You are on page 1of 6

MẠO TỪ (ARTICLE)

I. ĐỊNH NGHĨA
Mạo từ là những từ đứng trước danh từ, để người đọc biết được đó là danh từ xác
định hay chưa xác định.
II. PHÂN LOẠI
1. Mạo từ không xác định
1.1. Định nghĩa: Mạo từ không xác định được đặt trước danh từ được nhắc đến
lần đầu tiên trong ngữ cảnh, gồm 2 mạo từ không xác định là a và an.
1.2. Trường hợp dùng mạo từ không xác định

We need a refrigerator. (Chúng tôi cần một cái tủ


Dùng Mạo từ bất định trước danh từ số ít lạnh.)
đếm được He drank a cup of coffee. (Anh ấy đã uống một
cốc cà phê.)

Trước một danh từ làm bổ túc từ - thành He was a famous person (Anh ấy đã từng là
phần phụ người nổi tiếng.)

 A lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần


Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất ba)
định A dozen (một tá), a hundred (một trăm, a quarter
(một phần tư)

Half: Ta dùng “a half” nếu half được theo 2 kilos: Two and half kilos/ two kilos and a half
sau một số nguyên Nhưng kilo: Half a kilo ( không có “a” trước half)

1.3. Trường hợp KHÔNG dùng mạo từ không xác định

Trước danh từ số nhiều


Ta nói apples, không dùng an apples
A/ an không có hình thức số nhiều

Không dùng trước danh từ không đếm What you need is confidence (Cái anh cần là sự tự
được, danh từ trừu tượng tin.)

Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ Ta nói: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa lúc
khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó 12h.)
Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh ấy có
một bữa tối thật ngon miệng)

1.4. Phân biệt a và an

a game (một trò chơi, a boat (một chiếc tàu thủy)


Nhưng: a university (một trường đại học), a year
“a” đứng trước một phụ âm hoặc một
(một năm)
nguyên âm có âm là phụ âm
a one-legged man (một người đàn ông thọt chân),
a European (một người Châu Âu)

“an” đứng trước một nguyên âm hoặc một an egg (một quả trứng), an ant (một con kiến)
âm câm an hour (một giờ đồng hồ)

“an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt an SOS (Một tín hiệu cấp cứu), an X-ray (một tia
đọc như một nguyên âm X)

2. Mạo từ xác định


2.1. Định nghĩa: Mạo từ xác định the đứng trước danh từ đã được nhắc đến
trong câu hoặc được 2 người hiểu ngầm theo ngữ cảnh giao tiếp.
2.2. Trường hợp dùng mạo từ xác định

Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất Ví dụ: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the
hoặc được xem là duy nhất earth (trái đất)

I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is


Trước một danh từ nếu danh từ này vừa chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó
được để cập trước đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi
theo 1 con chuột.)

Trước một danh từ nếu danh từ này được The teacher that I met yesterday is my sister in
xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.)

Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa
biệt mà người nói và người nghe đều hiểu cho tôi lọ mật ong với.)
My father is cooking in the kitchen room. (Bố tôi
đang nấu ăn trong nhà bếp.)

You are the best in my life. (Trong đời anh, em là


Trước so sánh nhất (đứng trước first, nhất!)
second, only..) khi các từ này được dùng
như tính từ hoặc đại từ. He is the tallest person in the world. (Anh ấy là
người cao nhất thế giới.)

The whale is in danger of becoming extinct (Cá


voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)
The + danh từ số ít: tượng trưng  cho một
nhóm thú vật hoặc đồ vật The fast-food is more and more prevelent around
the world (Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên
thế giới.)

Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một The old (Người già), the poor (người nghèo), the
nhóm người nhất định rich (người giàu)

The được dùng trước những danh từ riêng


The Pacific (Thái Bình Dương), The United States
chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số
(Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), the Alps (Dãy An pơ)
nhiều của các nước, sa mạc, miền

The North of Vietnam (Bắc Việt Nam, The West


The + of + danh từ of Germany (Tây Đức) (Nhưng Northern Vietnam,
Western Germany

The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các con)
Gia đình The Browns (Gia đình Brown)

Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm


They went to the school to see their children. (Họ
nào đó nhưng không được sử dụng với
đến trường để thăm con cái họ.)
đúng chức năng.

2.3. Trường hợp KHÔNG dùng mạo từ xác định

Trước tên quốc gia số ít, châu lục, tên núi, Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake
hồ, đường phố
(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên
bang – gồm nhiều bang (state)

Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ I like dogs.


số nhiều dùng theo nghĩa chung chung,
không chỉ riêng trường hợp nào Oranges are good for health.

Men fear death.


Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ
đó chỉ một trường hợp cá biệt The death of his father made him completely
hopeless.

Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu My friend, không phải “my the friend”
hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách The man’s wife không phải “the wife of the man”

They invited some close friends to dinner. (Họ đã


mời vài người bạn thân đến ăn tối.)
Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa
Không dùng “the” trước tên gọi các bữa
tiệc cưới thật tuyệt vời.)
ăn hay tước hiệu
Ta nói: President Obama (Tổng thống Obama,
Chancellor Angela Merkel (Thủ tướng Angela
Merkel..)

Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe


buýt)
In spring/ in Autumn (trong mùa xuân,mùa thu),
Không dùng “the” trong các trường hợp fr0m beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to
nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung right (từ trái qua phải)
khác như chơi thể thao, các mùa trong năm
hay phương tiện đi lại To play golf/chess/cards (chơi golf, đánh cờ, đánh
bài)
Go to bed/hospital/church/work/prison (đi ngủ/ đi
nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù)

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (chú ý: ký hiệu “x” có nghĩa là không cần mạo từ)
Exercise 1:
1. I have _____ cat.
2. We have _____ breakfast at 6:00 a.m.
3. ____ girl wearing ____ red dress is beautiful.
4. He is ____ most galant boy I have ever met.
5. She often goes to ____ church to pray in spring.
6. _____ Taylor Swift is my favorite singer.
7. ____ government should build more nursing homes for ____ old.
8. Would you like to play ____ football with me?
9. Do you want to study in ____ United States?
10. Have you ever traveled to ____ Canada?
11. Which one do you prefer, ____ President Obama or ____ Trump?
12. She is ____ first person to own this bag.
13. Do you know ____ boy sitting next to Lan?
14. I travel to ____ Ho Chi Minh City by ____ plane.
15. He lives on ____ Brown Street.
16. ____ patience plays ____ important role in everyone’s ____ success.
17. This is ____ first time she has traveled to ____ Europe.
18. I have ____ beautiful pen.
19. ___ milk is my favorite drink.
20. _____ Viet Nam is ____ developing country.
Exercise 2:
1. We are looking for _______ place to spend ________ night.
A. the/the B. a/the C. a/a D. the/a
2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the
3. We are looking for people with ________experience.
A. the B. a C. an D. x
4. Would you pass me ________ salt, please?
A. a B. the C. an D. x
5. Can you show me ________way to ________station?
A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the
6. She has read ________interesting book.
A. a B. an C. the D. x
7. You’ll get ________shock if you touch ________ live wire with that screwdriver.
A. an/the B. x/the C. a/a D. an/the
8. Mr. Smith is ________ old customer and ________ honest man.
A. An/the B. the/an C. an/an D. the/the
9. ________ youngest boy has just started going to ________ school.
A. a/x B. x/the C. an/x D. the/x
10. Do you go to ________ prison to visit him?
A. the B. a C. x D. an
Exercise 3:
1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man
in ________blue overcoat and _______woolen cap.
2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read
________meter.
3. But I had ________suspicion that he wasn't speaking ________truth because ________meter
readers usually wear ________peaked caps.
4. However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________
stairs.
5. I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________
meters by ________light of ________match.

You might also like