Professional Documents
Culture Documents
S + am/is/are + O
Ex:
I + am S + V(e/es) + O
Khẳng
He, She, It + is I, We, You, They + V (nguyên thể)
định
We, You, They + are He, She, It + V (s/es)
Ex: I am a student. Ex: He often plays badminton.
(Tôi là sinh viên.) (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
Thêm -s vào sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
Thêm -es vào các động từ kết thúc bằng -o, -ch, -sh, -x, -s: watch-watches; potato-
potatoes,miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
Bỏ -y và thêm -ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;…
Động từ bất quy tắc: have-has
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: phát âm phụ âm cuối dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa
vào cách viết.
/s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
/iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ
cái ce, x, z, sh, ch, s
Cách dùng thì hiện tại đơn:
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc 1 thói quen. Ex: Mary often gets up early in the
morning.
Diễn tả một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có từ: Always (luôn luôn), usually(thường xuyên), often/occasionally (thường), sometimes (thỉnh
thoảng), rarely/barely/seldom (hiếm khi), never (không bao giờ).
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành
động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Công thức Ví dụ
I am playing football
Khẳng định S + am/is/are + V-ing + O
with my friends.
Dấu hiệu nhận Trong câu có trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present, at +
biết giờ cụ thể,…
Trong câu có động từ như Look!, Listen!, Keep silent!,…
Bên cạnh cách thành lập câu và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng của loại thì này cũng quan
trọng không kém. Nắm rõ cách dùng để sử dụng cho đúng văn cảnh cả khi nói và khi viết.
Cách dùng Ví dụ
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới hiện tại mà không
bàn về thời gian của nó.
Công thức Ví dụ
S + HAS/HAVE + V-ED/V3 + O
Khẳng định
She has listened to music for 2 hours.
He/She/It + has
I/We/You/They + have
S + HAS/HAVE + NOT + V-ED/V3 + O
Phủ định has/have not = hasn’t/haven’t We haven’t prepared dinner.
Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. Ex:
John have worked for this company since 2005.
Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.
Ex: I have met him several times
Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời. Ex: This is the worst time I have been through
Kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Ex: Have you ever been to Japan?
Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ.
S + V-ED/V2 + O
Khẳng định I/He/She/It + was
Ex: She cut her hair.
We/You/They + were + O
Ex: I was at my friend’s house yesterday
S + WAS/WERE + NOT + O
S + DID + NOT + V-INF + O
was/were not = wasn’t/weren’t
Phủ định Ex: They didn’t have Math last week.
Ex: He wasn’t here yesterday.
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ex: I went to a
concert last week.
Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ex: She got out of the house. She got in her car
and closed the door. Then, she drove away.
Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ex: I used to play football with my dad when I was young
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continnuous) diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ.
Công thức Ví dụ
S + WAS/WERE + V-ING + O
Khẳng định She was watching TV at 7
I/He/She/It + was p.m. last night.
We/You/They + were
S + WAS/WERE + NOT + V-ING + O
was/were not = wasn’t/weren’t I wasn’t paying attention
Phủ định
to the lecture in the classroom yesterday.
Dấu hiệu nhận Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:
biết – At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
– At this time + thời gian quá khứ. (at this time one week ago, …)
– In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
– In the past
Cách dùng quá khứ tiếp diễn:
Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: When my sister got there, he was
waiting for her
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.Ex: While I was taking a bath, she was
using the computer
Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ex: I was listening to the news when she
phoned
Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ex: When he worked here, he was
always making noise
Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year, they were
building this house.
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác
trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn
Công thức Ví dụ
No, S + HADN’T
Dấu hiệu nhận Trong câu thường có các từ sau: after, before, as soon as, by the time, when, already, just,
biết since, for….
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
Ex: I was really tired this morning because I had been preparing for my presentation all night.
Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had been
typing for 3 hours before I finished my work.
Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12 p.m. last night
Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước
khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.
Công thức Ví dụ
No, S + WON’T
Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại Are you going to the Cinema? I will go with
lúc nói. you.
Cách dùng
Nói về một dự đoán không có căn cứ. I think he will come to the party.
Khi muốn yêu cầu, đề nghị. Will you please bring me a cellphone?
Dấu hiệu Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, next day, next week,
nhận biết next month, next year, in + thời gian…
Thì tương lai gần dùng để diễn đạt một kế hoạch (plan), dự định (intention), dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện
tại (evidence).
Công thức Ví dụ
Cách dùng Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương She is going to visit Hanoi at weekend.
lai gần
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong
tương lai
Công thức Ví dụ
Dấu hiệu nhận Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện
biết trong câu tương lai tiếp diễn
Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ex: When you
come tomorrow, they will be playing football.
Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
Ex: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.
Ex: The birthday party will be starting at 7 p.m.
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một sự việc, một hành động sẽ hoàn thành tới một thời
điểm cụ thể trong tương lai.
