You are on page 1of 2

I. Mạo từ là gì?

Mạo từ là từ đứng trước cụm danh từ (tính từ + danh từ) và cho biết danh từ ấy nói đến
một đối tượng xác định hay không xác định.
2 vị trí phổ biến của Mạo từ
- đứng trước danh từ: a day, a person
- đứng trước cụm danh từ: a sunny day, a nice person 
Phân loại 2 loại:
-Không xác định: a/an
-Xác định: the
II. Cách sử dụng “A/ An”
1. Cách sử dụng chung
Khi đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định hoặc được nói đến lần
đầu tiên. “A/an” (có nghĩa là: một) thường đứng trước danh từ đếm được số ít, chúng
được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ đề lần đầu được nhắc tới.
I live in a house. (Tôi sống ở một ngôi nhà.) 
I have an egg. (Tôi có một quả trứng.) 
2. Phân biệt cách sử dụng mạo từ “A” và “An” 
1 – Mạo từ “a”: dùng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm (trong cách phát âm
chứ không phải trong cách viết). Ví dụ: a game, a cat, a king, a uniform, a unicorn, a
university …
2 – Mạo từ “an”:  dùng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm (trong cách
phát âm chứ không phải trong cách viết).  Ví dụ: an actor, an apple, an egg, …
TH đặc biệt: an hour, an SOS, an MV (Music Video), …
III. Cách sử dụng mạo từ “The”
1. Các dùng chung
“The” đi được với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều. Tuy nhiên, mạo từ “the” có đặc
điểm là phải dùng với danh từ xác định, được nói đến từ lần thứ 2 trở đi.
Ví dụ: I live in a house. The house is large. (Tôi sống ở một ngôi nhà. Ngôi nhà ấy rộng
lắm.) 
2. Những trường hợp mà bắt buộc phải dùng mạo từ “the”
1 – Khi danh từ được cho là duy nhất. Ví dụ: the Sun, the Moon, the Earth…
2 – Khi nói đến số thứ tự. Ví dụ: the first, the second… 
3 – Với cấu trúc “The + ADJ (tính từ)” để chỉ một nhóm đối tượng cụ thể mang đặc
điểm của tính từ đó. Ví dụ: the old and the young (người già và người trẻ), the rich
(người giàu), the poor (người nghèo)… 
4 – Với cấu trúc “The + last name (ở dạng số nhiều)” để chỉ dòng họ, gia đình. Ví
dụ: The Jacksons (gia đình Jackson), The Smiths (gia đình Smith)…
5 – Với tên dãy núi hoặc quần đảo, sông, biển, đại dương, sa mạc. Ví dụ: the Red
River (sông Hồng), the Pacific Ocean (Biển Thái Bình Dương)…    
6 – Với tên của các loại nhạc cụ nói chung. Ví dụ: the piano, the trumpet… 
7 – Với tên của các đất nước có chứa các từ: “kingdom, states, republic, union”
Hoặc với tên đất nước có hình thức số nhiều trong tên. Ví dụ: The United States, The
United Kingdom, the Republic of Ireland, the Philippines… 
8 - Đến 1 địa điểm với mục đích khác mục đích chính của địa điểm đó: school,
hospial, university… 
IV. Những trường hợp không dùng mạo từ “A – An – The”
1 – Không dùng mạo từ cho những danh từ số nhiều, hoặc danh từ đếm được mang nghĩa
nói chung
2 – Không dùng mạo từ trước:

 Tên gọi các bữa ăn (dinner, launch…)


 Tên gọi các ngôn ngữ (English, Vietnamese…) 
 Tên gọi các môn thể thao (soccer, volleyball…) 
 Tên gọi hầu hết các con đường, thành phố, đất nước… (Doan Ke Thien Street, Ly Thai
To Street…) 
 Tên gọi các ngọn núi riêng lẻ, các hồ (Hoan Kiem lake, Swan lake…) 
 Tên gọi một số phương tiện giao thông vận tải (car, bus…) 

Bài tập luyện tập cách dùng mạo từ “A – An – The”


Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (chú ý: ký hiệu “x” có nghĩa là không cần
mạo từ)
1. We are looking for _______ place to spend ________ night.
A. the/the                   B. a/the           C. a/a              D. the/a
2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the
3. We are looking for people with ________experience.
A. the                          B. a                 C. an               D. x
4. Would you pass me ________ salt, please?
A. a                             B. the              C. an               D. x
5. Can you show me ________way to ________station?
A. the/the                   B. a/a              C. the/a           D. a/the
Đáp án
1. B     2. A     3. D     4. B     5. A
 

You might also like