You are on page 1of 7

GRAMMAR UNIT 3

A. Mạo từ - Articles
I. Định nghĩa
– Article là gì? Mạo từ trong tiếng Anh là từ được dùng trước danh từ
và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không
xác định.
– Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó
như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa – chỉ đơn vị (cái, con,
chiếc).
II. Phân loại : Có hai loại mạo từ:
- MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH hay còn gọi là MẠO TỪ BẤT
ĐỊNH (indefinite articles)
-  MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (definite articles)
III. Mạo từ không xác định (Indefinite Articles)
1. Định nghĩa
- Dùng trước danh từ (số ít) chưa xác định / mới đề cập lần đầu

* Dùng “an” trước nguyên âm ( u, e, o, a, i) hoặc phụ âm “h” không đọc


=> Example: an hour, an honest person

* Dùng “a” cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm

=>Example: a house, a computer, …

* Lưu ý:

- Có một số danh từ bắt đầu là nguyên âm nhưng lại đọc như phụ âm
(university, unit) những trường hợp này đều sử dụng mạo từ a.
- Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm (như âm /h/) thì phải dùng mạo từ
an. (an hour, an honest man)

2. Cách dùng mạo từ không xác định:


- a/ an thường dùng trong các trường hợp sau:

+ Với danh từ chỉ nghề nghiệp

=>Example: a doctor; an engineer; a teacher.

+ Danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định.
=>Example: We had an argument; a book, a table, an apple...

+ Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.

 Example: We have just bought a new car. (Chúng tôi vừa mới mua một
chiếc xe mới)
.
+ Các từ chỉ số, số lượng

=>Example: A hundred, a million, a pair of shoes

+ Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài

 Example: A student should obey to his teacher.


(1 học sinh thì nên nghe lời thầy cô giáo → Tất cả học sinh nên nghe lời thầy cô
giáo)

+ Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc what khi dừng từ đếm
được ở số ít.

 Example: What a beautiful dress! (Quả là một chiếc váy đẹp!)

+ Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.

 Example: A Mr.Smith phoned you when you were out.


(Một gã tên Smith nào đó đã gọi tới khi em ra ngoài)

* NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG “ A / AN”:

- Trước tên các quốc gia:

Ex: Japan, Germany

Lưu ý: trước các nước sau ta dùng “THE”

The United States, the Philippines, The United Kingdom, the


Neitherlands……….

-Trước tên các ngôn ngữ:

Ex: French, English, Latin………….

-Trước tên các bữa ăn:

Ex: lunch, breakfast……


- Trước tên các tước hiệu:

Ex: Queen Elizabeth, President Bill Clinton…….

-Trước tên các ngọn núi, ao hồ…….

Ex: Mount St. Helen, Lake Windermere……….

-Trước các địa danh của các thị trấn, phố xá, nhà ga, sân bay, đường
phố:

Ex: Heathrow Airport, Bond Street

III. Mạo từ xác định (definite article)


1. Định nghĩa
Mạo từ xác định (definite article): the – được dùng với các danh từ
(số nhiều và số ít) đã xác định hoặc những danh từ được nhắc đến
lần thứ hai, thứ ba mà người nói lẫn người nghe đều biết về nó.

2. Cách dùng mạo từ “The”:


Mạo từ “The” trong tiếng Anh được dùng trước danh từ chỉ người,
vật, sự việc đã được xác định:
- Đề cập đến một người, vật hay sự vật đã được nhắc đến từ
trước:
 Ex: I bought a shirt and a pullover this morning. Unluckily, the pullover
is too tight
- Đề cập đến cái mà người nghe lẫn người nói đều biết cho dù
nó chưa được nhắc đến từ trước:
 Ex: Where is the bathroom? - Over there, in the corner
- Trong những câu hay mệnh đề mà người nói muốn xác định
đối tượng đềcập:
 Ex: The singer who sang this song is not very famous
- Đề cập đến đối tượng tồn tại duy nhất:
 Ex: The sun rises in the east
- Cùng với các tính từ chỉ quốc tịch hay đề cập đến một nhóm
người nào đó:
 Ex: The Americans produce Coke / The rich should help the poor
- Trước tên các đại dương, rừng núi, sa mạc…….
 Ex: The Pacific Ocean, the Alps, the Sahara
- Trước dạng so sánh bậc nhất, số thứ tự:
 Ex: The first, the most beautiful
- Đề cập đến thập niên:
 Ex: I was born and grew up in the eighties
- Đề cập đến tên các nhạc cụ và các nhóm nhạc:
 Ex: The Beatles played the acoustic guitar very well
- Các danh từ chỉ sự giải trí.
 Ex: the theater, the concert, the church
- Trước tên các tàu thuyền, máy bay.
 Ex: The Titanic was a great ship.
- Một nhóm các đảo hoặc quốc gia.
 Ex: the Philippines, the United States.
- Tên người ở số nhiều (chỉ gia đình).
- Ex: The Blacks, The Blues, the Nams
- Các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.
 Ex: in the morning, in the street, in the water….
- Chuỗi thời gian hoặc không gian.
 Ex: the next, the following, the last...

