You are on page 1of 13

UNIT 1: PRESENT SIMPLE - PRESENT CONTINUOUS

HIỆN TẠI ĐƠN


I. ĐỊNH NGHĨA VỀ HIỆN TẠI ĐƠN

Thì hiện tại đơn (Simple present) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Hiện tại đơn dùng để diễn tả một
hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành
động diễn ra trong thời gian hiện tại.

II. CẤU TRÚC VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

1. Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ "TO BE"

Đối với cấu trúc của các THÌ, chúng ta chỉ cần quan tâm đến chủ ngữ và động từ chính, còn các thành
phần khác như tân ngữ, trạng từ, … thì tùy từng câu mà có cấu trúc khác nhau.

Ở đây: “to be” ở hiện tại có 3 dạng: am/ is/ are

A. Khẳng định:

- Cấu trúc:      S + am / is / are

 - Trong đó:  

● S (subject): Chủ ngữ

 - Lưu ý:

●  Khi S = I + am

●  Khi S = He/ She/ It/ tên riêng/ danh từ số ít + is

●  Khi S = We, You, They, danh từ số nhiều + are

- Eg:

●  I am a doctor. (Tôi là bác sĩ.)

●  She is very beautiful. (Cô ấy rất xinh đẹp.)

●  We are friends. (Chúng tôi là bạn bè.)

 => Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau. 

B. Phủ định:

- Cấu trúc:      S + am/ is/ are + not

- Lưu ý:

● Am not: không có dạng viết tắt

● Is not = isn’t

● Are not = aren’t


Eg:

● I am not a good student. (Tôi không phải là học sinh giỏi.)

● He isn’t / he is not my bother. (Anh ấy không phải là anh trai của tôi.)

● They aren’t / they are not Korean. (Họ không phải là người người Hàn Quốc.)

C. Câu hỏi: Am/ Is/ Are +  S?

- Trả lời:      

Yes,  I + am. Yes, he/ she/ it + is. Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. No, he/ she/ it + isn’t. No, we/ you/ they + aren’t.

- Eg:

● Are you a student? - Yes, I am/ No, I am not.

● Am I a bad person? - Yes, you are./ No, you aren’t.

● Is he 19 years old? - Yes, he is./ No, he isn’t.

2. Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ THƯỜNG

A. Khẳng định:

- Cấu Trúc: S + V(s/es)

- Trong đó:     

●   S (subject): Chủ ngữ 

●   V (verb): Động từ 

- Lưu ý:

● S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU 

● S = He, She, It, tên riêng, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES” 

- Eg: Students go to school from Monday to Saturday

● They go to work by bus every day. (Họ đi làm bằng xe buýt hàng ngày.) 

Ở ví dụ này, chủ ngữ là “They” nên động từ chính “go” ta để ở dạng NGUYÊN MẪU không chia. 

● He goes to work by bus every day. (Anh ấy đi làm bằng xe buýt hàng ngày.) 

● A student goes to school from Monday to Saturday

=> Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “go” phải thêm “es”. 

 (Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ ở phần sau.) 
B. Phủ định:

- Cấu Trúc: S + don’t/ doesn’t + V (nguyên mẫu)

- Ta có: 

●  don’t = do not

●  doesn’t = does not

- Lưu ý:

● S = I, We, You, They, danh từ số nhiều  - Ta mượn trợ động từ “do” + not / don’t

● S = He, She, It, tên riêng, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “does” + not/ doesn’t

● Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU không chia.

- Eg:

● We don’t go to school on Sunday. (Chúng tôi không đến trường vào ngày Chủ Nhật.)

● She (not go) doesn’t go to school on Sunday

● John (not work) doesn’t work today

Trong câu này, chủ ngữ là “We” nên ta mượn trợ động từ “do” + not (don’t), và động từ “go” theo sau ở
dạng NGUYÊN MẪU.

● She doesn’t visit his grandparents regularly. (Cô ấy không đến thăm ông bà thường xuyên)

=> Tại câu này, chủ ngữ là “She” nên ta mượn trợ động từ “does” + not (doesn’t), và động từ “visit” theo
sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
C. Câu hỏi:

- Cấu Trúc: Do/ Does   +   S   + V (nguyên mẫu)?

