You are on page 1of 6

1.

Quá khứ đơn

Cấu trúc: Nói về một hành động đã xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

Ví dụ: Last night I played Tiktok

Chủ ngữ (S) + Động từ (V) + từ thời gian

- Động từ có quy tắc: thêm đuôi “ed”

- Động từ bất quy tắc: Cột số 2 (Pi)

Ví dụ:

1. I (go out) yesterday  I went out yesterday.

2. I ( have) English test 2 days ago  I had English test 2 days ago

3. I ( go to ) Ho Chi Minh City 1 month ago -> I went to Ho Chi Minh City 1
month ago

Cách đây 2 tuần: 2 weeks ago

Cách đây 3 năm: 3 years ago

Dấu hiệu thì Quá khứ đơn: Có các từ chỉ thời gian: last night, last week, last
month, last year, yesterday, thời gian + ago, giờ cụ thể ( lúc mấy giờ)

 I went out with my friends last month


 I did homework last night

2. Quá khứ hoàn thành


6pm yesterday 8pm yesterday Now

My family have dinner I go home

I went home at 8pm

My family had dinner at 6pm

When I went home yesterday, my family had had dinner.


go to school - my friend come to the class

When I went to school yesterday, my friend had come to the class.

Hành động có từ “when”: xảy ra sau, chia quá khứ đơn

Before I went home yesterday, my family had had dinner

before – do homework – have dinner

Before I (do) homework last night, I (have) dinner

 Before I did homework last night, I had had dinner

Before I (go) to bed last night, I (brush) my teeth

 Before I went to bed last night, I had brushed my teeth.

1. Công thức quá khứ hoàn thành


CÂU KHẲNG ĐỊNH
✔ Cấu trúc
S + had + PII.

✔ Ví dụ
- He had slept when we came into the house. (Anh ấy đã ngủ khi chúng tôi vào
nhà.)
- They had finished their project right before the deadline last week.(Họ đã hoàn
thành dự án của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)
CÂU PHỦ ĐỊNH
✔ Cấu trúc:
S + hadn’t + PII.
Lưu ý hadn’t = had not
✔ Ví dụ
- She hadn’t completed her homework when she went to school. (Cô ấy vẫn không
làm xong bài tập trước khi cô ấy đến lớp.)
- They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa
trưa khi tôi thấy họ).
CÂU NGHI VẤN
✔ Cấu trúc
Had + S + PII?
A: Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
✔ Ví dụ
- Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi
bạn tới rạp chiếu phim phải không?)
Yes, it had./ No, it hadn’t
2. Dấu hiệu nhận biết
Những từ hay xuất hiện trong thì này: Until then, before, after, prior to that time,
by the time, for, as soon as, by, ...When, when by, by the end of + time in the past

Lưu ý: Dùng QKHT + before + QKD và After + QKHT, QKĐ.

- When (khi) When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới
sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

- Before (trước khi) She had done her homework before her mother asked her to do
so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

- After (sau khi) They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ
về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

- By the time (vào thời điểm) He had cleaned the house by the time her mother
came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

3. To-Verb và Verb-ing

1.1 Cách sử dụng V-ing:


 
- Khi danh động từ đó làm chủ ngữ của câu: vd: Swimming is a good sport.
 
- Bổ ngữ của động từ. vd: Seeing is believing.
 
- Sau giới từ là ving: vd: He was accused of smuggling.
 
- Sau một vài động từ: mind, enjoy, avoid + verb-ing,…
 
1.2 Một số cách dùng đặc biệt của V-ing:
 
1.2.1 Các động từ theo sau là v-ing phổ biến
 
Participate: Tham
Avoid: Tránh Delay: Trì hoãn Postpone: Trì hoãn Finish: kết thúc
gia
Admit: chấp Discuss: thảo Imagine: tưởng
Quit: Bỏ Mention: đề cập
nhận luận tượng
Suggest: gợi ý Urge: thúc giục Keep: giữ Urge: thúc giục Forgive: tha thứ
Involve : liên
Continue: tiếp tục Enjoy: thích Practice: thực hành Resist: kháng cự
quan
Tolerate: cho
Dislike: ko thích Mind: quan tâm Love: yêu Continue: tiếp tục
phép
Understand:
Hate: ghét Resend: gửi lại Resist: chống cự Keep: giữ
hiểu
Consider: cân Imagine: tưởng
Recall: nhắc nhở Deny: từ chối Resent: bực bội
nhắc tượng