2. THE không được dùng:

- Trước các danh từ số nhiều nói chung Ex: They build houses near the hall.

- Danh từ trừu tượng, không đếm được. Ex: Independence is a happy thing.

- Các danh từ chỉ màu sắc. Ex: Red and white make pink.

- Các môn học. Ex: Math is her worst subject.

- Các vật liệu, kim loại. Ex: Steel is made from iron.
- Các tên nước, châu lục, thành phố. Ex: Ha Noi is the capital of VietNam.

- Các chức danh, tên người. Ex: President Bill Clinton, Ba, Nga

- Các bữa ăn, món ăn, thức ăn. Ex: We have rice and fish for dinner

- Các trò chơi, thể thao. Ex: Football is a popular sport in VN.

- Các loại bệnh tật. Ex: Cold is a common disease.

- Ngôn ngữ, tiếng nói. Ex: English is being used everywhere

- Các kì nghỉ, lễ hội. Ex: Tet, Christmas, Valentine…

- Các cụm từ “at work/ at home/ at


school/ go to work/ go home/ go to
school”

BÀI TẬP
Ex1: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống: a . An . The hoặc rỗng

1. My best friend is studying in ……a…… university in Ha Noi.

2. My mother speaks ………… Chinese. Rỗng

3. She borrowed ……a…… pen from your pile of pencils and pens.

4. Lan likes to play …………baseball.

5. My brother bought ……an …… umbrella to go out in the rain.

6. She lived on ………… Main Street when she first came to town.

7. Ha Noi is the capital of ………… Viet Nam.

8. My husband’s family speaks ……rỗng …… English.

9. ……An…… apple a day keeps your enemy away.


10. My grandparents have ……a…… cat and ……a…… dog.

Ex2: Chọn đáp án đúng.

1. Jane is making _____ cake for her birthday.

a. a          b. an          c. the

2. Jennifer tasted _____ birthday cake her mother had made.

a. a          b. an          c. the

3. The children have _____ new teacher called Mr. Green.

a. a          b. an          c. the

4. All pupils must obey _____ rules.

a. a          b. an          c. the

5. Dad turned on _____ radio to listen to _____ news.

a. a          b. an          c. the

6. Alex is in Boston studying for _____ MBA.

a. a          b. an          c. the

7. The teacher read _____ interesting article from the newspaper.

a. a          b. an          c. the

8. There was _____ huge crowd of people outside the church.

a. a          b. an          c. the

9. Julie talked for _____ hour about her school project.

a. a          b. an          c. the

10. _____ European expert was invited to speak to the committee.

a. a          b. an          c. the

Ex3: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống


1. I went sailing around _____ Lake Geneva
2. I’ve been living in _____ London for six years
3. __The ___ Danube runs through many European cities
4. Wild horses live in __the___ Gobi Desert.
5. _The____ Pacific Ocean has many different types of fish
6. I love swimming in __the___ Mediterranean.
7. We spent our holiday on the shore of _____ Lake Windermere
8. __The___ Nile is a very beautiful river
9. She stayed in _____ Belgrade for several weeks
10. Her husband comes from _____ California
11. They studied the geology of __the___ Sahara Desert
12. They crossed __the___ Black Sea by boat
13. He has always wanted to visit _____ Rome
14. She lived in _____ Asia for several years.

Ex4: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có).

1. I have never read the more interesting book than before.

2. Oanh had a hour to do her homework yesterday.

3. According to a weather forecast, it is going to rain this week.

4. Kim didn’t lot of money to buy a new house for her parents.

5. They can’t clean polluted rivers overnight.

You might also like