nguyên thể) S + will not + V(nguyên thể) Will + S + V(nguyên thể)

CHÚ Ý: CHÚ Ý: Trả lời: Yes, S + will./ No, S +


won’t.
– I will = I’ll                     They will = – will not = won’t
They’ll Ví dụ:
Ví dụ:
– He will = He’ll               We will = We’ll – Will you come here tomorrow?
– I won’t tell her the truth.
(Bạn sẽ đến đây vào ngày mai
– She will = She’ll           You will = You’ll (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự
chứ?)
thật.)
– It will = It’ll
Yes, I will./ No, I won’t.
– They won’t stay at the hotel.
Ví dụ: look after = care for
(Họ sẽ không ở khách sạn.) – Will they accept your
Bring sb st mang gì cho ai suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề
Suggest ( v) đề nghị, yêu cầu
– I will help her take care of her
children tomorrow morning. (Tôi sẽ
giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

– She will bring you a cup of tea soon. nghị của bạn chứ?)


 suggestion
(Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà Yes, they will./ No, they won’t
sớm thôi.)

One’s cup of tea. He is not my cup of


tea.

5. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

Next + Time : thgian tới

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

–  think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là : câu gián tiếp

– perhaps: có lẽ

– probably: có lẽ

1. They (do) will do it for you tomorrow.

2. My father (call) will call you in 5 minutes.

4. We believe that she (recover) will recover from her illness soon. Recover:
phục hồi , re’cover from + bệnh: khỏi bệnh gì

5.  I promise I (return) will return school on time.

6. If it rains, he (stay) will stay at home.


7.Will You take(take) me to the zoo this weekend? Take sb to st/sw : đưa
ai đi đâu

8. I think he (not come) won’t come back his hometown.

Pol’lute (v)  pol’lution polluted: bị ô nhiễm bị động, bị làm bẩn

Because of N/ Ving + O + …

Environment environmental: thuộc về môi trường

Elec’tricity: điện  electric: thuộc về điện

Nowadays: Ngày nay

Herb: cỏ herbicide: thuốc diệt cỏ

Pest:côn trùng, ấu trùng  pesticide: thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng

Sick: đói, ốm yếu _ ill: ốm sickness

Become + adj : trở nên, trở thành adj

S + V so S2 + V2

S + V + enough + N + to do st : ai có đủ gì để làm gì

many animals don’t have enough food

S + V + adj + enough to do st : ai đủ thế nào


Chau Anh is tall enough to join in this contest.

Join = join in = participate in

Oil spill: tràn dầu

Leader: ng dẫn đầu lead to st: dẫn tới

Die (v)  death : sự chết chóc

You might also like