You are on page 1of 24

Tên của các thì trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có tổng thể 12 thì, có thể bạn sẽ không nhớ hết một lần tên 12 thì
nhưng nếu chia theo mốc thời gian thì sẽ dễ nhớ hơn rất nhiều

Với hệ thống như vậy, việc nhớ tên 12 thì trong tiếng Anh đã dễ dàng hơn nhiều. Bạn sẽ
không phải lo nhớ thiếu, hay nhớ sót bất kỳ dạng nào của động từ nữa.

Được chia làm 3 mốc ở quá khứ, hiện tại, tương lai các thì trong tiếng Anh được bao
gồm

Quá khứ Hiện tại Tương lai

Đơn Đơn Đơn

Hoàn thành Hoàn thành Hoàn thành

Tiếp diễn Tiếp diễn Tiếp diễn

Hoàn thành tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn

Bảng tên của các thì trong tiếng Anh


Như vậy có thể thấy tương ứng với mỗi mốc thì sẽ có 4 loại (đơn, hoàn thành, tiếp diễn,
hoàn thành tiếp diễn) ứng với tên đầu 3 mốc thời gian đặt phía trước thì bạn đã có 12
thì mà không cần phải “cố” học để nhớ.

Công thức và cách sử dụng các thì trong tiếng Anh


Dưới đây là công thức (3 thể) dấu hiệu nhận biết (các từ nhận biết) và cách sử dụng 12
thì trong tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay.

Các bạn có thể xem nhiều ví dụ hơn tại bài viết của mỗi thì. Còn trong bài này RES sẽ đi
khái quát 12 thì để các bạn nắm tổng quan.

1. Thì hiện tại đơn (simple present)


Đây là một trong các thì đầu tiên trong tiếng Anh mà các bạn sẽ học. Tuy nghe có vẻ
đơn giản nhưng rất nhiều bạn dễ nhầm lẫn ở việc chia động từ cho thì hiện tại đơn một
cách chính xác.
Đối với động từ thường Đối với động từ To be

S + To be + N/Adj
S + V/V (s,es) + O To be:
Thể Khẳng V: I, you, we, they, danh từ số nhiều Am: I
định V(s,es): He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm Is: He, she, it, danh từ số ít, danh từ không
được được
Are: You, we, they, danh từ số nhiều

S + don’t/doesn’t + V (inf) + O S + To be + not + N/Adj


Thể Phủ định Don’t: I, you, we, they, danh từ số nhiều Is not = isn’t
Doesn’t: He, she, it, danh từ số ít Are not = aren’t

Do/Does + S + V + O? To be + S + N/Adj?
Thể Nghi vấn Trả lời: Yes, S + do/does Trả lời: Yes, S + To be
No, S + don’t/doesn’t No, S + To be not

Câu hỏi Wh_Q + do/does + S + V + O? Wh_Q + To be + S + N/Adj?


(Wh_Q) Trả lời: Dùng câu khẳng định Trả lời: Dùng câu khẳng định

Công thức thì hiện tại đơn


Dấu hiệu nhận biết
Always Frequently Occationally
Usually Often Rarely
Regularly Sometimes Never

Cách sử dụng
1. Diễn tả 1 sự việc diễn ra trong 1 thời gian dài hoặc sở thích ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.

2. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại đã thành thói quen ở hiện tại hoặc năng lực của
con người.

Ví dụ: I get up early every morning.

3. Diễn tả 1 hiện tượng luôn luôn đúng, chân lí, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun rises in the East.


4. Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc
biệt dùng với các động từ di chuyển.

Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m this afternoon.

Thì hiện tại đơn


Các quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn
Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn:

 Thông thường: => động từ + s (ví dụ: reads)


 Kết thúc bằng S, SS, SH, X, O => động từ + ES (ví dụ: goes)
 Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ES (ví dụ: fly => flies)
 Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + S (ví dụ: plays)
 Kết thúc bằng F, FE => đổi F, FE thành VES (ví dụ: dwarf => dwarves)

2. Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)


Trong các thì trong tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn có thể là thì hay gặp nhất. Và cũng
có thể nói đây là thì dễ học dễ nhớ nhất

Đơn giản là vì, phần lớn các cuộc trò chuyện đều được diễn ra để đề cập đến một hành
động đang xảy ra.
Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q

Wh_Q + To be + S +
To be + S+ V-ing + O?
S + To be + V-ing + S + To be + Not + V-ing + ing?
Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be +
O O Trả lời: Dùng câu kh
Not
định

Công thức thì hiện tại tiếp diễn


Dấu hiệu nhận biết

 Now
 Right now
 At the moment
 At this moment
 At present
 Câu thức mệnh lệnh (Look!, Listen!)

