You are on page 1of 6

ARTICLES (MẠO TỪ)

Mạo từ (a/an/the) được đặt trước danh từ để cho biết danh từ đó xác định hay không xác định.
1. MẠO TỪ XÁC ĐỊNH “THE”
Đứng trước một danh từ chỉ một vật thể được coi là duy nhất
Ex: the Sun (mặt trời), the Moon (mặt trăng), the Earth (Trái Đất)…
The Earth circles the Sun.
The Moon shines at night.
a) Đứng trước một danh từ đã được đề cập từ trước.
Ex: I saw a boy on the street. The boy was my friend’s kid.
b) Đứng trước Danh từ đã được xác định nhờ mệnh đề/cụm từ
Ex: The woman who is standing over there is my teacher.
The woman standing over there is my teacher.
c) Đứng trước so sánh nhất và số thứ tự (the first, the second, the third…)
Ex: Tom is the most intelligent student in my class.
What’s the first step?
d) Đứng trước danh từ số ít để chỉ giống loài.
Ex: The polar bear is on the verge of extinction.
e) Đứng trước tính từ để chỉ chung nhóm người
Ex: The rich (Những người giàu)
The poor (Những người nghèo)
The disabled (Những người khuyết tật)
The old (Những người già)
He gave money to the poor. (Anh ấy cho người nghèo tiền)
f) Đứng trươc một số danh từ riêng chỉ quốc gia, sông, núi, biển, miền, vùng…
 Countries/Territories: The Netherlands (nước Hà Lan), the Phillipines, the USA, … (Thường
là những quốc gia cấu tạo từ nhiều vùng lãnh thổ, hoặc có nhiều bang nên dùng với “the”)
 Rivers, oceans and seas: The Nile (sông Nin), the Pacific (Thái Bình Dương)
 Mountains, deserts, forests: the Sahara, the Andes, the Black Forest, …
 Geographical areas: The Middle East, the East, the West, …
g) Đứng trước họ để chỉ cả gia đình
Ex: The Smiths (gia đình nhà Smith)
The Greens…
The Greens are going to repaint their house.
2. MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH A/AN
Dùng trước danh từ đếm được, số ít
Đứng trước một chủ thể chưa được xác định, chưa được đề cập trước đó.
Ex: Today I met a beautiful girl.
a. Cách dùng mạo từ “an”
 Các từ thường bắt đầu bằng các nguyên âm: a, e, i, o
Ex: An orange, an apple, an egg, …
 Một số từ bắt đầu bằng chữ: u
Ex: An umbrella, an uncle, …
A university, a uniform, …
 Một số từ bắt đầu bằng chữ “h” câm (chữ “h” không được phát âm ra)
Ex: an hour, an honest man, …
b. Cách dùng mạo từ “a”
 Đứng trước các từ bắt đầu bằng phụ âm
Ex: a book, a pen, a university, …
 Dùng trước “half” để chỉ một nửa
Ex: a kilo and a half, a half-day…
 Dùng trong phân số với tử số là 1
Ex: 1/3: a third (one third)
1/5: a fifth (one fifth)
 Dùng trước các cụm từ chỉ số lượng: a lot of, a couple, a dozen (một tá)
Ex: a lot of trees, a dozen eggs, a couple of days, …
 Dùng trước các số đếm chỉ hàng trăm, ngàn, triệu, …
Ex: a hundred people, a thousand dollars, …
3. NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG MẠO TỪ
a. Tên quốc gia, châu lục, thành phố
Ex: Europe, France, Vietnam, Hanoi, HCMC…
Ngoại lệ: …
b. Danh từ không đếm được/danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung
Ex: Oranges are good for health.
c. Trước danh từ trừu tượng (trừ khi chỉ trường hợp cụ thể)
Ex: Men fear death.
The death of his father made him completely hopeless.
d. Không dùng sau tính từ sở hữu/sở hữu cách
Ex: My friend, Tom’s house…
e. Không dùng trước bữa ăn hay tước hiệu
Ex: I’m having breakfast. (not I’m having the breakfast.)
The wedding dinner was amazing. (cụ thể)
President Obama (not The President Obama)
Professor Lee
f. Không dùng sau các danh từ chung khác như: thể thao, mùa, phương tiện giao thông
 Thể thao: play golf, play chess, play volleyball…
 Mùa: in spring, in summer, in autumn, in winter…
 Cách thức di chuyển: by bus, by car, by train…
CHÚ Ý: Một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên:
 The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico
 Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day
 Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s
 The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken is
the chairman.
 The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale =
whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh)
 Đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the: Since man
lived on the earth... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
 Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội:
The small shopkeeper (giới chủ tiệm nhỏ), The top offcial (giới quan chức cao cấp)
 The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều
nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải
ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people;
Ex: The old are often very hard in their moving
 The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/
The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles
 The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The
Titanic/ The Hindenberg
 The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr / Mrs Smith and
