Professional Documents
Culture Documents
Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng
Anh nói chung. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung
chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động
diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
thì thêm s/es sau động từ Vd: I don’t think so (Từ để hỏi +)
Don’t/doesn’t+
(V) She does not like it
S + V + (O)?
Vd:
Vd: Why don’t you study
+ I use internet everyday.
Enghlish?
+ She often goes to school
at 7 o’ clock. (Từ để hỏi +) Do/does S +
not + V + (O)?
to be now?
III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói
quen của bạn ở hiện tại.
• Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi
tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening
(mỗi buổi tối)…
• Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a
week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần
một tuần), once a month, once a year…
• Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
• Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)
- Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với
những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm
“S”.
- Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi
thêm ES.
→ Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện
Diễn tả một hành động, tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.
sự việc diễn ra thường
- My teacher usually gives us homework. (Giáo viên thường
xuyên, lặp đi lặp lại hay
xuyên cho chúng tôi bài về nhà.)
một thói quen.
→ Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên
ta dùng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương
ứng với “he” hoặc “she”) nên động từ “give” thêm “s”.
- The Earth goes around the Sun. ( Trái đất quay quanh mặt
trời.)
Diễn tả một sự thật hiển
nhiên, một chân lý. → Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại
đơn, Chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên
động từ “go” thêm “es”.
- The plane takes off at 6 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh
lúc 6 giờ sáng hôm nay.)
Diễn tả sự việc sẽ xảy xa - The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10
theo lịch trình, thời gian giờ tối mai.)
biểu rõ ràng.
→ Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra
nhưng vì nó là một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng với
“it”) nên động từ “take”, “leave” phải thêm “s”.
Diễn tả suy nghĩ, cảm - I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn
xúc, cảm giác. cậu là một người xấu.)
- She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.)
→ Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại
đơn. Chủ ngữ là “She” nên động từ “feel” phải thêm “s”.
- Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It),
động từ phải thêm “S” hoặc “ES”
2. Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O
Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…
3. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta đổi
“Y” thành “I” và thêm “ES”
4. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta giữ nguyên “Y”,
thêm “S”
I. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc
chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục
diễn ra).
- I + am + Ving
Công thức
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
- She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại)
- They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài
hát)
Ví dụ
- We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi
đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ)
- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ
chơi)
- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing”
luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee”
và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một
nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
+, Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm.
(begin – beginning)
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen -
listening, Happen - happening, enter - entering...
+, Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Ví dụ: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử
dụng được nhé.
Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying;
die – dying).
- She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy
đang không xem thời sự với bà)
- Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói
dối)
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
- Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)
A: Yes, I am.
Ví dụ
- Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải
không?)
Công
Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
thức
Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:
Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm
nói.
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường
diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay
khó chịu cho người nói. Cách dùng này để phàn nàn và được dùng
- Mô tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp) ở Speaking Part 1 và thậm chí cả
Part 2 nếu bạn được yêu cầu mô tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải
đưa ra thông tin cơ bản về nhề nghiệp của họ.
- Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn
thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
- Ví dụ:
John has lost his wallet - John đã làm mất chiếc ví của anh ấy.
I haven't seen her today - Tôi chưa thấy cô ấy hôm nay.
Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ
hay V3 là “gone”)
S + have/ has + V3
Công thức He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3
- It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần
đầu tiên tôi gặp anh ấy)
- I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi).
Ví dụ - She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối
từ 6 rưỡi)
- They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho
công ty này 5 năm rồi)
Công thức He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3
- She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa
chuẩn bị cho bữa tối)
- He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn
loại thức ăn này cả)
Ví dụ
- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp
nhau trong một thời gian dài rồi)
- Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao
giờ chưa?)
Công
Wh- + have/ has + S + V3?
thức
- What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những
nguyên liệu này?)
Ví dụ
- How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để
giải được câu hỏi toán khó này?)
