You are on page 1of 3

Danh động từ (Gerund) là gì?

Cách dùng danh động từ

1. Khái niệm danh động từ (Gerund)


Danh động từ (Gerund) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ.
– Từ ví dụ: coming, building, teaching…
Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
– Ví dụ: not making, not opening…
Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành
động.
– Câu ví dụ: my turning on the air conditioner.
2. Cách dùng danh động từ (Gerund)
a) Dùng làm chủ ngữ trong câu
– Câu ví dụ: Swimming is good for health.
b) Dùng làm bổ ngữ cho động từ
– Câu ví dụ: Her favorite hobby is collecting stamps
c) Dùng làm tân ngữ của động từ
– Câu ví dụ: She likes cooking
d) Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)
– Câu ví dụ: He cleaned his room before going out with his friends
3. Một số trường hợp cần lưu ý
a) Các động từ theo sau bởi danh động từ

Anticipate: đoán trước Appreciate: hoan nghênh

Avoid: tránh Consider: xem xét


Deny: từ chối delay: trì hoãn

Detest: ghê tởm Dislike: không thích

Enjoy: thích thú Escape: trốn khỏi

Suggest: đề nghị Finish: hoàn tất

Forgive: tha thứ Involve: có ý định

Keep: tiếp tục Miss: bỏ lỡ

Postpone: trì hoãn Prevent: ngăn chặn

Stop: dừng …
b) Sau cụm động từ, thành ngữ là danh động từ

Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể


It’s (not) worth: (không) đáng giá
chịu đựng nổi

It’s no use: thật vô dụng It’s no good: vô ích

Have difficulty (in): Có khó khăn trong


There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì
vấn đề gì

A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời


Be busy (with): bận rộn với cái gì
gian

Look forward to: trông mong, chờ đợi Be (get) used to: quen với cái gì

Object to: phản đối Confess to: thú tội, nhận tội
c) Sau các preposition (V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + preposition)
là danh động từ

Accuse of (tố cáo) Suspect of (nghi ngờ)

be fond of (thích) be interested in (thích thú, quan tâm)

choice of (lựa chọn) reason for (lý do về)…


d) Những động từ sau đây: begin, like, can’t stand, love, continue, prefer, start, hate,
dread theo sau là to V hoặc V-ing (danh động từ) mà nghĩa không thay đổi
– Câu ví dụ: Mary prefers singing to dancing

4. Bài tập
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. I hope …… from college next June.(to graduate/ graduating)
2. The models practiced ……. with a book balanced on their heads.(to walk/ walking)
3. Mandy has promised ………. care of our dog while we are on vacation.(to
take/taking)
4. Mr. Edwards chose ……….. the management position in Chicago rather than the
position in Miami.(to accept/ accepting)
5. I don’t know what she wants ……… tonight. Why don’t you ask her?.(to do/doing)
6. Frank offered ……….. us paint the house.(to help/ helping)
7. Sandra decided ……….. economics in London. (to study/ studying)
8. Witnesses reported ……….. the bank robber as he was climbing out of the second-
story window. (to see/ seeing)
9. Stephanie dislikes ………… in front of a computer all day.(working/ to work)
10.Mrs. Naidoo appears ……….. the most qualified person for the job.(to be/ being)

You might also like