You are on page 1of 4

Quản sinh dự thi: Từ Thị Thanh Tân

Giáo viên hướng dẫn: Trần Xuân Bách


Đối tượng học sinh: khối 9 (lớp B trở xuống)

Lesson:
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
(SIMPLE PRESENT TENSE)
I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN LÀ GÌ?
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động, sự kiện, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều
lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian
hiện tại.
II.CÔNG THỨC (FORM): 2 dạng tobe
Động từ thường (V)
1. Động từ TOBE
(+) S + am/is/are + N/Adj
(-) S + am/is/are + not+ N/Adj
( am not; is not= isn’t; are not= aren’t)
(?) Am/Is/Are + S + N/Adj ?
Wh-question + tobe + S?
Yes, S+ am/is/are
No, S + am/is/are + not
For example:
I am Thanh Mai.
He is not (isn’t) teacher.
They are my teammates.
Is she a teacher?
Where are you from?
 Note: cách chia động từ tobe
I-am
He/ She/ It/ danh từ số ít/ danh từ không đếm được – is
You/ We/ They/ danh từ số nhiều -are
2. Động từ thường (V)
(+) S + V(s/es)
(-) S + do/does + not+ V
( do not= don’t; does not= doesn’t)
(?) Do/Does + S + V ?
Wh-question + do/does+ S+ V?
Yes, S+ do/does
No, S + do/does + not
For example:
I go to school by bike.
She doesn’t like apple.
Does he go to work everyday?
What do you want?
 Note: cách chia động từ thường
I/you/we/they/ danh từ số nhiều + V ( động từ để nguyên)
He/she/It/ danh từ số ít/ danh từ không đếm được + V(es/s)
Đặc biệt : Do-does; Have-has
Quy tắc thêm ES/S đối với thì hiện tại đơn ở dạng động từ thường (V)
- Tận cùng là : o, x, sh, ch, ss, z -> thêm đuôi ES khi dùng với ngôi số ít:
go-goes, miss- misses, wash- washes, watch-watches,...
- Động từ có tận cùng là “y” (trước y là 1 phụ âm): chuyển “y” ->”i” thêm
“es”: fly-flies, try-tries, study-studies,...
- Các trường hợp còn lại chỉ thêm “s”: looks, swims, writes,...
III. DẤU HIỆU (SIGNAL)
- Every + khoảng thời gian (day/week/month/year).
Example: I do housework everyday
- Trạng từ tần suất
Always (thường xuyên); usually (thường thường); often (thường);
sometimes (thỉnh thoảng); generally ( nhìn chung, thường thường); seldom
(hiếm khi); rarely (hiếm khi ); hardly; never.
Example: She always goes to school at 7 a.m
I do not usually get up early
- Once/ twice/ three times/four times,... +khoảng thời gian (a
day/week/month/year,..)
Example: We have lunch together once a month
 Note:
- Trạng từ tần suất đứng sau TOBE và sau trợ động từ (do,does, did,..)
- Trạng từ tần suất đứng trước động từ thường
IV. CÁCH DÙNG (USAGE)
1. Diễn tả sở thích yêu, ghét, nhu cầu tình cảm con người
Example: I like study
I don’t like play games
2. Dùng để nói về thói quen sinh hoạt hàng ngày
She usually gets up at 6 o’clock.
July is always on time.
3. Dùng để nói về năng lực, khả năng của ai đó ở hiện tại
He plays football very well.
4. Dùng để nói về quy luật tất yêu trong tự nhiên, sự vật, sự thật hiển
nhiên
Water boils at 100 degrees Celsius.
The earth moves around the sun.
5. Dùng trong mệnh đề IF của câu điều kiện loại 1
If I study hard, I will pass the exams.
6. Sử dụng trong một số cấu trúc khác chứa liên từ chỉ thời gian:
When/ By the time ( Vào lúc); While; Until; As soon as;...
We will wait until he comes
They will go to the beach only when it is sunny
7. Diễn tả sự việc trong tương lai: áp dụng để nói về thời gian biểu, thời
khóa biểu, chương trình hoặc kế hoạch, lịch trình,...
The plane takes off at 7 a.m this morning.
The train leaves at 8 a.m tomorrow.
V. PRACTICE
Chia dạng đúng động từ trong ngoặc
1. I (be) ________ at school at the weekend.
2. She (not study) ________ on Friday.
3. My students (be not) ________ hard working.
4. He (have) ________ a new haircut today.
5. I usually (have) ________ breakfast at 7 o’clock.
6. She (live) ________ in a small house.
7. Where (be)____ your children?
8. My sister (work) ________ in a bank.
9. Dog (like) ________ meat.
10.She (live)________ in Florida.

You might also like