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn


1. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về hiện tại:

Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại. Xem ví dụ minh hoạ bên dưới

 The children are playing tennis now (những đứa trẻ đang chơi tennis)
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ví dụ minh hoạ

 Look! The baby is crying. (Nhìn kìa, đứa trẻ đang khóc)
 Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Nhỏ thôi, em bé phòng bên
đang ngủ)
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS.

 He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.


Diễn tả hành động đang xảy ra trước và sau khoảng thời gian được cho. Ví dụ:

 At eight o’clock we are usually having breakfast.


Diễn tả một xu hướng, một sự kiện mới xảy ra gần đây. Ví dụ:

 These days most people are using email instead of writing letters.
 What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are
they listening to?

2. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai:

Diễn tả một hành động sắp xảy ra – có khả năng xảy ra rất cao (ở tương lai gần). Ví dụ:

 He is coming tomorrow.
Một việc gì đó vừa được lên kế hoạch hoặc vừa được thu xếp. Ví dụ:

 Mary is going to a new school next term.


 What are you doing next week?
3. Sử dụng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển
sách, bộ phim…

 The movie ends when Thor is wondering where to land the ship.
 I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing
everything he has built.
Thì hiện tại tiếp diễn
Một số động từ không chia tiếp diễn

 Động từ chỉ sự suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget,
understand, realize, know, suppose…
 Động từ chỉ cảm xúc: like, love, dislike, prefer, hate, want…
 Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel…
 Các động từ khác: to be, need, seem, belong to, include, have (khi mang nghĩa
có)…
Ví dụ:

 I am tired now.
 She wants to go for a walk at the moment.
 Do you understand your lesson?

Quy tắc cấu tạo V-ing

 Thông thường => động từ + ing. (ví dụ: stand => standing)
 Kết thúc bằng E => động từ bỏ E và + ing. (ví dụ: write => writing)
 Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân
đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: swim => swimming)
 Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm,
trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: pre’fer
=> preferring)

3. Thì hiện tại hoàn thành (present perfect)


Thì hiện tại hoàn thành cũng là một trong các thì trong tiếng Anh phổ biến, nếu không
muốn nói là hay gặp nhất.

Công thức:

Khẳng định Phủ định Nghi Vấn Câu hỏi Wh_Q

Have/Has + S + V3 +
S + have/ has + Not + V3 + O
O? Wh_Q + have/ha
S + have/ has + V3 + O Have not = haven’t: I, you, we, they, danh từ
Trả lời: Yes, S + V3?
V3: Past Participle – Phân đếm được
have/has Trả lời: Dùng câu
từ hai Has, Has not = hasn’t: he, she, it, danh từ
No, S + have/has + định
không đếm được
not

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành


Khi trong câu có các từ sau khi chúng ta thường chia động từ ở thì hiện tại hoàn
thành (không phải 100%)

 Already
 Just
 Recently
 Lately
 Not…yet
 Ever
 Never
 Still
 Several times
 Up to now
 Many times
 So far
 Never before
 For + 1 khoảng thời gian (ví dụ: for 5 years)
 Since + 1 mốc thời gian (ví dụ: since 2012)
 For so long/a long time

Thì hiện tại hoàn thành


Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
1. Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn liên quan đến
hiện tại.

Ví dụ minh hoạ

 They’ve been married for nearly sixty years. (Họ đã kết hôn gần 60 năm)
 He has lived in Ho Chi Minh all her life. (Anh ấy đã sống ở Hồ Chí Minh suốt
cuộc đời)
2. Diễn tả 1 hành động thường xuyên làm trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện
tại.

Ví dụ minh hoạ
 I’ve played the guitar ever since I was a teenager.
 He has written three books and he is working on another one.
3. Ta thường sử dụng mệnh đề với “since” khi 1 sự việc bắt đầu trong quá khứ.

Ví dụ minh hoạ

 I have worked here since I left school.


4. Nói về kinh nghiệm đã từng trải qua. Lưu ý:Thường sử dụng từ ever để nói về kinh
nghiệm, việc từng trải qua cho đến hiện tại. Ví dụ:

 My last birthday was the worst day I have ever had.


Và không bao giờ sử dụng thể phủ định với ever. Ví dụ:

 Have you ever met George?


