You are on page 1of 23

1.

Thì hiện tại đơn (Simple present)

Thể Động từ “to be” Động từ “thường”

S + am/is/are + O
Ex:
I + am S + V(e/es) + O
Khẳng
He, She, It  + is I, We, You, They  +  V (nguyên thể)
định
We, You, They + are He, She, It  + V (s/es)
Ex:  I am a student. Ex:  He often plays badminton.
(Tôi là sinh viên.) (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

S + am/is/are + NOT + O S + do/does + NOT + V-inf + O

Phủ  is not = isn’t  do not = don’t


định
 are not = aren’t  does not = doesn’t
Ex:  I am not a student. Ex:  He doesn’t often go shopping.
(Tôi không phải là sinh viên.) (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 


Q: Am/Is/Are (NOT) + S + O? Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
A: Q: Do/ Does (NOT) + S + V-inf+ O?
A:
 Yes, S + am/are/is.
 Yes, S + do/does.
 No, S + am not/aren’t/isn’t.
Nghi vấn Ex:  Are you a student?  No, S + don’t/doesn’t.
Yes, I am/No, I am not. Ex:  Does he play chess?
Yes, he does/No, he doesn’t.
 Wh- questions (Câu hỏi có từ để
hỏi) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
Wh + am/is/are (NOT) + S + O? Wh + do/does (NOT) + S + V-inf + O?
Ex: Where are you from? Ex: Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu?) (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý Cách thêm s/es:

 Thêm -s vào sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
 Thêm -es vào các động từ kết thúc bằng -o, -ch, -sh, -x, -s: watch-watches; potato-
potatoes,miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
 Bỏ -y và thêm -ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;…
 Động từ bất quy tắc: have-has
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: phát âm phụ âm cuối dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa
vào cách viết.
 /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
/iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ
cái ce, x, z, sh, ch, s
Cách dùng thì hiện tại đơn:

 Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc 1 thói quen. Ex: Mary often gets up early in the
morning.
 Diễn tả một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có từ: Always (luôn luôn), usually(thường xuyên), often/occasionally (thường), sometimes (thỉnh
thoảng), rarely/barely/seldom (hiếm khi), never (không bao giờ).

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành
động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Công thức Ví dụ

I am playing football
Khẳng định S + am/is/are + V-ing + O
with my friends.

I am not listening to music


Phủ định S + am/is/are + NOT + V-ing + O
at the moment.

Nghi vấn Am/Is/Are + S + V-ing + O ? Are you doing your report?

Dấu hiệu nhận  Trong câu có trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present, at +
biết giờ cụ thể,…
Trong câu có động từ như Look!, Listen!, Keep silent!,…
Bên cạnh cách thành lập câu và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng của loại thì này cũng quan
trọng không kém. Nắm rõ cách dùng để sử dụng cho đúng văn cảnh cả khi nói và khi viết.

Cách dùng Ví dụ

 I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn


Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại trưa)
thời điểm nói.
 We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang
học toán)
Diễn tả một hành động hoặc  I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.
sự việc nói chung đang diễn ra nhưng (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay  I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công
lúc nói. việc.)
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây  He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất
bực mình hay khó chịu cho người nói. chìa khóa)
Cách dùng này được dùng với trạng từ
“always, continually”  He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
 I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong Luân Đôn sáng ngày mai)
tương lai gần. Thường diễn tả một kế
hoạch đã lên lịch sẵn  I bought the ticket yesterday. I am flying to New York
tomorrow (Tôi đã mua vé máy bay)

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới hiện tại mà không
bàn về thời gian của nó.

Công thức Ví dụ

S + HAS/HAVE + V-ED/V3 + O
Khẳng định
She has listened to music for 2 hours.
 He/She/It + has
 I/We/You/They + have
S + HAS/HAVE + NOT + V-ED/V3 + O
Phủ định has/have not = hasn’t/haven’t We haven’t prepared dinner.

HAS/HAVE + S + V-ED/V3 + O? Has she arrived in Shanghai yet?


Nghi vấn Trả lời:
Yes, S + HAS/HAVE No, she hasn’t.
No, S+ HASN’T/HAVEN’T
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: already, not…yet, just, ever,
Dấu hiệu nhận biết
never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

 Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. Ex:
John have worked for this company since 2005.
 Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả.
Ex: I have met him several times
 Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời. Ex: This is the worst time I have been through
 Kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Ex: Have you ever been to Japan?