Công thức Ví dụ
No, S + WON’T
Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước I will have finished my job before 7
một thời điểm xác định trong tương lai. o’clock this evening.
Cách dùng I will have done the
Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước
exercise before the teacher comes
một hành động khác trong tương lai.
tomorrow.
Before + thời gian tương lai
Trong tiếng Anh có 3 cách để so sánh: so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng. Trong chương trình tiếng Anh
lớp 7, các bạn đã được làm quen với 2 loại câu so sánh nhất và so sánh hơn. Trong chương trình học lớp 10 này
các bạn sẽ được học tiếp câu so sánh còn lại, đó là so sánh bằng.
So sánh nhất được dùng khi người nói muốn nói về cái gì đó hơn tất cả những cái khác.
Công thức Ví dụ
Trường hợp đặc biệt Nếu so sánh nhất cho một He is the youngest son
tính từ bổ nghĩa cho danh từ, sử dụng => He is my youngest son
tính từ sở hữu my, his,
her, your,… thay
cho mạo từ the
Dùng so sánh hơn khi muốn so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, đẹp hơn,… Tương tự như so sánh nhất,
có điểm khác biệt trong hình thái của tính từ ngắn (1 âm tiết) và tính từ dài (2 âm tiết trở lên) khi so sánh hơn.
Công thức Ví dụ
So sánh với tính tính từ/trạng từ dài (2 This work is more difficult
more ADJ/ADV + than
âm tiết trở lên) than that one
Sử dụng so sánh bằng khi muốn so sánh cái này như cái kia, cái này bằng cái kía
Công thức Ví dụ
He sings as beautifully
Khẳng định as + ADJ/ADV + as
as a singer.
He doesn’t play soccer
Phủ định NOT so + ADJ/ADV + as
so well as his brothers.
He sings as beautifully
Nói tắt động từ
Lưu ý, sau so as a singer.
sánh bằng có thể có 2 trường hợp
Nói đầy đủ chủ ngữ và động từ He sings as beautifully as a singer does.
S+V+O S + V + BY O
Tùy vào từng thì cụ thể mà có sự thay đổi trong cách chia động từ, cụ thể như sau:
S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
S + V(s/es) + O
Hiện tại đơn => Apples are bought in the supermarket
Ví dụ: Jin buys apples in the supermarket.
by Jin.
S + was/were + V-ed/V3 + by O
S + V-ed + O
=> A tree was planted in the backyard by
Quá khứ đơn Ví dụ: I planted a tree in the backyard.
me)
Tương lai hoàn S + will + have + V-ed/V3 + O S + will + have + been + V-ed/V3 + by O
thành Ví dụ: I will have learned the lesson => The lesson will have been learned (by
me)
S + can/could/should/would… + be + V-
S + can/could/should/would… + V-inf + O
ed/V3 + by O
Động từ khiếm Ví dụ: Our Math teacher may give an exam
=> An exam may be given by our Math
khuyết today.
teacher today.
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói
đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
Khái Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại hoặc tương lai.
niệm
Cách Sử dụng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại hay tương
dùng lai và nêu kết quả có thể xảy ra.
Câu điều kiện loại II được dùng để nói về một sự việc không thể xảy ra ở hiện tại. Điều kiện không
Khái
thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực
niệm
trạng hiện tại.
Mệnh đề IF chia ở thì quá khứ đơn, nói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể
Cách xảy ra trong hiện tại
dùng Sự việc trong mệnh đề chính cũng không thể xảy ra trong hiện tại vì điều kiện trong mệnh
đề IF đã không xảy ra
13.3 Câu điều kiện loại III
Khái Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong
niệm quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cách Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của
dùng mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (Perfect Conditional).
Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại một sự việc, hành động
hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra. Những động từ thường dùng trong câu tường thuật: said, told,
thought, announced.