 Yes, but I’ve never met his wife.
5. Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng lại rất quan trọng ở thời
điểm nói. Ví dụ:

 I can’t get in the house. I’ve lost my keys.


 I’m tired out. I’ve been working all day.
6. Thường sử dụng phân từ 2 của “be” khi ai đó vừa tới nơi nào đó và đã quay trở
lại. Ví dụ:

 A: Where have you been?


 B: I’ve just been out to the supermarket.

 A: Have you ever been to San Francisco?


 B: No, but I’ve been to Los Angeles.
Nhưng khi người đó chưa trở lại thì ta sử dụng have/has gone:

 A: Where is Maria? I haven’t seen her for weeks.


 B: She’s gone to Paris for a week. She’ll be back tomorrow.
7. Thường dùng hiện tại hoàn thành với trạng ngữ chỉ thời gian để nói về thời gian
gần đây: just, only just, recently.
Ví dụ tham khảo

 Scientists have recently discovered a new breed of monkey.


 Hạnh have just got back from our holidays.
Hoặc trạng ngữ tính đến hiện tại: ever (trong câu hỏi), so far, until now, up to
now, yet (trong câu hỏi và phủ định).

Các ví dụ tham khảo

 Have you ever seen a bear?


 Where have you been up to now?
 Have you finished your homework yet?
 No, so far I’ve only done my history.
Chú ý: Không sử dụng hiện tại hoàn thành với các trạng ngữ chỉ quá khứ với những việc
đã kết thúc. Tham khảo minh hoạ bên dưới

 I have seen that film yesterday.


 We have just bought a new car last week.
 When we were children we have been to California.
Nhưng có thể sử dụng với những việc chưa kết thúc:

 Have you seen Helen today?


 We have bought a new car this week.

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
Trong các thì trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một thì tương đối
phức tạp và dễ nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành. Học viên cần hết sức chú ý phân
biệt giữa hai thì này.

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q

S has/have +been + V-ing S has/have + Not +been + V- Has/Have+ S+ been+ V-ing Wh_Q + have/has + S + b
+O ing + O + O? V-ing?

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn


Dấu hiệu nhận biết

 All day
 All week
 For a long time
 Almost
 This week
 Recently
 All day long
 The whole week
 Lately
 In the past week
 In recent years
 Up until now
 So far
 For + 1 khoảng thời gian
 Since + 1 mốc thời gian
(Thời này thường đi với các động từ wait, stay, live, work, learn, sit, stand…)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách sử dụng
1. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của 1 hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo
dài đến hiện tại và còn tiếp tục đến tương lai. Ví dụ:

 I have been waiting for you since 4 p.m.


 She has been working for more than 2 hours.
2. Là nguyên nhân dẫn đến kết quả hiện tại.

So sánh hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Nhấn mạnh kết của hành động, số lượng thu được. Nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Ví dụ: I have taught for 4 hours today. (hành động đã hoàn tất Ví dụ: I have been teaching since 2 p.m (hành động c
vào lúc nói, nhấn mạnh vào kết quả “4 giờ”) hoàn tất, nhấn mạnh vào tính liên tục)

5. Thì quá khứ đơn (simple past)


Một trong các thì trong tiếng Anh rất dễ nhầm lẫn với thì quá khứ tiếp diễn đó là thì
quá khư đơn. Học viên cần đọc kỹ cách sử dụng dưới đây.

Động từ thường To be
S + To be + N/Adj
S + V-ed / V bqt-qk + O
Khẳng định Was: I, he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm đư
Vbpt-qk: Động từ bất quy tắc, quá khứ
Were: You, we, they, danh từ số nhiều

S + To be + Not + N/Adj
Phủ định S + Didn’t + V (inf)+ O Was not = wasn’t
Were not = weren’t

Did + S + V + O? To be + S + N/Adj?
Nghi vấn
Trả lời: Yes, S + did No, S + didn’t Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be not

Wh_Q + did + S + V? Wh_Q + To be + S + N/Adj?


Câu hỏi (Wh_Q)
Trả lời: Dùng câu khẳng định Trả lời: Dùng câu khẳng định

Công thức thì quá khứ đơn


Dấu hiệu nhận biết

 Yesterday
 Last (night, week…)
 Khoảng thời gian + ago
 Thời gian trong quá khứ. Ví dụ: 2 weeks ago; In 1945

Cách sử dụng
1. Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan đến hiện
tại và tương lai.

