You are on page 1of 5

QUÁN TỪ

A. LÝ THUYẾT.
Quán từ (hoặc mạo từ) là các từ a, an và the. Quán từ được dùng dựa trên
danh từ mà nó đi kèm. Sau đây là một số cách sử dụng quán từ:
I. QUÁN TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH
Quán từ không xác định ‘a, an’ được dùng trong cá trường hợp sau:
1. Trước danh từ đếm được số ít
STUDY TIP - ‘a’ được dùng trước danh từ (kể cả định ngữ) bắt đầu bằng một phụ
âm.
Dùng ‘an’ trước các Ex: a car; a big car (big là định ngữ)
danh từ được viết tắt - ‘an’ được dùng trước danh từ (kể cả định ngữ) bắt đầu bằng một
và đọc như một nguyên âm.
nguyên âm Ex: an ox; an intelligent boy; …

Ex: an L-plate, an Dùng ‘a’ trước từ bắt đầu bằng chữ cái “u” được phát amm là [ju].
Ex: a unit; a university; …
SOS, an MP
Dùng ‘an’ trước từ bắt đầu bằng chữ ‘h’ câm.
Ex: an heir, an honoured lecturer; …

2. Trước danh từ lần đầu tiên được nói tới hoặc không xác định cụ
thể về đặc điểm, tính chất
- Last night, I saw an old man. He was standing in the rain.
- I have a bookshelf.
3. Trước danh từ số ít mang nghĩa khái quát
- A dog is loyal.
4. Trước danh từ chỉ nghề nghiệp
- I am a nurse.
5. Khi nói về tính cách
- He is an optimist.
6. Khi nói về quốc tịch
- She is a Chinese.
7. Nói về giá của một món hàng, tốc độ tần suất
- The butter costs $10 a pound.
- His car was running at 60 miles an hour.
- I see my parents once a month.
8. Trước 2 danh từ coi là một bộ
- a cup and saucer
- a knife and fork
9. Trước danh từ chỉ bệnh tật: a cold, a fever. A flu, a headache, a
toothache, …
- My roomate is having a fever
10. Trước danh từ không đếm được, được gới hạn bởi tính từ đứng
trước danh từ hay một ngữ theo trước danh từ
- A good knowledge of English helps you find a better job.
STUDY TIP 11. Trong cấu trúc: a/an + N + of +
“the” được phát âm - Mike is a relative of mine = mike is one off my relatives.
- It’s a hobby of Tom’s = It’s one of Tom’s hobbies.
là /ði:/ khi đứng trước
12. Trong câu cảm thán (danh từ đếm được số ít)
danh từ (kể cả định
- Such a long queue!
ngữ) bắt đầu bằng
- What a pretty girl!
nguyên âm hoặc chữ 13. Trong cấu trúc: There + is/ was + N(đếm được số ít)
cái /h/ câm. - There is a car in front of my house.
Ex: the apple; the 14. Trước các con số, phân số. trong trường hợp này ‘a, an’ = ‘one’
Ex: - a/ one hundred; a/ one thousand…
expensive car; the
- a/ one half; a/ one third; …
honor;…
Chú ý:
‘a, an’ khác ‘one’
* a/an + N = anyone/ anything = bất kì ai/ cái gì
Ex: I want you to buy me a cake.
* one + N = nhấn mạnh số lượng 1
Ex: I want you to buy me one cake

15. Trước: Mr./ Mrs.? Miss + tên riêng – để nói ai đó lạ đối với người
nói
Ex: A miss Anne sent you a postcard yesterday.

II. QUÁN TỪ XÁC ĐỊNH


Quán từ ‘the’ có thể dùng trước danh từ không đém được, danh từ
STUDY TIP đếm được số ít hoặc số nhiều.