4. Thì quá khứ đơn (Simple past)

Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ.

Động từ to be Động từ thường


S + WAS/WERE + O

S + V-ED/V2 + O
Khẳng định  I/He/She/It + was
             Ex: She cut her hair.
 We/You/They + were + O
Ex: I was at my friend’s house yesterday

S + WAS/WERE + NOT + O
S + DID + NOT + V-INF + O
was/were not = wasn’t/weren’t
Phủ định Ex: They didn’t have Math last week.
Ex: He wasn’t here yesterday.

WAS/WERE + S + O? DID + S + V-INF + O?


Ex: Was she sick? Ex: Did you finish your homework?

Nghi vấn Trả lời: Trả lời:


YES, S + WAS/WERE YES, S + DID
NO, S + WASN’T/WEREN’T NO, S + DIDN’T
Ex: No, she wasn’t. Ex: Yes, I did.
Dấu hiệu Trong câu thường xuất hiện các từ: yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year,
nhận biết ago (cách đây), when,…
Cách dùng thì quá khứ đơn:

 Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ex: I went to a
concert last week.
 Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ex: She got out of the house. She got in her car
and closed the door. Then, she drove away.
 Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ex: I used to play football with my dad when I was young

5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continnuous) diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ.

Công thức Ví dụ

S + WAS/WERE + V-ING + O
Khẳng định She was watching TV at 7
 I/He/She/It + was p.m. last night.
We/You/They + were

S + WAS/WERE + NOT + V-ING + O
was/were not = wasn’t/weren’t I wasn’t paying attention
Phủ định
to the lecture in the classroom yesterday.

WAS/WERE + S + V-ING + O? Were you listening while I was talking?


Nghi vấn Trả lời:
Yes, S + was/were Yes, I was.
No, S + wasn’t/weren’t
 Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác
chen ngang vào.

Dấu hiệu nhận  Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:
biết – At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
– At this time + thời gian quá khứ. (at this time one week ago, …)
– In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
– In the past
Cách dùng quá khứ tiếp diễn:

 Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: When my sister got there, he was
waiting for her
 Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.Ex: While I was taking a bath, she was
using the computer
 Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ex: I was listening to the news when she
phoned
 Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ex: When he worked here, he was
always making noise
 Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year, they were
building this house.

6. Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác
trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn

Công thức Ví dụ

Khẳng định S + HAD + V-ED/V3 + O She had had dinner before we came.

S + HAD + NOT + V-ED/V3 + O


Phủ định *had not = hadn’t I hadn’t prepared dinner by
the time my dad came home.

HAD + S + V-ED/V3 + O? Had she left when we went to bed?


Trả lời:
Nghi vấn
 Yes, S + HAD No, she hadn’t.

No, S + HADN’T
Dấu hiệu nhận Trong câu thường có các từ sau: after, before, as soon as, by the time, when, already, just,
biết since, for….
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

 Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
Ex: I was really tired this morning because I had been preparing for my presentation all night.
 Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had been
typing for 3 hours before I finished my work.
 Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12 p.m. last night

7. Tương lai đơn (Simple future)

Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước
khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.

Công thức Ví dụ

Khẳng định S + WILL + V-INF + O I will grab a taxi.

S + WILL + NOT + V-INF + O


Phủ định She won’t tell you the truth.
*will not = won’t

WILL + S + V-INF + O? Will you come here tomorrow?

Nghi vấn Trả lời:

 Yes, S + WILL Yes, I will.

 No, S + WON’T
Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại Are you going to the Cinema? I will go with
lúc nói. you.
Cách dùng
Nói về một dự đoán không có căn cứ.  I think he will come to the party.
Khi muốn yêu cầu, đề nghị. Will you please bring me a cellphone?
Dấu hiệu Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, next day, next week,
nhận biết next month, next year,  in + thời gian…

8. Tương lai gần (Near future)

Thì tương lai gần dùng để diễn đạt một kế hoạch (plan), dự định (intention), dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện
tại (evidence).