 He worked at McDonald’s.
2. Sử dụng trong câu điều kiện If, đưa ra giả thuyết và câu mong ước. Ví dụ:

 He could get a new job if he really tried.


 I would always help someone who really needed help.
 I wish it wasn’t so cold.
3. Có thể sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện sự lịch thiệp.

 I just hoped you would be able to help me.

Quy tắc cấu tạo V-ed (Chỉ áp dụng với động từ có quy tắc)
 Động từ thông thường: động từ+ ED (ví dụ: want => wanted)
 Kết thúc bằng E => động từ + D (ví dụ: like => liked)
 Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ED (ví dụ: fly => flied)
 Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + ED (ví dụ: play => played)
 Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân
đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: refer => referred)
 Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm,
trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: prefer
=> preferred)
Chú ý một số động từ khi đổi sang quá khứ

 Visit => Visited


 Listen => Listened
 Open => Opened
 Enter => Entered
Thì quá khứ đơn
6. Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous)
Đây là một trong những thì trong tiếng Anh rất dễ nhầm lẫn với thì quá khư đớn (vì cả
2 đều ở thể quá khứ). Có thể nói thì quá khứ tiếp diễn khó nhận biết và phân biệt hơn

Công thức tổng quan thì quá khứ tiếp diễn

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q

S + was/were + V-ing + O S + was/were + not + V-ing + O Was/ Were + S + V-ing + O? Wh_Q + was/were + S +

Công thức thì quá khứ tiếp diễn


Dấu hiệu nhận biết

 Thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: at 8 p.m yesterday; at this time last
yesterday.
 Mệnh đề When + quá khứ đơn với động từ thường.
 Mệnh đề While + quá khứ tiếp diễn.
 At this morning (afternoon).
 At that very moment.

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn


1. Diễn tả 1 sự việc đang xảy ra ở 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ bên dưới

 We were meeting secretly after party (Chúng tôi gặp gỡ một cách bí mật sau
buổi tiệc)
2. Diễn tả 1 sự việc đang diễn ra ở quá khứ thì 1 sự việc khác cắt ngang.

Tham khảo 2 ví dụ bên dưới

 The children were doing their homework when I got home.


 I often get home when the children are doing their homework.
3. Diễn tả 2 hành động đang diễn tả song song tại 1 thời điểm trong quá khứ. Ví
dụ:

 I was cooking dinner while my son was playing with our dog.

7. Thì quá khứ hoàn thành (past perfect)


Trong các thì trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tương đối trừu tượng và rất dễ bị
nhầm lẫn trong cách sử dụng.

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q

S + had + V3 + O S + had + not + V3 + O Had + S + V3 + O? Wh_Q + had + S + V3?

Công thức thì quá khứ hoàn thành


Dấu hiệu nhận biết

 By/until + thời gian trong quá khứ. Ví dụ: By 2005, he had written 5 books.
 Before + thời gian trong quá khứ
 After + mệnh đề quá khứ
 As soon as
 By the time
 When
 Already
 Just

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành


Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra và hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 sự
việc khác ở quá khứ.

Xem 2 ví dụ bên dưới

 Thành had done all my homework before 11 p.m yesterday. (Thành đã hoàn
thành bài tâppj trước 11 h tối qua)
 Ngọc phoned me after he had failed the exam. (Ngọc gọi điện cho tôi sau khi
anh ấy rớt bài kiểm tra)

Thì quá khứ hoàn thành


8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q

S+ had + been+ V-ing + O S+ had + not+ been+ V-ing + O Had + S + been + V-ing + O? Wh_Q + S + been + V-in

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn


Dấu hiệu nhận biết

 Until then
 By the time
 Prior to that time
 Before
 After

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn


Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết
thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

 Everything was wet. It had been raining for hours.


 He was a wonderful guitarist. He had been playing ever since he was a
teenager.
 She didn’t want to move. She had been living in Liverpool all her life.
 I had been watching the programme every week, but I missed the last episode.

9. Thì tương lai đơn (simple furture)


Tương tự như thì quá khứ đơn và hiện tại đơn, thì tương lai đơn cũng là một trong các
thì trong tiếng Anh dễ học và dễ nhớ. Việc chia động từ, dấu hiệu nhận biết cũng đơn
giản hơn so với các thì còn lại

Will/Shall To be going to

Khẳng
S + shall/will + V + O S + to be + going to + V + O
định
Phủ định S + shall/will + Not + V + O S + to be + not + going to + V + O

Nghi vấn Will/ Shall + S + V + O? To be + S + going to + V + O?

