You are on page 1of 5

Bài tập mạo từ A/An/The - Tổng hợp lý thuyết và bài tập

1.Tóm tắt lý thuyết về mạo từ a/an/the


Mạo từ a/an/the là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh và thường gây khó
khăn cho người học. Bài viết này sẽ tóm tắt những điểm quan trọng nhất về cách sử dụng
các mạo từ này dựa trên tài liệu từ British Council.
Khi sử dụng “a” hoặc “an,” chúng ta đang giới thiệu một người hoặc vật lần đầu hoặc nói
về thành viên trong một nhóm hoặc loại nào đó. Sự lựa chọn giữa “a” và “an” phụ thuộc
vào âm đầu của từ tiếp theo. “A” sử dụng trước từ bắt đầu bằng âm tiết phụ âm, còn “an”
sử dụng trước từ bắt đầu bằng âm tiết nguyên âm.
“Một bác sĩ” sẽ là “a doctor” vì “doctor” bắt đầu bằng phụ âm “d.” “Một cái ô” sẽ là “an
umbrella” vì “umbrella” bắt đầu bằng nguyên âm “u.”
“Mạo từ xác định” là “the,” sử dụng khi người nghe biết đối tượng ta nói về hoặc khi nói
về một vật cụ thể trong nhóm. Ví dụ, “I'm going to take the dog for a walk” sử dụng “the”
để chỉ rõ chú chó cụ thể đã được đề cập.
Các trường hợp sử dụng a

Trường hợp Ví dụ
Trước danh từ bắt đầu bằng phụ She bought a car yesterday. (Cô ấy đã mua một chiếc
âm hoặc một nguyên âm có âm là xe hôm qua.) - Danh từ “car” bắt đầu bằng phụ âm “c.”
phụ âm
Đứng trước danh từ bắt đầu bằng He enrolled in a university. (Anh ấy đã nhập học vào
“uni” và “eu” một trường đại học.) - Danh từ “university” bắt đầu
bằng “uni.”
Dùng với đơn vị phân số She has a half-cup of sugar. (Cô ấy có một nửa ly
đường.) - “Half-cup” là một đơn vị phân số.
Trước các từ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ The price is $5 a kilo. (Giá là $5 một kilogram.) - Sử
lệ dụng “a” để chỉ giá cả mỗi kilogram.
Các trường hợp sử dụng an

Trường hợp Ví dụ
Trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm “a, He ordered an ice cream. (Anh ấy đặt một
e, i, o” hộp kem.) - Danh từ “ice cream” bắt đầu
bằng nguyên âm “i.”
Trước các từ bắt đầu bằng “u” nhưng được She carried an umbrella. (Cô ấy mang một
phát âm là /ʌ/ như unusual, understanding, cái ô.) - “Umbrella” bắt đầu bằng “u.” nhưng
hay utter. phát âm là /ʌ/
* Nếu “u” phát âm là /ju/ thì sẽ sử dụng
mạo từ a
Trước các từ bắt đầu bằng “h” câm như It takes an hour to get there. (Mất một giờ để
honor, hour, hay honest đến đó.) - “Hour” bắt đầu bằng “h” câm.
Các trường hợp sử dụng the
Trường hợp Ví dụ
Khi vật thể được coi là duy The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.) -
nhất Mặt trời được coi là duy nhất trong hệ mặt trời của chúng
ta.
Trước danh từ mà được đề She found a book, and the book was very interesting. (Cô
cập trước đó ấy tìm thấy một quyển sách, và quyển sách đó rất thú vị.) -
“The” được sử dụng sau khi danh từ đã được đề cập trước
đó trong câu.
Trước danh từ mà được xác I saw the movie that everyone is talking about. (Tôi đã
định bằng cụm từ hay mệnh xem một bộ phim mà mọi người đang nói về.) - “The”
đề được sử dụng sau khi danh từ được xác định bằng mệnh
đề “that.”
Trước danh từ chỉ vật riêng She's reading the newspaper. (Cô ấy đang đọc báo.) -
biệt “The” được sử dụng khi ta biết cụ thể là báo nào.
Trước so sánh hơn nhất, trước He is the best player on the team. (Anh ấy là người chơi
first (thứ nhất), second (thứ xuất sắc nhất trong đội.) - “The” được sử dụng khi so
hai), only (duy nhất), ... sánh và chỉ ra người/chất lượng xuất sắc nhất.
Trước danh từ số ít tượng The tiger is an endangered species. (Hổ là một loài động
trưng cho nhóm hay loài động vật nguy cấp.) - “The” được sử dụng khi chỉ ra một loài
vật động vật như biểu tượng.
Trước tính từ nhằm đại diện She represents the young professionals in our
cho một nhóm người organization. (Cô ấy đại diện cho người trẻ chuyên
nghiệp trong tổ chức của chúng tôi.) - “The” được sử
dụng khi tính từ đại diện cho một nhóm cụ thể.
Trước danh từ số ít dùng The cat sleeps peacefully. (Con mèo ngủ một cách yên
trước động từ số ít. Đại từ bình.) - “The” được sử dụng trước danh từ “cat” và động
thay thế là He/She/It. từ “sleeps.”
Trước danh từ riêng chỉ biển, We visited the Grand Canyon. (Chúng tôi đã thăm Vực
sông, quần đảo, dãy núi, tên Grand Canyon.) - “The” được sử dụng trước tên địa danh
gọi số nhiều của các nước, sa riêng.
mạc, biển.
Trước họ của một gia đình We had dinner at the Smiths' house. (Chúng tôi đã dùng
(mang nghĩa là cả gia đình, số bữa tối ở nhà của gia đình Smith.) - “The” được sử dụng
nhiều). trước họ của gia đình để chỉ cả gia đình Smith.