Công thức Ví dụ

S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF +


Khẳng định I am going to see a movie tonight.
O

S + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + They aren’t going to hold the motor race


Phủ định
V-INF + O before October

AM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF +


Nghi vấn Is John going to buy a new car next month?
O

Cách dùng Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương She is going to visit Hanoi at weekend.
lai gần

Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng,


Are they going to have a holiday?
căn cứ

Trong câu có:


Dấu hiệu nhận
biết  tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,…
 in + khoảng thời gian gần. Ex: in 5 minutes (trong 5 phút nữa)

9. Tương lai tiếp diễn (Future continuos)

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong
tương lai

Công thức Ví dụ

She will be staying at home


Khẳng định S + WILL + BE + V-ING + O
at nine tomorrow

S + WILL + NOT + + BE + V-ING + O


Phủ định I won’t be studying at 8 o’clock tomorrow.
*will not = won’t

Will she be cleaning the house


WILL + S + BE + V-ING + O?
at 9 p.m. next Tuesday?
Nghi vấn
Trả lời:
Yes, S + WILL Yes, she will.
No, S + WON’T

Dấu hiệu nhận Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện
biết trong câu tương lai tiếp diễn

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

 Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ex: When you
come tomorrow, they will be playing football.
 Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
Ex: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
 Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.
Ex: The birthday party will be starting at 7 p.m.

10. Thì tương lai hoàn thành (Perfect future)

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một sự việc, một hành động sẽ hoàn thành tới một thời
điểm cụ thể trong tương lai.
Công thức Ví dụ

I will have finished my homework


Khẳng định S + WILL + HAVE + V-ED/V3 + O
before 6 p.m. this evening

S + WILL+ NOT + HAVE + V-ED/V3 + O


Phủ định *will not = won’t I won’t have come home after 9 p.m.
tonight

WILL+ S + HAVE + V-ED/V3 + O? Will you have graduated by 2021?


Trả lời:
Nghi vấn
 Yes, S + WILL Yes, I will

 No, S + WON’T
Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước I will have finished my job before 7
một thời điểm xác định trong tương lai. o’clock this evening.
Cách dùng I will have done the
Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước
exercise before the teacher comes
một hành động khác trong tương lai.
tomorrow.
 Before + thời gian tương lai

Dấu hiệu  By the end of + thời gian trong tương lai


nhận biết  By + thời gian tương lai
 By the time

11. Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ

Trong tiếng Anh có 3 cách để so sánh: so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng. Trong chương trình tiếng Anh
lớp 7, các bạn đã được làm quen với 2 loại câu so sánh nhất và so sánh hơn. Trong chương trình học lớp 10 này
các bạn sẽ được học tiếp câu so sánh còn lại, đó là so sánh bằng.

 11.1 So sánh nhất

So sánh nhất được dùng khi người nói muốn nói về cái gì đó hơn tất cả những cái khác.

Công thức Ví dụ

So sánh với tính từ/trạng từ He is the tallest student in his


the + ADJ/ADV -est
ngắn (1 âm tiết) class

So sánh với tính từ/trạng từ dài This is the most difficult subject


the most + ADJ/ADV
(2 âm tiết trở lên) I’ve learned

Trường hợp đặc biệt Nếu so sánh nhất cho một He is the youngest son
tính từ bổ nghĩa cho danh từ, sử dụng => He is my youngest son
tính từ sở hữu my, his,
her, your,… thay
cho mạo từ the

11.2 So sánh hơn

Dùng so sánh hơn khi muốn so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, đẹp hơn,… Tương tự như so sánh nhất,
có điểm khác biệt trong hình thái của tính từ ngắn (1 âm tiết) và tính từ dài (2 âm tiết trở lên) khi so sánh hơn.

Công thức Ví dụ

So sánh với tính tính từ/trạng từ ngắn


ADJ/ADV -er + than He is taller than me
(1 âm tiết)

So sánh với tính tính từ/trạng từ dài (2 This work is more difficult
more ADJ/ADV + than
âm tiết trở lên) than that one

Sau than có thể nói đầy đủ chủ ngữ He is taller than me


Lưu ý
và động từ => He is taller than I am

Một số từ so sánh bất qui tắc:

 bad                       worse              the worst


 good/well              better              the best

11.3 So sánh bằng

Sử dụng so sánh bằng khi muốn so sánh cái này như cái kia, cái này bằng cái kía

Công thức Ví dụ

He sings as beautifully
Khẳng định as + ADJ/ADV + as
as a singer.

He doesn’t play soccer
Phủ định NOT so + ADJ/ADV + as
so well as his brothers.

He sings as beautifully
Nói tắt động từ
Lưu ý, sau so as a singer.
sánh bằng có thể có 2 trường hợp
Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ He sings as beautifully as a singer does.