1.2.2 Sau Verb + giới từ:


 
Một số giới từ như: apologize to sb for, accuse sb of, insist on, feel like,
congratulate sb on, suspect sb of, look forward to, dream of, succeed in, object to,
approve/ disapprove of…

2.1 Verb + to V [công thức: S + V + to V]


 
Afford: đủ khả Appear: xuất Arrange: sắp
Fail: thất bại Attempt: nỗ lực
năng hiện xếp
Choose: lựa
Bear: chịu đựng Begin: bắt đầu Promise: hứa Determine: quyết định
chọn
Expect: mong
Decide: quyết định Wish: ước Refuse: từ chối Agree: đồng ý
đợi
Prepare: chuẩn
Learn: học hỏi Hesitate: do dự Intend: dự định Plan: kế hoạch
bị
Manage: thành
Neglect: thờ ơ Propose: đề xuấtOffer: đề nghị Prove: chứng minh
công
Seem: dường
Pretend: giả vờ Swear: thề Want: muốn Threaten: đe dọa
như
 2.2 Verb + Object + To V [Công thức: S + V + O + to V]
 
Advise: Ask: hỏi Encourage: động Forbid/ ban: cấm beg: van xin
khuyên viên
Permit: cho Remind: nhắc
Allow: cho phép Expect: mong đợi appoint: bổ nhiệm
phép nhở
Persuade: thuyết
Invite: mời Need: cần Order: ra lệnh choose: lựa chọn
phục
Request: yêu charge: giao nhiệm
Want: muốn Wish: ước Instruct: hướng dẫn
cầu vụ
challenge: thách
Mean: nghĩa là Force: ép buộc Teach: dạy Tempt: xúi giục
thức
warn: báo recommend:
urge: thúc giục tell: bảo cause: gây ra
trước khuyên
require: đòi implore: yêu
hire: thuê direct: hướng dẫn train: đào tạo
hỏi cầu
convince: thuyết
desire: ao ước dare: dám compel: bắt buộc invite: mời
phục

a. Nghĩa tương đối giống nhau với cả hai cách dùng:


 
To V và Ving được dùng sau các động từ như: bear, begin, come, continue,
deserve, endure, fear, hate, imagine, like, love, intend, prefer, start...thì nghĩa của
câu đó mang nghĩa tương đối như nhau.
 
Ví dụ:
 
- I began playing sport when I was 5 = I began to play sport when I was 5.
 
- I love taking photos = I love to take photos.
 
b. Nghĩa khác nhau với mỗi cách dùng:
 
* Cách dùng Stop, Try, Forget, Remember, Regret, Like. Các động từ theo sau
là Ving và To V trong tiếng Anh:
V-ing to V
dừng làm gì (dừng hẳn)
dừng lại để làm việc gì
He has lung cancer. He needs to stop
He was tired so he stopped to smoke.
Stop smoking.
(Anh ấy thấy mệt nên đã dừng lại để hút
(Anh ấy bị ung thư phổi. Anh ấy cần
thuốc.)
phải dừng hút thuốc.)
nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ). nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại –
Remember/
I don’t remember meeting Susan before. tương lai).
forget/
(Tôi không nhớ đã từng gặp Susan trước Remember to send this letter for me.
regret
đây). (Hãy nhớ gửi bức thư này cho tôi)
thử làm gì
cố gắng làm gì
I tried phoning his number last night.
Try He tries to complete the mission.
(Tôi đã thử gọi cho anh ấy vào tối hôm
(Anh ấy cố gắng hoàn thành nhiệm vụ).
qua)
thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, muốn làm gì, cần làm gì
làm để thường thức I want to have this job. I like to learn
Like I like watching TV with my family every English.
night. (Tôi muốn có công việc này. Tôi muốn học
(Tôi thích xem TV với gia đình mỗi tối) tiếng Anh).
 

https://ieltsgiasu.com/phan-biet-dong-tu-di-voi-verb-ing-va-to-verb-trong-tieng-
anh

4. Tương lai hoàn thành

You might also like