- Trả lời:          

Yes, I/we/you/they + do. Yes, he/she/it + does.

No, I/ we/you/they + don't No, he/ she/ it + doesn’t.

- Lưu ý: 

● S = I, We, You, They, danh từ số nhiều  - Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ.

● S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ.

● Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN MẪU.

- Eg:

● Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)


● Yes, I do./ No, I don’t. (Có, mình ở cùng với gia đình./ Không, mình không ở cùng.)
=> Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ, động từ chính
“stay” ở dạng nguyên mẫu.

● Does your sister like reading books? (Chị của bạn có thích đọc sách không?)

● Yes, my sister/she does./ No, she doesn’t. (Có, chị ấy thích đọc sách./ Không, chị ấy không
thích.)

=> Trong câu này, chủ ngữ là “your sister” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does”
đứng trước chủ ngữ, động từ chính “like” ở dạng nguyên thể.

III CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

1. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.

● I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng mỗi ngày.)/ he (brush) brushes his teeth

=> Ta thấy việc đánh răng được lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Vì
chủ ngữ là “I” nên động từ “brush” ở dạng nguyên thể.

● My father usually goes to work by motorbike. (ba tôi thường đi làm bằng xe máy)

=> Việc đi làm bằng xe máy cũng xảy ra thường xuyên nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là
“my father” (tương ứng với “he”) nên động từ “go” thêm “es”.

2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

● The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc hướng Đông và lặn hướng Tây)

=> Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là “the sun” (số ít,
tương ứng với “it”) nên động từ “rise” và “set” ta phải thêm “s”.
3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.

● The train leaves at 6 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 6h chiều ngày hôm nay.)

● The flight starts at 10 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 10h sáng ngày mai.)

● He always (have) has a meeting at 7:30 am

● They sometimes (get up) get up at 9 pm

=> Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta sử
dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave”
và “starts” ta phải thêm “s”.

4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.

● I think/ believe/ hope that your brother is a good person. (Tôi nghĩ rằng anh trai bạn là một
người tốt.)

=> Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ
là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên mẫu.

● He feels very tired now. (Bây giờ anh ấy cảm thấy rất mệt.)

=> Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “he”
nên động từ “feel” phải thêm “s”.

IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

- Khi trong các câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần xuất:

● Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) ,
sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không
bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).

● Every day, every week, every month, every year, every quarter (quý)……. (Mỗi ngày, mỗi tuần,
mỗi tháng, mỗi năm)

● Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/
bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm) 

- Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:

Các trạng từ: Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước động từ thường, đứng sau
động từ “to be” và trợ động từ .

- Eg:

● She rarely goes to school by bus. (Cô ấy hiếm khi đi học bằng xe bus)

● He is usually at home in the evening. (Anh ta thường ở nhà vào buổi tối.)

● I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè)
V. QUY TẮC THÊM “S” HOẶC “ES” SAU ĐỘNG TỪ

1. Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.

work - works read - reads speak - speaks

love - loves see - sees drink - drinks

2. Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.

miss – misses; peaches watch - watches mix - mixes

wash - washes buzz - buzzes go - goes

3. Những động từ tận cùng là “y”:

- Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”

play - plays buy - buys    pay - pays

- Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es”

  fly - flies   cry - cries   fry - fries

4. Trường hợp đặc biêt:

- Ta có: have – has -> He/she/it/tên riêng/ danh từ số ít + has

Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.

● They have three children. (Họ có 3 người con.)

● She has two children. (Cô ấy có 2 người con.)

Hãy xem bức tranh kế bên, và giải thích vì sao các nhân vật lại sử dụng thì hiện tại đơn trong câu nói của
họ.
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – PRESENT CONTINUOUS

I. ĐỊNH NGHĨA VỀ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Nó dùng để
diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động
chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
II. CẤU TRÚC VỀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
- Cấu trúc:  S + am/ is/ are + V-ing
- Trong đó:    

● S (subject): Chủ ngữ


● am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
● V-ing: là động từ thêm “–ing”

- Lưu ý:

● S = I + am
● S = He/ She/ It + is
● S = We/ You/ They + are

- Example:

● I  am playing badminton with my friends . (Tôi đang chơi cầu lông với bạn tôi.)
● He  is cooking  with his mother.  (Anh ấy đang nấu ăn với mẹ của anh ấy.)
● We are studying  English. (Chúng tôi đang học tiếng Anh.)

=> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ
“TO BE” và “V-ing”. Tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
- Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + V-ing
- Lưu ý:

● Am not: không có dạng viết tắt


● Is not = isn’t
● Are not = aren’t

- Example:

● I am not  listening to music  at the moment. (Tôi không nghe nhạc vào lúc này.)
● My sister isn’t working now. (Bây giờ chị gái tôi không làm việc)
● They aren’t watching the TV at present.  (Hiện tại họ không xem ti vi.)

=> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”
rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
- Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + V-ing?
- Trả lời:
Yes, I + am Yes, he/ she/ it + is Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not No, he/ she/ it + isn’t No, we/ you/ they + aren’t.
=> Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
- Example:

● Are  you  doing your homework?  (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
● Is he going  out with you?  (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
- Example:

● We are studying  Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

=> Chúng ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì
hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

● She is walking to school at the moment.  (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)

=> Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì
hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
- Example:

● I  am looking for a job. (Tôi đang tìm việc.)

=> Tại lúc nói người nói vẫn không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể
bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung
chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

● I  am working for BIDV company. (Tôi đang làm việc cho công ty BIDV)

=> Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty BIDV không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu
trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
- Example: I am taking the exam at 7 am tomorrow

●   I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.


=> Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp
diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always,
continually”.
- Example: why are you always coming late?

● He  is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)


● Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để
quần áo bẩn trên giường thế hả?)

=> Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn.
Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như:
“She always goes to school at 7.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 7h30). Nhưng khi muốn diễn
đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)
III DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
Now: bây giờ Right now: Ngay bây giờ At the moment: lúc này
At present: hiện tại At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)  
- Trong câu có các động từ như:

● Look! (Nhìn kìa!)


Exp: Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)
● Listen! (Hãy nghe này!)
Exp: Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) 
● Keep silent! (Hãy im lặng)
Exp: Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

QUY TẮC THÊM ĐUÔI -ING

1. Thông thường, chúng ta chỉ việc thêm đuôi “-ing” vào sau động từ.

learn => learning                     look => looking


work => working                      sing => singing

2. Động từ tận cùng bằng "e", ta bỏ "e"  rồi mới thêm "ing"

take => taking                      dance => dancing

make => making                   ride => riding

3. Động từ tận cùng bằng "ee", chỉ việc thêm "ing"

see => seeing                      age => aging

agree => agreeing               free => freeing


4. Động từ tận cùng bằng "ie", ta biến "ie" thành "y" rồi thêm "ing".

lie => lying

die => dying

Lưu ý: Nhưng động từ tận cùng bằng "y" vẫn giữ nguyên "y" khi thêm "ing".
carry => carrying                 study => studying

hurry => hurrying                stay => staying

5. Quy tắc gấp đôi phụ âm cuối khi thêm "ing" : Với động từ 1 âm tiết, tận cùng bằng
“Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và thêm "ing".

win => winning                            stop => stopping

shop => shopping                       run => running

Lưu ý: Với những động từ tận cùng bằng h, w, x, y thì ta giữ nguyên và thêm
"ing" như bình thường:
fix  => fixing                               snow => snowing

mix =>  mixing                           play => playing

6. Với động từ 2 vần, trọng âm rơi vào âm tiết cuối, tân cùng bằng “nguyên âm + phụ âm”,
ta gấp đôi phụ âm và thêm "ing"

Prefer =>  preferring                                    begin => beginning

Transfer => transferring                               travel => travelling

7. Với 3 động từ  tận cùng là "C" , bạn phải thêm chữ “K” ở cuối rồi mới thêm  "ing".

Traffic  => trafficking

Mimic  => mimicking

Panic  => panicking

I. PRESENT SIMPLE
II.
PRESENT CONTINUOUS

You might also like