12. Câu bị động (Passive voice)


Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của người hay vật khác. Câu bị động được sử dụng
để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động. Khác với câu tường thuật, thì của câu bị động phải tuân theo thì của
câu bị động.
Cấu trúc chung khi chuyển từ câu chủ động sang bị động:

Câu chủ động Câu bị động

S+V+O S + V + BY O

Tùy vào từng thì cụ thể mà có sự thay đổi trong cách chia động từ, cụ thể như sau:

Thì Câu chủ động Câu bị động

S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
S + V(s/es) + O
Hiện tại đơn => Apples are bought in the supermarket
Ví dụ: Jin buys apples in the supermarket.
by Jin.

S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O


Hiện tại tiếp diễn Ví dụ: She is reading Marvel’s comic => Marvel’s comic is being read (by her)

S + has/have + V-ed/V3 + O S + has/have + been + V-ed/V3 + by O


Hiện tại hoàn Ví dụ: I have finished the report. => The report has been finished (by me)
thành

S + was/were + V-ed/V3 + by O
S + V-ed + O
=> A tree was planted in the backyard by
Quá khứ đơn Ví dụ: I planted a tree in the backyard.
me)

S + was/were + being + V-ed/V3 + by O


S + was/were + V-ing + O => Essays weren’t being written (by
Quá khứ tiếp diễn them)
Ví dụ: They were not writing essays

S + had + P2 + O S + had + been + V-ed/V3 + by O


Quá khứ hoàn Ví dụ: The little girl had broken the => The window had been broken by the
thành window. little girl

S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 +


S + am/is/are going to + V-inf + O
by O
Tương lai gần Ví dụ: I am going to pay for his debts.
=> His debts are going to be paid (by me)

S + will + V-inf + O S + will + be + V-ed/V3 + by O


Ví dụ: The HR Department will => Your application will be processed by
Tương lai đơn process your application. the HR Department

Tương lai hoàn S + will + have + V-ed/V3 + O S + will + have + been + V-ed/V3 + by O
thành Ví dụ: I will have learned the lesson => The lesson will have been learned (by
me)

S +  can/could/should/would… + be + V-
S + can/could/should/would… + V-inf + O
ed/V3 + by O
Động từ khiếm Ví dụ: Our Math teacher may give an exam
=> An exam may be given by our Math
khuyết today.
teacher today.

13. Câu điều kiện

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói
đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

 Mệnh đề nêu lên điều kiện, còn gọi là mệnh đề IF


 Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính
Ví dụ: If it rains (Mệnh đề điều kiện), I won’t go out (Mệnh đề chính)
Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề
không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard => If you work hard, you will pass the exam.

13.1 Câu điều kiện loại I

Khái Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại hoặc tương lai.
niệm

If + S + V(s/eS), S + will + V-inf


Công Ví dụ:  If you come into my garden, my dog will bite you.
thức

Cách Sử dụng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại hay tương
dùng lai và nêu kết quả có thể xảy ra.

13.2 Câu điều kiện loại II

Câu điều kiện loại II được dùng để nói về một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại. Điều kiện không
Khái
thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực
niệm
trạng hiện tại.

Công If + S + V-ed/V2, S + would/ could/ should…+ V-inf


thức Ví dụ:  If I were a bird, I would be very happy.

 Mệnh đề IF chia ở thì quá khứ đơn, nói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể
Cách xảy ra trong hiện tại
dùng  Sự việc trong mệnh đề chính cũng không thể xảy ra trong hiện tại vì điều kiện trong mệnh
đề IF đã không xảy ra
13.3 Câu điều kiện loại III

Khái  Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong
niệm quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Công If + S + had + V-ed/V3, S + would/could/should…+ have + V-ed/V3


thức Ví dụ: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies.

Cách Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của
dùng mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (Perfect Conditional).

14. Câu tường thuật (Reported Speech)

Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại một sự việc, hành động
hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra. Những động từ thường dùng trong câu tường thuật: said, told,
thought, announced.