III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Với thì hiện tại hoàn thành, trong câu bạn sẽ có các từ, cấu trúc sau để nhận biết:
– already: rồi
– for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3
months: trong vòng 3 tháng
– so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
– in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5
years: trong 5 năm qua)
This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ:
This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. (Đây là lần đầu tiên tôi
được ăn Bánh Mì ở Việt Nam)
This is the best champaign I have ever drink. (Đây là loại sâm panh ngon nhất mà
tôi từng uống)
This is the most delicious cake I have ever eaten. (Đây là món bánh ngon nhất tôi
từng ăn)
This is the most memorable experience I have had in my life. (Đây là kỉ niệm đáng
nhớ nhất mà tôi có trong cuộc đời)
- All day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời)
- He has done all his housework. (Anh ấy đã làm hết công việc nhà)
- She has lost my phone. (Cô ấy đã làm mất điện thoại của tôi)
- I have read the book written by Bill. (Tôi đã đọc hết quyển sách được viết bởi Bill)
2. Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.
- This girl has lived here all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở đó rồi)
- Mrs.Lien has worked for K.B company for 10 years. (Bà Liên đã làm cho công ty K.B
10 năm)
- I have played the piano for the two years. (Tôi đã chơi piano được 2 năm rồi)
- I have learned Chinese at an center near my neighborhood. (Tôi học tiếng Trung ở một
trung tâm gần khu tôi ở)
3. Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
- He has written three blogs and he is working on another blog. (Anh ấy đã viết được 3
trang blog và đang viết blog tiếp theo)
- He has played the Ukulele ever since I was a kid. (Anh ấy đã chơi Ukulele kể từ khi còn
nhỏ)
- Those kids play the piano since they were 5 years old. (Những đứa trẻ này chơi piano từ
khi chúng 5 tuổi)
- I have read all Linda’s blogs and I’m waiting for her new blog. (Tôi đã đọc hết blog của
Linda và đang chờ đợi blog mới của cô ấy)
4. Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá
khứ
- We’ve stayed in Vietnam since last year. (Chúng tôi đã ở Việt Nam từ năm trước )
- Pun has lived here since I met him. (Pun đã sống ở đây kể từ khi tôi gặp anh ấy)
- I have improved my English skills since I moved to London. (Tôi đã cải thiện các kỹ
năng tiếng Anh của mình từ khi tôi chuyển tới London)
- Mr.Chill has taught at this school since his son was born. (Ông Chill dạy ở ngôi trường
này từ khi con trai ông ấy sinh ra)
5. Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
- My last Halloween was the worst day I’ve ever had. (Halloween năm ngoái là ngày tệ
nhất đời tôi)
- Have you ever met Abella? Yes, but I’ve never met her husband. (Bạn đã bao giờ gặp
Abella chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp chồng cô ấy)
- Have you ever travelled to Cao Bang? (Bạn đã tới Cao Bằng bao giờ chưa?)
- This is the most interesting game I have ever played. (Đây là trò chơi hấp dẫn nhất mà
tôi từng chơi)
6. Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
- I can’t get his number. I’ve lost my phone. (Tôi không có số điện thoại anh ấy được. Tôi
đánh mất điện thoại của mình rồi)
- She can’t go into the house because she has lost her keys. (Cô ấy không thể đi vào nhà
bởi vì cô ấy đã đánh mất chìa khoá)
- She has just left for work, so you can’t see her now. (Cô ấy vừa mới đi làm vì vậy bạn
không thể gặp cô ấy bây giờ)
- Kimmich isn’t at home. I think she has gone swimming. (Kimmich không có ở nhà. Tôi
nghĩ cô ấy đã đi đi bơi)
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là một thì trong tiếng Anh
hiện đại. Được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện
tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc
II. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng Ví dụ
mạnh tính liên tục) She has been working here since 2010. (Cô ấy làm
khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới I am very tired now because I have been working
kết quả tới hiện tại. hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm
IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ex: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)
Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ
rồi.)
– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra
và kết thúc trong quá khứ.
Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp She came home, switched on the
trong quá khứ computer and checked her e-mails.
She turned on her computer, read the
message on Facebook and answered it.
Đối với câu phủ định ta chỉ Trong thì quá khứ đơn câu phủ
cần thêm “not” vào sau động định ta mượn trợ động từ “did +
từ “to be”. not” (viết tắt là “didn’t), động từ
theo sau ở dạng nguyên thể.)