Câu hỏi
Wh_Q + will/shall + S + V? Wh_Q + To be + S + going to + V?
Wh_Q

Diễn tả việc sắp xảy ra ở tương lai gần.Diễn t


Diễn tả việc sẽ xảy ra trong tương lai mà không sắp xếp, dự
Cách sử định sẽ làm 1 việc gì đó trong tương lai.Dự đo
định trước.Đề nghị được làm việc gì đó.Hứa làm 1 việc gì
dụng việc sẽ xảy ra ở tương lai dựa vào dấu hiệu ở
đó.Yêu cầu ai đó làm việc gì.Đồng ý, từ chối làm việc gì.
tại.

Dấu hiệu nhận biết


Để nhận biết thì tương lai đơn thì trong câu sẽ xuất hiện các từ như bên dưới. Ám chỉ
một việc/sự việc hoặc một dự định sắp xảy ra trong tương lai.

 Tonight
 Tomorrow
 Next (day, week, month, year)
 Later
 Soon
 In + 1 khoảng thời gian
 Thời gian trong tương lai
 Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như: think, believe, suppose,
perhaps, probably

Cách sử dụng
1. Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. Ví dụ:

 I think the United will win the game.


 I think the United is going to win the game.
2. Khi có dự định trước, dùng be going to. Ví dụ:

 We’re going to have a meal.


3. Diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will. Ví dụ:
 Oh, I’ve left the door open. I will go and shut it.

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)


Là một trong 12 cấu trúc thì quan trọng của tiếng Anh. Thì tương lai tiếp diễn xuất hiện
rất nhiều không chỉ trong các đề thi, bao gồm trong đề thi IELTS và cả trong việc giao
tiếp thông thường

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q

S + shall/will + be + S + shall/will + NOT+ be + Shall/will +S+ be + Wh_Q + shall/will + be +


V_ing+ O V_ing+ O V_ing+ O? V-ing?

Công thức thì tương lai tiếp diễn


Dấu hiệu nhận biết

 In the future
 Next time/year/week
 Soon
 At this time/ At this moment + thời gian trong tương lai
 At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai

Cách sử dụng
1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác
định trong tương lai. Ví dụ:

 Don’t ring at 8 o’clock. I’ll be watching “Who Wants to be a Millionaire”.


 This time tomorrow we’ll be sitting on the beach. I can’t wait!
2. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự
việc khác xen vào trong tương lai. Ví dụ:

 When you come tomorrow, they will be playing badminton.


 He will be waiting for me when I arrive tomorrow.
3. Trong những câu không phải về tương lai nhưng chúng ta có thể sử dụng thì
tương lai tiếp diễn để nói về những gì chúng ta giả định đang xảy ra tại thời điểm
này. Ví dụ:
 Don’t phone grandma now, she’ll be having dinner.
 The kids are very quiet. They’ll be doing something wrong, I know it!

11. Thì tương lai hoàn thành (future perfect)


Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q

S + shall/will + have/has S + shall/will + not + have/has Shall/Will + S + have/has + Wh_Q + shall/will + have/
+ V3 + O + V3 + O V3 + O? + V3 + O?

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành


Với thì tương lai hoàn thành thì khả năng trong câu sẽ xuất hiện các từ và cụm từ sau.

 By the time
 Prior to the time
 By + thời gian trong tương lai
 By the end of + thời gian trong tương lai
 Before + thời gian trong tương lai

Cách sử dụng
1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm
trong tương lai.

Ví dụ minh họa

 Do you think Jack will have finished it by next Sunday? (bạn có nghĩ rằng Jack
sẽ hoàn thành nó vào thứ 3 tuần tới)
 In 5 years time I’ll have finished the green project. (Mất khoảng 5 năm tôi sẽ
hoàn thành dự án xanh)
2. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động
hay sự việc khác trong tương lai.

 Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow.
Thì tương lai hoàn thành
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Đây được coi là thì có cấu trúc dài nhất trong các thì trong tiếng Anh.

Khẳng định Phủ định Nghi Vấn Câu hỏi Wh_Q

S + shall/will + have been + S + shall/will + not + have been + Shall/will + S+ have been + Wh_Q + S + been
V-ing + O V-ing + O V-ing + O? ing + O?

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn


Dấu hiệu nhận biết

 For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai. VD: For 2
hours by the time she arrives.