14.1 Hiện tại đơn => Quá khứ đơn

Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

Khẳng He said, “I love this song” => He said that


S + Vs/es S said S + V-ed
định he loved that song

Phủ S + don’t/doesn’t + V- S said/told (to O that) Anne said, “I don’t speak Chinese” => Anne
định inf S + didn’t + V-inf said that she didn’t speak Chinese

Nghi S asked + O Wh + S “Where is your brother?”, she asked me => She


Do/Does + S + V-inf?
vấn + V-ed asked me where my brother was

14.2 Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành

Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

Khẳn “The film began at 8 o’clock”, he said =>


S + V-ed/V2 S said S + V-ed/V3
g định He said that the film had begun at 8 o’clock

“I didn’t go to school this morning”, Lan


Phủ S said/told (to O that) S
S + didn’t + V-inf said => Lan said that she hadn’t gone to
định + hadn’t V-ed/V3
school this morning

Nghi S asked + O if/whether “When did you go to bed last night?”, my


Did + S + V-inf?
vấn S + V-ed/V3 father asked => My father asked when I had
gone to bed the night before
Wh + did + S + V-inf ? S asked + O Wh + S +
V-ed/V3

14.3 Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn

Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

Khẳng S + am/is/are + V- S said S + was/were “We are working“, he says => He said they were
định ing + O + Ving working

Phủ S + am/is/are NOT S said S + was/were “We aren’t working“, he says => He said
định + V-ing + O NOT + Ving they weren’t working

S asked + O “Are John playing football in the backyard?”, I ask


Is/Am/Are + S + V-
if/whether S + => I asked if John was playing football in the
ing?
Nghi was/were + V-ing backyard
vấn
Wh + am/is/are +S S + asked O Wh + S “What are you doing?”, he asks => He asked what
+ V-ing? + was/were + V-ing I was doing

14.4 Hiện tại hoàn thành => Quá khứ hoàn thành

Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

Khẳng S + has/have + V- S said + S+ had He has read “Anne with an E” => He said he had
định ed/V3 NOT + V3/V-ed read Anne with an E

Phủ S + has/have NOT S said + S+ had He hasn’t read “Anne with an E => He said
định + V-ed/V3 NOT + V3/V-ed he hadn’t read “Anne with an E”

S asked O
Have/has + S + “Have you tried the new restaurant?”, he asked =>
if/whether S + had +
V3/V-ed ? He asked if I had tried the new restaurant
V3/V-ed
Nghi
vấn
“Where have you been in such a long time?”, she
Wh + have/has + S S asked Wh + S +
asked => She asked where I had been in such a long
+ V3/V-ed? had + V3/V-ed
time

Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và nơi chốn trong câu trực tiếp khi đổi qua câu tường thuật cũng sẽ thay đổi:

Câu trực tiếp Câu tường thuật

here there

now then
today that day

tonight that night

tomorrow the day after

this that

these those

next week the week after

ago before

yesterday the day before

last week the week after

15. Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Có 2 loại mệnh đề quan
hệ trong tiếng Anh:

 Mệnh đề quan hệ xác định (mệnh đề quan hệ bắt buộc): bắt buộc phải có trong câu để bổ nghĩa cho
danh từ, để danh từ không bị tối nghĩa
 Mệnh đề quan hệ không xác định (mệnh đề quan hệ không bắt buộc): chỉ đóng vai trò làm rõ nghĩa hơn
cho danh từ nên không bắt buộc phải có

15.1 Mệnh đề quan hệ xác định (Mệnh đề quan hệ bắt buộc)

Khái Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Đây là thành phần không thể thiếu, nếu không câu sẽ
niệm trở nên không rõ nghĩa.

I’ve just met a man. He cheated John last week.


Ví dụ
=> I’ve just met the man who/that cheated John last week. (Nếu thiếu cụm trên chúng ta sẽ
không biết người đàn ông đó là ai.)

15.2 Mệnh đề quan hệ không xác định (Mệnh đề quan hệ không bắt buộc)
Khái Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nên dù không có nó, câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề
niệm này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “,”

Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel. (Trong mệnh đề quan hệ
Ví dụ
không xác định, chúng ta không được dùng “that”.)

 
Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác.
Ví dụ: His mother was dead, which was a blow to him. (Việc mẹ anh ấy mất là một cú sốc với anh ấy).
Trong mệnh đề quan hệ, có quy tắc trong việc dùng đại từ thay thế cho danh từ, cụ thể như sau:

 Who thay thế cho người


 Which thay thế cho vật hoặc hiện tượng
 That có thể thay thế cả “Who” và “Which” nhưng trong một số trường hợp nêu trên thì không.

16. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of

5 từ trên đều nằm trong chủ điểm ngữ pháp của mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. 5 từ này được chia làm hai nhóm dựa
trên sự tương đồng trong cách dùng của chúng

16.1 Though, Although, Even though

Công thức Ví dụ

Although/Though/Even though her job is hard, her salary is


Although/Though/Even though + S + V + …
low

S + V + although/though/even though + Her salary is low although/though/even though her job is


clause hard

16.2 Despite, Inspite of

Despite và In spite of dùng để thể hiện sự tương phản giữa 2 về của một mệnh đề. 2 từ này có chức năng như giới
từ, đứng trước danh từ, cụm danh từ, hoặc danh động từ.

Công thức Ví dụ

Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + Despite/In spite of his tight schedule, he still spent a day to
V+… visit his friend

S + V + … + despite/in spite of + N/N She can’t quit smoking despite/in spite of


phrase/V-ing her endless efforts
Despite/In spite of the fact that + clause, Despite/In spite of the fact that I
main clause have ever talked to her, I can’t remember her name

17. Cách dùng To, So that, In order that, So as to và In order to

Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được
chia thành 2 nhóm sau:

17.1 So that và In order that

Công thức Ví dụ

Clause + so that/in order that + S + modal verbs (NOT) I study hard so that/in order that I can pass the
+V exam

17.2 In order to, to và so as to

Công thức Ví dụ

Clause + in order to/to/so as to + V-inf I study hard in order to/to/so as to pass the exam

18. Cách dùng should

Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”.

Công thức Ví dụ

S + should (not) + V-inf … You should go on diet now.

19. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)

Tính từ chỉ thái độ hay tính từ phân từ (Participal adjectives) có 2 dạng: hiện tại phân từ tận cùng là đuôi -ING hay
qua khứ phân từ đuôi -ED.

19.1 Hình thức hiện tại phân từ -ING

Khái niệm Ví dụ

Mang nghĩa tác động (active meaning), The book is thrilling.(Người nói thấy quyển sách cuốn
để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một hút)
việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người
nói.

19.2 Hình thức quá khứ phần từ -ED

Khái niệm Ví dụ

Mang nghĩa bị động (passive meaning),


để diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ I am interested in this movie. (Tôi thấy thích bộ phim
của người nói về một việc, sự vật hay một người nào này)
đó.

20. Danh động từ (Gerunds) và động từ nguyên thể (V-inf)

20.1 Danh động từ (Gerunds)

Danh động từ là một hình thức của động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ING vào động từ nguyên mẫu. Dưới
đây là một số động từ mà theo sau nó phải là một động từ khác thêm -ING.

continue celebrate endure give up picture resume

acknowledge confess enjoy keep postpone risk

admit consider escape keep on practice shirk

advise defend explain mention prevent shun

allow delay f fancy mind recall suggest

anticipate detest fear miss recollect support

appreciate discontinue feel like necessitate recommend tolerate

avoid dislike feign object to report understand

be worth dispute finish omit resent warrant

can’t help dread forgive permit resist  stop

20.2 Động từ nguyên thể V-inf

Dưới đây là bảng những động từ mà theo sau nó là động từ nguyên thể V-inf:
agree choose endeavor learn profess struggle

appear claim expect manage promise swear

arrange come fail mean prove threaten

ask consent get need refuse turn out

attempt dare grow (up) neglect remain venture

beg decide guarantee offer request volunteer

can/can’t afford demand hesitate pay resolve wait

can/can’t wait deserve hope plan seek want

care determine hurry prepare seem wish

chance elect incline pretend strive would like

20.3 Các động từ theo sau là Gerunds hay V-inf sẽ có nghĩa khác nhau

Những động từ sau đây khi theo sau nó à Gerunds hay V-inf thì sẽ có nghĩa không giống nhau. Vì vậy phải chú ý
để khi sử dụng không bị nhầm lẫn và gây hiểu lầm.

V-ing V-inf

I forgot picking him up.(Tôi quên việc đã đón I forgot to pick him up.(Tôi quên đón anh ấy
Forget
anh ấy) rồi.)

Remembe She remembered locking the door. (Cô ấy nhớ She remembered to lock the door.(Cô ấy quên
r là đã khóa cửa rồi) khóa cửa.)

He went on to work on this medical project.


He went on working on this medical project.
Go on (Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học
(Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)
này.)

She quit to work here.(Cô ấy nghỉ việc chỗ


Quit She quit working here.(Cô ấy nghỉ việc ở đây.)
khác để làm ở đây)

I regret to tell you that we can’t hire you. (Tôi


I regret not seeing her off.(Tôi hối hận đã không
Regret lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được
tiễn cô ấy.)
nhận.)

