You are on page 1of 4

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại


1. Câu khẳng định

S + am/ is/ are + Ving


Công thức

Ví dụ I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)

2. Câu phủ định

Công thức S + am/are/is + not + Ving


Chú ý is not = isn’t

(Viết tắt) are not = aren’t


- I am not cooking dinner, lunch, breakfast. (Tôi đang không nấu
Ví dụ
bữa tối.)

3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

 Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?


Công
 A: Yes, S + am/is/are.
thức
      No, S + am/is/are + not.
 Q: Are you studying English? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)

dụ  A: Yes, I am.
is My going to school?
 

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công
Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
thức
- What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)
Ví dụ
- What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?)
Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:

now (bây giờ)

at the moment (ngay lúc này)


Từ chỉ thời gian
at present (hiện tại)

Look!/ Watch! (Nhìn kìa)

Một số động từ Listen! (Nghe này!)

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN


Ví dụ 1:

- I usually (get) …… up at 6 a.m. (Tôi thường thức dậy


Cách dùng thứ nhất
vào 6 giờ sáng.)
Diễn tả một thói quen hoặc
A. get
hành động lặp đi lặp lại trong
hiện tại B. am getting

C. will get
Ví dụ 2:

- The Earth (move) ….. around the Sun. (Trái Đất quay
Cách dùng thứ 2 quanh Mặt Trời)

Diễn tả một chân lý, sự thật A. moved


hiển nhiên
B. moves

C. will move
1. Câu khẳng định

ST Động từ tobe Động từ thường

S + am/ is/ are+ N/ Adj S + V(s/es)

- I + am - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều +


Công
V(giữ nguyên)
thức - He/ She/ It/ Danh từ số ít + is
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều đếm được + V(s/es)
+ are

I am a student She plays badminton everyday


Ví dụ
She is a teacher He go to school everyday

Lưu ý:

- Với các từ có tận cùng là “o”,’’z’’, “ch”,’’x’’, “sh”, “s” thì khi dùng với chủ
ngữ ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix –
fixes, miss – misses, wash - washes )

- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi
“ies” (copy – copies; study – studies)

- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

Phủ định: do not = don’t  số nhiều (they, we,…)


Does not = doesn’t  số ít (he/she/it)
She eats sandwich
She doesn’t eat sandwich
Bài tập về nhà:
Exercise 1. Fill in the blank with “was” or “were”
1. He ____ a student 5 years ago.
2. Lan Anh _____ at school yesterday morning.
3. Xuan Nghi and her friends _______ at home last week.
4. It _________ 5 o’clock yesterday, I played badminton.

Exercise 2. Give the correct form of the verb


1. Every morning, Linda (get)………......up at 6. She (have) ……………
Breakfast at 6:10. After breakfast, she (brush) …………..her teeth. She
(go) ……………..to school at 6:30. She (have) ……………lunch at
11:30 at school.
2. We (watch) …………….T.V every morning.
3. I (do) ……………………my homework every afternoon.
4. Mai and Lan (play) ………………….games after school.
5. Vy (listen) ………………to music every night.
6. Where (be) ………………..your father now?
He (read) ………………..a newspaper.
7. He isn't in the room. He (play) ………………..in the garden.
8. Mai (brush) …………………..her teeth every morning. She (brush)
……………………her teeth now.

You might also like