Professional Documents
Culture Documents
Thì hiện tại đơn là một thì rất căn bản mà chắc chắn bạn phải biết khi nhập môn tiếng Anh.
Dẫu đây là một thì khá đơn giản nhưng vẫn có những lưu ý để người học có thể sử dụng chúng
thành thạo. Hiểu được điều đó, TOPICA Native đã tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để
nắm chắc thì hiện tại đơn ở bài viết dưới đây.
Trong bài viết này, TOPICA Native sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm,
cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì hiện tại đơn để áp dụng. Nếu
bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay
bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất.
Công thức và bài tập thì hiện tại đơn tiếng Anh (present simple)
Trong đó:
Lưu ý:
S = I + am
S = He/ She/ It + is
S = You/ We/ They + are
Ví dụ:
→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
Lưu ý:
Ví dụ:
I am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)
My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)
You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.)
Công thức của thì hiện tại đơn (Công thức HTĐ)
Trả lời:
Ví dụ:
Công thức present simple với động từ thường có gì khác biệt với động từ To be? Cùng tìm hiểu
nhé!
Trong đó:
Lưu ý:
Công thức của hiện tại đơn (thì present simple – công thức simple present)
Ví dụ:
I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.
→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.
(Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” vào sau động từ ở phần sau)
Để luyện tập kỹ hơn, hãy làm bài tập thì hiện tại đơn nhé.
Ta có:
Do not = don’t
Does not = doesn’t
Lưu ý:
Ví dụ:
→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau
ở dạng NGUYÊN MẪU.
He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo
sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
Trả lời:
Ví dụ:
Do you like eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)
→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở dạng
nguyên mẫu.
Does you mother have a sister? (Mẹ cậu có chị/em gái không?)
→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động
từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.
Ví dụ:
What do you like doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)
Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?)
Diễn tả một hành động, I watch TV everyday. (Tôi xem vô tuyến mỗi ngày.)
sự việc diễn ra thường
xuyên, lặp đi lặp lại hay → Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ
một thói quen.
là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.
The Earth goes around the Sun. ( Trái đất quay quanh mặt trời.)
Diễn tả một sự thật hiển
nhiên, một chân lý. → Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn, Chủ ngữ là “The
Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “go” thêm “es”.
The plane takes off at 6 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 6 giờ sáng
hôm nay.)
The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối mai.)
Diễn tả sự việc sẽ xảy xa
theo lịch trình, thời gian
biểu rõ ràng. → Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra nhưng vì nó là
một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane”, “The
train” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “take”, “leave” phải thêm “s”.
I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một
người xấu.)
→ Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta dùng thì
Diễn tả suy nghĩ, cảm hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng nguyên mẫu.
xúc, cảm giác.
She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.)
→ Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là
“She” nên động từ “feel” phải thêm “s”.
Để luyện tập kỹ hơn, hãy làm bài tập thì hiện tại đơn nhé.
4. Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Cách nhận biết thì hiện tại đơn – dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn
Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn
Always (luôn luôn)
usually (thường xuyên)
often (thường xuyên)
frequently (thường xuyên)
sometimes (thỉnh thoảng)
seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
hardly (hiếm khi)
never (không bao giờ)
generally (nhìn chung)
regularly (thường xuyên)
Ví dụ:
I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)
Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:
Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần,
mỗi tháng, mỗi năm).
Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý,
hàng năm)
Ví dụ:
They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)
Đặc biệt, cần chú ý đến các từ dưới đây để nhận biết dấu hiệu của thì hiện tại đơn:
Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/
ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Ví dụ:
He goes to the cinema three times a month. (Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)
Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn
Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to
be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).
5. Video hướng dẫn tất tần tật về thì hiện tại đơn
6. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ
Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It), động
từ phải thêm “S” hoặc “ES”
2. Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O
Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…
3. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta
giữ nguyên “Y”, thêm “S”
4. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành
“I” và thêm “ES”
Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành
“has”.
Ví dụ:
They have three children. (Họ có 3 người con.)
/s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
/iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ
cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
/z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại.
8. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2
Ví dụ:
I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học
ngành Kiểm toán nội bộ) (Mở đầu – Speaking part 1)
Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là
chiếc áo crop-top màu vàng) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite
item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)
I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ
rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề) (Mở đầu – Speaking part 3)
Ví dụ:
Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và
bắt mắt) (Sự thật)
Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới) (Sự thật)
Ngoài thì hiện tại đơn, các bạn cần học đầy đủ các thì khác để củng cố kiến thức nền tảng của
mình.
9. Bài tập vận dụng thì hiện tại đơn
Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức cấu trúc thì hiện tại đơn, bây giờ chúng ta hãy cùng vận
dụng kiến thức để làm vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì hiện tại đơn nhé. Bài tập có
cấu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.
Bài 1. Sử dụng công thức chia thì của hiện tại đơn để hoàn thành các câu sau.
Đáp án
1. makes 6. does…come
2. doesn’t eat 7. does…work
3. goes 8. doesn’t usually water
4. do…go 9. does
5. Do…agree 10. eat
Bài 2. Mỗi câu sau chứa MỘT lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
………………………………………………………………………
2. She teach students in a local high school.
………………………………………………………………………
3. They doesn’t own a house. They still have to rent one to live.
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Đáp án
Đáp án
1. catch
2. wears
3. drink
4. goes
5. has
6. cut
7. watches
8. teaches
1. goes
2. doesn’t grow
3. rises
4. make
5. don’t eat
6. doesn’t believe
7. translates
8. don’t tell
9. flows
Bài 5: Trả lời những câu hỏi sau sử dụng những trạng từ tần suất ở phần lý
thuyết.
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
..................................................................