Stop I stopped driving. (Tôi đã dừng lái xe) I stopped to buy something to drink. (Tôi dừng
lại để mua gì đó uống.)

I tried putting some sugar in the hotspot. (Tôi I tried to open the tape.(Tôi cố gắng mở van
Try
thử bỏ ít đường vào nồi lẩu) nước)

21. “It was not until…”

Cấu trúc này có nghĩa là “mãi cho đến khi”, thường đi kèm với cụm từ hay mệnh đề chỉ thời gian. Câu “It was not
until…” mang ý nhấn mạnh thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau

Công thức Ví dụ

It was not until + (mốc thời gian) + that S + V-ed/V2 It was not until midnight that he arrived home.

Động từ khiếm khuyết dạng chủ động và bị động


Dạng chủ động
Động từ khuyết thiếu Chức năng Ví dụ

can, could (có thể) ability (khả năng) I can’t work as hard as she does.

Boys should / ought to do housework.


advice or duty (lời khuyên, bổn
should, ought to (nên) We should / ought to meet more
phận)
often.

Students must do their


must (phải) duty (bổn phận)
homework.

You can have a day off if you’re


can, could, may (có thể) permission (cho phép) tired.
May I go out?

may, might, can, could (có We can/could /may/ might / go


possibility(khả năng)
lẽ, có thể) out for dinner tonight.

She can’t go out in such cold


can’t, mustn’t, may not weather. You mustn’t cheat in
(không thể không được, có prohibition (cấm) the exams.
lẽ không) You may not wear slippers to
school.

Would you mind if I sat here?


may, will, would request (yêu cầu)
Will you please take a message?

Dạng bị động
Cấu trúc chủ động:

 S + động từ khiếm khuyết + V(nguyên mẫu)


Cấu trúc bị động:

 S + động từ khiếm khuyết + be + V3


Cùng xem ví dụ sau:

 The manager should sign these contracts today.


 These contracts should be signed by the manager today
Công thức linking verb
Ta có công thức: S + LV + Adj/Noun

 Linking verbs không chia thể tiếp diễn dù ở bất cứ thì nào (V-ing).
 Vị ngữ thường là danh từ / cụm danh từ hoặc tính từ (Noun / Noun Phrase / Adjective).
 Dựa vào ngữ cảnh câu, linking verb sẽ mô tả tính chất, bản chất của người, sự vật, sự việc.
Phân biệt với động từ:  Khác hoàn toàn với động từ, linking verb (động từ nối) không mô tả hành động cụ thể và
không dùng phó từ / trạng từ để bổ ngữ.

Một số linking verb thường gặp


Sau đây là những LV phổ biến nhất thường hay dùng trong tiếng Anh

To be (am / are
thì / là / bị /
/ is / were / You are very kind. (Em rất tốt)She is doctor. (Cô ấy là bác sĩ)

was)

Come / become
trở thành, I want to become a singer. (Tôi muốn trở thành ca sĩ)Wind grows colder. (Gió trở
/ turn / get /
trở lên nên lạnh hơn)
grow

dường như, It seems strange to see your first love again.(Dường như lạ lẫm khi gặp lại mối
Seem
như là tình đầu)

Taste có vị It tastes delicious.(Nó có vị ngon)

Feel cảm thấy I feel lonely.(Tôi cảm thấy cô đơn)

Smell có mùi This cake smells good.(Bánh này có mùi thơm)

Sound nghe có vẻ It sounds great.(Nghe có vẻ tuyệt đó)

hóa ra, xem She appears surprised to open our gifts.(Cô ấy xem ra cũng bất ngờ để mở quà
Appear
ra của chúng ta)

Look trông có vẻ She looks happy today.(Hôm nay cô ấy trông có vẻ vui)

Remain vẫn, duy trì I remain silent from yesterday to now.(Tôi vẫn im lặng từ hôm qua đến giờ)

Prove tỏ ra She proves strong even when she is tired.(Cô ấy tỏ ra mạnh mẽ dù cô ấy mệt mỏi)

Stay vẫn He stays strong after sicking.(Anh ấy vẫn khỏe mạnh sau cơn bệnh)

Những trường hợp đặc biệt khi dùng LV


Trường hợp 1
Có thể thêm to be với các linking verb sau: appear (xem ra), look (nhìn, trông như), prove (chứng tỏ), seem (dường
như), turn out (hóa ra).

