Professional Documents
Culture Documents
M o T (Article)
M o T (Article)
I. ĐỊNH NGHĨA
Mạo từ là những từ đứng trước danh từ, để người đọc biết được đó là danh từ xác
định hay chưa xác định.
II. PHÂN LOẠI
1. Mạo từ không xác định
1.1. Định nghĩa: Mạo từ không xác định được đặt trước danh từ được nhắc đến
lần đầu tiên trong ngữ cảnh, gồm 2 mạo từ không xác định là a và an.
1.2. Trường hợp dùng mạo từ không xác định
Trước một danh từ làm bổ túc từ - thành He was a famous person (Anh ấy đã từng là
phần phụ người nổi tiếng.)
Half: Ta dùng “a half” nếu half được theo 2 kilos: Two and half kilos/ two kilos and a half
sau một số nguyên Nhưng kilo: Half a kilo ( không có “a” trước half)
Không dùng trước danh từ không đếm What you need is confidence (Cái anh cần là sự tự
được, danh từ trừu tượng tin.)
Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ Ta nói: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa lúc
khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó 12h.)
Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh ấy có
một bữa tối thật ngon miệng)
“an” đứng trước một nguyên âm hoặc một an egg (một quả trứng), an ant (một con kiến)
âm câm an hour (một giờ đồng hồ)
“an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt an SOS (Một tín hiệu cấp cứu), an X-ray (một tia
đọc như một nguyên âm X)
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất Ví dụ: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the
hoặc được xem là duy nhất earth (trái đất)
Trước một danh từ nếu danh từ này được The teacher that I met yesterday is my sister in
xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.)
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa
biệt mà người nói và người nghe đều hiểu cho tôi lọ mật ong với.)
My father is cooking in the kitchen room. (Bố tôi
đang nấu ăn trong nhà bếp.)
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một The old (Người già), the poor (người nghèo), the
nhóm người nhất định rich (người giàu)
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các con)
Gia đình The Browns (Gia đình Brown)
Trước tên quốc gia số ít, châu lục, tên núi, Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake
hồ, đường phố
(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên
bang – gồm nhiều bang (state)
Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu My friend, không phải “my the friend”
hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách The man’s wife không phải “the wife of the man”