Trường hợp không sử dụng mạo từ a/an/the


Các trường hợp không sử dụng a/an:

Trường hợp Ví dụ
Trước danh từ số nhiều I saw birds in the park. (Tôi thấy những con chim ở công viên.) -
Danh từ “birds” là danh từ số nhiều.
Trước danh từ không She enjoys listening to music. (Cô ấy thích nghe âm nhạc.) -
đếm được Danh từ “music” không đếm được.
Trước tên gọi các bữa We had dinner at 7 PM. (Chúng tôi đã dùng bữa tối lúc 7 giờ
ăn, trừ khi có tính từ đi tối.) - Danh từ “dinner” là tên gọi bữa ăn, không cần “a/an” khi
kèm không có tính từ đi kèm.
Các trường hợp không sử dụng the:

Trường hợp Ví dụ
Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ,
She visited France last summer. (Cô
tên đường ấy đã thăm Pháp mùa hè năm
ngoái.) - Không cần “the” trước tên
quốc gia “France.”
Trước danh từ không đếm được hoặc danh từ số I like noodles. (Tôi thích mì.) -
nhiều theo nghĩa chung, không chỉ một trường hợp Không cần “the” trước danh từ số
nào nhiều “noodles” khi chỉ nói về mì
nói chung.
Trước sở hữu tính từ hoặc danh từ sở hữu cách That's his car. (Đó là xe của anh
ấy.) - Không cần “the” trước danh từ
sở hữu “his.”
Trước tên gọi các bữa ăn They had lunch at noon. (Họ đã ăn
trưa vào lúc trưa.) - Không cần
“the” trước tên bữa ăn “lunch.”
Trước các tước hiệu He met King Henry. (Anh ấy gặp
vua Henry.) - Không cần “the” trước
tước hiệu “King.”
Trước “man” khi chỉ người nào đó mà không xác Man is inherently good. (Con người
định cụ thể vốn là tốt.) - Không cần “the” khi nói
về người nói chung.
Trước các từ chỉ thời gian như “spring” (mùa Spring is my favorite season. (Mùa
xuân), “autumn” (mùa thu), “last night” (đêm qua), xuân là mùa tôi yêu thích.) - Không
“next year” (năm sau), “from beginning to end” (từ cần “the” trước mùa xuân.
đầu tới cuối), “from left to right” (từ trái qua phải)

Bài tập về mạo từ a/an/the


Bài tập 1: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống.
1. I have _____ dog and _____ cat.
2. She's a student at _____ university in London.
3. Can you pass me _____ salt, please?
4. He is _____ only child in his family.
5. They went to _____ cinema last night.
6. _____ Earth is our home planet.
7. I need to buy _____ new car soon.
8. My father is _____ doctor.
9. She bought _____ dress for the party.
10. We went to _____ beach last weekend.
11. _____ sky is clear tonight.
12. I don't have _____ time to finish this.
13. _____ Moon is Earth's natural satellite.
14. Do you have _____ book I can borrow?
15. He's looking for _____ job in marketing.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống mạo từ thích hợp.
1. She's _____ honest person.
2. We had _____ wonderful time at the beach.
3. It will take us about _____ hour to get there.
4. This is _____ book I was telling you about.
5. He's _____ great actor.
6. I visited _____ museum yesterday.
7. It's _____ pleasure to meet you.
8. I don't have _____ car, so I walk to work.
9. They have _____ beautiful garden.
10. She bought _____ new dress for the party.
11. We live in _____ old house.
12. He's _____ only person who can solve this problem.
13. This is _____ interesting story.
14. I had _____ coffee this morning.
15. It was _____ rainy day.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng.
1. _____ elephant is a large animal.
a. An
b. A
c. The
2. They have _____ cat and _____ dog.
a. a / the
b. an / a
c. the / a
3. I saw _____ beautiful flower in the garden.
a. a
b. an
c. the
4. He is studying to become _____ doctor.
a. a
b. an
c. the
5. We visited _____ Louvre museum in Paris.
a. a
b. an
c. the
6. Do you have _____ car?
a. an
b. a
c. the
7. She is reading _____ interesting book.
a. a
b. an
c. the
8. I want to buy _____ new phone.
a. a
b. an
c. the
9. _____ moon is very bright tonight.
a. A
b. An
c. The
10. I met _____ old friend yesterday.
a. a
b. an
c. the
Bài tập 4: Điền mạo từ thích hợp hoặc để trống (có thể là mạo từ rỗng).
1. _____ sun is a star at the center of our solar system.
2. I watched _____ movie last night.
3. She's _____ intelligent girl.
4. They live in _____ apartment near _____ beach.
5. We had _____ dinner at _____ Italian restaurant.
6. This is _____ best book I've ever read.
7. He wants to become _____ doctor when he grows up.
8. _____ Nile is the longest river in the world.
9. _____ English language is spoken in many countries.
10. My father is _____ engineer.
11. They visited _____ Eiffel Tower when they were in Paris.
12. _____ Mount Everest is the highest mountain on Earth.
13. _____ Pacific Ocean covers a vast area.
14. She's reading _____ novel by a famous author.
15. He's studying for _____ MBA.

You might also like