children
- Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng
tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó:
Ex: There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know
lives on the First Avenue. Có ba (tên) Sunsan Parkers trong danh bạ. Tên Sunsan Parker mà tôi
biết....
- Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner:
Ex: We ate breakfast at 8 am this morning.
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể:
Ex: The dinner that you invited me last week were delecious. Bữa ăn tối tuần trước bạn mời tôi
ngon tuyệt
- Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital,
school, class, college, university, v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ sự chuyển động,
khi đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính:
Ex: Students go to school everyday.(đi học)
The patient was released from hospital. (Bệnh nhân đã được xuất viện)
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng "the".
Ex: - Students go to the school for a class party.Các học sinh đến trường để dự liên hoan lớp.
-The doctor left the hospital for lunch. (Ông bác sĩ rời bệnh viện để dùng cơm trưa.)
Exercise 1: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp
“a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống:
1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man
in ________blue overcoat and _______woolen cap.
2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read
________meter.
3. But I had ________suspicion that he wasn't speaking ________truth because ________meter
readers usually wear ________peaked caps.
4. However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________
stairs.
5. I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________ meters
by ________light of ________match.
6. I remarked that if there was ________leak in ________ gas pipe there might be ________
explosion while he was reading ________meter.
7. He said, “As ________matter of ________fact, there was ________explosion in ________last
house I visited; and Mr. Smith, ________owner of ________house, was burnt in ________face.”
8. “Mr. Smith was holding ________lighted match at ________time of ________explosion.”
9. To prevent ________possible repetition of this accident, I lent him ________torch.
10. He switched on ________torch, read ________meter and wrote ________ reading down on
________back of ________envelope.
11. I said in ________surprise that ________meter readers usually put ________readings down
in ________book.
12. He said that he had had ________book but that it had been burnt in ________fire
in________ Mr. Smith's house.
13. By this time I had come to ________conclusion that he wasn't ________genuine meter
reader; and ________moment he left ________house I rang ________police.
Exercise 2: Điền mạo từ thích hợp “a/an/the hoặc x (không cần mạo từ)”” vào chỗ trống.
14. Are John and Mary ________cousins?
- No, they aren't ________cousins; they are ________brother and ________sister.
15. ________fog was so thick that we couldn't see ________ side of ________road. We followed
________car in front of us and hoped that we were going ________right way.
16. I can't remember ________exact date of ________storm, but I know it was on
________Sunday because everybody was at ________church. On ________Monday
________post didn't come because ________roads were blocked by ________fallen
trees.
17. Peter thinks that this is quite ________ cheap restaurant.
18. A: There's ________murder here.
- B: Where's ________body?
A: There isn't ________body.
- B: Then how do you know there's been ________murder?
19. Number ________hundred and two, - ________house next door to us, is for sale.
It's quite ________nice house with ________big rooms ________back windows look out on
________park.
20. I don't know what ________price ________owners are asking. But Dry and Rot are
________agents. You could give them ________ring and make them ________offer.
21. ________postman's little boy says that he'd rather be ________dentist than ________doctor,
because ________dentists don't get called out at ________night.
22. Just as ________air hostess (there was only one on the plane) was handing me ________cup
of ________coffee ________plane gave ________lurch and ________ coffee went all over
________person on ________other side of ________gangway.
23. There was ________collision between ________car and ________cyclist at ________
crossroads near ________my house early in ________morning.
24. Professor Jones, ________man who discovered ________new drug that everyone is talking
about, refused to give ________press conference.
25. Peter Piper, ________student in ________ professor's college, asked him why he refused to
talk to ________press.

You might also like