You are on page 1of 8

ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

A. The present simple (Thì hiện tại đơn)


1. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì
diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một
sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Công thức thì hiện tại đơn

Động từ tobe Động từ thường


Khẳng định S + AM/IS/ARE + O S + V_S/ES + O

 You, we, they + are  I, you, we, they + V-nguyên thể


 He, she, it + is  He, she, it + V(s/es)

Ex: I am a student. (Tôi là học sinh) Ex: She has short blonde hair. (Cô ấy có mái
tóc ngắn màu vàng)

Phủ định S + AM/IS/ARE + NOT + O S + DO/DOES + NOT + V-nguyên thể+ O

Ex: His shirt isn’t black. (Cái áo của anh  I, you, we, they + don’t + V-inf
ấy không phải màu đen)  He, she, it + doesn’t + V-inf

Ex: She doesn’t have Math on Monday. (Họ


không có môn toán vào thứ 2)

Nghi vấn  AM/IS/ARE + S + O?  DO/DOES + S + V-nguyên thể + O?

Trả lời: Trả lời:

 YES, S + AM/IS/ARE  YES, S + DO/DOES


 NO, S + AM/IS/ARE + NOT  NO, S + DO/DOES + NOT

Ex: They study English . Ex: Does snow fall in winter?

 Do they study English? Yes, it does.

Wh-question: Wh-question:

Wh + am/ are/ is (not) + S + …? Wh + do/ does(not) + S + V (nguyên thể)


….?

Lưu ý Cách thêm s/es:


 Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.
listen-->listens; play --> plays
 Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
+ miss --> misses + watch --> watches
+ mix --> mixes + wash --> washes + go --> goes
 Những động từ tận cùng là “y”:
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) – ta giữ nguyên “y” + “s”

 play --> plays


 buy --> buys

+Nếu trước “y” là một phụ âm – ta đổi “y” thành “i” + “es”

 fly --> flies


 cry --> cries

3. Cách dùng của thì hiện tại đơn


* Diễn tả một thói quen hoặc một hành động có tính lặp đi lặp lại ở hiện tại.
 Example: She often goes to school at seven o’clock in the morning - Cô
ấy thường đi học vào 7giờ sáng.
* Dùng để diễn tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên.
=> Example: The sun rises in the East and sets in the West - Mặt trời mọc
đằng đông và lặn đằng Tây
* Dùng để chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hoặc
lịch trình.
=> Example: The news programme starts at seven p.m - Chương trình thời
sự bắt đầu vào lúc 7 giờ tối.

4. Dấu hiệu nhận biết


+ Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently
(thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi),
hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly
(thường xuyên).
+ Every day, every week, every month, every year, (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi
tháng, mỗi năm)
+ Once/ twice/ three times/ four times…. a day/ week/ month/ year... (một lần /
hai lần/ ba lần/ bốn lần …. một ngày/ tuần/ tháng/ name)

BÀI TẬP
Ex1: Sử dụng thì hiện tại đơn chia dạng đúng động từ trong ngoặc :
1. Robin (play) ___ football every Sunday.
2. We (have) ___ a holiday in December every year.
3. He often (go) ____ to work late.
4. The moon (circle) ____ around the earth.
5. The flight (start) ___ at 6 a.m every Thursday.
6. Peter (not/ study) ______ very hard. He never gets high scores.
7. My mother often (teach) _____ me English on Saturday evenings.
8. I like Math but she (like) _______ Literature.
9. My sister (wash) _____ dishes every day.
10. They (not/ have) ______ breakfast every morning.
Ex2: Chọn dạng đúng của từ trong câu:
1. Police catchs/ catches him because he’s a theft
2. My mother is a teacher. She always teachs/ teaches me English.
3. John gos/ goes market about three-time a weeks.
4. He have/ has a good table.
5. Adam and Susan eat out/ eats out together.
6. I often watch/ watches TV before going to bed.

Ex3: Using the Verb "To be" in present tense.


