You are on page 1of 4

Present simple tense (Thì Hiện tại đơn)

Structure (Cấu trúc)

Cấu trúc Ví dụ
I/You/We/They + V
Câu khẳng định She works in a hospital.
He/She/It + V(s/es)
I/You/We/They + don’t (do not) +
V She doesn’t work in a
Câu phủ định
museum.
He/She/It + doesn’t (does not) + V

Do I/you/we/they
+ V? / Does he/she/it + V?
Do you work in a hospital?
Câu nghi vấn sử dụng trợ Yes, I/you/we/they do. / Yes,
động từ he/she/it does.
Yes, I do. / No, I don’t.
No, I/you/we/they don’t. /No,
he/she/it doesn’t.

Where do you come from?


Câu nghi vấn bắt đầu
Wh- + do/does (not) + S + V?
bằng từ để hỏi Wh-
What does she mean?

Lưu ý khi chia động từ ở thì Hiện tại đơn với chủ ngữ số ít:

 Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s”, ta thêm đuôi “es”

Ví dụ: go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash –
washes…

 Với các từ có tận cùng là “y”, ta bỏ “y” và thêm đuôi “ies”

Ví dụ: copy – copies; study – studies…

 Với các từ còn lại, ta thêm đuôi “s”.

Ví dụ: see – sees; play – plays…

 Động từ bất quy tắc: have - has

Usage (Cách sử dụng)


Cách sử dụng Ví dụ
Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại
I usually get up at 6 a.m.
trong hiện tại
The Earth moves around the
Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên
Sun.
Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, kế hoạch đã The plane lands at 10 a.m.
có thời gian biểu cố định tomorrow.
What will you do if you fail your
Sử dụng trong câu điều kiện loại I
interview?

Sign (Dấu hiệu nhận biết)

Thì Hiện tại đơn có thể được nhận biết thông qua các trạng từ chỉ tần suất như: always,
constantly, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely, every
day/ week/month...
Present continuous tense (Thì Hiện tại tiếp diễn)
Structure (Cấu trúc)

Cấu trúc Ví dụ
He’s thinking about leaving
Câu khẳng định S + am/is/are + V-ing
his job.
I’m not looking. My eyes are
Câu phủ định S + am/is/are not + V-ing
closed tightly.
Am/ Is/ Are + S + V-ing?
Is Emma cooking?
Câu nghi vấn sử dụng trợ
Yes, S + am/is/are.
động từ
Yes, she is. / No, she isn’t.
No, S + am/is/are + not.
Câu nghi vấn bắt đầu bằng Wh- + am/ are/ is (not) + Who is Kate talking to on the
từ để hỏi Wh- S + V-ing? phone?

Usage (Cách sử dụng)


Cách sử dụng Ví dụ
Diễn tả một hành động đang
Look, somebody is trying to steal that man's wallet.
xảy ra tại thời điểm nói
Diễn tả một hành động hoặc
sự việc nói chung đang diễn ra They're considering making an appeal against the
nhưng không nhất thiết phải judgment.
thực sự diễn ra ngay lúc nói

Diễn tả một hành động sắp


xảy ra trong tương lai gần, We are having a special dinner at a top restaurant for all
thường diễn tả một kế hoạch the senior managers.
đã lên lịch sẵn

Diễn tả hành động thường


xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự
bực mình hay khó chịu cho
He is always coming late.
người nói. Cách dùng này
được dùng với trạng từ
“always, continually”
Sign (Dấu hiệu nhận biết)

Thì Hiện tại tiếp diễn có thể được nhận biết thông qua:

 Các trạng từ chỉ thời gian như: now, at the moment, at present…
 Một số động từ như: Look! Watch! Listen! Watch out!...

Stative verbs (Động từ chỉ trạng thái)


Stative verbs là những động từ biểu hiện hoặc mô tả trạng thái, tính chất của một đối
tượng, được sử dụng để chỉ

- Các giác quan, nhận thức như: be, seem, feel, smell, taste...

- Tình cảm, cảm xúc như: like, love, hate...

- Suy nghĩ, quan điểm như: think, know, understand, believe, guess...

Hầu hết động từ chỉ trạng thái không được sử dụng ở dạng tiếp diễn.

Ví dụ: This pudding smells delicious.

You look like your mother.

I assume you are too busy to play computer games.

Tuy nhiên, một số động từ chỉ trạng thái có thể được sử dụng ở dạng tiếp diễn nếu ý
nghĩa của chúng mang tính tạm thời, miêu tả hành động (động từ vừa diễn tả trạng thái
vừa diễn tả hành động)

Ví dụ: What are you thinking about?

I’m tasting the sauce to see if it needs any more salt.

You might also like