Professional Documents
Culture Documents
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì
này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên
hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Brush brushes
Pass passes
Box boxes
Cách dùng thì hiện tại đơn Ví dụ về thì hiện tại đơn
The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía
đông và lặn ở phía Tây)
The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Chân lý, sự thật hiển nhiên
V+ prep ( prepositions) : phrasal verbs
Move: di chuyển
The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh
lúc 3 giờ chiều nay)
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này
thường áp dụng để nói về thời gian biểu, Take off : hạ cánh
chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng
theo thời gian biểu. mai.)
Sử dụng vế 1 trong câu điều kiện loại 1: What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt
kỳ thi này?) shall= will= sẽ
If S + V(s/es) , S will/shall + V + O + …
We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy
Sử dụng trong một số cấu trúc khác
tới)
S will V until S + V(s/es)
Until: cho đến khi ( adv)
S + V(e/es) + …… ,
S + am/are/is + ……
We, You, They + V (nguyên thể)
Ex:
He, She, It + V (s/es)
Khẳng định
I + am;
Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi
We, You, They + are He, She, It + is bóng đá) t, k , p s
Ex: I am not a student. (Tôi không phải là Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường
một sinh viên.) xuyên chơi bóng đá)
Nghi vấn Yes – No question (Câu hỏi Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
ngắn)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
A:Yes, S + do/ does.
A:Yes, S + am/ are/ is.
No, S + don’t/ doesn’t.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ex: Does he play soccer?
Ex: Are you a student?
Yes, he does. / No, he doesn’t.
Yes, I am. / No, I am not.
Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh- questions (Câu hỏi có từ để
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
hỏi)
Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ
đâu?) ( To) Be from = come from
- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ cough: (v / n) ho/ cơn ho gh /f/
- /iz/ khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái
ce, x, z, sh, ch, s, ge) dờ de’cision de’cide: quyết định question t /t∫/
Trạng từ chỉ tần suất: always, often, seldom = rarely= hardly > never, regularly = usually rare hard
Every + time
Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) ,
sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không
bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba
lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
6. Bài Tập
Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc t, k, score ; điểm point My score is 6.5 points.
She (not study) doesn’t study on Saturday. He (have) has a new haircut today. I usually (have)
……….breakfast at 6.30. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores. My mother often
(teach) teaches me English on Saturday evenings. I like Math and she (like) likes Literature. My sister
(wash) washes dishes every day. They (not/ have) don’t have breakfast every morning.
My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________ He (stay) up late? (sometimes) =>
____________ I (do) the housework with my brother. (always) => ____________ Peter and Mary (come)
to class on time. (never) => ____________ Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________
You (go) shopping? (usually) => ____________ She (cry). (seldom) => ____________ My father (have)
popcorn. (never) => ____________
Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh
Eg: They / wear suits to work? =>Do they wear suits to work?
Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:
My cousin, Peter (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its
name (be)………..Kiki and it (like)………..eating pork. However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it
(bark)………..when strange guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating
fruits, but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)………..bad, it (just/ sleep)
………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school. There (be)………..many
people on the road, so Peter (not/ let)………..the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a
large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it very much.
Đáp án:
1. I don’t like tea.
8. The cat doesn’t like me
8. She teach/teaches students.
3. I usually have breakfast at 6.30
Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc và hoàn thành câu
=>Do you understand the question? They don’t work late on Fridays.
Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:
My cousin, Peter (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its
name (be) is Kiki and it (like) likes eating pork. However, it (never/ bite) never bites anyone; sometimes
it (bark) barks when strange guests visit. To be honest, it (be) is very friendly. It (not/ like) does not like
(doesn’t like) eating fruits, but it (often/ play) often plays with them. When the weather
(become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in his cage all day. Peter (play) plays with Kiki every
day after school. There (be) are many people on the road, so Peter (not/ let) does not let (doesn’t
let) the dog run on the road. He (often/ take) often takes Kiki to a large field to enjoy the peace there.
Kiki (sometimes/ be) is sometimes naughty, but Peter loves it very much.
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới
kết thúc.
Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần He visited his parents every weekend.
hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ She went home every Friday.
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
đang diễn ra trong quá khứ When I was cooking, my parents came.
If S Ved , S would V
S + did + not + V + O + …
CHÚ Ý: Ví dụ:
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học
tiếng Anh.)
