Professional Documents
Culture Documents
Trong tiếng Anh có tổng thể 12 thì, có thể bạn sẽ không nhớ hết một lần tên 12 thì
nhưng nếu chia theo mốc thời gian thì sẽ dễ nhớ hơn rất nhiều
Với hệ thống như vậy, việc nhớ tên 12 thì trong tiếng Anh đã dễ dàng hơn nhiều. Bạn sẽ
không phải lo nhớ thiếu, hay nhớ sót bất kỳ dạng nào của động từ nữa.
Được chia làm 3 mốc ở quá khứ, hiện tại, tương lai các thì trong tiếng Anh được bao
gồm
Hoàn thành tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn
Các bạn có thể xem nhiều ví dụ hơn tại bài viết của mỗi thì. Còn trong bài này RES sẽ đi
khái quát 12 thì để các bạn nắm tổng quan.
S + To be + N/Adj
S + V/V (s,es) + O To be:
Thể Khẳng V: I, you, we, they, danh từ số nhiều Am: I
định V(s,es): He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm Is: He, she, it, danh từ số ít, danh từ không
được được
Are: You, we, they, danh từ số nhiều
Do/Does + S + V + O? To be + S + N/Adj?
Thể Nghi vấn Trả lời: Yes, S + do/does Trả lời: Yes, S + To be
No, S + don’t/doesn’t No, S + To be not
Cách sử dụng
1. Diễn tả 1 sự việc diễn ra trong 1 thời gian dài hoặc sở thích ở hiện tại.
2. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại đã thành thói quen ở hiện tại hoặc năng lực của
con người.
3. Diễn tả 1 hiện tượng luôn luôn đúng, chân lí, sự thật hiển nhiên.
Đơn giản là vì, phần lớn các cuộc trò chuyện đều được diễn ra để đề cập đến một hành
động đang xảy ra.
Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q
Wh_Q + To be + S +
To be + S+ V-ing + O?
S + To be + V-ing + S + To be + Not + V-ing + ing?
Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be +
O O Trả lời: Dùng câu kh
Not
định
Now
Right now
At the moment
At this moment
At present
Câu thức mệnh lệnh (Look!, Listen!)
Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại. Xem ví dụ minh hoạ bên dưới
The children are playing tennis now (những đứa trẻ đang chơi tennis)
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ví dụ minh hoạ
Look! The baby is crying. (Nhìn kìa, đứa trẻ đang khóc)
Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Nhỏ thôi, em bé phòng bên
đang ngủ)
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS.
These days most people are using email instead of writing letters.
What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are
they listening to?
Diễn tả một hành động sắp xảy ra – có khả năng xảy ra rất cao (ở tương lai gần). Ví dụ:
He is coming tomorrow.
Một việc gì đó vừa được lên kế hoạch hoặc vừa được thu xếp. Ví dụ:
The movie ends when Thor is wondering where to land the ship.
I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing
everything he has built.
Thì hiện tại tiếp diễn
Một số động từ không chia tiếp diễn
Động từ chỉ sự suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget,
understand, realize, know, suppose…
Động từ chỉ cảm xúc: like, love, dislike, prefer, hate, want…
Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel…
Các động từ khác: to be, need, seem, belong to, include, have (khi mang nghĩa
có)…
Ví dụ:
I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
Thông thường => động từ + ing. (ví dụ: stand => standing)
Kết thúc bằng E => động từ bỏ E và + ing. (ví dụ: write => writing)
Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân
đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: swim => swimming)
Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm,
trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: pre’fer
=> preferring)
Công thức:
Have/Has + S + V3 +
S + have/ has + Not + V3 + O
O? Wh_Q + have/ha
S + have/ has + V3 + O Have not = haven’t: I, you, we, they, danh từ
Trả lời: Yes, S + V3?
V3: Past Participle – Phân đếm được
have/has Trả lời: Dùng câu
từ hai Has, Has not = hasn’t: he, she, it, danh từ
No, S + have/has + định
không đếm được
not
Already
Just
Recently
Lately
Not…yet
Ever
Never
Still
Several times
Up to now
Many times
So far
Never before
For + 1 khoảng thời gian (ví dụ: for 5 years)
Since + 1 mốc thời gian (ví dụ: since 2012)
For so long/a long time
Ví dụ minh hoạ
They’ve been married for nearly sixty years. (Họ đã kết hôn gần 60 năm)
He has lived in Ho Chi Minh all her life. (Anh ấy đã sống ở Hồ Chí Minh suốt
cuộc đời)
2. Diễn tả 1 hành động thường xuyên làm trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện
tại.
Ví dụ minh hoạ
I’ve played the guitar ever since I was a teenager.
He has written three books and he is working on another one.