Phủ S + don’t/doesn’t + V- S said/told (to O that) Anne said, “I don’t speak Chinese” => Anne
định inf S + didn’t + V-inf said that she didn’t speak Chinese
14.3 Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn
Khẳng S + am/is/are + V- S said S + was/were “We are working“, he says => He said they were
định ing + O + Ving working
Phủ S + am/is/are NOT S said S + was/were “We aren’t working“, he says => He said
định + V-ing + O NOT + Ving they weren’t working
14.4 Hiện tại hoàn thành => Quá khứ hoàn thành
Khẳng S + has/have + V- S said + S+ had He has read “Anne with an E” => He said he had
định ed/V3 NOT + V3/V-ed read Anne with an E
Phủ S + has/have NOT S said + S+ had He hasn’t read “Anne with an E => He said
định + V-ed/V3 NOT + V3/V-ed he hadn’t read “Anne with an E”
S asked O
Have/has + S + “Have you tried the new restaurant?”, he asked =>
if/whether S + had +
V3/V-ed ? He asked if I had tried the new restaurant
V3/V-ed
Nghi
vấn
“Where have you been in such a long time?”, she
Wh + have/has + S S asked Wh + S +
asked => She asked where I had been in such a long
+ V3/V-ed? had + V3/V-ed
time
Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và nơi chốn trong câu trực tiếp khi đổi qua câu tường thuật cũng sẽ thay đổi:
here there
now then
today that day
this that
these those
ago before
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Có 2 loại mệnh đề quan
hệ trong tiếng Anh:
Mệnh đề quan hệ xác định (mệnh đề quan hệ bắt buộc): bắt buộc phải có trong câu để bổ nghĩa cho
danh từ, để danh từ không bị tối nghĩa
Mệnh đề quan hệ không xác định (mệnh đề quan hệ không bắt buộc): chỉ đóng vai trò làm rõ nghĩa hơn
cho danh từ nên không bắt buộc phải có
Khái Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Đây là thành phần không thể thiếu, nếu không câu sẽ
niệm trở nên không rõ nghĩa.
15.2 Mệnh đề quan hệ không xác định (Mệnh đề quan hệ không bắt buộc)
Khái Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nên dù không có nó, câu văn vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề
niệm này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “,”
Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest inventor in Marvel. (Trong mệnh đề quan hệ
Ví dụ
không xác định, chúng ta không được dùng “that”.)
Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác.
Ví dụ: His mother was dead, which was a blow to him. (Việc mẹ anh ấy mất là một cú sốc với anh ấy).
Trong mệnh đề quan hệ, có quy tắc trong việc dùng đại từ thay thế cho danh từ, cụ thể như sau:
5 từ trên đều nằm trong chủ điểm ngữ pháp của mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. 5 từ này được chia làm hai nhóm dựa
trên sự tương đồng trong cách dùng của chúng
Công thức Ví dụ
Despite và In spite of dùng để thể hiện sự tương phản giữa 2 về của một mệnh đề. 2 từ này có chức năng như giới
từ, đứng trước danh từ, cụm danh từ, hoặc danh động từ.
Công thức Ví dụ
Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + Despite/In spite of his tight schedule, he still spent a day to
V+… visit his friend
Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được
chia thành 2 nhóm sau:
Công thức Ví dụ
Clause + so that/in order that + S + modal verbs (NOT) I study hard so that/in order that I can pass the
+V exam
Công thức Ví dụ
Clause + in order to/to/so as to + V-inf I study hard in order to/to/so as to pass the exam
Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”.
Công thức Ví dụ
Tính từ chỉ thái độ hay tính từ phân từ (Participal adjectives) có 2 dạng: hiện tại phân từ tận cùng là đuôi -ING hay
qua khứ phân từ đuôi -ED.
Khái niệm Ví dụ
Mang nghĩa tác động (active meaning), The book is thrilling.(Người nói thấy quyển sách cuốn
để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một hút)
việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người
nói.
Khái niệm Ví dụ
Danh động từ là một hình thức của động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ING vào động từ nguyên mẫu. Dưới
đây là một số động từ mà theo sau nó phải là một động từ khác thêm -ING.
Dưới đây là bảng những động từ mà theo sau nó là động từ nguyên thể V-inf:
agree choose endeavor learn profess struggle
20.3 Các động từ theo sau là Gerunds hay V-inf sẽ có nghĩa khác nhau
Những động từ sau đây khi theo sau nó à Gerunds hay V-inf thì sẽ có nghĩa không giống nhau. Vì vậy phải chú ý
để khi sử dụng không bị nhầm lẫn và gây hiểu lầm.
V-ing V-inf
I forgot picking him up.(Tôi quên việc đã đón I forgot to pick him up.(Tôi quên đón anh ấy
Forget
anh ấy) rồi.)
Remembe She remembered locking the door. (Cô ấy nhớ She remembered to lock the door.(Cô ấy quên
r là đã khóa cửa rồi) khóa cửa.)
Stop I stopped driving. (Tôi đã dừng lái xe) I stopped to buy something to drink. (Tôi dừng
lại để mua gì đó uống.)
I tried putting some sugar in the hotspot. (Tôi I tried to open the tape.(Tôi cố gắng mở van
Try
thử bỏ ít đường vào nồi lẩu) nước)
Cấu trúc này có nghĩa là “mãi cho đến khi”, thường đi kèm với cụm từ hay mệnh đề chỉ thời gian. Câu “It was not
until…” mang ý nhấn mạnh thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau
Công thức Ví dụ
It was not until + (mốc thời gian) + that S + V-ed/V2 It was not until midnight that he arrived home.
can, could (có thể) ability (khả năng) I can’t work as hard as she does.
