You are on page 1of 3

Mạo từ Cách dùng

 Dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc


tới lần đầu tiên
+ An: dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm
(u,e,o,a,i)
+ A: dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (những
chữ cái còn lại)
A/An  Chỉ nghề nghiệp ( an enginner, a teacher…)
 Các cụm từ chỉ số lượng (a lot of, a number of, a great deal
of….)
 Một số trường hợp ngoại lệ : a uniform, a unniversity, an hour,
an honest man, a one-eyed man, a useful way, an SOS, a
union, a unit, a European, an M.A, an honorable man

The  Mạo từ xác đinh “ The” dùng trước những danh từ được
nhắc từ lần thứ 2 trở đi
Ví dụ : I have a cat. The cat is white
 Mệnh đề quan hệ

Ví dụ: Do you know the woman who is standing over there?

 Danh từ là duy nhất


Ví dụ: the Sun, the Moon, the Earth, the unniverse, the capital,
the king, the president, the headmaster, the monitor
 Số thứ tự
Ví dụ: the first, the second, the third, the fourth, the fifth…. The
last, the only
 The + adj = Noun (số nhiều)
Ví dụ: the poor, the young, the rich, the sick, the disabled, the
unemployed, the dead
 Trước tên của các quốc gia
Ví dụ: The United States (the US), The United Kingdon ( the
UK),
The phillippines…

 Trước trên của các loại nhạc cụ, nhưng phải đứng sau động
từ “play”
Ví dụ: My mother bought me a piano because I like playing the
piano
 Dùng trước tên của các địa điểm công cộng
Ví dụ: the supermarket, the zoo, the station, the theatre, the
cinema ….
 Dùng trước danh từ chỉ tên riêng ở dạng số nhiều chỉ cả gia
đình
Ví dụ: The Smiths
 So sánh nhất và so sánh kép
Ví dụ : My mother is the most beautiful woman in the world
Ví dụ: The more I know kim, the more I like him
 Tên của các dòng sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy
núi….
Ví dụ: The Sahara, The Hi Mmalayas…..
 Dùng trước những danh từ cả người nói người nghe đều biết
rõ về nó
Ví dụ: My father is reading in the sitting room
 Dùng trước các buổi trong ngày
Ví dụ: The morning, the afternoon, the evening
 Tên của các tờ báo
Ví dụ: The New York Times
 Tên của các tổ chức
Ví dụ: The WHO = The World Health Organization
 Dùng trước danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm ĐỘNG
VẬT, MỘT LOÀI hoặc ĐỒ VẬT
Ví dụ: the lion, the whale…. ,
Ví dụ: The fast food has made life easier for housewives
 Chỉ phương hướng
Ví dụ: the west, the north, the south, the east……

 Dùng trước danh từ + of + danh từ


Ví dụ: A car crashed into a tree. The driver of the car wasn’t
injured
 Dùng trước những từ hospital/church/ school/prison nó mang
ý nghĩa khác nhau
Ví dụ 1:
Go to school: đến trường để học
Go to the school : đến trường nhưng không để học
Ví dụ 2:
Go to hospital: đến viện để chữa bệnh
Go to the hospital : đến viện không phải để chữa bệnh
Ví dụ 3:
Go to prison: Đi tù
Go to the prison : Đi đến nhà tù để thăm ai đó
Ví dụ 4:
Go to church: Đi đến nhà thờ ( cúng bái….)
Go to the church : đi đến nhà thờ ( mục đích khác ko phải cúng
bái

Không 1. Trước tên các môn học (English)


dùng 2. Các môn thể thao (Football)
mạo từ “ 3. Danh từ số nhiều không xác định (cats, dogs….)
The” 4. Danh từ không đếm được (water, milk…)
5. Tên của các phương tiện giao thông, nhưng phải đứng sau giới từ
“by”
Ví dụ: Although my father has a car, he often goes to work by bus
6. Danh từ chỉ màu sắc (red, yellow…)
7. Sau tính từ sở hữu ( my friend, chứ ko nói là my the friend)
8. Trước tên của các bữa ăn (breakfast)
9. Trước thứ ngày,tháng, năm, mùa ( nếu không xác định): On
Sunday, In May, In 2002
10. Trước tên quốc gia (China, Australia…)

MẠO TỪ : A/An/The

You might also like