CHÚ Ý:
Ví dụ:
– was not = wasn’t
– He didn’t come to school last
Phủ định – were not = weren’t
week. (Tuần trước cậu ta không
Ví dụ: đến trường.)
– She wasn’t very happy last – We didn’t see him at the cinema
night because of having lost last night. (Chúng tôi không trông
money. (Tối qua cô ấy không thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối
vui vì mất tiền) hôm qua.)
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi
was. ta mượn trợ động từ “did” đảo lên
trước chủ ngữ, động từ theo sau ở
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
dạng nguyên thể.
Yes, we/ you/ they + were.
Ví dụ:
– No, we/ you/ they + weren’t.
– Did you visit Ho Chi Minh
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ Museum with your class last
“to be” lên trước chủ ngữ. weekend? (Bạn có đi thăm bảo
tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn
Ví dụ: cuối tuần trước hay không?)
– Was she tired of hearing her Yes, I did./ No, I didn’t. (Có,
customer’s complaint mình có./ Không, mình không.)
yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì
nghe khách hàng phàn nàn – Did he miss the train yesterday?
ngày hôm qua không?) (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày
hôm qua hay không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t.
(Có, cô ấy có./ Không, cô ấy Yes, he did./ No, he didn’t. (Có,
không.) cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc
thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) thường được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay
quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính
chất kéo dài.
III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng Ví dụ
They were still waiting for the plane when I spoke to them.
(Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.)
When he worked here, he was always making noise (Khi
anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)
Hành động lặp đi lặp lại
trong quá khứ và làm phiền My mom was always complaining about my room when
đến người khác she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà
ấy ở đó)
She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày)
V. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
- Một số tiêu chí nhằm phân biệt 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh
dưới đây:
1. Cấu trúc thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
2. Cách dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
1. Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để chỉ những sự vật,
sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: Nam Cao wrote “Chi Pheo” Ví dụ: What are you doing 8:00 pm last night?
(Bạn đã làm gì vào 8h tối hôm qua?)
3. Diễn đạt những hành động liên tiếp 3. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song
xảy ra trong quá khứ nhau trong quá khứ
Ví dụ: She came home, switched on the Ví dụ: While my dad was reading English
computer and checked her e-mails. (Cô book, my mom was cooking dinner. (Trong
ấy về nhà, bật máy tính và kiểm tra thư khi bố tôi đọc sách tiếng Anh thì mẹ tôi nấu
điện tử) bữa tối)
4. Khi dùng cả hai thì này trong cùng một câu, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để
chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; sử dụng thì quá khứ đơn để chỉ hành động
hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when).
Ví dụ: He was going out to lunch when she saw him. (Khi cô ấy gặp anh ấy thì anh ấy
đang ra ngoài để ăn trưa.)
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
- Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước
một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ
hoàn thành.
– They had finished their work – She hadn’t come – Had the film endedwhen
right before the deadline last home when I got there. you arrived at the cinema?
week .(Họ đã hoàn thành công (Cô ấy vẫn chưa về nhà (Bộ phim đã kết thúc khi bạn
việc của họ ngay trước hạn chót khi tôi về.) tới rạp chiếu phim phải
vào tuần trước. không?)
– They hadn’t finished
their lunch when I saw Yes, it had./ No, it hadn’t
them. (Họ vẫn chưa ăn
xong bữa trưa khi trông
thấy họ).
III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
*Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với các từ sau:
- until then (cho tới khi), by the time (bằng với lúc), prior to that time, before (trước), after
(sau), for (được khoảng), as soon as (ngay sau khi), by (bằng khoảng thời gian).
- before (trước khi), after (sau khi), when (khi), by the time (bằng tới lúc), by the end of +
time in the past … (bằng khoảng + thời gian nào đó ở quá khứ).
IV. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Cách sử dụng Ví dụ
Dùng để thể hiện sự thất vọng về - We wished we had purchased the ticket. (Chúng
sự việc nào đó trong quá khứ. tôi ước là mình đã mua tấm vé.)
(thường dùng cấu trúc điều ước
trong quá khứ.) - I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã
nói sự thật.)