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy
Ví dụ:
Khẳng đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm
định – I was at my friend’s house yesterday qua.)
morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm
qua.)
Phủ định Phủ định: S + was/were not + V Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
(nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng
vào sau động từ “to be”. nguyên thể.)
CHÚ Ý: Ví dụ:
– was not = wasn’t – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta
không đến trường.)
– were not = weren’t – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi
không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Ví dụ:
Lose lost losen
– She wasn’t very happy last night because
of having lost money. (Tối qua cô ấy không
vui vì mất tiền)
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần
học thuộc.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
6. Bài tập
10. They (not be) excited about the film last night.
Bài 2: Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) để điền vào chỗ trống.
5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1.got
2.came
3.was
4.bought
5.gave – was.
6. didn’t do
7.Did you live
8.watched
10.weren’t
Bài 2:
5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời
điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Cách dùng Ví dụ
I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học
toán)
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.(Dạo này
diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
ngay lúc nói. I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa
mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này khóa)
được dùng với trạng từ “always, continually”
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Continue (v) continual( adj) lặp đi lặp lại, có sự
tuần hoàn continually ( adv)
1. Khẳng định:
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE”
và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
CHÚ Ý:
– is not = isn’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng
động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Yes, S + to (be)
No, S + to ( be ) + not.
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Begin = start = bắt đầu
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling prefer – preferring
permit – permitting: cho phép, đồng ý
– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ
thể (at 12 o’clock)
– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
– Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)
6. Bài tập
3. Is Your brother (sit) sitting next to the beautiful girl over there at present?
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) are cooking lunch in the kitchen. Lunch: bữa trưa
8. Now she (lie) is lying to her mother about her bad marks. Lie to sb
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1.is going
2.is crying
4.are trying
5.are cooking
6.are talking
8.is lying
9.are travelling
10.isn’t working
Bài 2:
1.My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
2.My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)
3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán
ăn.)
4.They are asking a man about the way to the railway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về
đường đi tới nhà ga.)
5.My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)
Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành
cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại
I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn He has written three books and he is working on another book
làm (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
dùng trạng từ ever )
Last + time
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà
tại thời điểm nói được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )
6. Bài tập
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc: Vpast has/have V phân từ II. Đa số là them
ed. See saw seen
2.Has He written (write) his report yet? Report( v) đi phỏng vấn report( n) bài báo, bài pvan
3. We (travel) have travelled to New York lately. Gần đây late lately gần đây Lately she has come
late.
4. They (not give) haven’t given his decision yet. Decide: quyết định decision : sự quyết định
6. I (be) have been to London three times. Has/have been / gone to something: đến đâu
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:
-> …………………………………………………
-> …………………………………………………
3. I have never eaten this kind of food before. (This is)
-> …………………………………………
-> …………………………………………
-> …………………………………………
ĐÁP ÁN
Bài 1:
2. has he written
3. have travelled
4. haven’t given
5. hasn’t seen
6. have been
7. has rained
8. have met
9. have walked
Bài 2:
1. She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.)
2. He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)
3. This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức
ăn này.)
4. She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)
5. I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào
hay như vậy.)
Cách dùng thì tương lai đơn Ví dụ về thì tương lai đơn
We will see what we can do to help you.( Chúng tôi sẽ xem để có thể
Diễn đạt một quyết định tại giúp gì cho anh.)
thời điểm nói I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến
nhà gặp cô ấy )
Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không) → lời yêu
cầu.
Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé ) → lời mời
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời
mời Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được không ) → lời yêu
cầu.
Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ )→
lời mời
People will not go to Jupiter before 22nd century.( Con người sẽ không
Diễn đạt dự đoán không có căn thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. )
cứ I think people will not use computers after 25th century. ( Tôi nghĩ mọi
người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 )
S + will + V(nguyên thể) S + will not + V(nguyên thể) Will + S + V(nguyên thể)
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ
4. We believe that she (recover) will recover from her illness soon. Recover:
phục hồi , re’cover from + bệnh: khỏi bệnh gì
Because of N/ Ving + O + …
Pest:côn trùng, ấu trùng pesticide: thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng
S + V so S2 + V2
S + V + enough + N + to do st : ai có đủ gì để làm gì