Dạng bị động
Cấu trúc chủ động:
Linking verbs không chia thể tiếp diễn dù ở bất cứ thì nào (V-ing).
Vị ngữ thường là danh từ / cụm danh từ hoặc tính từ (Noun / Noun Phrase / Adjective).
Dựa vào ngữ cảnh câu, linking verb sẽ mô tả tính chất, bản chất của người, sự vật, sự việc.
Phân biệt với động từ: Khác hoàn toàn với động từ, linking verb (động từ nối) không mô tả hành động cụ thể và
không dùng phó từ / trạng từ để bổ ngữ.
To be (am / are
thì / là / bị /
/ is / were / You are very kind. (Em rất tốt)She is doctor. (Cô ấy là bác sĩ)
ở
was)
Come / become
trở thành, I want to become a singer. (Tôi muốn trở thành ca sĩ)Wind grows colder. (Gió trở
/ turn / get /
trở lên nên lạnh hơn)
grow
dường như, It seems strange to see your first love again.(Dường như lạ lẫm khi gặp lại mối
Seem
như là tình đầu)
hóa ra, xem She appears surprised to open our gifts.(Cô ấy xem ra cũng bất ngờ để mở quà
Appear
ra của chúng ta)
Remain vẫn, duy trì I remain silent from yesterday to now.(Tôi vẫn im lặng từ hôm qua đến giờ)
Prove tỏ ra She proves strong even when she is tired.(Cô ấy tỏ ra mạnh mẽ dù cô ấy mệt mỏi)
Stay vẫn He stays strong after sicking.(Anh ấy vẫn khỏe mạnh sau cơn bệnh)
Công thức:
S + appear / look / prove / seem / turn out + (to be) + Adj / Noun
Ví dụ:
Công thức
Ví dụ:
She looks to be asleep because she worked hard last night. = Cô ấy trông còn buồn ngủ vì cô ấy đã làm
việc chăm chỉ tối qua.
The flowers seem to be alive after a storm. = Bông hoa dường như vẫn còn sống sau cơn bão.
Trường hợp 3
Cần dùng to be trước động từ dạng V-ing.
Công thức
Ví dụ:
She looks to be talking to you about that accident. = Cô ấy trông có vẻ muốn nói với bạn về tai nạn đó.
Trường hợp 4
Be, become, và remain (vẫn) đứng trước một cụm danh từ ( a/an/the + adj + N).
Công thức
Ví dụ:
He became one of the most popular doctors in our country. = Anh ấy đã trở thành một trong những bác
sĩ nổi tiếng nhất nước ta.
Nowadays, the light remains a great invention. = Ngày nay, đèn điện vẫn là một phát minh tuyệt vời.
Trường hợp 5
Các linking verb: feel, look, smell, taste sẽ trở thành ngoại động từ (transitive) nếu những từ này có tân ngữ trực
tiếp.
Do đó, trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho các ngoại động từ miêu tả hành động này. Bên cạnh đó, chúng ta có thể
chia thì tiếp diễn trong trường hợp này.
Công thức
Ví dụ:
She looks at me happily. = Cô ấy nhìn tôi một cách vui vẻ.
He is smelling that food and trying it with sauce. = Anh ấy đang ngửi món ăn đó và thử dùng nó với nước chấm.
• Sau các tính từ diễn tả phản ứng và cảm xúc như: glad, sorry, sad, delighted, pleased, happy, afraid, anxious,
surprised, shocked…
Ví dụ:
Tom was surprised to see you. Tom ngọc nhiên khi thấy bạn.
He’s afraid to stay home alone at night. Anh ấy sợ ở nhà một mình vào ban đêm.
I’m very pleased to see you here. Tôi rất vui mừng được gặp anh ở đây.
I was sorry to hear that your father is ill. Tôi lấy làm tiếc khi nghe rằng cha của anh bị ốm.
• Sau một số tính từ thông dụng khác như: right, wrong, easy, difficult, certain, welcome, careful, important,
interesting, lovely, ready, lucky, likely, good, hard, dangerous, safe…, và sau các tính từ trong cấu trúc enough và
too.
Ví dụ:
• Sau tính từ trong cấu trúc câu nhấn mạnh với chủ ngữ giả It: It + be + adjective + to-infinitive
Ví dụ:
• Mệnh đề danh từ (noun clause) thường được dùng với các tính từ diễn tả xúc cảm, sự lo lắng, sự tin tưởng etc. Ví
dụ: delighted, glad, pleased, relieved, sorry, afraid, anxious, worried, confident, certain, surprising…
Ví dụ:
I’m delighted that you passed your exam. Tôi rất vui vì anh đã vượt qua kỳ thi.
It was quite surprising that he passed the examination. Thật đáng ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu.
I am afraid that I can’t accept this assignment. Tôi e rằng tôi không thể nhận nhiệm vụ này.