1/ The bag (be) ________ blue.
2/ The rocks (be) ________ hard.
3/ The children (be) ________ young.
4/ Thomas (be) ________ nice.
5/ The game (be) ________ difficult.
6/ They (be) ________ tired.
7) I (be) ________ thirty years old.
8) Susan and Juan (be) ________ married.
9) Teddy (be) ________ my friend.
10) We (be) ________ in English class.
Exercise 5. Choose the correct form of the verb in simple present tense.
1) They (study) English on Tuesday.
2) He (cook) on Tuesday.
3.Thomas (study) math on Friday.
4. Rickie (play) golf and tennis.
5. It (be) hot outside.
6. The books (be) new. They (be, not) old.
7. You (wash) car on Thursday.
8. The sun (be) hot.

B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy
ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói và sự việc, hành động chưa
chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Công thức
Khẳng định S + AM/IS/ARE + V-ing + O
Ex: She is listening to music now. (Bây giờ cô ấy đang nghe nhạc)
Phủ định S + AM/IS/ARE + NOT + V-ing + O
Ex: They aren’t having a meeting at the moment. (Họ không có cuộc
họp nào vào lúc này cả)
Nghi vấn Am/is/are+S + V_ing+ O ?
 Yes, S+am/is/are
 No, S+am/is/are not
Ex: Are they studying English?

3. Cách dung thì hiện tại tiếp diễn


+ Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
 Ex: She is going to school at the moment.
+ Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
 Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
+ Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã
định trước
 Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
+ Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có
“always”.
 Ex: She is always coming late.
Note: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức
như : to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know,
like , want , glance, think, smell, love, hate…
 Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Trạng từ chỉ thời gian now (bây giờ)
right now (ngay bây giờ)
at the moment (ngay lúc này)
at present (hiện tại)
It’s + giờ cụ thể + now
Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.)
Một số động từ
Look! Watch! (Nhìn kìa)
Listen! (Nghe này!)
Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)
Watch out! = Look out! (Coi chừng!)
Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng!
Đoàn tàu đang đến gần kìa!)

5. Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn V-ing


V-ing là gì? – V là verb, V-ing đơn giản là động từ thêm đuôi “-ing”.
Khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác, chúng ta thường sử
dụng V-ing . Trong tiếng Anh, người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra
hành động đó.
Ví dụ: eat = ăn
eating = đang ăn
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số
chú ý như sau:
 Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”: ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing
type – typing
come – coming
Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình
thường.
 Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên
âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing.
Ví dụ: stop – stopping
run – running
begin – beginning
prefer – preferring
BÀI TẬP

Bài 1. Viết dạng -ing của các động từ dưới đây


VD: go → going
V-nguyên thể V-ing V-nguyên thể V-ing
1. take 8. try
2. drive 9. play
3. see 10.work
4. agree 11.speak
5. open 12.get
6. enter 13.travel
7. happen 14.lie
15.win

Ex2: Chia động từ đúng dạng ( thì hiện tại tiếp diễn)

1. Look! The car (go)__________ so fast.


2. Listen! Someone (cry)_________ in the next room.
3. Your brother (sit)_________ next to the beautiful girl over there at present?
4. Now they (try)__________ to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook)_________ lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk)_______ so loudly.
7. I (not stay)__________ at home at the moment.
8. Now she (lie)_________ to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel)____________ to New York.
10. He (not work)__________ in his office now.
11. What (do/ they)______ at the moment?
Ex3: Chọn đáp án đúng nhất về thì hiện tại tiếp diễn.
1.Please make quite. I study/am studying.
2. Quang is a doctor, but he works/is working at present.
3. She can borrow my coat. I am not needing/don’t need it now.
4. There’s a film on TV today. Are you watching/Do you watch it?
5. Minh Anh washes/ is washing the dishes now.
6. This machine broke down yesterday. Now I am repairing/will repair it.

Ex3: Sử dụng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chia đúng dạng từ trong
ngoặc.
1. Listen! My sister (sing)___ _______________a song.

2. Every night, we (go)__________ to bed at 11p.m

3. Minh (like) _Music but I (like) Physics.

4. Now, they (stay)___________ in Ha Noi.

5. My grandfather (read)__________ _a newspaper in the morning.

6. Look! Hoa (run)_______.

7. Thuy usually (listen)_ to the teacher in the class, but she (not listen) __ now.

8. Where ___________is__________ your brother (be)?

9.They often (not watch) __do not (don’t) watch _____ TV.

You might also like