3. Ta thường sử dụng mệnh đề với “since” khi 1 sự việc bắt đầu trong quá khứ.
Ví dụ minh hoạ
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
Trong các thì trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một thì tương đối
phức tạp và dễ nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành. Học viên cần hết sức chú ý phân
biệt giữa hai thì này.
S has/have +been + V-ing S has/have + Not +been + V- Has/Have+ S+ been+ V-ing Wh_Q + have/has + S + b
+O ing + O + O? V-ing?
All day
All week
For a long time
Almost
This week
Recently
All day long
The whole week
Lately
In the past week
In recent years
Up until now
So far
For + 1 khoảng thời gian
Since + 1 mốc thời gian
(Thời này thường đi với các động từ wait, stay, live, work, learn, sit, stand…)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách sử dụng
1. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của 1 hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo
dài đến hiện tại và còn tiếp tục đến tương lai. Ví dụ:
So sánh hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Nhấn mạnh kết của hành động, số lượng thu được. Nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Ví dụ: I have taught for 4 hours today. (hành động đã hoàn tất Ví dụ: I have been teaching since 2 p.m (hành động c
vào lúc nói, nhấn mạnh vào kết quả “4 giờ”) hoàn tất, nhấn mạnh vào tính liên tục)
Động từ thường To be
S + To be + N/Adj
S + V-ed / V bqt-qk + O
Khẳng định Was: I, he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm đư
Vbpt-qk: Động từ bất quy tắc, quá khứ
Were: You, we, they, danh từ số nhiều
S + To be + Not + N/Adj
Phủ định S + Didn’t + V (inf)+ O Was not = wasn’t
Were not = weren’t
Did + S + V + O? To be + S + N/Adj?
Nghi vấn
Trả lời: Yes, S + did No, S + didn’t Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be not
Yesterday
Last (night, week…)
Khoảng thời gian + ago
Thời gian trong quá khứ. Ví dụ: 2 weeks ago; In 1945
Cách sử dụng
1. Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan đến hiện
tại và tương lai.
He worked at McDonald’s.
2. Sử dụng trong câu điều kiện If, đưa ra giả thuyết và câu mong ước. Ví dụ:
Quy tắc cấu tạo V-ed (Chỉ áp dụng với động từ có quy tắc)
Động từ thông thường: động từ+ ED (ví dụ: want => wanted)
Kết thúc bằng E => động từ + D (ví dụ: like => liked)
Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ED (ví dụ: fly => flied)
Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + ED (ví dụ: play => played)
Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân
đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: refer => referred)
Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm,
trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ED (ví dụ: prefer
=> preferred)
Chú ý một số động từ khi đổi sang quá khứ
S + was/were + V-ing + O S + was/were + not + V-ing + O Was/ Were + S + V-ing + O? Wh_Q + was/were + S +
Thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: at 8 p.m yesterday; at this time last
yesterday.
Mệnh đề When + quá khứ đơn với động từ thường.
Mệnh đề While + quá khứ tiếp diễn.
At this morning (afternoon).
At that very moment.
Ví dụ bên dưới
We were meeting secretly after party (Chúng tôi gặp gỡ một cách bí mật sau
buổi tiệc)
2. Diễn tả 1 sự việc đang diễn ra ở quá khứ thì 1 sự việc khác cắt ngang.
I was cooking dinner while my son was playing with our dog.
By/until + thời gian trong quá khứ. Ví dụ: By 2005, he had written 5 books.
Before + thời gian trong quá khứ
After + mệnh đề quá khứ
As soon as
By the time
When
Already
Just
Thành had done all my homework before 11 p.m yesterday. (Thành đã hoàn
thành bài tâppj trước 11 h tối qua)
Ngọc phoned me after he had failed the exam. (Ngọc gọi điện cho tôi sau khi
anh ấy rớt bài kiểm tra)
S+ had + been+ V-ing + O S+ had + not+ been+ V-ing + O Had + S + been + V-ing + O? Wh_Q + S + been + V-in
Until then
By the time
Prior to that time
Before
After
Ví dụ:
Will/Shall To be going to
Khẳng
S + shall/will + V + O S + to be + going to + V + O
định
Phủ định S + shall/will + Not + V + O S + to be + not + going to + V + O
Câu hỏi
Wh_Q + will/shall + S + V? Wh_Q + To be + S + going to + V?
Wh_Q
Tonight
Tomorrow
Next (day, week, month, year)
Later
Soon
In + 1 khoảng thời gian
Thời gian trong tương lai
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như: think, believe, suppose,
perhaps, probably
Cách sử dụng
1. Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. Ví dụ:
In the future
Next time/year/week
Soon
At this time/ At this moment + thời gian trong tương lai
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai
Cách sử dụng
1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác
định trong tương lai. Ví dụ:
S + shall/will + have/has S + shall/will + not + have/has Shall/Will + S + have/has + Wh_Q + shall/will + have/
+ V3 + O + V3 + O V3 + O? + V3 + O?