Khi đề cập tới “tiếng”, 1. Danh từ chỉ người, vật được xác định cụ thể đã được nói đến
“ngôn ngữ” của một - The man who took me to the airport is my neighbour.
- There was a car accident here. The driver was killed.
quốc gia thì ta không
2. Danh từ được coi là duy nhất: the sun, the earth, the moon, the sky,
dùng “the” và chia
the Pyramids, the equator, …
động từ ở ngôi thứ ba.
- The sun is shining brightly.
Ex: Vietnamese is 3. Tên riêng để phân biệt với người khác cùng tên
very dificult to learn - Alen: We have 2 Nams. Which do you want?
Mary: I want the Nam who works in this room.
(Vienamese – tiếng
4. Tên họ ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình
Việt)
- The Smiths live in a country house.
5. Dùng trước danh từ chỉ người cùng một quốc gia: the French, the
Chinese, …
- The Chinese are famous for their cooking.
6. Dùng trước tên riêng của dãy núi, khu rừng, sa mạc, kênh đào,
sông, biển, bờ biển, eo biển, đại dương
- the Alps/the Himalayas, the New Forest, the Sahara, the Suez Canal,
the Thames, Maditerranean, the Blue Coast, the English Channel, the
Pacific, …
7. Dùng trước tên riêng của tờ báo, tàu biển, tổ chức, một quốc gia
- the Times; the Titainic; the United natioms; the United States of
America; the Netherlands; the Philipines; the Republic of Ireland, …
8. Dùng trước danh từ chỉ nhạc cụ, điệu nhảy
- Pedro plays the guitar and Rosa dances the flamenco.
9. Dùng trước so sánh nhất và so sánh kép
Ex: - Tim is the most intelligent student in my class.
- The hotter it is, the more uncomfortable I feel.
10. Dùng trước tính từ để nói đại diện cho một lớp người: the rich, the
blind, the disabled, the homeless, the wounded, the injured, the sick,
the unlucky, the needy, the strong, the weak, the English, the
unemployed, …
Ex: The homeless need helping immediately.
11. Dùng trước các từ: only, same, next, last, … và số thứ tự (first,
second, …)
Ex: Twins often have the ssame interrest.
Chú ý:
* Khi nói về trình tự của 1 quy trình nào đó ‘the’ không được dùng:
Ex: First,…; Second,…; Third,…; Next,…
* ‘the’ không dùng với ‘next’ và ‘last’ trong các cụm từ chỉ thời
gian
Ex: next Tuesday, last week

12. Cụm danh từ: The + N + prreposition + N


Ex: the girl in blue; the man with a banner; the eg of the table; the
back of the house, …
STUDY TIP

Với mục đích khác thì III. KHÔNG DÙNG QUÁN TỪ


phải dùng the 1. Thành ngữ với động từ ‘be’
* be in bed/ court/ prison/ class/ hospital/ town,…
Ex: I went to the
Ex: We were in town last Monday.
church to find my
glasses. * be at home/ church/ work/ sea/ school/ college/ unversity, …
Ex: He is at home.
2. Thành ngữ với động từ ‘go, come, travel’
* go… by car/ bus/ coach/ train/ bicycle/ taxi/ air/ plane/ boat/ sea/ ship,…
on foot
Ex: Linda traveled to Singapore by plane.
* go to school/ bed/ church/ prison/ hospital/ class/ college/
university/ market/ work,…
Ex: I went to market to buy some food.
3. Các danh từ chỉ bữa an: breakfast/ brunch/ lunch/ dinner/ supper/
tea/ snack/ cocktail,…
Ex: I often have breakfast at 6.30.
Chú ý:
Khi nói về 1 bữa ăn hoặc 1 món ăn cụ thể chúng ta dùng quán từ
Ex: - I had a very nice breakfast with my mother.
- We didn’t enjoy the dinner on the plane.

4. Không dùng ‘a/an’ trước từ chỉ thời gian như: morning, day,
night, summer, year,… khi kể lại câu chuyện ‘one’ được dùng
- One night, I heard a knock at the door. I felt embarrassed…
5. Thời gian với giới từ at: at dawn/at sunrise (khi bình minh), at
dusk/at sunset (khi hoàng hôn) at daybreak, at moon, at midnight
at night,…
- The sun is in the east at sunrise.
6. Các cấu trúc song song: arm in arm (khoác tay nhau), hand in
hand, side by side, day by day, face to face (đối diện), from dawn
to dusk (từ sớm đến tối), from beginning to end, from right to left,

- The young couple walked hand in hand by the lake.
7. Trước danh từ riêng nói tên quảng trường, công viê, hồ nước, đảo,
hành tinh, ngọn núi, đồi, bến tàu, nhà ga, quán rượu, nhà hàng,
khách sạn, cửa hàng, nhà hàng, sân bay, sân vận động, trung tâm
thương mại, đường phố, thành phố, tiểu bang, đất nước, châu lục.
- Time Square, Thong Nhat Park, Ba be lake, Phu Quoc Island,
Mars, Everest, North Hill, Victoria Station, Jimmy’s Bar, Bao Son
Hotel, Ocean Bank, Kenedy Airport, My Dinh Street, Trang Tien
Plaza, Crescent mall, Le Dai Hanh Street, Ha Long city, Florida, Viet
Nam, Asia,…
8. Không dùng trước các danh từ trừu tượng hay danh từ mang
nghĩa khái quát
- Water is composed of hydrogen and oxygen.
9. Một số danh từ chỉ bệnh tật: cancer (bệnh ung thư) malaria (bệnh
sốt rét), measles, rickets, …
- He is suffering from malaria
10. Danh từ chỉ môn thể thao, màu sắc, môn học, ngôn ngữ: tennis;
white; maths; English;…
- English is very difficult.
- He is playing golf.
11. Không dùng mạo từ trước từ chỉ ngày tháng hoặc ngày lễ
Ex: on Monday, in June, at Christmas …

You might also like