Công thức:

S + appear / look / prove / seem / turn out + (to be) + Adj / Noun

Ví dụ:

 He proved (to be) a hero. = Anh ấy đã tỏ ra mình là anh hùng.


 She looks (to be) tired. = Cô ấy trông có vẻ mệt mỏi.
Trường hợp 2
Cần dùng to be khi sử dụng những tính từ sau: alone, alive, awake, asleep.

Công thức

S + linking verb + to be + alive / along / asleep / awake

Ví dụ:

 She looks to be asleep because she worked hard last night. = Cô ấy trông còn buồn ngủ vì cô ấy đã làm
việc chăm chỉ tối qua.
 The flowers seem to be alive after a storm. = Bông hoa dường như vẫn còn sống sau cơn bão.
Trường hợp 3
Cần dùng to be trước động từ dạng V-ing.

Công thức

S + linking verb + to be + V-ing

Ví dụ:

 She looks to be talking to you about that accident. = Cô ấy trông có vẻ muốn nói với bạn về tai nạn đó.
Trường hợp 4
Be, become, và remain (vẫn) đứng trước một cụm danh từ ( a/an/the +  adj + N).

Công thức

S + be / become / remain + Noun phrase

Ví dụ:

 He became one of the most popular doctors in our country. = Anh ấy đã trở thành một trong những bác
sĩ nổi tiếng nhất nước ta.
 Nowadays, the light remains a great invention. = Ngày nay, đèn điện vẫn là một phát minh tuyệt vời.
Trường hợp 5
Các linking verb: feel, look, smell, taste sẽ trở thành ngoại động từ (transitive) nếu những từ này có tân ngữ trực
tiếp.

Do đó, trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho các ngoại động từ miêu tả hành động này. Bên cạnh đó, chúng ta có thể
chia thì tiếp diễn trong trường hợp này.

Công thức

S + feel / look / smell / taste + O + Adv

Ví dụ:

She looks at me happily. = Cô ấy nhìn tôi một cách vui vẻ.

He is smelling that food and trying it with sauce. = Anh ấy đang ngửi món ăn đó và thử dùng nó với nước chấm.

Cách dùng Tính từ với to V và mệnh đề


a. Tính từ to V:
Động từ nguyên mẫu (to-infinitive) thường được dùng:

• Sau các tính từ diễn tả phản ứng và cảm xúc như: glad, sorry, sad, delighted, pleased, happy, afraid, anxious,
surprised, shocked…

Ví dụ:

 Tom was surprised to see you. Tom ngọc nhiên khi thấy bạn.
 He’s afraid to stay home alone at night. Anh ấy sợ ở nhà một mình vào ban đêm.
 I’m very pleased to see you here. Tôi rất vui mừng được gặp anh ở đây.
 I was sorry to hear that your father is ill. Tôi lấy làm tiếc khi nghe rằng cha của anh bị ốm.

• Sau một số tính từ thông dụng khác như: right, wrong, easy, difficult, certain, welcome, careful, important,
interesting, lovely, ready, lucky, likely, good, hard, dangerous, safe…, và sau các tính từ trong cấu trúc enough và
too.

Ví dụ:

 He is difficult to understand. Anh ấy thật khó hiếu.


 The apples are ripe enough to pick. Những quá táo đã đủ chín để hái.
 English is not difficult to learn. Tiếng Anh thì không khó học.

• Sau tính từ trong cấu trúc câu nhấn mạnh với chủ ngữ giả It: It + be + adjective + to-infinitive

Ví dụ:

 It’s interesting to talk to you.


 Nói chuyện với bạn thật là thú vị.
 It’s difficult to learn Japanese.
 Học tiếng Nhật thì rất khó.
b. Adjective + that – noun clause (Tính từ + mệnh đề danh từ)

• Mệnh đề danh từ (noun clause) thường được dùng với các tính từ diễn tả xúc cảm, sự lo lắng, sự tin tưởng etc. Ví
dụ: delighted, glad, pleased, relieved, sorry, afraid, anxious, worried, confident, certain, surprising…

Ví dụ:

 I’m delighted that you passed your exam. Tôi rất vui vì anh đã vượt qua kỳ thi.
 It was quite surprising that he passed the examination. Thật đáng ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu.
 I am afraid that I can’t accept this assignment. Tôi e rằng tôi không thể nhận nhiệm vụ này.

You might also like