Cách sử dụng
Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một
thời điểm cho trước trong tương lai. Ví dụ:

 I will have been studying English for 10 year by the end of next month.
 Tomorrow, when you come back, I will have been watching that football match
on TV for half an hour.

Cách để nhớ các thì trong tiếng Anh hiệu quả


Để tiết kiệm thời gian hơn và tránh việc học thuộc lòng một cách máy móc, dưới đây
là 3 mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh siêu nhanh mà bạn cần biết.

1. Nhớ dạng động từ tương ứng với mỗi thì trong tiếng Anh
12 thì trong tiếng Anh, mỗi thì có một cấu trúc ngữ pháp và cách dùng khác nhau. Bạn
cần nắm chắc cách xây dựng cấu trúc của mỗi thì để tránh nhầm lẫn không đáng có.

Dựa trên bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh (bạn có thể tìm thấy trên internet),
động từ tồn tại ở 3 dạng là V1 (nguyên thể), V2 (quá khứ), và V3 (phần từ 2).

 Ở thì hiện tại, động từ và trợ động từ ở dạng V1 (cột đầu tiên trong bảng
động từ bất quy tắc).
 Ở thì quá khứ, động từ và trợ động từ ở dạng V2 (cột thứ 2 trong bảng động
từ bất quy tắc).
 Ở thì tương lai, trong cấu trúc phải có will.
 Ở thể hoàn thành, với trợ động từ have/has/had, động từ ở dạng V3 (cột thứ 3
trong bảng động từ bất quy tắc).
 Ở thể tiếp diễn: có 2 dạng là V-ing và to be.

2. Chia 12 thì trong tiếng Anh theo mốc thời gian


Khi sử dụng ngữ pháp về các thì trong tiếng Anh, việc xác định chính xác mốc thời gian
của sự việc được nói đến rất quan trọng.

1. Nếu đó là hành động diễn ra trong suốt trình tự thời gian, không quan trọng
là hiện tại, quá khứ hay tương lai thì được xếp vào Xảy mọi lúc, và chia động
từ ở hiện tại đơn.
2. Nếu đó là hành động đang xảy ra, xếp vào Đang xảy ra tại thời điểm nói, động
từ chia ở thì Hiện tại tiếp diễn.
3. Nếu đó là hành động đã xảy ra rồi thì xếp vào Đã xảy ra, và hành động này
thuộc phần bên trái của sơ đồ, bao gồm các thì Quá khứ và Hiện tại hoàn
thành.
Xét theo hành động với mốc thời gian ta có

 Hành động đã kết thúc với thời gian xác định: quá khứ đơn
 Hành động đã kết thúc với thời gian không xác định: hiện tại hoàn thành
 Hành động có thứ tự trước sau, diễn ra nối tiếp nhau: hành động trước ở dạng
quá khứ hoàn thành, hành động sau ở dạng quá khứ đơn.
Nếu đó là hành động chưa xảy ra thì xếp vào Chưa xảy ra thì động từ được chia ở thì
Tương lai.

 Hành động có thứ tự trước sau, diễn ra nối tiếp nhau: hành động trước ở dạng
tương lai hoàn thành, hành động sau ở dạng tương lai đơn.
 Không dùng “will” khi trong câu có when, before, as, after, by the time,…

3. Nhớ cấu trúc 12 thì dựa trên tên gọi


Một trong những cách để học các thì trong tiếng Anh nữa đó là nhớ cấu trúc của 12 tên
gọi. Như ở đầu bài RES đã chia sẻ

Ba mốc thời gian: Quá khứ – Hoàn thành – Tiếp diễn

 Với tiếp diễn: cần có to be và V-ing. Hãy viết V-ing xuống trước tiên sau đó
mới xét đến to be.
 Nhìn sang bên trái có “Hoàn thành”. Ở thể hoàn thành cần
có have/has/had và động từ chia ở dạng V3, do đó to be cũng ở
dạng V3 (been).
=> Bạn có cấu trúc:… been + V-ing.

 Để xác định have/has/had, bạn nhìn tiếp về phía bên trái có “Quá khứ”. Động
từ quá khứ chia ở dạng V2 (quá khứ), có had thỏa mãn.
=> Từ đó, bạn có cấu trúc: Had + been + V-ing

 Sau đó, bổ sung thêm chủ ngữ và tân ngữ, bạn sẽ nhận được cấu trúc hoàn
chỉnh của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
=>Từ đó ta có công thức: S + had + been + V-ing + O

You might also like