Professional Documents
Culture Documents
Thì hiện tại đơn (Simple present) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Hiện tại đơn dùng để diễn tả một
hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành
động diễn ra trong thời gian hiện tại.
1. Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ "TO BE"
Đối với cấu trúc của các THÌ, chúng ta chỉ cần quan tâm đến chủ ngữ và động từ chính, còn các thành
phần khác như tân ngữ, trạng từ, … thì tùy từng câu mà có cấu trúc khác nhau.
A. Khẳng định:
- Trong đó:
- Lưu ý:
● Khi S = I + am
- Eg:
=> Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
B. Phủ định:
- Lưu ý:
● Is not = isn’t
● They aren’t / they are not Korean. (Họ không phải là người người Hàn Quốc.)
- Trả lời:
Yes, I + am. Yes, he/ she/ it + is. Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. No, he/ she/ it + isn’t. No, we/ you/ they + aren’t.
- Eg:
A. Khẳng định:
- Trong đó:
- Lưu ý:
● S = He, She, It, tên riêng, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES”
● They go to work by bus every day. (Họ đi làm bằng xe buýt hàng ngày.)
Ở ví dụ này, chủ ngữ là “They” nên động từ chính “go” ta để ở dạng NGUYÊN MẪU không chia.
● He goes to work by bus every day. (Anh ấy đi làm bằng xe buýt hàng ngày.)
=> Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “go” phải thêm “es”.
(Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ ở phần sau.)
B. Phủ định:
- Ta có:
● don’t = do not
- Lưu ý:
● S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “do” + not / don’t
● S = He, She, It, tên riêng, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “does” + not/ doesn’t
- Eg:
● We don’t go to school on Sunday. (Chúng tôi không đến trường vào ngày Chủ Nhật.)
Trong câu này, chủ ngữ là “We” nên ta mượn trợ động từ “do” + not (don’t), và động từ “go” theo sau ở
dạng NGUYÊN MẪU.
● She doesn’t visit his grandparents regularly. (Cô ấy không đến thăm ông bà thường xuyên)
=> Tại câu này, chủ ngữ là “She” nên ta mượn trợ động từ “does” + not (doesn’t), và động từ “visit” theo
sau ở dạng NGUYÊN MẪU.
C. Câu hỏi:
- Lưu ý:
● S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ.
● S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ.
- Eg:
● Yes, my sister/she does./ No, she doesn’t. (Có, chị ấy thích đọc sách./ Không, chị ấy không
thích.)
=> Trong câu này, chủ ngữ là “your sister” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does”
đứng trước chủ ngữ, động từ chính “like” ở dạng nguyên thể.
1. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
● I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng mỗi ngày.)/ he (brush) brushes his teeth
=> Ta thấy việc đánh răng được lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Vì
chủ ngữ là “I” nên động từ “brush” ở dạng nguyên thể.
=> Việc đi làm bằng xe máy cũng xảy ra thường xuyên nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là
“my father” (tương ứng với “he”) nên động từ “go” thêm “es”.
● The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc hướng Đông và lặn hướng Tây)
=> Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là “the sun” (số ít,
tương ứng với “it”) nên động từ “rise” và “set” ta phải thêm “s”.
3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
● The train leaves at 6 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 6h chiều ngày hôm nay.)
● The flight starts at 10 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 10h sáng ngày mai.)
=> Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta sử
dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave”
và “starts” ta phải thêm “s”.
● I think/ believe/ hope that your brother is a good person. (Tôi nghĩ rằng anh trai bạn là một
người tốt.)
=> Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ
là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên mẫu.
=> Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “he”
nên động từ “feel” phải thêm “s”.
IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH
- Khi trong các câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần xuất:
● Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) ,
sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không
bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
● Every day, every week, every month, every year, every quarter (quý)……. (Mỗi ngày, mỗi tuần,
mỗi tháng, mỗi năm)
● Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/
bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Các trạng từ: Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước động từ thường, đứng sau
động từ “to be” và trợ động từ .
- Eg:
● He is usually at home in the evening. (Anh ta thường ở nhà vào buổi tối.)
● I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè)
V. QUY TẮC THÊM “S” HOẶC “ES” SAU ĐỘNG TỪ
2. Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
- Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”
- Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es”
Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.
Hãy xem bức tranh kế bên, và giải thích vì sao các nhân vật lại sử dụng thì hiện tại đơn trong câu nói của
họ.
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – PRESENT CONTINUOUS
- Lưu ý:
● S = I + am
● S = He/ She/ It + is
● S = We/ You/ They + are
- Example:
● I am playing badminton with my friends . (Tôi đang chơi cầu lông với bạn tôi.)
● He is cooking with his mother. (Anh ấy đang nấu ăn với mẹ của anh ấy.)
● We are studying English. (Chúng tôi đang học tiếng Anh.)
=> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ
“TO BE” và “V-ing”. Tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
- Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + V-ing
- Lưu ý:
- Example:
● I am not listening to music at the moment. (Tôi không nghe nhạc vào lúc này.)
● My sister isn’t working now. (Bây giờ chị gái tôi không làm việc)
● They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ không xem ti vi.)
=> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”
rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
- Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + V-ing?
- Trả lời:
Yes, I + am Yes, he/ she/ it + is Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not No, he/ she/ it + isn’t No, we/ you/ they + aren’t.
=> Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
- Example:
● Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
● Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
=> Chúng ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì
hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
● She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)
=> Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì
hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
- Example:
=> Tại lúc nói người nói vẫn không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể
bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung
chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
=> Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty BIDV không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu
trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
- Example: I am taking the exam at 7 am tomorrow
=> Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn.
Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như:
“She always goes to school at 7.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 7h30). Nhưng khi muốn diễn
đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)
III DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
Now: bây giờ Right now: Ngay bây giờ At the moment: lúc này
At present: hiện tại At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
- Trong câu có các động từ như:
1. Thông thường, chúng ta chỉ việc thêm đuôi “-ing” vào sau động từ.
2. Động từ tận cùng bằng "e", ta bỏ "e" rồi mới thêm "ing"
Lưu ý: Nhưng động từ tận cùng bằng "y" vẫn giữ nguyên "y" khi thêm "ing".
carry => carrying study => studying
5. Quy tắc gấp đôi phụ âm cuối khi thêm "ing" : Với động từ 1 âm tiết, tận cùng bằng
“Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và thêm "ing".
Lưu ý: Với những động từ tận cùng bằng h, w, x, y thì ta giữ nguyên và thêm
"ing" như bình thường:
fix => fixing snow => snowing
6. Với động từ 2 vần, trọng âm rơi vào âm tiết cuối, tân cùng bằng “nguyên âm + phụ âm”,
ta gấp đôi phụ âm và thêm "ing"
7. Với 3 động từ tận cùng là "C" , bạn phải thêm chữ “K” ở cuối rồi mới thêm "ing".
I. PRESENT SIMPLE
II.
PRESENT CONTINUOUS