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
I. Định nghĩa
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả quá trình
xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một - I had been thinking about that
hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp before you mentioned it.
diễn) (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước
khi cậu đề cập tới)
- Sam gained weight because he had
been overeating.
(Sam tăng cân vì anh ấy đã ăn quá
Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều nhiều.)
gì đó trong quá khứ.
- Betty fail the final test because she
hadn’t been attending class.
(Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì
cô ấy không tham gia lớp học.)
Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, ở trong thành phần câu sẽ có các từ dùng để
nhận biết như sau:
I. Khái niệm
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch
hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời
điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không)
→ lời yêu cầu.
Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé ) → lời
Đưa ra lời yêu cầu, đề mời
nghị, lời mời
Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được không ) →
lời yêu cầu.
Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay
chứ )→ lời mời
Cấu
S + will + be + N/Adj S + will + V(nguyên thể)
trúc
Cấu
S + will not + be + N/Adj S + will not + V(nguyên thể)
trúc
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/
năm tới
Động từ chỉ khả năng sẽ – think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
xảy ra
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ
– Promise: hứa
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được sử dụng để nói về một hành động đang
diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.
S + will + be + Ving.
Câu khẳng
định (+) Ex: I will be staying at the hotel in Đa Lat at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ
đang ở khách sạn ở Đa Lat lúc 1h ngày mai.)
S + will not (= won’t) + be + Ving.
Câu phủ
Ex: The children won’t be playing with their friends when you come this
định (-)
weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào
cuối tuần này.)
Will + S + be + Ving ?
Won’t + S + be + Ving
Câu nghi
Ex: Will He be doing the housework at 10 p.m tomorrow? (Anh ấy sẽ
vấn (?)
đang làm công việc nhà lúc 10h tối ngày mai phải không?)
III. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
hì tương lai tiếp diễn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu
bạn không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới
đây để hiểu được chi tiết nhất cách sử dụng chúng nhé.
Cách sử dụng thì tương lai
Ví dụ
tiếp diễn
→ Có thể thấy 8 giờ tối mai là thời gian xác định và việc
ăn tối sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này. Vì vậy ta
Diễn tả một hành động, sự
dùng thì tương lai tiếp diễn.
việc sẽ đang diễn ra ở một
thời điểm cụ thể hay một - Henry will be walking in the park this time tomorrow.
khoảng thời gian trong tương (Henry sẽ đang đi bộ trong công viên vào giờ này ngày
lai. mai.)
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra - The match will be starting at 8 p.m tomorrow. (Trận
trong tương lai đã có trong đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.)
lịch trình, thời gian biểu định
trước. → việc “trận đấu bắt đầu vào 8 giờ tối mai” đã được dự
định, lên kế hoạch sẵn từ trước.
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect ) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành
tới một thời điểm xác định trong tương lai.
Câu nghi Will + S + have Will we have played some small games by then
vấn + V (P-II)? (Sau đó chúng ta sẽ chơi một số trò chơi nhỏ chứ?)
IV. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Đối với thì tương lai hoàn thành ở trong thành phần câu sẽ có các cụm từ dùng để nhận
biết như sau:
– by the time
Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã
đang xảy ra cho tới một thời điểm trong tương lai.
II. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Haven’t = have
She won’t have been doing
Câu phủ S + will not/ won’t + Not.
gymnastics when she gets
định (-) have + been + V-ing
married to John.
Hasn’t = Has Not
Câu nghi Will + S + have + How long will you have been
vấn (?) been + V-ing? studying when you graduate?
III. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
IV. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- I will have been studying English for 10 year by the end of
next month
Diễn tả một hành động
(Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối
xảy ra và kéo dài liên
tháng sau)By April 28th,
tục đến một thời điểm
nào đó trong tương lai - I will have been working for this company for 19 years
(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được
19 năm rồi)
Dùng để nhấn mạnh tính (Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4
liên tục của hành động năm.)
so với một hành động
- They will have been talking with each other for an hour by
khác trong tương lai
the time I get home.
(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được
một giờ rồi.)
V. Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ
chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless.
- Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.