By the time
Prior to the time
By + thời gian trong tương lai
By the end of + thời gian trong tương lai
Before + thời gian trong tương lai
Cách sử dụng
1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm
trong tương lai.
Ví dụ minh họa
Do you think Jack will have finished it by next Sunday? (bạn có nghĩ rằng Jack
sẽ hoàn thành nó vào thứ 3 tuần tới)
In 5 years time I’ll have finished the green project. (Mất khoảng 5 năm tôi sẽ
hoàn thành dự án xanh)
2. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động
hay sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow.
Thì tương lai hoàn thành
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Đây được coi là thì có cấu trúc dài nhất trong các thì trong tiếng Anh.
S + shall/will + have been + S + shall/will + not + have been + Shall/will + S+ have been + Wh_Q + S + been
V-ing + O V-ing + O V-ing + O? ing + O?
For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai. VD: For 2
hours by the time she arrives.
Cách sử dụng
Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một
thời điểm cho trước trong tương lai. Ví dụ:
I will have been studying English for 10 year by the end of next month.
Tomorrow, when you come back, I will have been watching that football match
on TV for half an hour.
1. Nhớ dạng động từ tương ứng với mỗi thì trong tiếng Anh
12 thì trong tiếng Anh, mỗi thì có một cấu trúc ngữ pháp và cách dùng khác nhau. Bạn
cần nắm chắc cách xây dựng cấu trúc của mỗi thì để tránh nhầm lẫn không đáng có.
Dựa trên bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh (bạn có thể tìm thấy trên internet),
động từ tồn tại ở 3 dạng là V1 (nguyên thể), V2 (quá khứ), và V3 (phần từ 2).
Ở thì hiện tại, động từ và trợ động từ ở dạng V1 (cột đầu tiên trong bảng
động từ bất quy tắc).
Ở thì quá khứ, động từ và trợ động từ ở dạng V2 (cột thứ 2 trong bảng động
từ bất quy tắc).
Ở thì tương lai, trong cấu trúc phải có will.
Ở thể hoàn thành, với trợ động từ have/has/had, động từ ở dạng V3 (cột thứ 3
trong bảng động từ bất quy tắc).
Ở thể tiếp diễn: có 2 dạng là V-ing và to be.
1. Nếu đó là hành động diễn ra trong suốt trình tự thời gian, không quan trọng
là hiện tại, quá khứ hay tương lai thì được xếp vào Xảy mọi lúc, và chia động
từ ở hiện tại đơn.
2. Nếu đó là hành động đang xảy ra, xếp vào Đang xảy ra tại thời điểm nói, động
từ chia ở thì Hiện tại tiếp diễn.
3. Nếu đó là hành động đã xảy ra rồi thì xếp vào Đã xảy ra, và hành động này
thuộc phần bên trái của sơ đồ, bao gồm các thì Quá khứ và Hiện tại hoàn
thành.
Xét theo hành động với mốc thời gian ta có
Hành động đã kết thúc với thời gian xác định: quá khứ đơn
Hành động đã kết thúc với thời gian không xác định: hiện tại hoàn thành
Hành động có thứ tự trước sau, diễn ra nối tiếp nhau: hành động trước ở dạng
quá khứ hoàn thành, hành động sau ở dạng quá khứ đơn.
Nếu đó là hành động chưa xảy ra thì xếp vào Chưa xảy ra thì động từ được chia ở thì
Tương lai.
Hành động có thứ tự trước sau, diễn ra nối tiếp nhau: hành động trước ở dạng
tương lai hoàn thành, hành động sau ở dạng tương lai đơn.
Không dùng “will” khi trong câu có when, before, as, after, by the time,…
Với tiếp diễn: cần có to be và V-ing. Hãy viết V-ing xuống trước tiên sau đó
mới xét đến to be.
Nhìn sang bên trái có “Hoàn thành”. Ở thể hoàn thành cần
có have/has/had và động từ chia ở dạng V3, do đó to be cũng ở
dạng V3 (been).
=> Bạn có cấu trúc:… been + V-ing.
Để xác định have/has/had, bạn nhìn tiếp về phía bên trái có “Quá khứ”. Động
từ quá khứ chia ở dạng V2 (quá khứ), có had thỏa mãn.
=> Từ đó, bạn có cấu trúc: Had + been + V-ing
Sau đó, bổ sung thêm chủ ngữ và tân ngữ, bạn sẽ nhận được cấu trúc hoàn
chỉnh của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
=>Từ đó ta có công thức: S + had + been + V-ing + O